Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/NQ-HĐND

Kon Tum, ngày 12 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 TỈNH KON TUM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Xét Tờ trình số 92/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự kiến phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 190/BC-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2022 và Báo cáo số 193/BC-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự kiến phương án phân bổ Kế hoạch đầu tư công năm 2023 (có Báo cáo về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2022 và phương án phân bổ Kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Kon Tum kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XII Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.

CHỦ TỊCH




Dương Văn Trang

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 TỈNH KON TUM
(Kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của

Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 63/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 202-2025 tỉnh Kon Tum;

Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương tỉnh Kon Tum;

Căn cứ số liệu Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm (2022-2024) tỉnh Kon Tum;

Căn cứ tình hình phân bổ Kế hoạch đầu tư công hằng năm;

Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch đầu tư công năm 2022 và dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2023 của tỉnh Kon Tum như sau:

I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022

1. Tình hình giao và thực hiện kế hoạch vốn năm 2022

Tổng kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022 được Trung ương giao cho tỉnh Kon Tum là 2.232.135 triệu đồng(1), trong đó vốn ngân sách địa phương là 849.620 triệu đồng và ngân sách trung ương là 1.382.515 triệu đồng.

Trên cơ sở mức vốn kế hoạch đầu tư công năm 2022 được Trung ương giao và rà soát tình hình thực tế các nguồn thu của địa phương, địa phương đã giao với tổng mức vốn là 3.213.261 triệu đồng, trong đó ngân sách địa phương là 1.830.746 triệu đồng và ngân sách trung ương là 1.382.515 triệu đồng. Đến thời điểm hiện nay kế hoạch năm 2022 đã phân bổ chi tiết là 3.147.692 triệu đồng, số vốn còn lại chưa phân bổ là 65.570 triệu đồng (thuộc các nguồn vốn NSĐP).

Theo số liệu báo cáo của Kho bạc Nhà nước tỉnh, tính đến ngày 20 tháng 6 năm 2022, tổng kế hoạch vốn năm 2022 đã giải ngân 805.351 triệu đồng, đạt 34,32% trên thực nguồn kế hoạch đến thời điểm báo cáo (805.351 triệu đồng/2.346.429 triệu đồng(2)). Nếu không tính các nguồn vốn vừa được bổ sung trong tháng 5 vừa qua(3), thì tỷ lệ giải ngân đạt 35,27% (805.351 triệu đồng/2.283.099 triệu đồng).

* Về Kế hoạch đầu tư công năm 2021 kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2022

Thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, địa phương đã tổng hợp trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch năm 2021 sang năm 2022 với tổng kế hoạch vốn ngân sách địa phương là 106.969 triệu đồng, trong đó thuộc các dự án, nhiệm vụ do cấp tỉnh quản lý là 60.853 triệu đồng.

Nhìn chung, địa phương đã chủ động, tích cực triển khai giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022 kịp thời, đáp ứng yêu cầu dự án có thể giải ngân kế hoạch ngân từ đầu năm. Bên cạnh đó, đảm bảo bố trí vốn theo nguyên tắc, tiêu chí quy định tại Luật Đầu tư công, các Nghị quyết của Quốc hội và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

(Chi tiết tình hình giải ngân của các nguồn vốn tại các biểu 01, 02, 03, 04, 05 và 06 kèm theo).

2. Khó khăn, vướng mắc và những tồn tại, hạn chế trong việc triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2022

Nhìn chung, tỷ lệ giải ngân những tháng đầu năm thấp và xu hướng sẽ tăng vào những tháng cuối năm. Bên cạnh nguyên nhân do ngại làm thủ tục giải ngân nhiều lần, chủ yếu tập trung vào thời điểm cuối năm, do đặc thù của hoạt động đầu tư việc giải ngân đòi hỏi phải có một quá trình và tích lũy giá trị khối lượng thực hiện mới có thể thực hiện các thủ tục giải ngân vốn tại Kho bạc để thanh toán giá trị khối lượng hoàn thành, thậm chí có trường hợp hoàn thành toàn bộ gói thầu mới thực hiện thanh toán một lần. Còn có những nguyên nhân chính ảnh hưởng đến công tác giải ngân vốn đầu tư công như sau:

a. Về cơ chế chính sách

- Các quy định về đầu tư xây dựng như luật, nghị định đã được ban hành, nhưng việc hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương ban hành chưa kịp thời, nhiều nội dung chưa rõ trong quá trình triển khai thực hiện khiến nhiều chủ đầu tư lúng túng, bị động,.. trong công tác triển khai thực hiện, cụ thể như: đối với nguồn vốn ODA: mặc dù tỉnh Kon Tum đã có nhiều Văn bản(4) kiến nghị Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc cho phép giảm dự toán năm 2021 và không cắt giảm trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đối với số vốn kế hoạch ODA nguồn ngân sách trung ương cấp phát năm 2021 không giải ngân hết. Tuy nhiên, đến ngày 08 tháng 6 năm 2022 mới được Chính phủ thống nhất tại Nghị quyết số 77/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2022.

- Về thủ tục kéo dài kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương (gồm 3 cấp tỉnh, huyện, xã) đều thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh; dẫn đến bất cập, khó khăn trong quá trình thực hiện, mất nhiều thời gian, thủ tục và đi ngược lại với xu hướng phân cấp, phân quyền như hiện nay.

- Chính sách về giải phóng mặt bằng (GPMB), tái định cư vẫn còn c ó vướng mắc chưa được sự đồng thuận của người dân dẫn đến tình trạng công tác giải phóng mặt bằng chậm ảnh hưởng đến việc bàn giao mặt bằng để triển khai thực hiện dự án. Việc chưa có cơ chế tách công tác giải phóng mặt bằng ra khỏi dự án đầu tư để công tác giải phóng mặt bằng đi trước một bước trong công tác đầu tư dẫn đến nhiều dự án bị chậm tiến độ và gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.

b. Về một số vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện

- Nguyên nhân khách quan:

Hầu hết các dự án đều gặp khó khăn, vướng mắc trong công tác bồi thường, GPMB(5). Do nhiều hộ gia đình cố tình gây khó khăn, cản trở trong việc thực hiện công tác bồi thường GPMB, không đồng ý giá bồi thường hỗ trợ của Nhà nước, đòi bồi thường theo giá thỏa thuận. Đây là nút thắt lớn nhất trong giải ngân vốn đầu tư công của tỉnh; Ngoài ra, do biến động về giá vật liệu xây dựng, nhất là sắp, thép xây dựng, cát, sỏi… chi phí vận chuyển tăng cao trong thời gian qua cũng ảnh hưởng đến tiến độ thi công, giải ngân các dự án.

Bên cạnh đó, đối với các dự án sử dụng vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất và các nguồn thu để lại đầu tư thì được giải ngân theo tiến độ nguồn thu. Đến thời điểm hiện nay, nguồn thu chưa đảm bảo cũng làm ảnh hưởng tỷ lệ giải ngân chung của toàn tỉnh.

- Nguyên nhân chủ quan:

Chất lượng hồ sơ một số dự án chưa cao, chưa đáp ứng được yêu cầu của dự án, trong quá trình triển khai vẫn còn điều chỉnh, bổ sung nhiều lần... làm chậm tiến độ thực hiện; Vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu chưa được phát huy đầy đủ. Còn chậm trễ trong công tác hoàn thiện thủ tục đầu tư, chậm trễ trong công tác nghiệm thu, thanh toán khối lượng hoàn thành, chưa sâu sát công việc và thiếu quyết liệt trong việc xử lý vướng mắc, dẫn đến bồi thường, GPMB kéo dài là chậm tiến độ thực hiện dự án.

3. Giải pháp chỉ đạo triển khai kế hoạch trong các tháng còn lại của năm 2022

Xác định việc đẩy mạnh thực hiện kế hoạch đầu tư công là nhiệm vụ chính trị trọng tâm năm 2022, nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, trong thời gian tới, tỉnh sẽ tập trung một số giải pháp mạnh mẽ, tích cực, quyết liệt hơn, cụ thể:

- Kiên quyết thực hiện việc điều chuyển vốn từ các dự án chậm giải ngân sang dự án có tiến độ giải ngân tốt, có nhu cầu bổ sung vốn để sớm hoàn thành, đưa vào sử dụng. Xử lý nghiêm trách nhiệm đối với các Chủ đầu tư để chậm tiến độ giải ngân(6).

- Tăng cường kiểm tra, đôn đốc, xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong giải ngân vốn đầu tư công, nhất là vướng mắc về thủ tục đầu tư, giải phóng mặt bằng, thủ tục nghiệm thu, thanh quyết toán vốn đầu tư...

- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai, quy hoạch, ngăn chặn kịp thời các vi phạm về lấn chiếm, sử dụng đất trái phép gây khó khăn cho giải phóng mặt bằng. Đồng thời rà soát những vướng mắc, bất cập trong về bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng để kịp thời xem xét giải quyết, tháo gỡ.

- Chủ động rà soát các nhà thầu thực hiện nhiều gói thầu chậm tiến độ, thường xuyên phải gia hạn do lỗi chủ quan của nhà thầu, ... để công bố trên trang thông tin điện tử của tỉnh và của ngành; đồng thời, hạn chế việc tham gia đấu thầu đối với các dự án khác trên địa bàn tỉnh.

- Thực hiện nghiêm việc đánh giá cán bộ, công chức, cơ quan, đơn vị liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ giải ngân kế hoạch đầu tư công. Kiên quyết xử lý nghiêm và kịp thời các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật và cố tình cản trở, gây khó khăn, làm chậm tiến độ giao, thực hiện và giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công.

II. KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023

1. Nguyên tắc, mục tiêu lập kế hoạch đầu tư công năm 202 3

a. Nguyên tắc

- Việc lập kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 phải phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 8 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, Nghị quyết số 63/2020/NQ- HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 202-2025 tỉnh Kon Tum.

- Dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 chi tiết theo từng dự án không vượt quá số vốn dự kiến kế hoạch đầu tư công trung giai đoạn 2021-2025 trừ đi số vốn đã được giao trong kế hoạch năm 2021 và năm 2022.

- Danh mục dự án dự kiến bố trí vốn ngân sách nhà nước năm 2023 phải thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã được phê duyệt.

- Mức vốn bố trí cho từng dự án không vượt quá tổng mức đầu tư dự án trừ đi lũy kế bố trí vốn (của tất cả các nguồn vốn) đến hết năm 2022; phù hợp với khả năng thực hiện và giải ngân trong năm 2023.

- Việc phân bổ vốn phải bảo đảm theo thứ tự ưu tiên sau: (i) Ưu tiên phân bổ vốn để thu hồi các khoản vốn ứng trước; thanh toán hết nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có); (ii) Bố trí đủ vốn cho các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng; dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 để phát huy hiệu quả đầu tư; (iii) Bố trí vốn cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (bao gồm cả vốn đối ứng); vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư; dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch; (iv) Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; trong đó phấn đấu giảm thời gian thực hiện và bố trí vốn các dự án nhóm B, nhóm C so với thời gian tối đa được phép quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công, sớm đưa công trình vào sử dụng, phát huy hiệu quả đầu tư; (v) Phân bổ vốn cho dự án có tính chất liên vùng, giao thông cấp bách, quốc phòng, an ninh, phòng chống thiên tai, xử lý sạt lở, bờ sông, an ninh nguồn nước, biến đổi khí hậu,…;

- Không bố trí kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 cho các dự án không thuộc nhiệm vụ chi đầu tư nguồn ngân sách nhà nước.

b. Mục tiêu.

- Từng bước đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh, góp phần thực hiện đạt được các mục tiêu, định hướng theo các Nghị quyết, chương trình, đề án, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của tỉnh.

- Đảm bảo cho việc huy động và cân đối bố trí các nguồn vốn đầu tư công, huy động các nguồn vốn đầu tư ngoài nhà nước; đồng thời là cơ sở để các cấp, các ngành chỉ đạo triển khai thực hiện và quản lý sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư công.

- Đảm bảo việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển được công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả.

2. Dự kiến kế hoạch và phương án phân bổ đầu tư công năm 2023

Dự kiến kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 của tỉnh như sau:

ĐVT: Triệu đồng.

STT

Nguồn vốn

Dự kiến Kế hoạch năm 2023

Ghi chú

Tổng số

Trong nước

Ngoài nước

 

TỔNG SỐ

3.270.808

3.195.808

75.000

 

A

VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

1.917.639

1.899.789

17.850

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

-

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

540.029

540.029

 

 

-

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

1.259.760

1.259.760

 

 

Nguồn thu sử dụng đất theo mức vốn cân đối

253.300

253.300

 

 

Nguồn thu sử dụng đất, thuê đất từ các dự án có sử dụng đất tỉnh giao tăng thêm

1.006.460

1.006.460

 

 

-

Xổ số kiến thiết

100.000

100.000

 

 

-

Bội chi ngân sách địa phương

17.850

 

17.850

 

B

VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

(chưa tính các Chương trình mục tiêu quốc gia)

1.353.169

1.296.019

57.150

 

I

VỐN TRONG NƯỚC

1.296.019

1.296.019

 

 

1

Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực

1.199.019

1.199.019

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

-

Thu hồi các khoản vốn ứng trước

157.581

157.581

 

 

-

Các dự án trọng điểm, dự án có tính liên kết vùng

200.000

200.000

 

 

2

Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

97.000

97.000

 

 

II

VỐN NƯỚC NGOÀI

57.150

 

57.150

 

(Chi tiết các nguồn vốn như tại Biểu số 07 kèm theo)

3. Giải pháp chỉ đạo triển khai kế hoạch đầu tư công năm 2023

Năm 2023 là năm thứ ba thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025. Mặc dù phải đối mặt với nhiều thách thức như tình hình thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp, để triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch đầu tư phát triển năm 2022, ngoài việc tiếp tục chỉ đạo thực hiện theo các văn bản đã ban hành, địa phương sẽ tập trung chỉ đạo các đơn vị có liên quan thực hiện nghiêm túc một số giải pháp như sau:

- Thực hiện nghiêm theo quy định của Luật đầu tư công, Luật ngân sách nhà nước sửa đổi và các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của Trung ương.

- Kịp thời phân bổ chi tiết kế hoạch năm 2023 đến các đơn vị ngay sau khi được Trung ương giao và chỉ đạo các địa phương, đơn vị, chủ đầu tư triển khai thực hiện kế hoạch ngay từ những ngày đầu tháng đầu năm kế hoạch.

- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư và tập trung nguồn lực, tạo điều kiện thuận lợi để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm.

- Tập trung huy động, khai thác nguồn vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế để đầu tư kết cấu hạ tầng, tạo đột phá thu hút nguồn vốn khu vực tư nhân trong và ngoài nước theo phương thức đối tác công - tư để tập trung đầu tư phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội quan trọng, đặc biệt đối với các dự án có sức lan tỏa rộng và tác động lớn tới phát triển kinh tế.

- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo các nhà thầu đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án; đồng thời, có biện pháp xử lý nghiêm, kiên quyết thay thế các nhà thầu yếu kém về năng lực, triển khai dự án không đảm bảo theo yêu cầu về chất lượng và thời gian theo hợp đồng đã ký kết./.

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC BIỂU KÈM THEO

1. Biểu số 1: Tổng hợp tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư từ vốn NSNN kế hoạch năm 2022

2. Biểu số 2: Báo cáo chi tiết tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2022 vốn cân đối ngân sách địa phương

3. Biểu số 3: Báo cáo chi tiết tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn năm 2021 kéo dài sang năm 2022.

4. Biểu số 4: Báo cáo chi tiết tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 nguồn thu để lại chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước

5. Biểu số 5: Báo cáo chi tiết tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực (vốn trong nước) năm 2022

6. Biểu số 6: Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư năm 2022 vốn ngân sách trung ương (vốn oda và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài)

7. Biểu số 7: Dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023.

8. Biểu số 8: Dự kiến phương án phân bổ kế hoạch đầu tư nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương năm 2023

9. Biểu số 9: Chi tiết nguồn phân cấp, hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện, thành phố

10. Biểu số 10: Dự kiến phương án phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) năm 2023

11. Biểu số 11: Dự kiến phương án phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương (vốn nước ngoài) năm 2023.


Biểu số 01

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nguồn vốn

Trung ương giao

Địa phương giao

Thực nguồn đến thời điểm báo cáo

Thực hiện giải ngân KH 2022 đến ngày 20/6/2022

Tỷ lệ giải ngân KH 2022 trên thực nguồn

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Kế hoạch năm 2022 đã phân bổ

Trong đó

Kế hoạch năm 2020 kéo dài

Kế hoạch năm 2022

Kế hoạch năm 2020 kéo dài

Giải ngân tại KB tỉnh

Giải ngân tại huyện

Phân bổ đầu năm

Điều chỉnh, bổ sung trong năm

Chưa phân bổ chi tiết

 

Tổng số

2,232,135

3,274,115

3,147,692

2,572,147

575,545

65,570

60,853

2,407,282

2,346,429

60,853

805,351

564,772

240,579

34.32

I

Ngân sách địa phương

849,620

1,891,600

1,765,177

1,467,668

297,509

65,570

60,853

1,024,767

963,914

60,853

475,597

235,018

240,579

49.34

1

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

801,220

1,820,313

1,699,847

1,412,468

287,379

65,570

54,895

960,279

905,384

54,895

474,579

233,999

240,579

52.42

-

Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức

506,220

579,726

527,696

506,220

21,476

 

52,030

579,726

527,696

52,030

171,661

40,105

131,556

32.53

-

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

235,000

1,163,997

1,103,426

869,248

234,178

60,570

 

308,963

308,963

 

295,989

192,934

103,055

95.80

-

Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

60,000

70,793

64,006

37,000

27,006

5,000

1,787

65,793

64,006

1,787

6,929

961

5,968

10.83

-

Nguồn tiết kiệm chi NST năm 2020

 

1,078

 

 

 

 

1,078

1,078

 

1,078

 

 

 

 

-

Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi NS tỉnh năm 2021

 

4,719

4,719

 

4,719

 

 

4,719

4,719

 

 

 

 

 

2

Đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP (*)

48,400

48,400

48,400

48,400

 

 

 

48,400

48,400

 

1,018

1,018

 

2.10

3

Nguồn thu được để lại đầu tư

 

22,887

16,929

6,800

10,129

 

5,958

16,087

10,129

5,958

 

 

 

 

-

Nguồn thu phí sử dụng hạ tầng tại KKT cửa khẩu

 

22,887

16,929

6,800

10,129

 

5,958

16,087

10,129

5,958

 

 

 

 

II

Ngân sách trung ương

1,382,515

1,382,515

1,382,515

1,104,479

278,036

 

 

1,382,515

1,382,515

 

329,754

329,754

 

23.85

1

Đầu tư theo ngành, lĩnh vực (vốn trong nước), trong đó:

1,090,347

1,090,347

1,090,347

1,070,347

20,000

 

 

1,090,347

1,090,347

 

309,120

309,120

 

28.35

-

Ngành/lĩnh vực giao thông

 

751,755

751,755

751,755

 

 

 

751,755

751,755

 

209,925

209,925

 

27.92

-

Ngành/ lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

180,000

180,000

160,000

20,000

 

 

180,000

180,000

 

18,717

18,717

 

10.40

-

Ngành/lĩnh vực quốc phòng

 

138,592

138,592

138,592

 

 

 

138,592

138,592

 

80,278

80,278

 

57.92

-

Ngành/lĩnh vực y tế

 

20,000

20,000

20,000

 

 

 

20,000

20,000

 

201

201

 

1.00

2

Vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài

292,168

292,168

292,168

34,132

258,036

 

 

292,168

292,168

 

20,634

20,634

 

7.06

 

Biểu số 02

CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Mã số dự án

Mã ngành kinh tế

Phân loại công trình

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Quyết định chủ trương đầu tư/Quyết định đầu tư

Kế hoạch năm 2022

Thực hiện giải ngân đến ngày 20/6/2022

Ghi chú

Số QĐ, ngày tháng năm

TMĐT

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NS Tỉnh

Giao đầu năm

Điều chỉnh, bổ sung trong năm

Giải ngân tại Kho bạc NN tỉnh

Giải ngân tại huyện

 

TỔNG SỐ (A B C D)

 

 

 

 

 

 

 

7,120,521

5,556,876

1,699,847

1,412,468

287,379

474,579

233,999

240,579

 

A

NGUỒN CÂN ĐỐI NSĐP THEO TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC QUY ĐỊNH TẠI QĐ 26/2020/QĐ-TTG (NGUỒN XÂY DỰNG CƠ BẢN VỐN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC)

 

 

 

 

 

 

 

2,831,617

1,558,949

527,696

506,220

21,476

171,661

40,105

131,556

 

I

PHÂN CẤP, HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

257,981

257,981

 

131,556

 

131,556

 

II

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

 

 

 

 

 

 

2,831,617

1,558,949

269,715

248,239

21,476

40,105

40,105

 

 

II.1

BỐ TRÍ ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA

 

 

 

 

 

 

 

1,357,741

235,070

30,621

30,621

 

6,907

6,907

 

 

a)

Dự án ODA

 

 

 

 

 

 

 

1,357,741

235,070

30,621

30,621

 

6,907

6,907

 

 

(1)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang

 

 

 

 

 

 

 

1,357,741

235,070

30,621

30,621

 

6,907

6,907

 

 

1

Đối ứng dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

BQL khai thác các công trình thủy lợi

7602805

283

Chuyen tiep

Toàn tỉnh

2017-2022

4638-09/11/2015; 786-30/7/2018

200,650

10,575

699

699

 

260

260

 

 

2

Đối ứng dự án Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Kon Tum

Sở Kế hoạch và Đầu tư

7575168

292

Chuyen tiep

Toàn tỉnh

2019-2023

669-14/7/2017

564,145

69,732

10,000

10,000

 

2,589

2,589

 

 

3

Đối ứng dự án Chuyển đổi nông nghiệp bền vững (Vnsat)

Sở Nông nghiệp và PTNT

7555168

281

Chuyen tiep

Toàn tỉnh

2016-2022

1992-29/05/2015; 642-3/3/2020; 2470-30/6/2020; 2988-6/8/2020

158,299

41,298

9,444

9,444

 

4,059

4,059

 

 

4

Đối ứng dự án Hồ chứa nước Đăk Pokei (giai đoạn 1)

BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình NN&PTNT

7684480

283

Chuyen tiep

Kon Rẫy, Kon Tum

2016-2020

1211-31/10/2018

434,647

113,465

10,478

10,478

 

 

 

 

 

II.2

NHIỆM VỤ QUY HOẠCH / NHIỆM VỤ KHÁC

 

 

 

 

 

 

 

58,748

58,748

23,218

23,218

 

457

457

 

 

1

Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2020-2030 và định hướng đến năm 2050

Sở Kế hoạch và Đầu tư

7767694

285

Quy hoạch

Toàn tỉnh

2020-2022

752-05/8/2020

58,748

58,748

23,218

23,218

 

457

457

 

 

II.3

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

 

 

 

223,190

223,190

1,000

1,000

 

 

 

 

 

1

Chốt dân quân thường trực xã Ia Đal, huyện Ia H'Drai

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

7004686

011

CBĐT

Ia H'Drai

 

628-24/9/2021

4,600

4,600

50

50

 

 

 

 

 

2

Chốt dân quân thường trực xã Ia Tơi, huyện Ia H'Drai

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

7004686

011

CBĐT

Ia H'Drai

 

629-24/9/2021

5,400

5,400

50

50

 

 

 

 

 

3

Chốt dân quân thường trực xã Mô Rai, huyện Sa Thầy

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

7004686

011

CBĐT

Sa Thầy

 

630-24/9/2021

5,700

5,700

50

50

 

 

 

 

 

4

Đường hầm Sở chỉ huy cơ bản huyện Ia H'Drai

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

7004686

011

CBĐT

Ia H'Drai

 

NQ 03-09/7/2021; 546- 26/8/2021

40,000

40,000

300

300

 

 

 

 

 

5

Đầu tư hệ thống thiết bị xe truyền hình lưu động tiêu chuẩn HD

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

7955357

201

CBĐT

Kon Tum

 

409-14/5/2021

25,282

25,282

250

250

 

 

 

 

 

6

Tôn tạo, phục dựng, sửa chữa, xây dựng Di tích lịch sử cách mạng Khu Căn cứ Tỉnh ủy Kon Tum

UBND huyện Tu Mơ Rông

7955358

161

CBĐT

Tu Mơ Rông

 

1218-23/12/2021

15,300

15,300

150

150

 

 

 

 

 

7

Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Kon Tum

Sở Thông tin và Truyền thông

7955842

314

CBĐT

Kon Tum

 

1216-23/12/2021

26,910

26,910

100

100

 

 

 

 

 

8

Nâng cấp, bổ sung các trang thiết bị quan trắc môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

7956583

251

CBĐT

Kon Tum

 

397-24/4/2020

99,998

99,998

50

50

 

 

 

 

 

II.4

TRẢ NỢ QUYẾT TOÁN CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH

Các chủ đầu tư

 

 

QUYETOAN

 

 

 

 

 

1,000

1,000

 

 

 

 

 

II.5

THỰC HIỆN DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSĐP

 

 

 

 

 

 

 

1,191,938

1,041,941

213,876

192,400

21,476

32,740

32,740

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

660,427

510,430

113,050

113,050

 

17,197

17,197

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

426,170

276,173

88,050

88,050

 

6,620

6,620

 

 

1

Đường và cầu từ tỉnh lộ 671 đi Quốc lộ 14

BQL các dự án 98

7551868

292

Chuyen tiep

Kon Tum

2017-2021

1185-10/10/2016

249,997

100,000

7,000

7,000

 

 

 

 

 

2

Đường hầm Sở chỉ huy cơ bản huyện Ngọc Hồi

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

7004686

011

Chuyen tiep

Ngọc Hồi

2018-2021

192-08/02/2017

32,978

32,978

3,200

3,200

 

 

 

 

 

3

Nạo vét lòng hồ cung cấp nước cho Nhà máy nước sạch Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y (Hồ Lạc Long Quân)

Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng Khu kinh

7910485

283

Chuyen tiep

Ngọc Hồi

2021-2022

1110-10/11/2020; 686-02/8/2021

14,997

14,997

10,850

10,850

 

6,620

6,620

 

 

4

Xây dựng mới hội trường Tỉnh ủy, các phòng họp và Trụ sở làm việc các cơ quan tham mưu giúp việc Tỉnh ủy

Văn phòng Tỉnh ủy

7896024

341

Chuyen tiep

Kon Tum

2021-

438-21/5/2021

128,198

128,198

67,000

67,000

 

 

 

 

 

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

234,257

234,257

25,000

25,000

 

10,577

10,577

 

 

1

Cầu số 2 qua sông Đăk Bla (từ Phường Trường Chinh đi khu dân cư thôn Kon Jơ Ri, xã Đăk Rơ Wa, thành phố Kon Tum)

BQL các dự án 98

7601892

292

Chuyen tiep

Kon Tum

2021-

1080-07/10/2019; 02-02/01/2021

134,757

134,757

15,000

15,000

 

765

765

 

 

2

Nhà thi đấu tổng hợp tỉnh Kon Tum

Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch

7859988

221

Chuyen tiep

Kon Tum

2021-

1387-12/12/2018; 1465-23/12/2019 939-25/9/2020

99,500

99,500

10,000

10,000

 

9,813

9,813

 

 

b)

Dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

531,511

531,511

100,826

79,350

21,476

15,543

15,543

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

21,500

21,500

21,350

21,350

 

3,727

3,727

 

 

1

Cải tạo, sửa chữa phòng thí nghiệm, kiểm định và mua sắm thiết bị tại Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ khoa học và công nghệ tỉnh Kon Tum

Sở Khoa học và Công nghệ

7931310

103

KCM

Kon Tum

2022

624-01/12/2021

13,000

13,000

12,900

12,900

 

1,712

1,712

 

 

2

Trụ sở Hạt Kiểm lâm huyện Ia H'Drai

Chi cục Kiểm lâm

7898807

341

KCM

Ia H'Drai

2022-

621-01/12/2021

8,500

8,500

8,450

8,450

 

2,015

2,015

 

 

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

510,011

510,011

79,476

58,000

21,476

11,816

11,816

 

 

1

Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Kon Tum

Sở Nội vụ

7551864

341

KCM

Kon Tum

2022-

1044-10/11/2021

39,098

39,098

10,000

10,000

 

996

996

 

 

2

Trung tâm Văn hóa nghệ thuật tỉnh Kon Tum

Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch

7863854

161

KCM

Kon Tum

2021-

632-03/12/2021

90,000

90,000

10,000

10,000

 

997

997

 

 

3

Sửa chữa, cải tạo toàn bộ sân trong khuôn viên Trụ sở Tỉnh ủy và các hạng mục phụ trợ

Văn phòng Tỉnh ủy

7896023

341

KCM

Kon Tum

2021-

538- 22/6/2021

11,180

11,180

8,000

8,000

 

5,354

5,354

 

 

4

Đường giao thông từ cầu Drai đến đường Tuần tra biên giới tại khu vực Hồ Le (Đoạn Km7 316,41 - Km12 482,07)

UBND huyện Ia H'Drai

7910754

292

KCM

Ia H'Drai

2022-

1089-23/11/2021

43,268

43,268

10,000

10,000

 

654

654

 

 

5

Sửa chữa, nâng cấp đường ĐH 22, huyện Kon Rẫy

UBND huyện Kon Rẫy

7898002

292

KCM

Kon Rẫy

2022-

622-01/12/2021

50,000

50,000

10,000

10,000

 

748

748

 

 

6

Cầu qua sông Đăk Blà tại thôn 12, xã Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy

UBND huyện Kon Rẫy

7572682

292

KCM

Kon Rẫy

2022-

623-01/12/2021

50,000

50,000

10,000

10,000

 

687

687

 

 

7

Cải tạo, sửa chữa và bổ sung trang thiết bị Sân Vận động tỉnh

Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch

7904209

221

KCM

Kon Tum

 

688-31/12/2021

16,000

16,000

8,000

 

8,000

440

440

 

 

8

Xây mới 04 hồ chứa nước phòng cháy chữa cháy Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh

BQL Khu BTTN Ngọc Linh

7910293

283

KCM

Đăk Glei

 

677-30/12/2021

38,000

38,000

2,000

 

2,000

430

430

 

 

9

Đài quan sát chuyên trách 13K5-4 phòng không nhân dân huyện Ngọc Hồi

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

7004686

011

KCM

Ngọc Hồi

 

17-11/3/2022

3,760

3,760

3,710

 

3,710

 

 

 

 

10

Bổ sung cơ sở vật chất cho Trường Trung học phổ thông Lương Thế Vinh, huyện Đăk Glei

Sở Giáo dục và Đào tạo

7898792

074

KCM

Đăk Glei

 

41-02/3/2022

6,470

6,470

4,766

 

4,766

183

183

 

 

11

Sửa chữa nền, mặt đường, công trình thoát nước, an toàn giao thông đoạn từ Km0 - Km39 500, Tỉnh lộ 673

Sở Giao thông vận tải

7909744

292

KCM

Đăk Glei

 

235-22/3/2022

162,235

162,235

3,000

 

3,000

1,326

1,326

 

 

B

NGUỒN THU SỐ KIẾN THIẾT

 

 

 

 

 

 

 

297,390

188,346

64,006

37,000

27,006

6,929

961

5,968

 

I

HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU ĐỂ THỰC HIỆN LỒNG GHÉP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NTM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9,710

9,710

 

5,968

 

5,968

 

II

LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

155,394

103,803

32,374

5,368

27,006

961

961

 

 

II.1

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

 

 

 

155,394

103,803

32,374

5,368

27,006

961

961

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

101,591

50,000

5,368

5,368

 

 

 

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

101,591

50,000

5,368

5,368

 

 

 

 

 

1

Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2, lớp 6 cho các cơ sở giáo dục thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông

Sở Giáo dục và Đào tạo

7898791

074

Chuyen tiep

Toàn tỉnh

2021-2022

864-16/9/2021

101,591

50,000

5,368

5,368

 

 

 

 

 

b)

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

53,803

53,803

27,006

 

27,006

961

961

 

 

1

Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất cho Trường Phổ thông trung học Dân tộc nội trú tỉnh

Sở Giáo dục và Đào tạo

7898796

074

KCM

Kon Tum

 

44-11/3/2022

9,303

9,303

7,000

 

7,000

330

330

 

 

2

Bổ sung trang thiết bị Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum

Trường Cao đẳng Cộng đồng

7925292

093

KCM

Kon Tum

 

53-01/4/2022

10,000

10,000

5,000

 

5,000

318

318

 

 

3

Cải tạo, bổ sung cơ sở vật chất Trường Chính trị tỉnh Kon Tum

Trường Chính trị

7910948

092

KCM

Kon Tum

 

25-28/01/2022

10,000

10,000

6,000

 

6,000

312

312

 

 

 

Bổ sung cơ sở vật chất cho Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Ia H’Drai

Sở Giáo dục và Đào tạo

7898795

074

KCM

Ia H'Drai

 

200-08/3/2022

24,500

24,500

9,006

 

9,006

 

 

 

 

III

LĨNH VỰC Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

 

 

 

 

 

 

 

122,900

65,447

13,922

13,922

 

 

 

 

 

III.1

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

Các chủ đầu tư

 

 

CBĐT

 

 

 

 

 

600

600

 

 

 

 

 

III.2

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

 

 

 

122,900

65,447

13,322

13,322

 

 

 

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

122,900

65,447

13,322

13,322

 

 

 

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

122,900

65,447

13,322

13,322

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp Bệnh viện Y dược cổ truyền - Phục hồi chức năng tỉnh Kon Tum lên 165 giường

Bệnh viện Y dược - PHCN

7814362

132

Chuyen tiep

Kon Tum

2020-

126-10/02/2020; 311-03/4/2020

60,000

60,000

11,200

11,200

 

 

 

 

 

2

Đối ứng Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn

Sở Y tế

7873089

132

Chuyen tiep

Toàn tỉnh

2021-2025

1178-30/11/2020

62,900

5,447

2,122

2,122

 

 

 

 

 

IV

LĨNH VỰC VĂN HÓA

 

 

 

 

 

 

 

19,096

19,096

8,000

8,000

 

 

 

 

 

IV.1

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.2

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

 

 

 

19,096

19,096

8,000

8,000

 

 

 

 

 

b)

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

19,096

19,096

8,000

8,000

 

 

 

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

19,096

19,096

8,000

8,000

 

 

 

 

 

1

Trưng bày Bảo tàng ngoài trời

Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch

7567298

161

KCM

Kon Tum

2021-2023

1310-06/12/2017; 1203-31/10/2018

19,096

19,096

8,000

8,000

 

 

 

 

 

C

NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

 

 

 

 

 

 

3,970,847

3,788,914

1,103,426

869,248

234,178

295,989

192,934

103,055

 

I

PHÂN CẤP NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ ĐƯỢC HƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

206,800

206,800

 

103,055

 

103,055

 

II

CHI QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Các chủ đầu tư

 

 

QLDATDAI

Toàn tỉnh

 

 

 

 

23,500

23,500

 

 

 

 

 

II.1

Hỗ trợ có mục tiêu để thực hiện cho các huyện, thành phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11,000

11,000

 

 

 

 

 

II.2

Chi quản lý đất đai tại tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12,500

12,500

 

 

 

 

 

III

BỔ SUNG QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT

Quỹ phát triển đất

 

 

BSQUYDAT

Kon Tum

 

 

 

 

4,700

4,700

 

 

 

 

 

IV

NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN TRÊN ĐẤT, THUÊ ĐẤT TỪ CÁC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH GIAO TĂNG THÊM (PHÂN BỔ THEO TIẾN ĐỘ NGUỒN THU

 

 

 

 

 

 

 

3,970,847

3,788,914

868,426

634,248

234,178

192,934

192,934

 

 

IV.1

PHÂN CẤP NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ ĐƯỢC HƯỞNG (dự toán giao tăng thêm- chi theo tiến độ nguồn thu)

UBND thành phố Kon Tum

 

 

PCAP

 

 

 

 

 

145,236

145,236

 

 

 

 

 

IV.2

CHI QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

112,873

112,873

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ có mục tiêu để thực hiện cho các huyện, thành phố

UBND các huyện, thành phố

 

 

PCAP

 

 

 

 

 

8,219

8,219

 

 

 

 

 

-

Chi quản lý đất đai tại tỉnh

Các chủ đầu tư

 

 

QLDATDAI

 

 

 

 

 

104,654

104,654

 

 

 

 

 

IV.3

BỔ SUNG QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT

Quỹ phát triển đất

 

 

BSQUYDAT

 

 

 

 

 

15,839

15,839

 

 

 

 

 

IV.4

CHI ĐỀN BÙ GPMB CỦA CÁC DỰ ÁN MÀ NHÀ ĐẦU TƯ ĐÃ TỰ NGUYỆN ỨNG TRƯỚC

Các chủ đầu tư

 

 

CHI DEN BU

 

 

 

 

 

48,000

48,000

 

 

 

 

 

IV.5

PHÂN BỔ CHI ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN

 

 

 

 

 

 

 

3,970,847

3,788,914

546,478

312,300

234,178

192,934

192,934

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

2,953,198

2,834,815

400,478

204,300

196,178

154,642

154,642

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

1,045,561

1,045,561

95,019

24,300

70,719

58,194

58,194

 

 

1

Đường dẫn vào cầu số 01 qua sông Đăk Bla gắn với chỉnh trang đô thị

BQL các dự án 98

7778425

292

Chuyen tiep

Kon Tum

2020-2022

294-02/4/2019; 728-15/7/2019

57,000

57,000

24,300

24,300

 

1,303

1,303

 

 

2

Nhà ở xã hội - Nhà ở tái định cư

BQL các dự án 98

7778419

285

Chuyen tiep

Kon Tum

 

985-17/9/2018 967-05/10/2020; 1305-27/12/2020

76,095

76,095

25,358

 

25,358

25,000

25,000

 

 

3

Đường giao thông kết nối từ đường Hồ Chí Minh đi Quốc lộ 24

BQL các dự án 98

7661414

292

Chuyen tiep

Kon Tum

 

695-20/7/2017

760,723

760,723

45,000

 

45,000

31,891

31,891

 

 

4

Trụ sở làm việc của các Sở, ban ngành thuộc khối văn hóa xã hội

BQL các dự án 98

7582711

341

Chuyen tiep

 

 

912-22/8/2016; 967-05/10/2020; 1133-16/11/2020

151,743

151,743

361

 

361

 

 

 

 

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

1,907,637

1,789,254

305,459

180,000

125,459

96,448

96,448

 

 

1

Đường bao khu dân cư phía Nam thành phố Kon Tum (đoạn từ Đường Hồ Chí Minh đến cầu treo Kon Klor)

BQL các dự án 98

7363412

292

Chuyen tiep

Kon Tum

2016-2021

868-30/10/2013; 1057-30/10/2015

236,767

118,384

15,000

15,000

 

2,017

2,017

 

Đầu tư giai đoạn 1

2

Đường dẫn vào cầu số 03 qua sông Đăk Bla gắn với chỉnh trang đô thị

BQL các dự án 98

7778423

292

Chuyen tiep

Kon Tum

2020-2022

293-02/4/2019; 726-15/7/2019

87,000

87,000

20,000

20,000

 

139

139

 

 

3

Đường Trường Chinh (đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đường Đào Duy Từ - phạm vi cầu nối qua sông Đăk Bla)

BQL các dự án 98

7796933

292

Chuyen tiep

Kon Tum

2020-2023

985-13/9/2019; NQ 12-12/3/2021

457,126

457,126

40,000

40,000

 

8,339

8,339

 

Đầu tư hợp phần 1

4

Khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng tại Trung tâm thể dục thể thao

BQL các dự án 98

7654415

312

Chuyen tiep

Kon Tum

2021-2024

510-22/5/2019; 1172-23/10/2019

197,223

197,223

52,500

40,000

12,500

35,885

35,885

 

 

5

Chi phí đấu giá dự án Khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng tại Trung tâm thể dục thể thao

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

7939115

312

Chuyen tiep

Kon Tum

 

327-01/5/2021; 682-30/12/2021; 219-25/4/2022

2,228

2,228

1,375

 

1,375

795

795

 

 

6

Chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu công nghiệp Sao Mai

BQL Khu kinh tế tỉnh

7782222

312

Chuyen tiep

Kon Tum

2021-2024

939-03/9/2019; 1125-16/10/2019

272,240

272,240

75,000

20,000

55,000

28,133

28,133

 

 

7

Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu phức hợp đô thị tại Phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

7747419

312

Chuyen tiep

Kon Tum

2021-2024

204-27/02/2019; 147-08/3/2021

108,937

108,937

15,000

15,000

 

5,000

5,000

 

 

8

Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Tổ hợp khách sạn, trung tâm thương mại, dịch vụ tại phường Thống Nhất, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

7747420

312

Chuyen tiep

Kon Tum

2021-2023

205-27/02/2019; 147-08/3/2021

35,083

35,083

15,000

15,000

 

1,140

1,140

 

 

9

Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu du lịch - đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp thể thao tại xã Đăk Rơ Wa, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

7747421

312

Chuyen tiep

Kon Tum

2021-2024

206-27/02/2019; 239-30/3/2021

383,993

383,993

61,584

15,000

46,584

15,000

15,000

 

 

10

Đầu tư hạ tầng Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum

BQL các dự án 98

7640027

161

Chuyen tiep

Kon Tum

 

1452a-30/11/2016; 1153-31/10/2017 NQ 08-29/4/2022

127,040

127,040

10,000

 

10,000

 

 

 

 

b)

Dự án khởi công mới trong năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

1,017,649

954,099

146,000

108,000

38,000

38,292

38,292

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

1,017,649

954,099

146,000

108,000

38,000

38,292

38,292

 

 

1

Tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng xây dựng Doanh trại các đơn vị thuộc Sư đoàn 10 tại xã Hòa Bình, thành phố Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

7933624

011

KCM

Kon Tum

2021-

747-05/11/2021

129,513

82,513

56,000

20,000

36,000

17,803

17,803

 

 

2

Cầu 16/5 thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

7902730

292

KCM

Đăk Glei

2023-

1066-15/11/2021

86,550

70,000

15,000

15,000

 

 

 

 

 

3

Chỉnh trang đô thị, di dời Bến xe Kon Tum về phía Bắc Thành phố Kon Tum theo quy hoạch (cập nhật di dời Cửa hàng xăng dầu)

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

7903093

312

KCM

Kon Tum

2021-2022

1230-09/12/2020; 290-14/4/2021

16,923

16,923

8,000

8,000

 

 

 

 

 

4

Khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng Đường bao khu dân cư phía Nam thành phố Kon Tum (đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến cầu treo Kon Klor)

BQL các dự án 98

7750678

292

KCM

Kon Tum

2023-

1057-30/10/2015

609,663

609,663

30,000

30,000

 

18,463

18,463

 

 

5

Trụ sở làm việc các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh

BQL các dự án 98

7898790

341

KCM

Kon Tum

2021-2023

910-28/10/2015; 51-25/01/2021

75,000

75,000

15,000

15,000

 

1,856

1,856

 

 

6

Khai thác quỹ đất để phát triển kết cấu hạ tầng Khu du lịch Ngục Kon Tum

BQL các dự án 98

7779352

312

KCM

Kon Tum

2021-2024

1451-29/12/2017; 889-22/8/2018

100,000

100,000

22,000

20,000

2,000

170

170

 

 

D

Nguồn tăng thu còn lại và tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

20,667

20,667

4,719

 

4,719

 

 

 

 

1

Dự án: Cải tạo, sửa chữa khuôn viên, hồ nước tại Trụ sở Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

7946980

341

KCM

Kon Tum

 

23-27/01/2022

3,720

3,720

2,000

 

2,000

 

 

 

 

 

Biểu số 03

DANH MỤC DỰ ÁN DO CẤP TỈNH QUẢN LÝ KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGÂN SÁCH NĂM 2021 SANG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Mã dự án

Mã ngành kinh tế

Quyết định đầu tư

Kế hoạch năm 2021

Giải ngân Kế hoạch 2021 đến ngày 31/01/2022

Số vốn còn lại năm 2021 được kéo dài sang năm 2022

Ghi chú

Số QĐ, ngày tháng năm

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NS Tỉnh

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

3,557,148.000

923,966.000

244,612.042

183,758.866

60,853.176

 

