Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/NQ-HĐND

Kon Tum, ngày 22 tháng 10 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH KON TUM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 8 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc Giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Xét Tờ trình số 177/TTr-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII; Báo cáo số 315/BC-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương tỉnh Kon Tum

1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương tỉnh Kon Tum là 9.600.280 triệu đồng, trong đó: phân bổ chi tiết để thực hiện các dự án, nhiệm vụ là 8.674.280 triệu đồng và dự phòng để xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai kế hoạch đầu tư công trung hạn là 926.000 triệu đồng (Chi tiết tại Biểu s 01 kèm theo).

2. Danh mục và mức vốn bố trí chi tiết cho từng dự án, nhiệm vụ (Chi tiết tại Biểu s 02, 03 và 04 kèm theo).

3. Đối với vốn hỗ trợ cho vùng kinh tế động lực giai đoạn 2021-2025: Trước mắt phân bổ 75.000 triệu đồng cho thành phố Kon Tum (trong đó ưu tiên đầu tư công trình Đường vào Trụ sở làm việc các cơ quan thành phố Kon Tum) và 75.000 triệu đồng cho huyện Kon Plông để triển khai thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, phân bổ số vốn còn lại sau khi Đề án phát triển các vùng kinh tế động lực tỉnh Kon Tum tính đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

4. Đối với phần vốn dự phòng chưa phân bổ chỉ được sử dụng sau khi bảo đảm cân đối được nguồn vốn và bố trí cho các nhiệm vụ, dự án thật sự cần thiết, cấp bách theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 2. Giải pháp triển khai thực hiện

- Tăng cường tổ chức thực hiện Luật Đầu tư công, đẩy nhanh công tác chuẩn bị đầu tư, giao dự toán, giải ngân vốn đầu tư công gắn với trách nhiệm giải trình của tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị và tổ chức thực hiện dự án, hạn chế phải điều chỉnh trong quá trình triển khai, bảo đảm hiệu quả; kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy mô, tổng mức đầu tư của từng dự án đầu tư theo đúng mục tiêu, lĩnh vực và quy định của pháp luật.

- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, phân công, cá thể hóa trách nhiệm đi đôi với phối hợp, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và khen thưởng, kỷ luật kịp thời, nghiêm minh. Kiểm soát chặt chẽ số dự án và thời gian bố trí vốn hoàn thành dự án theo quy định của Luật Đầu tư công, bảo đảm mục tiêu, hiệu quả, tính liên tục trong đầu tư công. Tập trung rà soát, kiên quyết loại bỏ những dự án kém hiệu quả, dự án chưa thật sự cần thiết, cấp bách, ưu tiên vốn cho các dự án trọng điểm, cấp bách, tạo động lực cho phát triển nhanh và bền vững.

- Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công định kỳ hoặc đột xuất theo chế độ báo cáo quy định. Theo dõi, đôn đốc chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, nhà thầu đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân dự án. Kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong triển khai kế hoạch đầu tư công, thực hiện dự án. Chủ động báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn để thúc đẩy giải ngân và nâng cao hiệu quả đầu tư. Các chủ đầu tư phân công lãnh đạo chịu trách nhiệm theo dõi tiến độ thực hiện từng dự án, lập kế hoạch giải ngân của từng dự án, đôn đốc, kịp thời tháo gỡ khó khăn cho từng dự án.

- Thực hiện đúng thứ tự ưu tiên đã được quy định trong Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc Giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và Nghị quyết số 63/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các văn bản pháp luật có liên quan. Căn cứ khả năng cân đối vốn hằng năm, ưu tiên bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp; chỉ bố trí vốn cho các dự án khởi công mới sau khi đã bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp đã quá thời hạn bố trí vốn theo quy định nhằm hoàn thành sớm các dự án này, phát huy hiệu quả đầu tư, giảm tối đa thời gian bố trí vốn của dự án.

- Đối với các nguồn vốn do ngân sách cấp tỉnh phân cấp và hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện, thành phố: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động rà soát, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định chủ trương đầu tư và phân bổ kế hoạch vốn đảm bảo theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và mục tiêu của từng nguồn vốn theo quy định; phải bố trí đủ phần vốn còn thiếu từ nguồn ngân sách cấp mình và các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án đúng tiến độ. Trong trường hợp điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án so với tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư trung hạn, địa phương phải tự cân đối vốn để hoàn thành dự án đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.

- Kiểm soát chặt chẽ, bảo đảm việc ứng trước kế hoạch vốn phải phù hợp với quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công. Quản lý chặt chẽ việc sử dụng nguồn vốn dự phòng trong kế hoạch đầu tư công trung hạn. Khoản dự phòng chưa phân bổ chỉ được sử dụng cho các nhiệm vụ, dự án thật sự cần thiết, cấp bách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và được cấp có thẩm quyền cho phép.

- Kiên quyết siết chặt kỷ luật, kỷ cương, tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, hậu kiểm, xử lý nghiêm vi phạm; kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch, phòng, chống tham nhũng, lợi ích nhóm. Kiên quyết không nghiệm thu công trình, các hạng mục công trình không đảm bảo chất lượng, không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Xử lý nghiêm tập thể, cá nhân vi phạm pháp luật về đầu tư công đã được cấp có thẩm quyền quyết định.

- Thực hành tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư công; đẩy mạnh việc thực hiện tái cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, giảm các khoản chi thường xuyên để tăng tỷ trọng cho chi đầu tư phát triển.

- Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế nhằm hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội thiết yếu, phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Mở rộng các hình thức đầu tư, tiếp tục rà soát để đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, thông thoáng, khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước bỏ vốn đầu tư kinh doanh, đặc biệt trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Bố trí phần vốn ngân sách nhà nước và tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng theo hình thức đối tác công tư. Đẩy mạnh thực hiện chủ trương xã hội hóa đối với các dịch vụ công trong lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể thao, các công trình, dự án cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân ở nông thôn.

- Tổ chức thực hiện tốt Luật Quy hoạch và các Nghị định hướng dẫn. Thực hiện đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng công tác lập Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

- Thực hiện tốt công tác dân vận ở cơ sở; vận động, tổ chức lấy ý kiến Nhân dân về kế hoạch triển khai thực hiện dự án; công tác bồi thường giải phóng mặt bằng; giải thích cho Nhân dân hiểu rõ về cơ chế, chính sách; niêm yết đơn giá, khối lượng bồi thường công khai minh bạch để Nhân dân biết, giám sát; hạn chế tối đa việc khiếu nại, khiếu kiện có thể xảy ra.