A

NGUỒN CÂN ĐỐI NSĐP THEO TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC QUY ĐỊNH TẠI QĐ 26/2020/QĐ-TTG

 

 

 

 

3,104,766.000

663,284.000

169,588.042

117,558.061

52,029.981

 

I

BỐ TRÍ ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA VÀ DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

 

 

 

 

1,085,382.000

191,857.000

39,623.042

6,650.920

32,972.122

 

1

Đối ứng dự án Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Kon Tum

Sở Kế hoạch và Đầu tư

7575168

292

669-14/7/2017

564,145.000

69,732.000

6,321.042

3,678.268

2,642.774

 

2

Đối ứng dự án Hồ chứa nước Đăk Pokei (giai đoạn 1)

BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình NN&PTNT

7684480

283

1211-31/10/2018

434,647.000

113,465.000

30,000.000

 

30,000.000

 

3

Trụ sở làm việc Huyện ủy, HĐND-UBND, Mặt trận đoàn thể và các công trình phụ trợ huyện Ia H'Drai

UBND huyện Ia H'Drai

7551365

341

487-06/5/2016; NQ 60-08/12/2020

86,590.000

8,660.000

3,302.000

2,972.652

329.348

 

II

NHIỆM VỤ QUY HOẠCH

 

 

 

 

58,748.000

58,748.000

15,530.000

502.962

15,027.038

 

1

Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2020-2030 và định hướng đến năm 2050

Sở Kế hoạch và Đầu tư

7767694

285

752-05/8/2020

58,748.000

58,748.000

15,530.000

502.962

15,027.038

 

III

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

1,615,957.000

90,000.000

2,150.000

474.200

1,675.800

 

1

Đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin cho các cơ quan Đảng tỉnh

Văn phòng Tỉnh ủy

7896025

103

219-24/3/2021

25,038.000

 

200.000

 

200.000

 

2

Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2, lớp 6 cho các cơ sở giáo dục thực hiện Chương trình giáo

Sở Giáo dục và Đào tạo

7898791

074

1271-17/12/2020

101,591.000

90,000.000

300.000

 

300.000

 

3

Trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban ngành và các hạng mục phụ trợ

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

7904207

341

369-14/5/2021

245,000.000

 

1,050.000

397.200

652.800

 

4

Rà phá bom mìn, vật nổ còn soát lại sau chiến tranh trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2021 - 2025

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

7004686

011

376-14/5/2021

69,235.000

 

50.000

 

50.000

 

5

Bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025

Sở Nông nghiệp và PTNT

7910949

282

381-14/5/2021

985,797.000

 

250.000

 

250.000

 

6

Cơ sở huấn luyện dự bị động viên/Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Kon Tum

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

7004686

011

405-14/5/2021

143,761.000

 

150.000

 

150.000

 

7

Đầu tư hệ thống thiết bị sản xuất chương trình, lưu trữ và truyền dẫn phát sóng phát thanh

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

7924817

191

298-16/4/2021

10,535.000

 

100.000

77.000

23.000

 

8

Đường giao thông kết nối Tỉnh lộ 676 tỉnh Kon Tum đi xã Trà Vinh, huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam

UBND huyện Kon Plong

7924821

292

656-27/7/2021

35,000.000

 

50.000

 

50.000

 

IV

QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH

 

 

 

 

 

 

4,000.000

2,273.082

1,726.918

 

V

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

344,679.000

322,679.000

108,285.000

107,656.897

628.103

 

a)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

216,481.000

194,481.000

60,285.000

59,664.658

620.342

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng năm 2021

 

 

 

 

216,481.000

194,481.000

60,285.000

59,664.658

620.342

 

1

Cầu qua sông Đăk Bla (từ xã Vinh Quang đi phường Nguyễn Trãi, Thành phố Kon Tum - Cầu số 3)

BQL các dự án 98

7644675

292

770-11/8/2017

121,522.000

121,522.000

27,000.000

26,943.400

56.600

 

2

Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tại thành phố Kon Tum

Sở Khoa học và Công nghệ

7603194

103

1217-31/10/2019

25,000.000

25,000.000

12,500.000

12,083.500

416.500

 

3

Di dời, tái định cư cho các hộ dân tại 03 xã: Tê Xăng, Tu Mơ Rông, Đăk Rơ Ông và Trụ sở Đảng ủy, HĐND- UBND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (UBMT TQ VN) xã Tu Mơ Rông, huyện Tu Mơ Rông

UBND huyện Tu Mơ Rông

7794907

285

1137-17/10-2019

69,959.000

47,959.000

20,785.000

20,637.759

147.241

 

b)

Dự án khởi công mới năm 2021

 

 

 

 

128,198.000

128,198.000

48,000.000

47,992.239

7.761

 

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2021

 

 

 

 

128,198.000

128,198.000

48,000.000

47,992.239

7.761

 

1

Xây dựng mới hội trường Tỉnh uỷ, các phòng họp và Trụ sở làm việc các cơ quan tham mưu giúp việc Tỉnh

Văn phòng Tỉnh ủy

7896024

341

438-21/5/2021

128,198.000

128,198.000

48,000.000

47,992.239

7.761

 

C

NGUỒN THU SỐ KIẾN THIẾT

 

 

 

 

196,591.000

196,591.000

59,424.000

57,636.708

1,787.292

 

II

LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

 

 

 

 

101,591.000

101,591.000

44,600.000

44,406.794

193.206

 

 

Dự án khởi công mới năm 2021

 

 

 

 

101,591.000

101,591.000

44,600.000

44,406.794

193.206

 

1

Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2, lớp 6 cho các cơ sở giáo dục thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018

Sở Giáo dục và Đào tạo

7898791

074

864-16/9/2021

101,591.000

101,591.000

44,600.000

44,406.794

193.206

 

III

LĨNH VỰC Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

 

 

 

 

60,000.000

60,000.000

13,624.000

12,094.187

1,529.813

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2021

 

 

 

 

60,000.000

60,000.000

13,624.000

12,094.187

1,529.813

 

1

Nâng cấp Bệnh viện Y dược cổ truyền - Phục hồi chức năng tỉnh Kon Tum lên 165 giường

Bệnh viện Y dược - PHCN

7814362

132

311-03/4/2020

60,000.000

60,000.000

13,624.000

12,094.187

1,529.813

 

IV

LĨNH VỰC VĂN HÓA

 

 

 

 

35,000.000

35,000.000

1,200.000

1,135.727

64.273

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng năm 2021

 

 

 

 

35,000.000

35,000.000

1,200.000

1,135.727

64.273

 

1

Hiện đại hóa trang thiết bị Trung tâm sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình và hệ thống tổng khống

Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh

7628735

191

980-28/9/2017

35,000.000

35,000.000

1,200.000

1,135.727

64.273

 

D

CÁC NGUỒN TIẾT KIỆM CHI NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2020

 

 

 

 

5,791.000

5,791.000

4,000.000

2,921.837

1,078.163

 

1

Sửa chữa, mua sắm trang thiết bị Phòng họp trực tuyến Hội trường Ngọc Linh

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

7904208

341

512-11/6/2021

5,791.000

5,791.000

4,000.000

2,921.837

1,078.163

 

E

PHÍ SỬ DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU QUỐC TẾ

 

 

 

 

250,000.000

58,300.000

11,600.000

5,642.260

5,957.740

 

1

Đường lên cột mốc biên giới Việt Nam - Lào - Campuchia

Ban quản lý khu kinh tế tỉnh

7179656

292

153-11/11/2009; 600-28/6/2017

250,000.000

58,300.000

11,600.000

5,642.260

5,957.740

 

 

Biểu số 04

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 NGUỒN THU ĐỂ LẠI CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Chủ đầu tư

Mã số dự án

Mã ngành kinh tế

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC - HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch năm 2022

Thực nguồn kế hoạch năm 2022

Ghi chú

Số QĐ, ngày tháng năm

Trong đó

Tổng số

Trong đó: vốn NS Tỉnh

Tổng số

Trong đó: vốn NS Tỉnh

Tổng mức đầu tư

Trong đó: vốn NS Tỉnh

Tổng số

Trong đó: Thanh toán nợ XDCB

Tổng số

Trong đó: Thanh toán nợ XDCB

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

250,000

58,300

6,800

6,800

 

10,129

10,129

 

 

 

Phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y

 

 

 

 

 

 

250,000

58,300

6,800

6,800

 

10,129

10,129

 

 

-

Đường lên cột mốc biên giới Việt Nam - Lào - Campuchia

Ban quản lý khu kinh tế tỉnh

7179656

292

Ngọc Hồi

2010-

153-11/11/2009; 600-28/6/2017

250,000

58,300

6,800

6,800

 

10,129

10,129

 

(*)

Ghi chú:

(*): Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo chi tiết kế hoạch vốn năm 2022 cho dự án dựa theo tiến độ nguồn thu thực tế theo báo cáo của Sở Tài chính.

 

Biểu số 05

CHI TIẾT KẾ HOẠCH NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG ĐẦU TƯ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Phân loại ctrinh

Mã số dự án

Mã ngành kinh tế

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch 2022 vốn NSTW

Thực hiện giải ngân đến ngày 20/6/2022

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NSTW

Thu hồi các khoản vốn ứng trước

Thanh toán nợ XDCB (nếu có)

Thu hồi các khoản vốn ứng trước

Thanh toán nợ XDCB (nếu có)

1

2

3

 

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

11

12

13

14

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

7,071,333

5,563,098

1,090,347

184,755

 

309,120

159,763

 

 

A

NGÀNH/LĨNH VỰC GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

 

5,898,774

4,463,694

751,755

184,755

 

209,925

159,763

 

 

I

Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

792,636

709,000

5,000

 

 

1,606

 

 

 

1

Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 671 đoạn từ Km0 - Km17 00; Km42 400 - Km49 500

Sở Giao thông vận tải

CBĐT

7907248

292

Kon Tum

2023-

374-14/5/2021

156,060

141,500

1,000

 

 

862

 

 

 

2

Đầu tư xây dựng tuyến đường từ Quốc lộ 24 đi Tỉnh lộ 675

Sở Giao thông vận tải

CBĐT

7923191

292

Kon Tum

2023-

375-14/5/2021

94,969

85,500

1,000

 

 

 

 

 

 

3

Đường từ Quốc lộ 40B huyện Tu Mơ Rông đi thôn 8 xã Đăk Pxi, huyện Đăk Hà (Đoạn qua địa phận huyện Đăk Hà)

UBND huyện Đăk Hà

CBĐT

7930651

292

Đăk Hà

2023-

394-14/5/2021

171,725

149,000

1,000

 

 

 

 

 

 

4

Đường từ Quốc lộ 40B huyện Tu Mơ Rông đi thôn 8 xã Đăk Pxi, huyện Đăk Hà (Đoạn qua địa phận huyện Tu Mơ Rông)

UBND huyện Tu Mơ Rông

CBĐT

7939029

292

Tu Mơ Rông

2023-

395-14/5/2021

220,000

198,000

1,000

 

 

 

 

 

 

5

Đường từ thôn 1 đi thôn 9 xã Ia Tơi

UBND huyện Ia H'Drai

CBĐT

7910755

292

Ia H'Drai

2023-

390-14/5/2021

149,882

135,000

1,000

 

 

744

 

 

 

II

Thực hiện dự án

 

 

 

 

 

 

 

5,106,138

3,754,694

746,755

184,755

 

208,318

159,763

 

 

(1)

Dự án hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2015

 

 

 

 

 

 

 

1,239,594

1,239,594

184,755

184,755

 

159,763

159,763

 

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

1,239,594

1,239,594

184,755

184,755

 

159,763

159,763

 

 

1

Dự án Đường NT18 - Khu KTCKQT Bờ Y

BQL Khu Kinh tế tỉnh

thu hoi ung

7028259

292

Ngọc Hồi

2008-2010

57-28/4/2007

484,665

484,665

44,880

44,880

 

44,880

44,880

 

 

2

Dự án Đường N5 (đoạn nối từ đường NT18 đến đường HCM) Khu KTCKQT Bờ Y

BQL Khu Kinh tế tỉnh

thu hoi ung

7031667

292

Ngọc Hồi

2008-2010

207-06/10/2008

478,960

478,960

114,883

114,883

 

114,883

114,883

 

 

3

Đường giao thông tránh lũ từ thôn 10 xã Đăk Pxi, huyện Đăk Hà đi thôn 2 xã Diên Bình, huyện Đăk Tô

UBND huyện Đăk Hà

thu hoi ung

7214180

292

Đăk Hà

2010-

1083-15/11/2012

275,969

275,969

24,992

24,992

 

 

 

 

 

(2)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

249,997

150,000

43,886

 

 

7,563

 

 

 

a)

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

249,997

150,000

43,886

 

 

7,563

 

 

 

1

Đường và cầu từ Tỉnh lộ 671 đi Quốc lộ 14

BQL các dự án 98

Chuyển tiếp

7551868

292

Kon Tum

2017-

1185-10/10/2016; 321-09/4/2019

249,997

150,000

43,886

 

 

7,563

 

 

 

(3)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

1,888,600

1,081,300

203,114

 

 

19,841

 

 

 

a)

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

1,888,600

1,081,300

203,114

 

 

19,841

 

 

 

1

Dự án đường trục chính phía Tây thành phố Kon Tum

BQL các dự án 98

Chuyển tiếp

7829563

292

Kon Tum

2020-

1020-18/10/2020

1,492,600

746,300

126,114

 

 

601

 

 

 

2

Đường giao thông từ xã Đăk Pne, huyện Kon Rẫy đi huyện Kbang, tỉnh Gia Lai

UBND huyện Kon Rẫy

Chuyển tiếp

7898003

292

Kon Rẫy

2021-

466-28/5/2021
698-03/8/2021

150,000

135,000

27,000

 

 

1,238

 

 

 

3

Đường trung tâm phía Nam thị trấn Plei Kần

UBND huyện Ngọc Hồi

Chuyển tiếp

7900463

292

Ngọc Hồi

2021-

700-03/8/2021

246,000

200,000

50,000

 

 

18,003

 

 

 

(3)

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

1,727,947

1,283,800

315,000

 

 

21,150

 

 

 

a)

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

1,727,947

1,283,800

315,000

 

 

21,150

 

 

 

1

Xây dựng cầu và đường hai đầu cầu từ bến du lịch xã Ia Chim, thành phố Kon Tum (Tỉnh lộ 671) đến đường giao thông kết nối với Tỉnh lộ 675A xã Ya Ly huyện Sa Thầy

Sở Giao thông vận tải

KCM

7906860

292

Kon Tum

2022-2025

676-30/12/2021

169,234

152,000

45,000

 

 

1,262

 

 

 

2

Nâng cấp mở rộng Tỉnh lộ 671 đoạn từ Km49 500 - Km52 (giao với đường Hồ Chí Minh)

Sở Giao thông vận tải

KCM

7907249

292

Kon Tum

2022-2025

680-30/12/2021

128,940

115,000

25,000

 