- Tạo điều kiện để Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; các đoàn thể các cấp tại cơ sở và Nhân dân tăng cường công tác giám sát cộng đồng, thực hiện tốt Quy chế thực hiện dân chủ ở cơ sở; công khai hóa các thông tin về công trình/dự án đầu tư công trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XII Kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 21 tháng 10 năm 2021./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu quốc hội;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.

CHỦ TỊCH




Dương Văn Trang

 

BIỂU SỐ 01

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết s36/NQ-HĐND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn đầu tư

Trung ương giao

Địa phương giao

Ghi chú

Tổng số vốn

Trong đó

Tổng số vốn

Trong đó

Phân bổ

Dự phòng

Phân bổ

Dự phòng

 

VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

6.245.500

6.245.500

0

9.600.280

8.674.280

926.000

 

1

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

6.245.500

6.245.500

0

9.565.820

8.639.820

926.000

Biểu số 02

1

Đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

2.853.604

2.853.604

 

2.853.604

2.753.604

100.000

 

2

Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

 

 

 

486.000

486.000

 

 

3

Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

 

 

 

83.900

83.900

 

(*)

4

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất và các nguồn vốn hợp pháp khác

 

 

 

6.142.316

5.316.316

826.000

 

II

Chi từ nguồn thu để lại chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương

 

 

 

34.460

34.460

 

Biểu số 04

1

Phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y

 

 

 

34.460

34.460

 

 

Ghi chú: (*) Thực hiện theo Nghị quyết về Kế hoạch vay và trả nợ công năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Các năm tiếp theo sử dụng từ nguồn dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSĐP Trung ương bổ sung.

 

BIỂU SỐ 02

CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 22 tháng 10 năm 2021 ca Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Quyết định chủ trương đầu tư/ quyết định đầu tư

Lũy kế vốn bố trí từ khởi công đến hết năm 2020

Kế hoạch 5 năm giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Số QĐ, ngày tháng năm

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NS Tỉnh

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đố: vốn NS Tỉnh

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NS Tỉnh

Tổng số

Trong đó

Thu hồi các khoản ứng trước

Thanh toán nợ XDCB

*

TỔNG S(A+B)

 

 

 

 

18.244.922

10.418.589

2.298.616

802.341

14.344.460

9.481.920

103.327

 

 

A

PHÂN BỔ CHI TIẾT

 

 

 

 

18.244.922

10.418.589

2.298.616

802.341

13.418.460

8.555.920

103.327

 

 

A.1

NGUỒN CÂN ĐỐI NSĐP THEO TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC QUY ĐỊNH TẠI QĐ 26/2020/QĐ-TTG (NGUỒN XÂY DỰNG CƠ BẢN VỐN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC)

 

 

 

 

4.939.714

2.335.075

1.222.775

477.619

4.350.111

2.753.604

21.897

 

 

I

PHÂN CẤP CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

1.245.955

1.245.955

 

 

Chi tiết tại Biểu số 03

II

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

 

 

 

4.939.714

2.335.075

1.222.775

477.619

3.104.156

1.507.649

21.897

 

 

II.1

BỐ TRÍ ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA VÀ DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

 

 

 

 

3.135.391

719.467

919.917

186.761

1.797.795

380.178

 

 

 

a)

Dự án ODA

 

 

 

 

1.830.552

334.989

878.498

97.756

1.152.366

176.376

 

 

 

(1)

Dự án chuyn tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

1.357.741

235.070

678.498

97.756

679.555

122.858

 

 

 

1

Đối ứng dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

BOL khai thác các công trình thủy lợi

Toàn tỉnh

2017-2022

4638-09/11/2015; 786-30/7/2018

200.650

10.575

176.640

9.356

51.170

1.219

 

 

 

2

 

Đối ứng dự án Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới- Tiểu dự án tỉnh Kon Tum

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Toàn tỉnh

2019-2023

669-14/7/2017

564.145

69.732

117.786

48.000

447.026

21.730

 

 

 

3

Đối ứng dự án Chuyển đổi nông nghiệp bền vững (Vnsat)

Sở Nông nghiệp và PTNT

Toàn tỉnh

2016-2022

1992-29/05/2015; 642-3/3/2020; 2470-30/6/2020; 2988-6/8/2020

158.299

41.298

29.890

7.400

100.894

19.444

 

 

 

4

Đối ứng dự án Hồ chứa nước Đăk Pokei (giai đoạn 1)

BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình NN&PTNT

Kon Rẫy, Kon Tum

2016-2020

1211-31/10/2016

434 647

113.465

354.162

33.000

80.465

80.465

 

 

 

(2)

Dự án khởi công mới trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

472.811

99.919

 

 

472.811

53.518

 

 

 

1

Đối ứng dự án Hồ chứa nước Đăk Pokei (giai đoạn 2)

BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình NN&PTNT

Kon Rẫy, Kon Tum

2022-

1211-31/10/2018

118.654

21.757

 

 

118.654

20.610

 

 

 

2

Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu - thành phần tỉnh Kon Tum

Sở Nông nghiệp và PTNT

Toàn tỉnh

2022-

148/TTg-QHQT, 02/02/2021

334.857

75.262

 

 

334.857

30.000

 

 

 

3

Đối ứng dự án Cấp điện nông thôn sử dụng vốn Chương trình SETP-EU tài trợ, tỉnh Kon Tum

Sở Công thương

Toàn tỉnh

2022-

1367/QĐ-TTg, 28/7/2021

19.300

2.900

 

 

19.300

2.900

 

 

 

b)

Đối ứng các dự án sdụng vốn Trung ương

 

 

 

 

1.304.839

384.478

241.419

89.005

615.430

173.803

 

 

 

(1)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

511.080

141.351

241.419

89.005

203.501

34.988

 

 

 

1

Cấp nước sinh hoạt thị trấn Sa Thầy

BQL các dự án 98

Sa Thầy

2017-2021

1333-31/10/2016

116.000

26.000

34.373

 

69.627

14.000

 

 

 

2

Đường và cầu từ tỉnh lộ 671 đi Quốc lộ 14

BQL các dự án 98

Kon Tum

2017-2021

1185-10/10/2016

249.997

100.000

98.011

85.900

126.986

14.100

 

 

 

3

Quốc môn cửa khẩu Quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum

BQL Khu kinh tế tỉnh

Ngọc Hồi

2016-2021

277-29/3/2016; NQ 59-08/12/2020

32.971

2.232

28.000

 

2.232

2.232

 

 

 

4

Đối ứng xây dựng 09 Nghĩa trang liệt sỹ trên địa bàn tỉnh

Sở LĐ,TB&XD; UBND các huyện, thành phố

Toàn tỉnh

2017-2021

1073-19/4/2017; 1220-09/12/2020

25.522

4.459

3.105

3.105

1.354

1.354

 

 

 

5

Trụ sở làm việc Huyện ủy, HĐND-UBND, Mặt trận đoàn thể và các công trình phụ trợ huyện Ia H'Drai

UBND huyện Ia H'Drai

Ia H'Drai

2016-2021

487-06/5/2016; NQ 60-08/12/2020

86.590

8.660

77.930

 

3.302

3.302

 

 

 

(2)

Dự án khởi công mới trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

793.759

243.127

 

 

411.929

138.815

 

 

 

*

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

143.761

43.129

 

 

143.611

38.815

 

 

 

1

Cơ sở huấn luyện dự bị động viên/Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Kon Tum

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Đăk Tô

2022-

NQ 55-29/4/2021

143.761

43.129

 

 

143.611

38.815

 

 

 

**

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025

 

 

 

 

649.998

199.998

 

 

268.318

100.000

 

 

 

1

Bổ sung thiết bị cho các trường theo chương trình giáo dục phổ thông năm 2018

Sở Giáo dục và Đào tạo

Toàn tỉnh

2023-

NQ 29-29/4/2021

550.000

150.000

 

 

188.318

70.000

 

 

 

2

Nâng cấp, bổ sung các trang thiết bị quan trắc môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

Kon Tum

2020-

397-24/4/2020

99.998

49.998

 

 

80.000

30.000

 

 

 

c)

Đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia

Các chủ đầu tư

Toàn tnh

 

 

 

 

 

 

30.000

30.000

 

 

 

II.2

NHIỆM VỤ QUY HOẠCH/NHIỆM VỤ KHÁC

 

 

 

 

58.748

58.748

10.000

10.000

125.288

85.150

 

 

 

1

Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2020-2030 và định hướng đến năm 2050

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Toàn tỉnh

2020-2022

752-05/8/2020

58.748

58.748

10.000

10.000

48.748

48.748

 

 

 

2

Xây mới, mở rộng và nâng cấp các Nghĩa trang liệt sĩ và nhà bia tưởng niệm liệt sĩ, thay bia mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Toàn tỉnh

2022-

 

 

 

 

 

46.540

6.402

 

 

 

3

Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã

Liên minh Hợp tác xã; Các HTX

Toàn tỉnh

2022-

 

 

 

 

 

15.000

15.000

 

 

 

4

Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

Các chủ đầu tư

Toàn tỉnh

2022-

 

 

 

 

 

15.000

15.000

 

 

 

II.3

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

 

 

 

 

6.000

6.000

 

 

 

1

Chuyển đổi, triển khai hệ thống mạng, bảo mật internet IPv6 và hệ thống phân giải tên miền DNSSEC tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025

Sở Thông tin và Truyền thông

Kon Tum

 

 

 

 

 

 

200

200

 

 

 

2

Đầu tư nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin tại trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025

Sở Thông tin và Truyền thông

Kon Tum

 

 

 

 

 

 

100

100

 

 

 

3

Tôn tạo, phục hồi, sửa chữa, xây dựng Di tích lịch sử cách mạng khu Căn cứ Tỉnh ủy Kon Tum

UBND huyện Tu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

 

 

 

 

 

 

150

150

 

 

 

4

Các dự án khác

Các chủ đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

5.550

5.550

 

 

 

II.4

TRẢ NỢ QUYẾT TOÁN CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH

Các chủ đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

22.700

22.700

 

 

 

II.5

THỰC HIỆN DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSĐP

 

 

 

 

1.745.575

1.556.860

292.858

280.858

1.152.373

1.013.621

21.897

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020 sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

670.009

531.294

288.189

276.189

230.127

157.593

21.897

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

670.009

531.294

288.189

276.189

230.127

157.593

21.897

 

 

1

Cầu qua sông Đăk Bla (từ xã Vinh Quang đi phường Nguyễn Trãi, Thành phố Kon Tum-Cầu số 3)

BQL các dự án 98

Kon Tum

2018-2021

537-15/6/2017; 770-11/8/2017

121.522

121.522

76.791

76.791

32.000

32.000

 

 

 

2

Hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Sao Mai, tỉnh Kon Tum (giai đoạn 1)

Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng Khu kinh tế tỉnh

Kon Tum

2019-2021

12943-22/11/2018

27.420

27.420

15.000

15.000

91

91

 

 

 

3

Đường hầm Sở chỉ huy cơ bản huyện Ngọc Hồi

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

Ngọc Hồi

2018-2021

192-08/02/2017

32.978

32.978

28.800

28.800

3.200

3.200

 

 

 

4

Mua sắm trang thiết bị y tế để nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh từ bệnh viện hạng II lên bệnh viện hạng I quy mô 750 giường

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Kon Tum

2018-2021

1071-07/10/2019; 1326-22/11/2019

113.727

50.000

16.084

16.084

29.510

6.976

 

 

 

5

Hệ thống xử lý nước thải tập trung Cụm công nghiệp Đăk La, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum

Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng Khu kinh tế tỉnh

Đăk Hà

2019-2021

234-14/3/2019; 1219-08/12/2020

22.615

22.615

10.677

10.677

11.300

11.300

 

 

 

6

Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tại thành phố Kon Tum

Sở Khoa học và Công nghệ

Kon Tum

2019-2021

1139-17/10/2019

1217-31/10/2019

25.000

25.000

10.000

10.000

12.500

12.500

 

 

 

7

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Măng Đen (giai đoạn 1)

UBND huyện Kon Plong

Kon Plong

2017-2021

117-16/02/2017;

1147-31/10/2017

60.800

60.800

38.087

38.087

8.835

8.835

 

 

 

8

Đường vào thôn 8, xã Đăk Tơ Lung, huyện Kon Rẫy

UBND huyện Kon Rẫy

Kon Rẫy

2020-2021

392-24/4/2020;

935-24/9/2020

35.999

25.000

10.000

10.000

15.000

15.000

 

 

 

9

Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ giãn dân tại làng Xộp, xã Mô Rai, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

2020-2021

395-24/4/2020;

401-14/5/2021;

448-24/5/2021

75.000

35.000

10.000

10.000

65.000

25.000

 

 

 

10

Di dời, tái định cư cho các hộ dân tại 03 xã: Tê Xăng, Tu Mơ Rông, Đăk Rơ Ông và Trụ sở Đảng ủy, HĐND-UBND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (UBMT TQ VN) xã Tu Mơ Rông, huyện Tu Mơ Rông

UBND huyện Tu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

2019-2022

713-23/9/2019; 1137-17/10-2019; 348-07/7/2021

69.959

47.959

39.164

27.164

30.795

20.795

 

 

 

11

Công viên khu vực đường Trương Quang Trọng, thành phố Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

2017-2020

1124-30/10/2015; 756-08/8/2017

84.989

83.000

33.585

33.585

21.897

21.897

21.897

 

 

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b)