 

2,357

 

 

 

3

Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 675 đoạn từ Km0 - Km24

Sở Giao thông vận tải

KCM

7906859

292

Kon Tum, Sa Thầy

2022-2025

678-30/12/2021

129,773

116,800

45,000

 

 

2,962

 

 

 

4

Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 676 nối huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum với các huyện Sơn Tây, Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi

Ban quản lý các dự án 98

KCM

7909745

292

Kon Plong

2022-2025

683-30/12/2021

1,300,000

900,000

200,000

 

 

14,569

 

 

 

B

NGÀNH/ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP, THỦY LỢI VÀ THỦY SẢN

 

 

 

 

 

 

 

653,941

637,441

180,000

 

 

18,717

 

 

 

I

Thực hiện dự án

 

 

 

 

 

 

 

653,941

637,441

180,000

 

 

18,717

 

 

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

473,441

473,441

100,000

 

 

10,163

 

 

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

473,441

473,441

100,000

 

 

10,163

 

 

 

1

Kè chống lũ lụt,sạt lở các làng đồng bào dân tộc thiểu số dọc sông Đăk Bla trên địa bàn thành phố Kon Tum (tuyến Bờ Bắc -đoạn từ làng Kon Hra Chót đi làng Kon Tum Kơ Nâm, Kon Klor 1 và Kon Tum Kơ

BQL các dự án 98

Chuyển tiếp

7829564

283

Kon Tum

2020-2023

1106-10/11/2020

473,441

473,441

100,000

 

 

10,163

 

 

 

(2)

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

180,500

164,000

80,000

 

 

8,553

 

 

 

a)

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

180,500

164,000

80,000

 

 

8,553

 

 

 

1

Đầu tư cơ sở hạ tầng Vườn quốc gia Chư Mom Ray

BQL Vườn quốc gia Chư Mom Ray

KCM

7919924

282

Sa Thầy

2022-2024

625-01/12/2021

62,500

57,000

20,000

 

 

1,164

 

 

 

2

Sửa chữa, nâng cấp hệ thống tưới Hồ chứa Đăk Car và Đập Đăk Sia II, huyện Sa Thầy

BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình NN&PTNT

KCM

7897884

283

Sa Thầy

2022-2025

684-30/12/2021

118,000

107,000

60,000

 

 

7,389

 

 

 

C

NGÀNH/LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG

 

 

 

 

 

 

 

405,843

391,461

138,592

 

 

80,278

 

 

 

I

Thực hiện dự án

 

 

 

 

 

 

 

405,843

391,461

138,592

 

 

80,278

 

 

 

(1)

Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

86,721

78,523

29,830

 

 

514

 

 

 

a)

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

86,721

78,523

29,830

 

 

514

 

 

 

1

Đầu tư cơ sở hạ tầng các xã vùng ATK tỉnh Kon Tum

UBND huyện Tu Mơ Rông; UBND huyện Đăk

Chuyển tiếp

 

 

Tu Mơ Rông; Đăk Glei

2020-

278-31/10/2016

86,721

78,523

29,830

 

 

514

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tiểu dự án 1

UBND huyện Tu Mơ Rông

 

7612700

 

Tu Mơ Rông

 

 

51,752

46,910

15,810

 

 

 

 

 

 

-

Tiểu dự án 2

UBND huyện Đăk Glei

 

7612703

 

Đăk Glei

 

 

34,969

31,613

14,020

 

 

514

 

 

 

(2)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

249,938

249,938

80,000

 

 

60,798

 

 

 

a)

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

249,938

249,938

80,000

 

 

60,798

 

 

 

1

Đường giao thông tiếp nối với Tỉnh lộ 674 đến đường tuần tra biên giới xã Mô Rai, huyện Sa Thầy

UBND huyện Sa Thầy

Chuyển tiếp

7599063

292

Sa Thầy

2020-2023

1293-31/10/2016; 1193-02/12/2020

249,938

249,938

80,000

 

 

60,798

 

 

 

(3)

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

69,184

63,000

28,762

 

 

18,966

 

 

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

69,184

63,000

28,762

 

 

18,966

 

 

 

1

Rà phá bom mìn, vật nổ còn soát lại sau chiến tranh trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2021 - 2025

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

KCM

7004686

011

Toàn tỉnh

2022-2024

937-13/10/2021

69,184

63,000

28,762

 

 

18,966

 

 

 

D

NGÀNH/LĨNH VỰC Y TẾ

 

 

 

 

 

 

 

112,775

70,502

20,000

 

 

201

 

 

 

I

Thực hiện dự án

 

 

 

 

 

 

 

112,775

70,502

20,000

 

 

201

 

 

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

112,775

70,502

20,000

 

 

201

 

 

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

112,775

70,502

20,000

 

 

201

 

 

 

1

Nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Ia H'Drai (Hạng mục: Xây dựng bệnh viện Đa khoa huyện 60 giường bệnh)

Sở Y tế

Chuyển tiếp

7881306

132

Ia H'Drai

2021-2024

702-03/8/2021

112,775

70,502

20,000

 

 

201

 

 

 

 

Biểu số 05

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2022 VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI)
(KHÔNG BAO GỒM VỐN NƯỚC NGOÀI GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC)

(Kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Mã số dự án

Quyết định đầu tư ban đầu hoặc Quyết định đầu tư điều chỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch các năm

Kế hoạch đầu tư trong năm 2022

Giải ngân đến ngày 20 tháng 06 năm 2022

Ghi chú

Số quyết định

TMĐT

Tổng số

Bao gồm

Tổng số

Bao gồm

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số

Kế hoạch 2022

Tổng số

Kế hoạch 2022

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài

Tổng số

Trong đó: vốn NSTW

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó: vốn NSTW

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó: vốn NSTW

Tính bằng nguyên tệ (USD)

Quy đổi ra tiền Việt

Thanh toán nợ đọng XDCB

Thu hồi các khoản vốn ứng trước

Cấp phát từ NSTW

Vốn vay lại từ Chính phủ

Cấp phát từ NSTW

Vốn vay lại từ Chính phủ

Tổng số

Trong đó:

Đưa vào cân đối NSTW

Vay lại

 

TỔNG SỐ

 

 

 

1,130,197

144,887

 

43,107,084

985,310

840,206

145,104

360,711

360,711

20,143

 

 

 

340,568

292,168

48,400

28,560

28,560

6,907

 

21,653

20,634

1,018

 

I

NGÀNH/ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP, THỦY LỢI VÀ THỦY SẢN

 

 

 

566,052

75,155

 

20,936,084

490,897

444,676

46,221

86,432

86,432

10,143

 

 

 

76,289

72,168

4,121

25,971

25,971

4,319

 

21,653

20,634

1,018

 

1

Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành năm 2022

 

 

 

566,052

75,155

 

20,936,084

490,897

444,676

46,221

86,432

86,432

10,143

 

 

 

76,289

72,168

4,121

25,971

25,971

4,319

 

21,653

20,634

1,018

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

566,052

75,155

 

20,936,084

490,897

444,676

46,221

86,432

86,432

10,143

 

 

 

76,289

72,168

4,121

25,971

25,971

4,319

 

21,653

20,634

1,018

 

(1)

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập

BQL Khai thác các công trình thủy lợi

7602805

4638- 9/11/2015; 786- 30/7/2018; 900-30/9/2021

200,650

10,575

 

8,450,000

190,075

161,564

28,511

15,699

15,699

699

 

 

 

15,000

12,750

2,250

7,050

7,050

260

 

6,790

5,771

1,018

 

(2)

Dự án Chuyển đổi nông nghiệp bền vững tại Việt Nam(Vnsat)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

7555168

1992-29/05/2015; 642-03/3/2020; 2470-30/6/2020;

158,299

41,298

 

5,087,000

117,001

117,001

 

53,894

53,894

9,444

 

 

 

44,450

44,450

 

18,921

18,921

4,059

 

14,863

14,863

 

 

(3)

Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả

Trung tâm nước sạch và VSMT nông thôn

7603148

3060-04/9/2015 3102-21/7/2016 1476-6/4/2021

207,103

23,282

 

7,399,084

183,821

166,111

17,710

16,839

16,839

 

 

 

 

16,839

14,968

1,871

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Phân bổ cho Tiểu hợp phần 1 (Thuộc Hợp phần 1): Cấp nước cho cộng đồng dân cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16,839

16,839

 

 

 

 

16,839

14,968

1,871

 

 

 

 

 

 

 

 

II

NGÀNH/LĨNH VỰC GIAO THÔNG

 

 

 

564,145

69,732

 

22,171,000

494,413

395,530

98,883

274,279

274,279

10,000

 

 

 

264,279

220,000

44,279

2,589

2,589

2,589

 

 

 

 

 

1

Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

564,145

69,732

 

22,171,000

494,413

395,530

98,883

274,279

274,279

10,000

 

 

 

264,279

220,000

44,279

2,589

2,589

2,589

 

 

 

 

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

564,145

69,732

 

22,171,000

494,413

395,530

98,883

274,279

274,279

10,000

 

 

 

264,279

220,000

44,279

2,589

2,589

2,589

 

 

 

 

 

(1)

Dự án Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Kon Tum

Sở Kế hoạch và Đầu tư

7575168

669-14/7/2017

564,145

69,732

 

22,171,000

494,413

395,530

98,883

274,279

274,279

10,000

 

 

 

264,279

220,000

44,279

2,589

2,589

2,589

 

 

 

 

 

 

Biểu số 07

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Dự kiến KH năm 2023

Ghi chú

Tổng số

Vốn trong nước

Ngoài nước

 

TỔNG SỐ

3,270,808

3,195,808

75,000

 

A

VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

1,917,639

1,899,789

17,850

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

1

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

540,029

540,029

 

 

2

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

1,259,760

1,259,760

 

 

-

Nguồn thu sử dụng đất theo mức vốn cân đối

253,300

253,300

 

 

-

Nguồn thu sử dụng đất, thuê đất từ các dự án có sử dụng đất tỉnh giao tăng thêm

1,006,460

1,006,460

 

 

Trong đó: phân bổ cho các dự án

840,289

840,289

 

 

3

Xổ số kiến thiết

100,000

100,000

 

 

4

Bội chi ngân sách địa phương

17,850

 

17,850

 

B

VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (chưa tính các Chương trình mục tiêu quốc gia)

1,353,169

1,296,019

57,150

 

I

VỐN TRONG NƯỚC

1,296,019

1,296,019

 

 

1

Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực

1,199,019

1,199,019

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

-

Thu hồi các khoản vốn ứng trước

157,581

157,581

 

 

-

Các dự án trọng điểm, dự án có tính liên kết vùng

200,000

200,000

 

 

2

Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

97,000

97,000

 

 

II

VỐN NƯỚC NGOÀI

57,150

 

57,150

 

 

Biểu số 08

DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Quyết định chủ trương đầu tư/Quyết định đầu tư

Kế hoạch 5 năm giai đoạn 2021-2025

Lũy kế kế hoạch trung hạn đã bố trí

Kế hoạch còn lại chưa bố trí

Dự kiến kế hoạch năm 2023

Ghi chú

Số QĐ, ngày tháng năm

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NS Tỉnh

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NS Tỉnh

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NS Tỉnh

Trong đó: vốn NS Tỉnh

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NS Tỉnh

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Thu hồi các khoản ứng trước

Thanh toán nợ XDCB

Thu hồi các khoản ứng trước

Thanh toán nợ XDCB

Thu hồi các khoản ứng trước

Thanh toán nợ XDCB

Thu hồi các khoản ứng trước

Thanh toán nợ XDCB

A

TỔNG SỐ (A B C)

 

 

 

 

7,144,987

5,279,779

6,150,788

4,961,576

78,000

 

1,434,076

1,263,439

78,000

 

4,716,713

3,698,137

12,000

 

1,899,789

9,670

 

 

A.1

NGUỒN CÂN ĐỐI NSĐP THEO TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC QUY ĐỊNH TẠI QĐ 26/2020/QĐ-TTG (NGUỒN XÂY DỰNG CƠ BẢN VỐN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC)

 

 

 

 

2,417,627

1,191,805

3,137,687

2,198,382

 

 

741,698

644,574

 

 

2,395,990

1,553,808

 

 

540,029

9,670

 

 

I

PHÂN CẤP CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

 

 

 

 

 

 

1,215,955

1,215,955

 

 

426,263

426,263

 

 

789,692

789,692

 

 

257,981

 

 

Chi tiết tại Biểu số 09

II

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

 

 

 

2,417,627

1,191,805

1,921,732

982,427

 

 

315,435

218,311

 

 

1,606,298

764,116

 

 

282,048

9,670

 

 

II.1

BỐ TRÍ ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA VÀ DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

 

 

 

 

1,477,410

301,588

1,035,959

201,010

 

 

136,223

56,799

 

 

899,736

144,211

 

 

41,409

6,000

 

 

a)

Dự án ODA

 

 

 

 

1,333,649

258,459

862,348

132,195

 

 

136,223

56,799

 

 

726,125

75,396

 

 

26,409

6,000

 

 

(1)

Dự án chuyển tiếp sang năm 2023

 

 

 

 

998,792

183,197

527,491

102,195

 

 

136,223

56,799

 

 

391,268

45,396

 

 

20,409

 

 

 

1

Đối ứng dự án Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Kon Tum

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Toàn tỉnh

2019-2023

669-14/7/2017

564,145

69,732

447,026

21,730

 

 

95,745

16,321

 

 

351,281

5,409

 

 

5,409

 

 

Dự án hoàn thành

2

Đối ứng dự án Hồ chứa nước Đăk Pokei (giai đoạn 1)

BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình NN&PTNT

Kon Rẫy, Kon Tum

2016-2020

1211-31/10/2018

434,647

113,465

80,465

80,465

 

 

40,478

40,478

 

 

39,987

39,987

 

 

15,000

 

 

 

(2)

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

334,857

75,262

334,857

30,000

 

 

 

 

 

 

334,857

30,000

 

 

6,000

6,000

 

 

1

Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu - thành phần tỉnh Kon Tum

Sở Nông nghiệp và PTNT

Toàn tỉnh

2022-

148/TTg-QHQT, 02/02/2021

334,857

75,262

334,857

30,000

 

 

 

 

 

 

334,857

30,000

 

 

6,000

6,000

 

 

b)

Đối ứng các dự án sử dụng vốn Trung ương

 

 

 

 

143,761

43,129

143,611

38,815

 

 

 

 

 

 

143,611

38,815

 

 

10,000

 

 

 

(1)

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

143,761

43,129

143,611

38,815

 

 

 

 

 

 

143,611

38,815

 

 

10,000

 

 

 

*

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

143,761

43,129

143,611

38,815

 

 

 

 

 

 

143,611

38,815

 

 

10,000

 

 

 

1

Cơ sở huấn luyện dự bị động viên/Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Kon Tum

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Đăk Tô

2022-

NQ 55-29/4/2021

143,761

43,129

143,611

38,815

 

 

 

 

 

 

143,611

38,815

 