Dự án khởi công mới trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

1.075.566

1.025.566

4.669

4.669

922.245

856.027

 

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

844.148

844.148

4.669

4.669

786.869

770.651

 

 

 

1

Trụ sở Tỉnh đoàn Kon Tum; Hạng mục: Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc và các hạng mục phụ trợ khác

Ban Thường vụ Tỉnh đoàn Kon Tum

Kon Tum

2021

907-17/9/2020; 1201-03/12/2020

2.950

2.950

 

 

2.950

2950

 

 

 

2

Chốt dân quân thường trực xã Ia Đal, huyện Ia H’Drai

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Ia H'Drai

2022-

628-24/9/2021

4.600

4.600

 

 

4.550

4.550

 

 

 

3

Chốt dân quân thường trực xã Ia Tơi, huyện Ia H’Drai

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Ia H'Drai

2022-

629-24/9/2021

5.400

5.400

 

 

5.350

5.350

 

 

 

4

Chốt dân quân thường trực xã Mô Rai, huyện Sa Thầy

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Sa Thầy

2022-

630-24/9/2021

5.700

5.700

 

 

5.650

5.650

 

 

 

5

Đài quan sát chuyên trách 13K5-4 phòng không nhân dân huyện Ngọc Hồi

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Ngọc Hồi

2022-

631-24/9/2021

3.760

3.760

 

 

3.710

3.710

 

 

 

6

Cầu số 2 qua sông Đăk Bla (từ Phường Trường Chinh đi khu dân cư thôn Kon Jơ Ri, xã Đăk Rơ Wa, thành ph Kon Tum)

BQL các dự án 98

Kon Tum

2021-

1080-07/10/2019; 02-02/01/2021

134.757

134.757

2.569

2.569

120.000

120.000

 

 

 

7

Xây mới 04 hồ chứa nước phòng cháy chữa cháy Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh

BQL Khu BTTN Ngọc Linh

Đăk Glei

2022-

NQ 54-29/4/2021

38.000

38.000

 

 

36.000

36.000

 

 

 

8

Nạo vét lòng hồ cung cấp nước cho Nhà máy nước sạch Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y (Hồ Lạc Long Quân)

Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng Khu kinh tế tỉnh

Ngọc Hồi

2021-2022

1110-10/11/2020; 686-02/8/2021

14.997

14.997

 

 

14.850

14.850

 

 

 

9

Trụ sở Hạt Kiểm lâm huyện Ia H'Drai

Chi cục Kiểm lâm

Ia H'Drai

2022-

1275-18/12/2020

8.500

8.500

 

 

8.450

8.450

 

 

 

10

Đầu tư hệ thống thiết bị sản xuất chương trình, lưu trữ và truyền dẫn phát sóng phát thanh

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

Kon Tum

2022-

298-16/4/2021

10.535

10.535

 

 

10.365

10.365

 

 

 

11

Đầu tư hệ thống thiết bị xe truyền hình lưu động tiêu chuẩn HD

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

Kon Tum

2022-

NQ 50-29/4/2021

25.282

25.282

 

 

24.700

24.700

 

 

 

12

Bổ sung cơ sở vật chất cho Trường Trung học phổ thông Lương Thế Vinh, huyện Đăk Glei

Sở Giáo dục và Đào tạo

Đăk Glei

2022-

1308-28/12/2020

6.470

6.470

 

 

6.420

6.420

 

 

 

13

Cải tạo, sửa chữa phòng thí nghiệm, kiểm định và mua sắm thiết bị tại Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ khoa học và công nghệ tỉnh Kon Tum

Sở Khoa học và Công nghệ

Kon Tum

2022

899-30/9/2021

13.000

13.000

 

 

12.900

12.900

 

 

 

14

Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Kon Tum

Sở Nội vụ

Kon Tum

2022-

NQ 39-29/4/2021

39.098

39.098

600

600

36.500

36.500

 

 

 

15

Sửa chữa và mua sắm trang thiết bị làm việc của Trụ sở làm việc Sở Tài chính tỉnh Kon Tum

Sở Tài chính

Kon Tum

2021

516-13/6/2021; 688-02/8/2021

2.509

2.509

 

 

2.500

500

 

 

 

16

Sửa chữa nhà làm việc, mua sắm trang thiết bị Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

Kon Tum

2021

1109-10/11/2020

1.700

1.700

 

 

1.700

1.700

 

 

 

17

Trung tâm Văn hóa nghệ thuật tỉnh Kon Tum

Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch

Kon Tum

2021-

1388-12/12/2018; 1461 -23/12/2019

90.000

90.000

750

750

79.500

79.500

 

 

 

18

Nhà thi đấu tổng hợp tỉnh Kon Tum

Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch

Kon Tum

2021-

1387-12/12/2018;

1465-23/12/2019

939-25/9/2020

99.500

99.500

750

750

88.800

88.800

 

 

 

19

Cải tạo, sửa chữa và bổ sung trang thiết bị Sân Vận động tình

Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch

Kon Tum

2022-

NQ 40-29/4/2021

16.000

16.000

 

 

15.650

15.650

 

 

 

20

Mua sắm trang thiết bị; cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc; xây mới nhà trực, ga ra xe, cổng tường rào tại Trụ sở Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

Kon Tum

2022

894-29/9/2021

3.720

3.720

 

 

3.670

3.670

 

 

 

21

Xây dựng mới hội trường Tỉnh ủy, các phòng họp và Trụ sở làm việc các cơ quan tham mưu giúp việc Tỉnh ủy

Văn phòng Tỉnh ủy

Kon Tum

2021-

NQ 04-12/3/2021

128.198

128.198

 

 

115.000

115.000

 

 

 

22

Sửa chữa, cải tạo toàn bộ sân trong khuôn viên Trụ sở Tỉnh ủy và các hạng mục phụ trợ

Văn phòng Tỉnh ủy

Kon Tum

2021-

1252-15/12/2020; 458-27/5/2021

11.180

11.180

 

 

11.000

11.000

 

 

 

23

Đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin cho các cơ quan Đảng tỉnh

Văn phòng Tỉnh ủy

Kon Tum

2021-

NQ 05-12/3/2021

25.038

25.038

 

 

24.000

24.000

 

 

 

24

Mua sắm, sửa chữa trang thiết bị bàn, ghế và các trang thiết bị khác tại Hội trường Ngọc Linh

Văn phòng UBND tỉnh

Kon Tum

2022-

880-23/9/2021

9.986

9.986

 

 

9.936

9.936

 

 

 

25

Đường giao thông từ cầu Drai đến đường Tuần tra biên giới tại khu vực Hồ Le (Đoạn Km7+316.41 - Km12+482.07)

UBND huyện Ia H’Drai

Ia H’Drai

2022-

NQ 43-29/4/2021

43.268

43.268

 

 

43.218

38.500

 

 

 

26

Sửa chữa, nâng cấp đường ĐH 22, huyện Kon Rẫy

UBND huyện Kon Rẫy

Kon Rẫy

2022-

NQ10-12/3/2021

50.000

50.000

 

 

49.750

45.000

 

 

 

27

Cầu qua sông Đăk Bla tại thôn 12, xã Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy

UBND huyện Kon Rẫy

Kon Rẫy

2022-

NQ 09-12/3/2021

50.000

50.000

 

 

49.750

45.000

 

 

 

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025

 

 

 

 

231.418

181.418

 

 

135.376

85.376

 

 

 

1

Đường hầm Sở chỉ huy cơ bản huyện Ia H’Drai

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Ia H'Drai

2023-

NQ 03-09/7/2021

40.000

40.000

 

 

24.776

24.776

 

 

 

2

Đầu tư hệ thống trang âm, thiết bị phim trường văn nghệ

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

Kon Tum

2023-

NQ 51-29/4/2021

29.183

29.183

 

 

3.000

3.000

 

 

 

3

Sửa chữa nền, mặt đường, công trình thoát nước, an toàn giao thông đoạn từ Km0 - Km39+500, Tỉnh lộ 673

Sở Giao thông vận tải

Đăk Glei

2023-

NQ 30-09/7/2021

162.235

112.235

 

 

107.600

57.600

 

 

 

A.2

NGUỒN THU XSỐ KIẾN THIẾT

 

 

 

 

1.284.431

711.660

62.801

62.801

735.157

486.000

 

 

 

I

PHÂN CP CHO CÁC HUYN, THÀNH PH (LNG GHÉP THỰC HIN NHIM VỤ THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NTM)

 

 

 

 

 

 

 

 

48.500

48.500

 

 

Chi tiết tại Biểu số 03

II

LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

 

 

 

 

719.382

267.791

 

 

354.949

195.341

 

 

 

II.1

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

 

 

 

 

650

650

 

 

 

II.2

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

719.382

267.791

 

 

354.299

194.691

 

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b)

Dự án khởi công mới trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

719.382

267.791

 

 

354.299

194.691

 

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

169.382

117.791

 

 

165.981

114.691

 

 

 

1

Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2, lớp 6 cho các cơ sở giáo dục thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018

Sở Giáo dục và Đào tạo

Toàn tỉnh

2021-2022

NQ 62-08/12/2020

101.591

50.000

 

 

101.290

50.000

 

 

 

2

Bổ sung cơ sở vật chất cho Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Ia H’Drai

Sở Giáo dục và Đào tạo

Ia H’Drai

2022-2023

NQ 06-12/3/2021

24.500

24.500

 

 

21.800

21.800

 

 

 

3

Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất cho Trường Phổ thông trung học Dân tộc nội trú tỉnh

Sở Giáo dục và Đào tạo

Kon Tum

2022-

180-16/3/2021

9.303

9.303

 

 

9.203

9.203

 

 

 

4

Bổ sung cơ sở vật chất cho Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Đăk Glei

Sở Giáo dục và Đào tạo

Đăk Glei

2022-

1307-28/12/2020

13.988

13.988

 

 

13.888

13.888

 

 

 

5

Bổ sung trang thiết bị Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum

Trường Cao đẳng Cộng đồng

Kon Tum

2022-

502-08/6/2021

10.000

10.000

 

 

9.900

9.900

 

 

 

6

Cải tạo, bổ sung cơ sở vật chất Trường Chính trị tỉnh Kon Tum

Trường Chính trị

Kon Tum

2022-

435-20/5/2021

10.000

10.000

 

 

9.900

9.900

 

 

 

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025

 

 

 

 

550.000

150.000

 

 

188.318

80.000

 

 

 

1

Bổ sung thiết bị cho các trường theo chương trình giáo dục phổ thông năm 2018

Sở Giáo dục và Đào tạo

Toàn tỉnh

2023-

NQ 29-29/4/2021

550.000

150.000

 

 

188.318

80.000

 

 

 

III

LĨNH VỰC Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

 

 

 

 

510.953

389.773

31.303

31.303

312.508

222.959

 

 

 

III.1

CHUN BỊ ĐU TƯ

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

2.000

 

 

 

1

Đầu tư xây dựng Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh Kon Tum

Sở Y tế

Kon Tum

 

 

 

 

 

 

300

300

 

 

 

2

Đường xây dựng Bệnh viện Tâm thần tỉnh Kon Tum (xây mới bệnh viện 100 giường bệnh)

Sở Y tế

Kon Tum

 

 

 

 

 

 

300

300

 

 

 

3

Nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kon Tum từ bệnh viện hạng II lên bệnh viện hạng I quy mô 750 giường bệnh (giai đoạn 2)

Sở Y tế

Kon Tum

 

 

 

 

 

 

1.400

1.400

 

 

 

III.2

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

510.953

389.773

31.303

31.303

310.508

220.959

 

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

173.727

110.000

31.303

31.303

68.291

56.781

 

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

173.727

110.000

31.303

31.303

68.291

56.781

 

 

 

1

Nâng cấp Bệnh viện Y dược cổ truyền - Phục hồi chức năng tỉnh Kon Tum lên 165 giường

Bệnh viện Y dược - PHCN

Kon Tum

2020-

126-10/02/2020; 311-03/4/2020

60.000

60.000

15.219

15.219

38.781

38.781

 

 

 

2

Mua sắm trang thiết bị y tế để nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh từ bệnh viện hạng II lên bệnh viện hạng I quy mô 750 giường

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Kon Tum

2019-2021

1326-22/11/2019

113.727

50.000

16.084

16.084

29.510

18.000

 

 

 

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b)

Dự án khi công mi trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

337.226

279.773

 

 

242.217

164.178

 

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

62.900

5.447

 

 

62.900

5.447

 

 

 

1

Đối ứng Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn

Sở Y tế

Toàn tỉnh

2021-2025

1178-30/11/2020

62.900

5.447

 

 

62.900

5.447

 

 

 

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025

 

 

 

 

274.326

274.326

 

 

179.317

158.731

 

 

 

1

Nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kon Tum từ bệnh viện hạng II lên bệnh viện hạng I quy mô 750 giường bệnh (giai đoạn 2)

Sở Y tế

Kon Tum

2022-2025

NQ 29-09/7/2021

274.326

274.326

 

 

179.317

158.731

 

 

 

IV

LĨNH VỰC VĂN HÓA

 

 

 

 

54.096

54.096

31.498

31.498

19.200

19.200

 

 

 

IV.1

CHUN BỊ ĐU TƯ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.2

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

54.096

54.096

31.498

31.498

19.200

19.200

 

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

35.000

35.000

31.498

31.498

1.200

1.200

 

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

35.000

35.000

31.498

31.498

1.200

1.200

 

 

 

1

Hiện đại hóa trang thiết bị Trung tâm sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình và hệ thống tổng khống chế

Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh

Kon Tum

2017-2021

980-28/9/2017

35.000

35.000

31.498

31.498

1.200

1.200

 

 

 

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b)

Dự án khởi công mới trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

19.096

19.096

 

 

18.000

18.000

 

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

19.096

19.096

 

 

18.000

18.000

 

 

 

1

Trưng bày Bảo tàng ngoài trời

Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch

Kon Tum

2021-2023

1310-06/12/2017; 1203-31/10/2018

19.096

19.096

 

 

18.000

18.000

 

 

 

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A.3

NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÁC NGUỒN THU HỢP PHÁP KHÁC

 

 

 

 

12.020.778

7.371.855

1.013.041

261.921

8.333.192

5.316.316

81.430

 

 

I

PHÂN CẤP NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ ĐƯỢC HƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 

 

892.350

892.350

 

 

Chi tiết tại Biu s 03

II

CHI QUẢN LÝ ĐT ĐAI

Các chủ đầu tư

Toàn tnh

 

 

 

 

 

 

106.820

106.820

 

 

 

III

BỔ SUNG QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT

Quỹ phát triển đất

Kon Tum

 

 

 

 

 

 

21.362

21.362

 

 

 

IV

NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, NGUỒN THU BÁN ĐẤU GIÁ CÁC CƠ SỞ NHÀ ĐẤT VÀ CÁC NGUỒN THU HỢP PHÁP KHÁC CẤP TỈNH QUẢN LÝ

 

 

 

 

12.020.778

7.371.855

1.013.041

261.921

7.312.660

4.295.784

81.430

 

 

IV.1

BỐ TRÍ ĐI ỨNG DỰ ÁN SỬ DỤNG VN NSTW

 

 

 

 

5.018.175

1.520.193

751.920

800

3.527.727

923.048

 

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

2.490.090

940.407

751.920

800

1.280.915

494.535

 

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

2.490.090

940.407

751.920

800

1.280.915

494.535

 

 

 

1

Đường giao thông kết nối từ đường Hồ Chí Minh đi Quốc lộ 24

BQL các dự án 98

Kon Tum

2017-2021

695-20/7/2017

760.723

75.723

616.500

 

144.000

75.500

 

 

 

2

Đường bao khu dân cư phía Nam thành phố Kon Tum (đoạn từ Đường Hồ Chí Minh đến cầu treo Kon Klor)

BQL các dự án 98

Kon Tum

2016-2021

868-30/10/2013; 1057 30/10/2015

236.767

118.384

107.300

800

106.000

106.000

 

 

Đầu tư giai đoạn 1

3

Dự án đường trục chính phía Tây thành phố Kon Tum

BQL các dự án 98

Kon Tum

2020-2023

388-23/4/2020; 1020-18/10/2020

1.492.600

746.300

28.120

 

1.030.915

313.035

 

 

Đầu tư hợp phần 1

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b)

Dự án khi công mới trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

2.528.085

579.786

 

 

2.246.812

428.513

 

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn tnăm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

1.542.288

524.786

 

 

1.391.015

373.513

 

 

 

1

Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 676 nối huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum với các huyện Sơn Tây, Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi

BQL các dự án 98

Kon Plong

2022-2025

NQ17-29/4/2021

1.300.000

400.000

 

 

1.160.000

260.000

 

 

 

2

Nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Ia H'Drai (Hạng mục: Xây dựng bệnh viện Đa khoa huyện 60 giường bệnh)

Sở Y tế

Ia H'Drai

2021-2024

NQ 71-09/12/2020; NQ 13-05/7/2021

112.775

42.273

 

 

101.502

31.000

 

 

 

3

Tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng xây dựng Doanh trại các đơn vị thuộc Sư đoàn 10 tại xã Hòa Bình, thành phố Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

2021-

NQ 66-29/4/2021

129.513

82.513

 

 

129.513

82.513

 

 

 

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025

 

 

 

 

985.797

55.000

 

 

855.797

55.000

 

 

 

1

Bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025

Sở Nông nghiệp và PTNT

Kon Tum

2023-

NQ 31-29/4/2021

985.797

55.000

 

 

855.797

55.000

 

 

 

IV.2

CHUN BỊ ĐU TƯ

 

 

 

 

 

 

 

 

2.500

2.500

 

 

 

1

Đầu tư cơ sở hạ tầng để phát triển đô thị khu vực phía Đông Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y (giai đoạn I)

BQL Khu kinh tế tỉnh

Ngọc Hồi

 

 

 

 

 

 

500

500

 

 

 

2

Chuẩn bị đầu tư các dự án khác

Các chủ đầu tư

Toàn tỉnh

 

 

 

 

 

 

2.000

2.000

 

 

 

IV.3

THỰC HIỆN DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSĐP

 

 

 

 

7.002.603

5.851.662

261.121

261.121

3.782.433

3.370.236

81.430

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

1.102.980

1.102.980

255.604

255.604

563.942

551.279

3.430

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

1.102.980

1.102.980

255.604

255.604

563.942

551.279

3.430

 

 

1

Đầu tư hạ tầng Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum

BQL các dự án 98

Kon Tum

2018-2021

1452a-30/11/2016; 1153-31/10/2017

61.500

61.500

21.332

21.332

37.168

37.168

 

 

 

2

Trụ sở làm việc của các Sở, ban ngành thuộc khối văn hóa xã hội

BQL các dự án 98

Kon Tum

2017-2021

912-22/8/2016; 967-05/10/2020; 1133-16/11/2020

151.743

151.743

82.272

82.272

41.259

28.596

 

 

 

3

Nhà ở xã hội - Nhà ở tái định cư

BQL các dự án 98

Kon Tum

2020-2022

985-17/9/2018

967-05/10/2020;

1305-27/12/2020

76.095

76.095

30.000

30.000

38.500

38.500

 

 

 

4

Đường dẫn vào cầu số 01 qua sông Đăk Bla gắn với chỉnh trang đô thị

BQL các dự án 98

Kon Tum

2020-2022

294-02/4/2019; 728-15/7/2019

57.000

57.000

27.000

27.000

24.300

24.300

 

 

 

5

Đường dẫn vào cầu số 03 qua sông Đăk Bla gắn với chỉnh trang đô thị

BQL các dự án 98

Kon Tum

2020-2022

293-02/4/2019; 726-15/7/2019

87.000

87.000

30.000

30.000

48.300

48.300

 

 

 

6

Đường Trường Chinh (đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đường Đào Duy Từ - phạm vi cầu nối qua sông Đăk Bla)

BQL các dự án 98

Kon Tum

2020-2023

985-13/9/2019; NQ 12-12/3/2021

457.126

457.126

50.000

50.000

340.000

340.000

 