 

10,000

 

 

Đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định

c)

Đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia

Các chủ đầu tư

Toàn tỉnh

 

 

 

 

30,000

30,000

 

 

 

 

 

 

30,000

30,000

 

 

5,000

 

 

 

II.2

NHIỆM VỤ QUY HOẠCH / NHIỆM VỤ KHÁC

 

 

 

 

58,748

58,748

95,288

55,150

 

 

38,748

38,748

 

 

56,540

16,402

 

 

14,000

 

 

 

1

Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2020-2030 và định hướng đến năm 2050

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Toàn tỉnh

2020-2022

752-05/8/2020

58,748

58,748

48,748

48,748

 

 

38,748

38,748

 

 

10,000

10,000

 

 

10,000

 

 

Dự án hoàn thành

2

Xây mới, mở rộng và nâng cấp các Nghĩa trang liệt sĩ và nhà bia tưởng niệm liệt sĩ, thay bia mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Toàn tỉnh

2022-

 

 

 

46,540

6,402

 

 

 

 

 

 

46,540

6,402

 

 

4,000

 

 

Dự án hoàn thành

-

Trong đó: Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ huyện Ia H’Drai (Nhà bia và các hạng mục phụ trợ)

Sở Lao động - Thương binh và Xã

Ia H'Drai

2023

234-04/5/2022

4,000

4,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,000

 

 

Đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định

II.3

TRẢ NỢ QUYẾT TOÁN CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH

Các chủ đầu tư

 

 

 

 

 

22,700

22,700

 

 

22,700

5,000

 

 

 

17,700

 

 

2,000

 

 

 

II.4

THỰC HIỆN DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSĐP

 

 

 

 

881,469

831,469

767,785

703,567

 

 

117,764

117,764

 

 

650,021

585,803

 

 

224,639

3,670

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp sang năm 2023

 

 

 

 

740,508

690,508

644,188

579,970

 

 

117,464

117,464

 

 

526,724

462,506

 

 

169,833

 

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2023

 

 

 

 

72,748

72,748

69,570

69,570

 

 

30,766

30,766

 

 

38,804

38,804

 

 

38,804

 

 

 

1

Bổ sung cơ sở vật chất cho Trường Trung học phổ thông Lương Thế Vinh, huyện Đăk Glei

Sở Giáo dục và Đào tạo

Đăk Glei

2022-

1308-28/12/2020; 41/QĐ-SKHĐT, 02/3/2022

6,470

6,470

6,420

6,420

 

 

4,766

4,766

 

 

1,654

1,654

 

 

1,654

 

 

Dự án hoàn thành

2

Cải tạo, sửa chữa và bổ sung trang thiết bị Sân Vận động tỉnh

Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch

Kon Tum

2022-

NQ 40-29/4/2021; 688-31/12/2021

16,000

16,000

15,650

15,650

 

 

8,000

8,000

 

 

7,650

7,650

 

 

7,650

 

 

Dự án hoàn thành

3

Sửa chữa, cải tạo toàn bộ sân trong khuôn viên Trụ sở Tỉnh ủy và các hạng mục phụ trợ

Văn phòng Tỉnh ủy

Kon Tum

2021-

1252-15/12/2020; 458-27/5/2021; 538-22/6/2021

11,180

11,180

11,000

11,000

 

 

8,000

8,000

 

 

3,000

3,000

 

 

3,000

 

 

Dự án hoàn thành

4

Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Kon Tum

Sở Nội vụ

Kon Tum

2022-

NQ 39-29/4/2021; 59-28/01/2022

39,098

39,098

36,500

36,500

 

 

10,000

10,000

 

 

26,500

26,500

 

 

26,500

 

 

Dự án hoàn thành

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

667,760

617,760

574,618

510,400

 

 

86,698

86,698

 

 

487,920

423,702

 

 

131,029

 

 

 

1

Cầu số 2 qua sông Đăk Bla (từ Phường Trường Chinh đi khu dân cư thôn Kon Jơ Ri, xã Đăk Rơ Wa, thành phố Kon Tum)

BQL các dự án 98

Kon Tum

2021-

1080-07/10/2019; 02-02/01/2021

134,757

134,757

120,000

120,000

 

 

15,000

15,000

 

 

105,000

105,000

 

 

31,029

 

 

 

2

Xây mới 04 hồ chứa nước phòng cháy chữa cháy Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh

BQL Khu BTTN Ngọc Linh

Đăk Glei

2022-

NQ 54-29/4/2021; 677-30/12/2021

38,000

38,000

36,000

36,000

 

 

2,000

2,000

 

 

34,000

34,000

 

 

15,000

 

 

 

4

Trung tâm Văn hóa nghệ thuật tỉnh Kon Tum

Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch

Kon Tum

2021-

1388-12/12/2018; 1461-23/12/2019; 632-03/12/2021

90,000

90,000

79,500

79,500

 

 

10,000

10,000

 

 

69,500

69,500

 

 

15,000

 

 

 

5

Nhà thi đấu tổng hợp tỉnh Kon Tum

Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch

Kon Tum

2021-

1387-12/12/2018; 1465-23/12/2019 939-25/9/2020

99,500

99,500

88,800

88,800

 

 

26,698

26,698

 

 

62,102

62,102

 

 

15,000

 

 

 

6

Đường giao thông từ cầu Drai đến đường Tuần tra biên giới tại khu vực Hồ Le (Đoạn Km7 316,41 - Km12 482,07)

UBND huyện Ia H'Drai

Ia H'Drai

2022-

NQ 43-29/4/2021; 1089-23/11/2021

43,268

43,268

43,218

38,500

 

 

10,000

10,000

 

 

33,218

28,500

 

 

10,000

 

 

 

7

Sửa chữa, nâng cấp đường ĐH 22, huyện Kon Rẫy

UBND huyện Kon Rẫy

Kon Rẫy

2022-

NQ 10-12/3/2021; 622-01/12/2021

50,000

50,000

49,750

45,000

 

 

10,000

10,000

 

 

39,750

35,000

 

 

10,000

 

 

 

8

Cầu qua sông Đăk Blà tại thôn 12, xã Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy

UBND huyện Kon Rẫy

Kon Rẫy

2022-

NQ 09-12/3/2021; 623-01/12/2021

50,000

50,000

49,750

45,000

 

 

10,000

10,000

 

 

39,750

35,000

 

 

15,000

 

 

 

9

Sửa chữa nền, mặt đường, công trình thoát nước, an toàn giao thông đoạn từ Km0 - Km39 500, Tỉnh lộ 673

Sở Giao thông vận tải

Đăk Glei

2023-

NQ 30-09/7/2021; 235-22/3/2022

162,235

112,235

107,600

57,600

 

 

3,000

3,000

 

 

104,600

54,600

 

 

20,000

 

 

 

b)

Dự án khởi công mới năm 2023

 

 

 

 

140,961

140,961

123,597

123,597

 

 

300

300

 

 

123,297

123,297

 

 

54,806

3,670

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2023

 

 

 

 

24,806

24,806

24,606

24,606

 

 

300

300

 

 

24,306

24,306

 

 

24,306

3,670

 

 

1

Chốt dân quân thường trực xã Ia Tơi, huyện Ia H'Drai

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Ia H'Drai

2022-

629-24/9/2021

5,400

5,400

5,350

5,350

 

 

 

 

 

 

5,350

5,350

 

 

5,350

 

 

Đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định

2

Chốt dân quân thường trực xã Mô Rai, huyện Sa Thầy

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Sa Thầy

2022-

630-24/9/2021

5,700

5,700

5,650

5,650

 

 

 

 

 

 

5,650

5,650

 

 

5,650

 

 

Đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định

3

Mua sắm trang thiết bị; cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc; xây mới nhà trực, ga ra xe, cổng tường rào tại Trụ sở Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

Kon Tum

2022

894-29/9/2021; 23/QĐ-SKHĐT, 27/01/2022

3,720

3,720

3,670

3,670

 

 

 

 

 

 

3,670

3,670

 

 

3,670

3,670

 

 

4

Mua sắm, sửa chữa trang thiết bị bàn, ghế và các trang thiết bị khác tại Hội trường Ngọc Linh

Văn phòng UBND tỉnh

Kon Tum

2022-

880-23/9/2021

9,986

9,986

9,936

9,936

 

 

300

300

 

 

9,636

9,636

 

 

9,636

 

 

Đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

116,155

116,155

98,991

98,991

 

 

 

 

 

 

98,991

98,991

 

 

30,500

 

 

 

1

Đầu tư hệ thống thiết bị sản xuất chương trình, lưu trữ và truyền dẫn phát sóng phát thanh

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

Kon Tum

2022-

298-16/4/2021

10,535

10,535

10,365

10,365

 

 

 

 

 

 

10,365

10,365

 

 

3,000

 

 

Đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định

2

Đầu tư hệ thống thiết bị xe truyền hình lưu động tiêu chuẩn HD

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

Kon Tum

2022-

NQ 50-29/4/2021

25,282

25,282

24,700

24,700

 

 

 

 

 

 

24,700

24,700

 

 

4,000

 

 

Đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định

3

Đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin cho các cơ quan Đảng tỉnh

Văn phòng Tỉnh ủy

Kon Tum

2021-

NQ 05-12/3/2021; 273-15/4/2022

25,038

25,038

24,000

24,000

 

 

 

 

 

 

24,000

24,000

 

 

12,000

 

 

 

4

Tôn tạo, phục dựng, sửa chữa, xây dựng Di tích lịch sử cách mạng Khu Căn cứ Tỉnh ủy Kon Tum

UBND huyện Tu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

2022-

NQ 62-09/12/2021

15,300

15,300

15,150

15,150

 

 

 

 

 

 

15,150

15,150

 

 

7,000

 

 

Đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định

5

Đường hầm Sở chỉ huy cơ bản huyện Ia H'Drai

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Ia H'Drai

2023-

NQ 03-09/7/2021

40,000

40,000

24,776

24,776

 

 

 

 

 

 

24,776

24,776

 

 

4,500

 

 

Đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định

A.2

NGUỒN THU XỐ SỐ KIẾN THIẾT

 

 

 

 

1,034,113

576,660

600,507

414,150

 

 

87,188

87,188

 

 

513,318

326,962

 

 

100,000

 

 

 

I

PHÂN CẤP CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ (LỒNG GHÉP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG

 

 

 

 

 

 

48,500

48,500

 

 

19,420

19,420

 

 

29,080

29,080

 

 

9,710

 

 

Chi tiết tại Biểu số 09

II

LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

 

 

 

 

617,791

217,791

253,009

144,691

 

 

32,006

32,006

 

 

221,003

112,685

 

 

57,685

 

 

 

II.1

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

617,791

217,791

253,009

144,691

 

 

32,006

32,006

 

 

221,003

112,685

 

 

57,685

 

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp sang năm 2023

 

 

 

 

67,791

67,791

64,691

64,691

 

 

32,006

32,006

 

 

32,685

32,685

 

 

32,685

 

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2023

 

 

 

 

67,791

67,791

64,691

64,691

 

 

32,006

32,006

 

 

32,685

32,685

 

 

32,685

 

 

 

1

Bổ sung cơ sở vật chất cho Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Ia H’Drai

Sở Giáo dục và Đào tạo

Ia H'Drai

2022-2023

NQ 06-12/3/2021; 200-08/3/2022

24,500

24,500

21,800

21,800

 

 

9,006

9,006

 

 

12,794

12,794

 

 

12,794

 

 

Dự án hoàn thành

2

Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất cho Trường Phổ thông trung học Dân tộc nội trú tỉnh

Sở Giáo dục và Đào tạo

Kon Tum

2022-

180-16/3/2021; 44/QĐ-SKHĐT, 11/3/2022

9,303

9,303

9,203

9,203

 

 

7,000

7,000

 

 

2,203

2,203

 

 

2,203

 

 

Dự án hoàn thành

3

Bổ sung cơ sở vật chất cho Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Đăk Glei

Sở Giáo dục và Đào tạo

Đăk Glei

2022-

1307-28/12/2020; 74/QĐ-SKHĐT, 19/6/2022

13,988

13,988

13,888

13,888

 

 

5,000

5,000

 

 

8,888

8,888

 

 

8,888

 

 

Dự án hoàn thành

4

Bổ sung trang thiết bị Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum

Trường Cao đẳng Cộng đồng

Kon Tum

2022-

502-08/6/2021; 53/QĐ-SKHĐT, 01/4/2022

10,000

10,000

9,900

9,900

 

 

5,000

5,000

 

 

4,900

4,900

 

 

4,900

 

 

Dự án hoàn thành

5

Cải tạo, bổ sung cơ sở vật chất Trường Chính trị tỉnh Kon Tum

Trường Chính trị

Kon Tum

2022-

435-20/5/2021; 25/QĐ-SKHĐT, 28/01/2022

10,000

10,000

9,900

9,900

 

 

6,000

6,000

 

 

3,900

3,900

 

 

3,900

 

 

Dự án hoàn thành

b)

Dự án khởi công mới năm 2023

 

 

 

 

550,000

150,000

188,318

80,000

 

 

 

 

 

 

188,318

80,000

 

 

25,000

 

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

550,000

150,000

188,318

80,000

 

 

 

 

 

 

188,318

80,000

 

 

25,000

 

 

 

1

Bổ sung thiết bị cho các trường theo chương trình giáo dục phổ thông năm 2018

Sở Giáo dục và Đào tạo

Toàn tỉnh

2023-

NQ 29-29/4/2021

550,000

150,000

188,318

80,000

 

 

 

 

 

 

188,318

80,000

 

 

25,000

 

 

Đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định

III

LĨNH VỰC Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

 

 

 

 

397,226

339,773

280,998

202,959

 

 

27,762

27,762

 

 

253,236

175,197

 

 

29,605

 

 

 

III.1

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

397,226

339,773

280,998

202,959

 

 

27,762

27,762

 

 

253,236

175,197

 

 

29,605

 

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp sang năm 2023

 

 

 

 

122,900

65,447

101,681

44,228

 

 

27,762

27,762

 

 

73,919

16,466

 

 

16,466

 

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2023

 

 

 

 

122,900

65,447

101,681

44,228

 

 

27,762

27,762

 

 

73,919

16,466

 

 

16,466

 

 

 

1

Nâng cấp Bệnh viện Y dược cổ truyền - Phục hồi chức năng tỉnh Kon Tum lên 165 giường

Bệnh viện Y dược - PHCN

Kon Tum

2020-

126-10/02/2020; 311-03/4/2020

60,000

60,000

38,781

38,781

 

 

24,824

24,824

 

 

13,957

13,957

 

 

13,957

 

 

Dự án hoàn thành

1

Đối ứng Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn

Sở Y tế

Toàn tỉnh

2021-2025

1178-30/11/2020

62,900

5,447

62,900

5,447

 

 

2,938

2,938

 

 

59,962

2,509

 

 

2,509

 

 

Dự án hoàn thành

b)

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

274,326

274,326

179,317

158,731

 

 

 