 

Đầu tư hợp phần 1

7

Chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp

BQL Khu kinh tế tỉnh

Kon Tum

2020-

121-28/01/2019; 872-19/8/2019

212.516

212.516

15.000

15.000

34.415

34.415

3.430

 

 

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b)

Dự án khi công mới trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

5.899.623

4.748.682

5.517

5.517

3.218.491

2.818.957

78.000

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

2.848.471

2.443.530

5.517

5.517

2.699.197

2.299.663

66.000

 

 

1

Khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng tại Trung tâm thể dục thể thao

BQL các dự án 98

Kon Tum

2021-2024

510-22/5/2019; 1172-23/10/2019

197.223

197.223

 

 

183.700

183.700

30.000

 

 

2

Khai thác quỹ đất để phát triển kết cấu hạ tầng khu du lịch Ngục Kon Tum

BQL các dự án 98

Kon Tum

2021-2024

1451-29/12/2017; 889-22/8/2018

100.000

100.000

 

 

93.000

93.000

2.000

 

 

3

Đầu tư hạ tầng, tạo quỹ đất phát triển khu sản xuất theo quy hoạch

BQL các dự án 98

Kon Tum

2021-2024

286-02/4/2019; 966-09/9/2019

152.000

152.000

 

 

136.800

136.800

 

 

 

4

Trụ sở làm việc các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh

BQL các dự án 98

Kon Tum

2021-2023

910-28/10/2015; 51-25/01/2021

75.000

75.000

 

 

66.800

66.800

 

 

 

5

Chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu công nghiệp Sao Mai

BQL Khu kinh tế tỉnh

Kon Tum

2021-2024

939-03/9/2019; 1125-16/10/2019

272.240

272.240

 

 

241.250

241.250

34.000

 

 

6

Sửa chữa một số hạng mục Trụ sở làm việc và Hội trưởng cơ quan Đảng ủy Khối

Đảng ủy Khối cơ quan và doanh nghiệp tỉnh

Kon Tum

2021-2022

42-20/01/2021

1.170

1.170

 

 

1.170

1.170

 

 

 

7

Cầu 16/5 thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

Đăk Glei

2023-

NQ 52-29/4/2021

86.550

70.000

 

 

86.550

70.000

 

 

 

8

Đường từ Tỉnh lộ 671 (thôn 1 Hà Môn) đến đường Lê Hồng Phong (Trung tâm dạy ngh)

UBND huyện Đăk Hà

Đăk Hà

2023-

NQ 61-29/4/2021

159.475

70.000

 

 

159.475

70.000

 

 

 

9

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH51 (đường liên xã Kon Đào - Văn Lem)

UBND huyện Đăk Tô

Đăk Tô

2023-

NQ 53-29/4/2021

99.620

99.620

 

 

99.620

90.000

 

 

 

10

Đường liên xã Đăk Ang - Đăk Nông - Đăk Rơ Nga

UBND huyện Ngọc Hồi

Ngọc Hồi; Đăk Tô

2023-

NQ 60-29/4/2021

170.068

100.000

 

 

170.068

100.000

 

 

 

11

Đường giao thông từ Trung tâm xã Ia Đal đến tiếp giáp Dự án đường từ cầu Drai đến đường Tuần tra biên giới tại khu vực Hồ Le

UBND huyện Ia H'Drai

Ia H'Drai

2023-

NQ 49-29/4/2021

104.248

70.000

 

 

104.248

70.000

 

 

 

12

Đường giao thông kết nối Tỉnh lộ 676 tỉnh Kon Tum đi xã Trà Vinh, huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam

UBND huyện Kon Plong

Kon Plong

2022-2023

NQ 32-09/7/2021

35.000

31.500

 

 

35.000

31.500

 

 

 

13

Đường từ trung tâm huyện Kon Plông kết nối đường Đông Trường Sơn

UBND huyện Kon Plong

Kon Plong

2023-

NQ 31-09/7/2021

60.810

45.000

 

 

60.810

45.000

 

 

 

14

Đường giao thông trung tâm thị trấn huyện lỵ Kon Rẫy (Khu Thương mại - Giáo dục và Dân cư Phía Tây)

UBND huyện Kon Rẫy

Kon Rẫy

2023-

NQ 33-09/7/2021

85.000

70.000

 

 

85.000

70.000

 

 

 

15

Kè chống sạt lở suối Đăk Sia đoạn qua xã Sa Nhơn, Sa Nghĩa và thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy (giai đoạn 1)

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

2023-

NQ 28-09/7/2021

77.000

70.000

 

 

77.000

70.000

 

 

 

16

Đường kết hợp kè suối Đăk Ter trung tâm huyện Tu Mơ Rông (các đoạn còn lại)

UBND huyện Tu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

2023-

NQ 59-29/4/2021

77.270

77.270

 

 

77.270

70.000

 

 

 

17

Đường Trần Khánh Dư (đoạn U Rê - Trần Văn Hai), thành phố Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

2023-

NQ 65-29/4/2021

71.894

54.000

 

 

71.894

54.000

 

 

 

18

Cải tạo, nâng cấp đường Hai Bà Trưng (đoạn Trần Hưng Đạo - cầu nhà máy đường), thành phố Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

2022-2024

NQ 63-29/4/2021

77.051

29.000

 

 

69.346

29.000

 

 

 

19

Đường Phan Đinh Giót nối dài vào Trụ sở làm việc các cơ quan thành phố Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

2022-2023

NQ 62-29/4/2021

90.300

30.000

 

 

81.270

30.000

 

 

 

20

Đường Đào Duy Từ (đoạn Nguyn Huệ đến Trn Văn Hai), thành phố Kon Tum; Hạng mục: Nền, mặt đường và hệ thống thoát nước

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

2022-2023

NQ 64-29/4/2021

55.625

28.580

 

 

50.063

28.580

 

 

 

21

Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu phức hợp đô thị tại Phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

2021-2024

204-27/02/2019; 147-08/3/2021

108.937

108.937

70

70

105.000

105.000

 

 

 

22

Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Tổ hợp khách sạn, trung tâm thương mại, dịch vụ tại phường Thống Nhất, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

2021-2023

205-27/02/2019; 147-08/3/2021

35.083

35.083

70

70

31.500

31.500

 

 

 

23

Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu du lịch - đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp thể thao tại xã Đăk Rơ Wa, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Kon Tum

2021-2024

206-27/02/2019; 239-30/3/2021

383.993

383.993

5.377

5.377

364.000

364.000

 

 

 

24

Cải tạo, sửa chữa khuôn viên, hồ nước tại Trụ sở Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

Kon Tum

2021-

893-29/9/2021

5.200

5.200

 

 

5.150

5.150

 

 

 

25

Trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban ngành và các hạng mục phụ trợ

Văn phòng UBND tỉnh

Kon Tum

2022-2025

NQ 41-29/4/2021

245.000

245.000

 

 

220.500

220.500

 

 

 

26

Sửa chữa, mua sắm trang thiết bị Phòng họp trực tuyến Hội trường Ngọc Linh

Văn phòng UBND tỉnh

Kon Tum

2021-

512-11/6/2021

5.791

5.791

 

 

5.790

5.790

 

 

 

27

Chỉnh trang đô thị, di dời Bến xe Kon Tum về phía Bắc Thành phố Kon Tum theo quy hoạch (cập nhật di dời Cửa hàng xăng dầu)

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Kon Tum

2021-2022

1230-09/12/2020; 290-14/4/2021

16.923

16.922

 

 

16.923

16.923

 

 

 

(2)

Dự án dự Kiến hoàn thành sau năm 2025

 

 

 

 

3.051.152

2.305.152

 

 

519.294

519.294

12.000

 

 

1

Dự án đường trục chính phía Tây thành phố Kon Tum

BQL các dự án 98

Kon Tum

2023-

388-23/4/2020; 1020-18/10/2020

1.492.000

746.000

 

 

44.000

44.000

 

 

Đầu tư hợp phần 2

2

Khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng Đường bao khu dân cư phía Bắc thành phố Kon Tum (đoạn từ đường Trần Phú đến cầu treo Kon Klor)

BQL các dự án 98

Kon Tum

2023-

1058-30/10/2015

605.689

605.689

 

 

160.000

160.000

6.000

 

 

3

Khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng đường bao khu dân cư phía Nam thành phố Kon Tum (đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến cầu treo kon Klor)

BQL các dự án 98

Kon Tum

2023-

1057-30/10/2015

609.663

609.663

 

 

160.000

160.000

6.000

 

Đầu tư giai đoạn 2

4

Xây dựng kết cấu hạ tầng, chỉnh trang đô thị dọc tuyến đường giao thông kết nối từ đường Hồ Chí Minh đi Quốc lộ 24

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Kon Tum

2023-

NQ 35-09/7/2021

233.800

233.800

 

 

80.294

80.294

 

 

 

5

Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất và bổ sung trang thiết bị Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum

Trường Cao đẳng Cộng đồng

Kon Tum

2023-

NQ 34-09/7/2021

110.000

110.000

 

 

75.000

75.000

 

 

 

B

DỰ PHÒNG CHƯA PHÂN BỔ

 

 

 

 

 

 

 

 

926.000

926.000

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguồn cân đối theo tiêu chí định mức

 

 

 

 

 

 

 

 

100.000

100.000

 

 

 

2

Nguồn thu xổ số kiến thiết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Nguồn thu tiền sử dụng đất và các nguồn vốn hợp pháp khác

 

 

 

 

 

 

 

 

826.000

826.000

 

 

 

 

BIỂU SỐ 03

PHÂN CẤP ĐẦU TƯ CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRONG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nn dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tổng số

Nguồn cân đối NSĐP theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg

 

Phân cấp đầu tư từ nguồn thu XSKT (lồng ghép thực hiện CT MTQG xây dựng NTM)

Ghi chú

Tổng

Trong đó:

Phân cấp nguồn thu tiền sử dụng đất trong cân đối

Phân cấp cân đối theo tiêu chí quy định tại NQ 63/2020/NQ -HĐND

Phân cấp đầu tư vùng kinh tế động lực (*)

Phân cấp hỗ trợ nông thôn mới

Phân cấp hỗ trợ đầu tư xây dựng cụm công nghiệp

Phân cấp hỗ trợ đầu tư chỉnh trang đô thị

Phân cấp hỗ trợ đầu tư các công trình cấp bách

 

Tổng s

2.186.805

1.245.955

408.955

300.000

147.000

90.000

200.000

100.000

892.350

48.500

 

1

Thành phố Kon Tum

780.550

418.480

82.050

75.000

21.430

30.000

200.000

10.000

355.000

7.070

 

2

Huyện Đăk Hà

196.125

96.930

35.125

 

21.805

30.000

 

10.000

92.000

7.195

 

3

Huyện Đăk Tô

142.355

87.005

36.855

 

10.150

30.000

 

10.000

52.000

3.350

 

4

Huyện Tu Mơ Rông

72.450

61.860

37.950

 

13.910

 

 

10.000

6.000

4.590

 

5

Huyện Ngọc Hồi

147.730

62.020

36.980

 

15.040

 

 

10.000

80.750

4.960

 

6

Huyện Đăk Glei

98.650

64 060

40,150

 

13.910

 

 

10.000

30.000

4.590

 

7

Huyện Sa Thầy

109.660

60.815

39.160

 

11.655

 

 

10.000

45.000

3.845

 

8

Huyện Ia H'Drai

155.130

52.790

29.630

 

13.160

 

 

10.000

98.000

4.340

 

9

Huyện Kon Rẫy

70.040

58.355

32.940

 

15.415

 

 

10.000

6.600

5.085

 

10

Huyện Kon Plông

264.115

133.640

38.115

75.000

10.525

 

 

10.000

127.000

3.475

 

Ghi chú: (*) Trước mắt phân bổ 75.000 triệu đồng cho thành phố Kon Tum (trong đó ưu tiên đầu tư công trình Đường vào Trụ sở làm việc các cơ quan thành phố Kon Tum) và 75.000 triệu đồng cho huyện Kon Plông để triển khai thực hiện. Ủy ban nhân dàn tỉnh rà soát, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, phân bổ số vốn còn lại sau khi Đề án phát triển các vùng kinh tế động lực tỉnh Kon Tum tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

 

BIU S 04

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 - NGUỒN THU ĐỂ LẠI CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Chủ đầu tư

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn bố trí từ khởi công đến hết năm 2020

Kế hoạch trung hạn 5 năm 2021-2025

Ghi chú

Số QĐ, ngày tháng năm

Trong đó

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NS Tỉnh

Tổng số

Trong đó: vốn NS Tỉnh

Tổng mức đầu tư

Trong đó: vốn NS Tỉnh

Tổng số

Trong đó: Thanh toán nợ XDCB

 

TNG SỐ

 

 

 

 

250.000

58.300

59.428

22.228

34.460

34.460

 

 

 

Phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y

 

 

 

 

250.000

58.300

59.428

22.228

34.460

34.460

 

 

-

Đường lên cột mốc biên giới Việt Nam - Lào - Campuchia

Ban quản lý khu kinh tế tỉnh

Ngọc Hồi

2010-

153-11/11/2009; 600-28/6/2017

250.000

58.300

59.428

22.228

34.460

34.460

 

Đầu tư giai đoạn 1