 

 

 

179,317

158,731

 

 

13,139

 

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

274,326

274,326

179,317

158,731

 

 

 

 

 

 

179,317

158,731

 

 

13,139

 

 

 

1

Nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kon Tum từ bệnh viện hạng II lên bệnh viện hạng I quy mô 750 giường bệnh (giai

Sở Y tế

Kon Tum

2022-2025

NQ 29-09/7/2021

274,326

274,326

179,317

158,731

 

 

 

 

 

 

179,317

158,731

 

 

13,139

 

 

Đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định

IV

LĨNH VỰC VĂN HÓA

 

 

 

 

19,096

19,096

18,000

18,000

 

 

8,000

8,000

 

 

10,000

10,000

 

 

3,000

 

 

 

IV.1

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

19,096

19,096

18,000

18,000

 

 

8,000

8,000

 

 

10,000

10,000

 

 

3,000

 

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp sang năm 2023

 

 

 

 

19,096

19,096

18,000

18,000

 

 

8,000

8,000

 

 

10,000

10,000

 

 

3,000

 

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

19,096

19,096

18,000

18,000

 

 

8,000

8,000

 

 

10,000

10,000

 

 

3,000

 

 

 

1

Trưng bày Bảo tàng ngoài trời

Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch

Kon Tum

Từ 2022-

1310-06/12/2017; 1203-31/10/2018; 126-16/3/2022

19,096

19,096

18,000

18,000

 

 

8,000

8,000

 

 

10,000

10,000

 

 

3,000

 

 

 

A.3

NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÁC NGUỒN VỐN HỢP PHÁP KHÁC

 

 

 

 

3,693,247

3,511,314

2,412,594

2,349,044

78,000

 

605,189

531,676

78,000

 

1,807,405

1,817,368

12,000

 

1,259,760

 

 

 

I

NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, NGUỒN THU BÁN ĐẤU GIÁ CÁC CƠ SỞ NHÀ ĐẤT VÀ CÁC NGUỒN VỐN HỢP PHÁP KHÁC CẤP TỈNH QUẢN LÝ

 

 

 

 

3,693,247

3,511,314

2,412,594

2,349,044

78,000

 

605,189

531,676

78,000

 

1,807,405

1,817,368

12,000

 

1,259,760

 

 

 

I.1

BỐ TRÍ ĐỐI ỨNG DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSTW

 

 

 

 

366,280

200,897

235,513

188,513

 

 

160,310

86,797

 

 

75,203

101,716

 

 

101,716

 

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp sang năm 2023

 

 

 

 

366,280

200,897

235,513

188,513

 

 

160,310

86,797

 

 

75,203

101,716

 

 

101,716

 

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2023

 

 

 

 

366,280

200,897

235,513

188,513

 

 

160,310

86,797

 

 

75,203

101,716

 

 

101,716

 

 

 

1

Tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng xây dựng Doanh trại các đơn vị thuộc Sư đoàn 10 tại xã Hòa Bình, thành phố Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

2021-

NQ 66-29/4/2021; 747-05/11/2021

129,513

82,513

129,513

82,513

 

 

129,513

56,000

 

 

 

26,513

 

 

26,513

 

 

Dự án hoàn thành

1

Đường bao khu dân cư phía Nam thành phố Kon Tum (đoạn từ Đường Hồ Chí Minh đến cầu treo Kon Klor)

BQL các dự án 98

Kon Tum

2016-2021

868-30/10/2013; 1057-30/10/2015

236,767

118,384

106,000

106,000

 

 

30,797

30,797

 

 

75,203

75,203

 

 

75,203

 

 

Đầu tư giai đoạn 1

I.2

THỰC HIỆN DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSĐP

 

 

 

 

3,326,967

3,310,417

2,177,081

2,160,531

78,000

 

444,879

444,879

78,000

 

1,732,202

1,715,652

12,000

 

738,573

 

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp sang năm 2023

 

 

 

 

3,326,967

3,310,417

2,177,081

2,160,531

78,000

 

444,879

444,879

78,000

 

1,732,202

1,715,652

12,000

 

738,573

 

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2023

 

 

 

 

52,006

52,006

48,423

48,423

 

 

23,000

23,000

 

 

25,423

25,423

 

 

25,423

 

 

 

1

Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Tổ hợp khách sạn, trung tâm thương mại, dịch vụ tại phường Thống Nhất, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

2021-2023

205-27/02/2019; 147-08/3/2021

35,083

35,083

31,500

31,500

 

 

15,000

15,000

 

 

16,500

16,500

 

 

16,500

 

 

 

2

Chỉnh trang đô thị, di dời Bến xe Kon Tum về phía Bắc Thành phố Kon Tum theo quy hoạch (cập nhật di dời Cửa

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Kon Tum

2021-2022

1230-09/12/2020; 290-14/4/2021

16,923

16,923

16,923

16,923

 

 

8,000

8,000

 

 

8,923

8,923

 

 

8,923

 

 

 

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

3,274,961

3,258,411

2,128,658

2,112,108

78,000

 

421,879

421,879

78,000

 

1,706,779

1,690,229

12,000

 

713,150

 

 

 

1

Đầu tư hạ tầng Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum

BQL các dự án 98

Kon Tum

2018-2024

1452a-30/11/2016; 1153-31/10/2017; 277-16/5/2022

127,040

127,040

102,708

102,708

 

 

10,000

10,000

 

 

92,708

92,708

 

 

20,000

 

 

 

2

Đường Trường Chinh (đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đường Đào Duy Từ - phạm vi cầu nối qua sông Đăk Bla)

BQL các dự án 98

Kon Tum

2020-2023

985-13/9/2019; 826-06/9/2021

457,126

457,126

340,000

340,000

 

 

40,000

40,000

 

 

300,000

300,000

 

 

200,000

 

 

Đầu tư hợp phần 1

3

Khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng tại Trung tâm thể dục thể thao

BQL các dự án 98

Kon Tum

2021-2024

510-22/5/2019; 1172-23/10/2019

197,223

197,223

183,700

183,700

30,000

 

97,500

97,500

30,000

 

86,200

86,200

 

 

50,000

 

 

 

4

Khai thác quỹ đất để phát triển kết cấu hạ tầng Khu du lịch Ngục Kon Tum

BQL các dự án 98

Kon Tum

2021-2024

1451-29/12/2017; 889-22/8/2018

100,000

100,000

93,000

93,000

2,000

 

22,000

22,000

2,000

 

71,000

71,000

 

 

10,000

 

 

 

5

Trụ sở làm việc các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh

BQL các dự án 98

Kon Tum

2021-2023

910-28/10/2015; 51-25/01/2021

75,000

75,000

66,800

66,800

 

 

15,000

15,000

 

 

51,800

51,800

 

 

20,000

 

 

 

6

Chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu công nghiệp Sao Mai

BQL Khu kinh tế tỉnh

Kon Tum

2021-2024

939-03/9/2019; 1125-16/10/2019

272,240

272,240

241,250

241,250

34,000

 

75,000

75,000

34,000

 

166,250

166,250

 

 

50,000

 

 

 

7

Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu phức hợp đô thị tại Phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

2021-2024

204-27/02/2019; 147-08/3/2021

108,937

108,937

105,000

105,000

 

 

15,000

15,000

 

 

90,000

90,000

 

 

40,000

 

 

 

8

Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu du lịch - đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp thể thao tại xã Đăk Rơ Wa, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

2021-2024

206-27/02/2019; 239-30/3/2021

383,993

383,993

364,000

364,000

 

 

61,584

61,584

 

 

302,416

302,416

 

 

150,000

 

 

 

9

Trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban ngành và các hạng mục phụ trợ

Văn phòng UBND tỉnh

Kon Tum

2022-2025

NQ 41-29/4/2021; 256-11/5/2022

245,000

245,000

220,500

220,500

 

 

32,795

32,795

 

 

187,705

187,705

 

 

80,000

 

 

 

10

Khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng Đường bao khu dân cư phía Bắc thành phố Kon Tum (đoạn từ đường Trần

BQL các dự án 98

Kon Tum

2023-

1058-30/10/2015

605,689

605,689

160,000

160,000

6,000

 

6,000

6,000

6,000

 

154,000

154,000

6,000

 

30,000

 

 

 

11

Khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng Đường bao khu dân cư phía Nam thành phố Kon Tum (đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến cầu treo Kon Klor)

BQL các dự án 98

Kon Tum

2023-

1057-30/10/2015

609,663

609,663

160,000

160,000

6,000

 

30,000

30,000

6,000

 

130,000

130,000

6,000

 

50,000

 

 

Đầu tư giai đoạn 2

12

Cầu 16/5 thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

2023-

NQ 52-29/4/2021; 1066-15/11/2021

86,550

70,000

86,550

70,000

 

 

15,000

15,000

 

 

71,550

55,000

 

 

10,000

 

 

 

13

Cải tạo, sửa chữa khuôn viên, hồ nước tại Trụ sở Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

Kon Tum

Từ 2022-

893-29/9/2021; 48/QĐ-SKHĐT, 22/3/2022

6,500

6,500

5,150

5,150

 

 

2,000

2,000

 

 

3,150

3,150

 

 

3,150

 

 

 

I.3

Kế hoạch còn lại chưa phân bổ (trong đó tính cả nguồn vốn phân cấp để lại đầu tư cho các huyện, thành phố và các khoản trích bổ sung Quỹ Phát triển đất và Chi phí quản lý đất đai)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

419,471

 

 

 

 

Biểu số 09

PHÂN CẤP, HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tổng số

Nguồn cân đối NSĐP theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ- TTg

Hỗ trợ có mục tiêu từ nguồn thu XSKT (lồng ghép thực hiện CT MTQG xây dựng NTM)

Ghi chú

Tổng

Trong đó:

Phân cấp cân đối theo tiêu chí quy định tại NQ 63/2020/ NQ- HĐND

Hỗ trợ có mục tiêu phát triển các vùng kinh tế động lực

Hỗ trợ có mục tiêu để thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới

Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư phát triển hạ tầng cụm công nghiệp

Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư chỉnh trang đô thị

Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư các công trình cấp bách

 

Tổng số

267,691

257,981

81,791

70,000

29,390

16,800

40,000

20,000

9,710

 

 

Phân cấp ngân sách huyện được hưởng theo dự toán giao cân đối

267,691

257,981

81,791

70,000

29,390

16,800

40,000

20,000

9,710

 

1

Thành phố Kon Tum

118,010

116,595

16,410

45,300

4,285

5,600

40,000

5,000

1,415

 

2

Huyện Đăk Hà

20,925

19,485

7,025

 

4,360

5,600

 

2,500

1,440

 

3

Huyện Đăk Tô

18,171

17,501

7,371

 

2,030

5,600

 

2,500

670

 

4

Huyện Tu Mơ Rông

11,290

10,370

7,590

 

2,780

 

 

 

920

 

5

Huyện Ngọc Hồi

11,396

10,406

7,396

 

3,010

 

 

 

990

 

6

Huyện Đăk Glei

14,230

13,310

8,030

 

2,780

 

 

2,500

920

 

7

Huyện Sa Thầy

13,432

12,662

7,832

 

2,330

 

 

2,500

770

 

8

Huyện Ia H'Drai

9,426

8,556

5,926

 

2,630

 

 

 

870

 

9

Huyện Kon Rẫy

13,188

12,168

6,588

 

3,080

 

 

2,500

1,020

 

10

Huyện Kon Plông

37,623

36,928

7,623

24,700

2,105

 

 

2,500

695

 

 

Biểu số 10

DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch đầu tư vốn NSTW giai đoạn 2021-2025

Kế hoạch đầu tư vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 đã bố trí

Kế hoạch đầu tư vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 còn lại

Dự kiến nguồn NSTW năm 2023

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NSTW

Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW

Thanh toán nợ đọng XDCB

Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW

Thanh toán nợ đọng XDCB

Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW

Thanh toán nợ đọng XDCB

Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW

Thanh toán nợ đọng XDCB

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

8,231,991

5,873,933

4,881,127

295,418

 

1,463,967

137,837

 

3,417,161

157,581

 

1,296,019

157,581

 

 

A

NGÀNH/LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG

 

 

 

 

319,173

299,944

282,944

 

 

209,768

 

 

73,176

 

 

58,938

 

 

 

I

Dự án chuyển tiếp sang năm 2023

 

 

 

 

319,173

299,944

282,944

 

 

209,768

 

 

73,176

 

 

58,938

 

 

 

a)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2023

 

 

 

 

249,938

236,944

219,944

 

 

181,006

 

 

38,938

 

 

38,938

 

 

 

1

Đường giao thông tiếp nối với Tỉnh lộ 674 đến đường tuần tra biên giới xã Mô Rai, huyện Sa Thầy

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

2020-2023

1293-31/10/2016; 1193-02/12/2020; 275-16/5/2022

249,938

236,944

219,944

 

 

181,006

 

 

38,938

 

 

38,938

 

 

 

b)

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

69,235

63,000

63,000

 

 

28,762

 

 

34,238

 

 

20,000

 

 

 

1

Rà phá bom mìn, vật nổ còn soát lại sau chiến tranh trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2021 - 2025

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Toàn tỉnh

2022-2024

NQ 18-29/4/2021; 937-13/10/2021

69,235

63,000

63,000

 

 

28,762

 

 

34,238

 

 

20,000

 

 

 

B

NGÀNH/LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

 

 

 

 

59,000

53,000

500

 

 

 

 

 

500

 

 

500

 

 

 

I

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

59,000

53,000

500

 

 

 

 

 

500

 

 

500

 

 

 

1

Xây dựng mới Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú huyện Đăk Hà

Sở Giáo dục và Đào tạo

Đăk Hà

 

NQ 30-29/4/2021

59,000

53,000

500

 

 

 

 

 

500

 

 

500

 

 

 

C

NGÀNH/LĨNH VỰC Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

 

 

 

 

112,775

70,502

70,502

 

 

47,212

 

 

23,290

 

 

15,000

 

 

 

I

Dự án chuyển tiếp sang năm 2023

 

 

 

 

112,775

70,502

70,502

 

 

47,212

 

 

23,290

 

 

15,000

 

 

 

a)

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

112,775

70,502

70,502

 

 

47,212

 

 

23,290

 

 

15,000

 

 

 

1

Nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Ia H'Drai (Hạng mục: Xây dựng bệnh viện Đa khoa huyện 60 giường bệnh)

Sở Y tế

Ia H'Drai

2021-2024

NQ 71-09/12/2020; NQ 13-05/7/2021; 702-03/8/2021

112,775

70,502

70,502

 

 

47,212

 

 

23,290

 

 

15,000

 

 

 

D

NGÀNH/LĨNH VỰC VĂN HÓA

 

 

 

 

100,000

90,000

1,000

 

 

 

 

 

1,000

 

 

1,000

 

 

 

I

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

100,000

90,000

1,000

 

 

 

 

 

1,000

 

 

1,000

 

 

 

1

Tôn tạo, phục dựng Di tích lịch sử Nhà ngục Kon Tum

Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch

Kon Tum

 

NQ 37-29/4/2021

100,000

90,000

1,000

 

 

 

 

 

1,000

 

 

1,000

 

 

 

D

NGÀNH/ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP, THỦY LỢI VÀ THỦY SẢN

 

 

 

 

2,295,478

1,427,022

1,100,587

 

 

280,900

 

 

819,687

 

 

236,000

 

 

 

I

Dự án chuyển tiếp sang năm 2023

 

 

 

 

653,941

590,922

589,385

 

 

280,400

 

 

308,985

 

 

150,000

 

 

 

a)

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

653,941

590,922

589,385

 

 

280,400

 

 

308,985

 

 

150,000

 

 

 

1

Dự án Kè chống lũ lụt, sạt lở các làng đồng bào dân tộc thiểu số dọc sông ĐăkBla trên địa bàn thành phố Kon Tum (tuyến bờ Bắc - đoạn từ làng KonHraChót đi làng Kon Tum Kơ Nâm, KonKlor 1 và Kon Tum Kơ Pơng)

BQL các dự án 98

Kon Tum

2020-2023

1106-10/11/2020; 351-15/6/2022

473,441

426,922

425,385

 

 

200,000

 

 

225,385

 

 

100,000

 

 

Bố trí theo tiến độ đầu tư của dự án

2

Đầu tư cơ sở hạ tầng Vườn quốc gia Chư Mom Ray

BQL Vườn quốc gia Chư Mom Ray

Sa Thầy

2022-2024

NQ 19-29/4/2021; 625-01/12/2021

62,500

57,000

57,000

 

 

20,400

 

 

36,600

 

 

20,000

 

 

 

3

Sửa chữa, nâng cấp hệ thống tưới Hồ chứa Đăk Car và Đập Đăk Sia II, huyện Sa Thầy

BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình NN&PTNT

Sa Thầy

2022-2025

NQ 20-29/42021; 684-30/12/2021

118,000

107,000

107,000

 

 

60,000

 

 

47,000

 

 

30,000

 

 

 

II

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

100,000

90,000

1,000

 

 

 

 

 

1,000

 

 

1,000

 

 

 

1

Thủy lợi Kon Braih 3, huyện Kon Plông

BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình NN&PTNT

Kon Plong

 

NQ 38-29/4/2021

100,000

90,000

1,000

 

 

 

 

 

1,000

 

 

1,000

 

 

 

III

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

1,541,537

746,100

510,202

 

 

500

 

 

509,702

 

 

85,000

 

 

 

a)

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

1,541,537

746,100

510,202

 

 

500

 

 

509,702

 

 

85,000

 

 

 

1

Sửa chữa nâng cấp Đập Đăk Cấm, thành phố Kon Tum

BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình NN&PTNT

Kon Tum

Từ 2022-

NQ 07-12/3/2021; NQ 16-05/7/2021; 271-16/5/2022

299,000

269,100

269,100

 

 

 

 

 

269,100

 

 

30,000

 

 

Đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định

2

Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng cho lực lượng kiểm lâm Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025

Chi cục Kiểm lâm tỉnh

Kon Tum

2022-2025

270-26/5/2022

73,240

67,000

67,000

 

 

 

 

 

67,000

 

 

20,000

 

 

Đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy

3

Bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025

Sở Nông nghiệp và PTNT

Kon Tum

Từ 2023-

NQ 31-29/4/2021

985,797

230,000

100,000

 

 

 

 

 

100,000

 

 

20,000

 

 

Đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy

4

Kè chống sạt lở sông Đăk Tờ Kan (đoạn cầu 42), huyện Đăk Tô

UBND huyện Đăk Tô

Đăk Tô

Từ 2023-

NQ 22-29/4/2021

183,500

180,000

74,102

 

 

500

 

 

73,602

 

 

15,000

 

 

Đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy

E

NGÀNH/ LĨNH VỰC CẤP NƯỚC, THOÁT NƯỚC

 

 

 

 

185,000

166,500

100,000

 

 

500

 

 

99,500

 

 

40,000

 

 

 

I

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

185,000

166,500

100,000

 

 

500

 

 

99,500

 

 

40,000

 

 

 

a)

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

185,000

166,500

100,000

 

 

500

 

 

99,500

 

 

40,000

 

 

 

1

Hệ thống thoát nước, vỉa hè các tuyến đường nội thành, thành phố Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

Từ 2023-

NQ 35-29/4/2021

185,000

166,500

100,000

 

 

500

 

 

99,500

 

 

40,000

 

 

Đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy

F

NGÀNH/LĨNH VỰC GIAO THÔNG

 

 

 

 

5,015,565

3,621,965

3,180,594

295,418

 

877,587

137,837

 

2,303,007

157,581

 

847,581

157,581

 

 

I

Dự án chuyển tiếp sang năm 2023

 

 

 

 

4,101,212

2,849,465

2,632,098

295,418

 

874,587

137,837

 

1,757,511

157,581

 

772,581

157,581

 

 

a)

Dự án hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng trước ngày 31 tháng 12 năm 2020

 

 

 

 

484,665

484,665

295,418

295,418

 

137,837

137,837

 

157,581

157,581

 

157,581

157,581

 

 

1

Dự án Đường NT18 - Khu KTCKQT Bờ Y

BQL Khu Kinh tế tỉnh

Ngọc Hồi

2008-2010

57-28/4/2007

484,665

484,665

295,418

295,418

 

137,837

137,837

 

157,581

157,581

 

157,581

157,581

 

 

b)

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

3,616,547

2,364,800

2,336,680

 

 

736,750

 

 

1,599,930

 

 

615,000

 

 

 

1

Dự án đường trục chính phía Tây thành phố Kon Tum

BQL các dự án 98

Kon Tum

2020-2023

1020-18/10/2020; 338-08/6/2022

1,492,600

746,000

717,880

 

 

256,114

 

 

461,766

 

 

200,000

 

 

Bố trí theo tiến độ đầu tư của dự án

2

Xây dựng cầu và đường hai đầu cầu từ bến du lịch xã Ia Chim, thành phố Kon Tum (Tỉnh lộ 671) đến đường giao thông kết nối với Tỉnh lộ 675A xã Ya Ly huyện Sa Thầy

Sở Giao thông vận tải

Kon Tum

2022-2025

NQ 23-29/4/2021; 676-30/12/2021

169,234

152,000

152,000

 

 

45,000

 

 

107,000

 

 

50,000

 

 

 

3

Nâng cấp mở rộng Tỉnh lộ 671 đoạn từ Km49 500 - Km52 (giao với đường Hồ Chí Minh)

Sở Giao thông vận tải

Kon Tum

2022-2025

NQ 24-29/4/2021; 680-30/12/2021

128,940

115,000

115,000

 

 

25,236

 

 

89,764

 

 

50,000

 

 

 

4

Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 675 đoạn từ Km0 - Km24

Sở Giao thông vận tải

Kon Tum, Sa Thầy

2022-2025

NQ 27-29/4/2021; 678-30/12/2021

129,773

116,800

116,800

 

 

45,000

 

 

71,800

 

 

45,000

 

 

 

5

Đường giao thông từ xã Đăk Pne, huyện Kon Rẫy đi huyện Kbang, tỉnh Gia Lai

UBND huyện Kon Rẫy

Kon Rẫy

2021-2024

466-28/5/2021; 698-03/8/2021

150,000

135,000

135,000

 

 

67,000

 

 

68,000

 

 

30,000

 

 

 

6

Đường trung tâm phía Nam thị trấn Plei Kần

UBND huyện Ngọc Hồi

Ngọc Hồi

2021-2024

700-03/8/2021

246,000

200,000

200,000

 

 

98,400

 

 

101,600

 

 

40,000

 

 

 

7

Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 676 nối huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum với các huyện Sơn Tây, Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi

Ban quản lý các dự án 98

Kon Plong

2022-2025

NQ 17-29/4/2021; 683-30/12/2021

1,300,000

900,000

900,000

 

 

200,000

 

 

700,000

 

 

200,000

 

 

 

II

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

914,353

772,500

548,496

 

 

3,000

 

 

545,496

 

 

75,000

 

 

 

1

Đường từ Quốc lộ 24 đi khu nghỉ dưỡng khu vực Đông Nam

UBND huyện Kon Plong

Kon Plong

2022-2025

NQ 34-29/4/2021

109,484

98,500

98,500

 

 

 

 

 

98,500

 

 

10,000

 

 

Đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy

2

Đường từ Trung tâm thị trấn Đăk Glei đến trung tâm xã Xốp, huyện Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

2022-2025

NQ 21-29/4/2021

263,262

192,000

192,000

 

 

 

 

 

192,000

 

 

40,000

 

 

Đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy

3

Đường từ Quốc lộ 40B huyện Tu Mơ Rông đi thôn 8 xã Đăk Pxi, huyện Đăk Hà (Đoạn qua địa phận huyện Đăk Hà)

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

Từ 2023-

NQ 33-29/4/2021

171,725

149,000

105,000

 

 

1,000

 

 

104,000

 

 

10,000

 

 

Đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy

4

Đường từ Quốc lộ 40B huyện Tu Mơ Rông đi thôn 8 xã Đăk Pxi, huyện Đăk Hà (Đoạn qua địa phận huyện Tu Mơ Rông)

UBND huyện Tu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

Từ 2023-

NQ 32-29/4/2021

220,000

198,000

100,000

 

 

1,000

 

 

99,000

 

 

10,000

 

 

Đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy

5

Đường từ thôn 1 đi thôn 9 xã Ia Tơi

UBND huyện Ia H'Drai

Ia H'Drai

Từ 2023-

NQ 36-29/4/2021

149,882

135,000

52,996

 

 

1,000

 

 

51,996

 

 

5,000

 

 

Đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy

G

CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

 

 

 

 

145,000

145,000

145,000

 

 

48,000

 

 

97,000

 

 

97,000

 

 

 

I

PHÒNG CHỐNG SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN, BẢO ĐẢM AN TOÀN HỒ CHỨA, THÍCH ỨNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI

 

 

 

 

65,000

65,000

65,000

 

 

23,000

 

 

42,000

 

 

42,000

 

 

 

1

Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước (Đăk Chà Mòn I, Đăk Pret, Kon Tu, Đăk Loh)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Kon Tum; Đăk Hà

2022-2023

NQ 24-23/6/2022

65,000

65,000

65,000

 

 

23,000

 

 

42,000

 

 

42,000

 

 

Đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định

II

ĐẦU TƯ CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI, ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ, KẾT NỐI VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM

 

 

 

 

80,000

80,000

80,000

 

 

25,000

 

 

55,000

 

 

55,000

 

 

 

1

Dự án xây mới, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị và nâng cao năng lực tuyến đầu cơ sở trợ giúp xã hội (cơ sở I, II) tỉnh Kon Tum

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Kon Tum

2022-2023

NQ 25-23/6/2022

80,000

80,000

80,000

 

 

25,000

 

 

55,000

 

 

55,000

 

 

Đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định

 

Biểu số 11

DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI) NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Mã dự án

Nhà tài trợ

Ngày ký kết hiệp định

Ngày kết thúc Hiệp định

Quyết định đầu tư

KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025

Dự kiến KH năm 2023

Ghi chú

 

Số quyết định

TMĐT

 

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

 

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)

Vốn đối ứng nguồn NSTW

Vốn đối ứng nguồn NSĐP

Vốn nước ngoài (vốn NSTW)

Vốn đối ứng nguồn NSTW

Vốn đối ứng nguồn NSĐP

Vốn nước ngoài (vốn NSTW)

 

Tổng số

Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng số

Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng số

Trong đó: vốn NSTW

Tính bằng nguyên tệ

Quy đổi ra tiền Việt

 

Tổng số

Trong đó:

 

Đưa vào cân đối NSTW

Vay lại

 

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

564,145

69,732

 

22,171,000

494,413

395,530

98,883

359,118

 

 

21,730

337,388

62,470

 

 

5,320

57,150

 

 

I

NGÀNH/LĨNH VỰC GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

564,145

69,732

 

22,171,000

494,413

395,530

98,883

359,118

 

 

21,730

337,388

62,470

 

 

5,320

57,150

 

 

a)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2023

 

 

 

 

 

564,145

69,732

 

22,171,000

494,413

395,530

98,883

359,118

 

 

21,730

337,388

62,470

 

 

5,320

57,150

 

 

(1)

Dự án Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Kon Tum

7575168

ADB

04-05-2017

30/06/2023

669-14/7/2017

564,145

69,732

 

22,171,000

494,413

395,530

98,883

359,118

 

 

21,730

337,388

62,470

 

 

5,320

57,150

 

 

 



(1) Chưa tính kế hoạch các Chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình phục hồi phát triển kinh tế -xã hội, hiện nay đang triển khai thực hiện các thủ tục theo quy định.

(2) Do nguồn thu tiền sử dụng đất năm 2022 chưa đảm bảo, thực nguồn đạt được khoảng 302.351 triệu đồng trên tổng kế hoạch năm 2022 là 1.162.621 triệu đồng

(3) Gồm: nguồn tăng thu tiết kiệm chi 23.854 triệu đồng; nguồn vốn năm 2021 chuyển nguồn sang 21.476 triệu đồng và nguồn xổ số kiến thiết 18.000 triệu đồng,

(4) Như Văn bản s ố 529/UBND-KTTH ngày 28 tháng 02 năm 2022; s ố 951/UBND-KTTH ngày 05 tháng 4 năm 2022;…

(5) Như dự án Đường và cầu từ Tỉnh lộ 671 đi Quốc lộ 14; Dự án đường dẫn vào cầu s ố 03 qua s ông Đăk Bla gắn với chỉnh trang đô thị; Dự án đường Trường Chinh (đoạn từ đường Phan Đình P hùng đến đường Đào Duy Từ- phạm vi cầu nối qua s ông Đăk Bla); Dự án đường trục chính phía Tây thành phố Kon Tum; Kè chống lũ lụt, sạt lở các làng đồng bào dân tộc thiểu số dọc sông Đăk Bla trên địa bàn thành phố Kon Tum (tuyến Bờ Bắc - đoạn từ làng Kon Hra Chót đi làng Kon Tum Kơ Nâm, Kon Klor 1 và Kon Tum Kơ Pơng); Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng Đường bao khu dân cư phía Nam thành phố Kon Tum; Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng Đường bao khu dân cư phía Bắc thành phố Kon Tum; Dự án khai thác quỹ đất để phát triển kết cấu hạ tầng tại Khu du lịch văn hóa lịch sử Ngục Kon Tum…

(6) điều chuyển chủ đầu tư đối với các chủ đầu tư có nhiều dự án thường xuyên bị chậm tiến độ và giải ngân đạt thấp, giao cho các chủ đầu tư có năng lực quản lý, thực hiện tốt hơn.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2022 về phương án phân bổ Kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Kon Tum

  • Số hiệu: 37/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 12/07/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Dương Văn Trang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/07/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản