Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 17 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1706/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020;

Căn cứ các Công văn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: số 8475/BKHĐT-TH ngày 13/11/2019 về phân bổ Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020; số 9268/BKHĐT-TH ngày 12/12/2019 về triển khai kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020;

Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: số 27/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 về kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 về kế hoạch đầu tư công năm 2019; Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018; Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 về chuyển nguồn và phương án sử dụng nguồn vượt thu và tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2018; Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2018 kéo dài; bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, sửa đổi Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh.

Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về bổ sung dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020;

Xét Báo cáo 216/BC-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 145/BC-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Về kế hoạch đầu tư công năm 2020.

1. Nguyên tắc, tiêu chí, thứ tự ưu tiên bố trí kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020

a) Việc lập kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2020 phải phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các nghị quyết của Quốc hội, HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, kế hoạch đầu tư công năm 2020.

b) Kế hoạch đầu tư công năm 2020 phải được xây dựng trên cơ sở tiếp tục cơ cấu lại đầu tư nguồn NSNN theo hướng tập trung, khắc phục tình trạng bố trí vốn dàn trải, đảm bảo nâng cao hiệu quả đầu tư.

c) Tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công năm 2020 dự kiến bố trí cho từng ngành, lĩnh vực, chương trình, dự án không vượt quá số vốn còn lại của kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn NSNN được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch trừ đi số vốn đã được giao trong kế hoạch giai đoạn 2016 - 2019.

d) Trong từng ngành, lĩnh vực, chương trình thực hiện việc phân bổ vốn phải bảo đảm theo thứ tự ưu tiên sau:

- Bố trí vốn để thu hồi các khoản vốn ứng trước; thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản còn lại chưa thanh toán.

- Dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng, quyết toán nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư.

- Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt.

- Đối với các dự án khởi công mới năm 2020, chỉ bố trí vốn khi đảm bảo các điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư công.

đ) Dự án thuộc nhiệm vụ chi đầu tư của cấp nào (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) thì cấp đó chủ động huy động nguồn lực triển khai thực hiện, quản lý đầu tư.

e) Đảm bảo bố trí đủ vốn thực hiện công tác tái định cư, bồi thường giải phóng mặt bằng. Vốn bố trí cho dự án sử dụng nhiều nguồn phải đảm bảo tỷ lệ cân đối giữa các cấp ngân sách theo cam kết và tiến độ thực hiện dự án.

g) Xử lý các khoản nợ đọng xây dựng cơ bản: Chủ đầu tư lập thủ tục trình cấp thẩm quyền phê duyệt quyết toán các dự án hoàn thành hoặc thẩm tra phê duyệt quyết toán các hạng mục còn nợ để bố trí thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản.

h) Việc bố trí vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài: Ưu tiên bố trí đủ vốn cho các dự án hoàn thành trong năm 2020 không có khả năng gia hạn; bố trí theo khả năng giải ngân của từng dự án nhưng không vượt quá kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, không vượt tổng mức đầu tư phần ngân sách Trung ương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2020

Tổng nguồn vốn đầu tư công năm 2020 dự kiến 6.552.287 triệu đồng, bằng 71% so với thực hiện năm 2019.

a) Vốn ngân sách địa phương 4.003.303 triệu đồng. Bao gồm:

- Nguồn XDCB tập trung 1.081.236 triệu đồng: Phân bổ đối ứng các dự án ODA: 100.000 triệu đồng; phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí, định mức: 451.212 triệu đồng; phân bổ thực hiện chương trình, nghị quyết: 386.624 triệu đồng; hỗ trợ các địa phương (Quế Sơn, Nông Sơn, Hiệp Đức, Tiên Phước): 35.000 triệu đồng; phân bổ cho các dự án do khối ngành quản lý và hỗ trợ cấp huyện: 108.400 triệu đồng.

- Nguồn xổ số kiến thiết 90.000 triệu đồng: Bố trí tối thiểu 60% theo hướng dẫn của Bộ Tài chính (54.000 triệu đồng) để đầu tư lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề, lĩnh vực y tế; phần còn lại 36.000 triệu đồng bố trí thực hiện chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới.

- Nguồn thu tiền sử dụng đất 1.500.000 triệu đồng: Phân bổ và hỗ trợ cho cấp huyện 777.000 triệu đồng, trong đó đưa vào cân đối 50.000 triệu đồng; phần còn lại do cấp tỉnh quản lý 723.000 triệu đồng.

- Nguồn tiết kiệm chi ngân sách tỉnh 267.100 triệu đồng: Bố trí trả nợ vay đến hạn 10.437 triệu đồng; phân bổ cho khối ngành và hỗ trợ cấp huyện 256.663 triệu đồng.

- Nguồn bội chi ngân sách địa phương 593.400 triệu đồng: Bố trí cho các dự án sử dụng vốn ODA tỉnh vay.

- Nguồn vốn khác (phí tham quan, tăng thu cấp huyện, nguồn thu mới cấp lại): Bố trí lại cho các địa phương là 471.567 triệu đồng, gồm: Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Duy Xuyên, Núi Thành, Tiên Phước, Phước Sơn, Nam Giang.

b) Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ là 2.548.984 triệu đồng. Cụ thể:

- Vốn chương trình mục tiêu quốc gia là 901.302 triệu đồng. Trong đó, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 555.780 triệu đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 345.522 triệu đồng.

- Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu là 735.482 triệu đồng, bố trí 14 chương trình mục tiêu thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 là 417.200 triệu đồng; bố trí cho chương trình bổ sung ngoài kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 là 63.282 triệu đồng; bố trí cho Chương trình mục tiêu bổ sung các dự án quan trọng quốc gia từ nguồn dự phòng 255.000 triệu đồng.

- Vốn nước ngoài ngân sách Trung ương cấp phát dự kiến 912.200 triệu đồng.

c) Phương án phân bổ kế hoạch vốn năm 2020

- Bố trí đảm bảo thực hiện các chương trình, nghị quyết HĐND tỉnh.

- Bố trí đối ứng các dự án ODA, trả nợ vay.

- Bố trí 100% kế hoạch vốn thanh toán nợ đối với các dự án đã phê duyệt quyết toán hoàn thành.

- Đối với dự án chuyển tiếp, bố trí theo tiến độ thực hiện dự án.

- Dự án khởi công mới (kể cả các dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương): Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét bố trí vốn sau khi dự án được cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư theo đúng quy định của Luật Đầu tư công.

- Đối với nguồn tiết kiệm chi 256.663 triệu đồng, nguồn thu tiền sử dụng đất 723.000 triệu đồng: Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo cơ quan chuyên môn sớm xây dựng phương án, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phương án phân bổ vốn theo đúng quy định hiện hành. Trong đó, bố trí một phần vốn cho công tác chuẩn bị đầu tư đối với các dự án được bổ sung vào danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020; phần vốn còn lại ưu tiên bổ sung cho các dự án chuyển tiếp, dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2020.

(Chi tiết tại các biểu 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07 đính kèm)

3. Giải pháp thực hiện:

a) Tăng cường công tác quản lý dự án, vốn đầu tư xây dựng cơ bản; khắc phục những tồn tại, hạn chế theo kết luận của Kiểm toán Nhà nước.

b) Các sở, ngành, địa phương và các chủ đầu tư thực hiện nghiêm việc kiểm soát nợ đọng xây dựng cơ bản, bố trí nguồn vốn thanh toán nợ; đồng thời, chỉ đạo tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, kiểm soát và không để tình trạng phát sinh nợ mới; kiểm soát chặt chẽ cơ cấu nguồn vốn, tổng mức đầu tư dự án theo chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tăng cường trách nhiệm của các chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quyết toán, thanh tra, kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh sai phạm trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, hạn chế thất thoát ngân sách nhà nước; thường xuyên theo dõi tiến độ thực hiện, giám sát đánh giá đầu tư, kiểm soát chặt chẽ vốn tạm ứng và thanh toán khối lượng, phương án trả nợ, hoàn ứng.

c) Đối với dự án đầu tư mới (chưa phê duyệt chủ trương đầu tư): Kiểm tra, thẩm định chặt chẽ báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư về mục tiêu, nội dung, quy mô, tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư trước khi trình cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư theo quy định. Đối với việc đầu tư, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trụ sở cơ quan hành chính, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo đúng định mức diện tích sử dụng tài sản công hiện hành, đồng thời giao Ban quản lý dự án chuyên ngành của tỉnh làm chủ đầu tư. Trước mắt, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án này, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại kỳ họp gần nhất.

d) Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm các văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020. Thường xuyên theo dõi tiến độ giải ngân, kiên quyết điều chuyển vốn đối với các dự án giải ngân chậm, không có khối lượng.

đ) Tập trung tháo gỡ, khắc phục tình trạng chậm giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư dự án, bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư.

e) Thực hiện nghiêm túc việc đấu thầu qua mạng theo quy định, chỉ đạo hướng dẫn thực hiện đấu thầu qua mạng đối với các gói thầu do cấp xã làm chủ đầu tư ở những nơi có điều kiện; đảm bảo tính công khai, minh bạch, cạnh tranh và hiệu quả.

g) Đối với các dự án đầu tư do cấp huyện quản lý thuộc các Chương trình, Nghị quyết được HĐND tỉnh thông qua đã quy định nguồn vốn, xác định rõ tỷ lệ phân chia mức vốn tham gia của các cấp ngân sách: Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các bước quy trình theo quy định của Luật Đầu tư công; cấp tỉnh không thực hiện thẩm định nguồn vốn.

h) Triển khai thực hiện các nội dung quy định điều khoản chuyển tiếp tại Điều 101 Luật Đầu tư công 2019: Đối với các dự án đã được quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 28/2018/QH14 mà chưa có trong kế hoạch đầu tư công được cấp có thẩm quyền quyết định thì việc điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án được thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công 2019.

i) Căn cứ hướng dẫn của Trung ương, xây dựng dự thảo kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 trình HĐND tỉnh tại kỳ họp giữa năm 2020 cho ý kiến theo quy định.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; chỉ đạo các cơ quan liên quan hoàn chỉnh các hồ sơ thủ tục, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định các nội dung theo thẩm quyền:

a) Chủ trương đầu tư dự án khởi công mới (dự án sử dụng vốn ngân sách tỉnh, dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương).

b) Bổ sung vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương theo các Chương trình: nâng cấp, sửa chữa, bổ sung trang thiết bị cho các cơ sở cai nghiện ma túy; hỗ trợ đồng bào dân tộc miền núi theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; các dự án quan trọng Quốc gia tại mục B2, C, Biểu 6, Nghị quyết này.

c) Phương án phân bổ nguồn vốn cho các dự án (từ nguồn vượt thu, tăng thu, cải cách tiền lương, tiết kiệm chi ngân sách, nguồn thu sử dụng đất phát sinh) đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH;
- UBND tỉnh;
- VP: QH, CTN, CP; Gửi qua trục văn bản liên thông
- Ban CTĐB-UBTVQH; Gửi qua trục văn bản liên thông
- Ban TVTU, TT HĐND; Gửi qua trục văn bản liên thông
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh; Gửi qua trục văn bản liên thông
- Các Ban của HĐND tỉnh; Gửi qua trục văn bản liên thông
- Đại biểu HĐND tỉnh; Gửi qua trục văn bản liên thông
- VP: Tỉnh ủy, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh; Gửi qua trục văn bản liên thông
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Gửi qua trục văn bản liên thông
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, tp; Gửi qua trục văn bản liên thông
- TTXVN tại Quảng Nam; Gửi qua trục văn bản liên thông
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh; Gửi qua trục văn bản liên thông
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Gửi qua trục văn bản liên thông
- VP HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Phan Việt Cường

 

Biểu số 01

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 VÀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số: 36/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục nguồn vốn

Năm 2019

Kế hoạch năm 2020

So sánh KH20/ KH19

So sánh KH20/ TH19

Ghi chú

Dự toán đầu năm

Kế hoạch sau bổ sung

 

TỔNG SỐ

7,515,857

9,368,070

6,552,287

87%

70%

 

A

VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NSĐP

4,734,210

6,560,030

4,003,303

85%

61%

 

1

Vốn theo tiêu chí, định mức của Quyết định số 40/2015/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ

982,942

982,942

1,081,236

110%

110%

 

2

Nguồn thu sử dụng đất

800,000

921,429

1,500,000

188%

163%

Chi theo tiến độ thu và thực hiện của các dự án, trong đó đưa vào cân đối chung 50 tỷ đồng

3

Nguồn xổ số kiến thiết

85,000

93,737

90,000

106%

96%

 

4

Nguồn cải cách tiền lương

800,000

800,000

 

0%

0%

 

5

Nguồn tiết kiệm chi

1,000,000

2,695,654

267,100

27%

10%

 

6

Nguồn vượt thu, tăng thu, ...

400,000

400,000

 

0%

0%

 

7

Nguồn bội chi ngân sách địa phương

509,000

509,000

593,400

117%

117%

Sử dụng cho các dự án ODA, Tỉnh cam kết vay lại

8

Nguồn vốn khác giao cho các địa phương

157,268

157,268

471,567

300%

300%

 

8.1

Nguồn thu phí tham quan

 

 

270,000

 

 

 

8.2

Nguồn tăng thu ngân sách cấp huyện

 

 

90,000

 

 

 

8.3

Chi hỗ trợ từ nguồn thu mới được cấp lại

 

 

111,567

 

 

 

B

VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

2,781,647

2,808,040

2,548,984

92%

91%

Biểu số 06

I

VỐN TRONG NƯỚC

1,441,972

1,441,972

1,636,784

114%

114%

 

(1)

Vốn chương trình mục tiêu Quốc gia

660,422

660,422

901,302

136%

136%

 

1

Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới

310,300

310,300

555,780

179%

179%

 

2

Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững

350,122

350,122

345,522

99%

99%

Hoàn ứng trước NSTW 28,8 tỷ đồng

(2)

Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu

691,550

691,550

480,482

69%

69%

 

a

Chương trình thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020

691,550

691,550

417,200

60%

60%

Kế hoạch trung hạn 4.176 tỷ đồng; đã phân bổ đến hết năm 2020 là 3.192 tỷ đồng, đạt 76%

1

Chương trình mục tiêu phát triển KT-XH các vùng

228,000

228,000

105,500

46%

46%

 

2

Chương trình mục tiêu hỗ trợ đối ứng các dự án ODA

23,000

23,000

3,500

15%

15%

 

3

Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững

20,000

20,000

6,000

30%

30%

 

4

Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững

29,000

29,000

10,000

34%

34%

 

5

Chương trình phát triển tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

25,290

25,290

23,710

94%

94%

 

6

Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo

21,000

21,000

34,000

162%

162%

Hoàn ứng ngân sách trung ương 9 tỷ đồng

7

Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp và cụm công nghiệp

154,000

154,000

16,830

11%

11%

 

7.1

Hạ tầng khu kinh tế ven biển

139,000

139,000

10,000

7%

7%

 

7.2

Hạ tầng cửa khẩu

15,000

15,000

6,830

46%

46%

 

8

Chương trình mục tiêu đầu tư phát triển hệ thống y tế địa phương

22,000

22,000

25,000

114%

114%

 

9

Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa

37,000

37,000

5,000

14%

14%

 

10

Chương trình mục tiêu phát triển du lịch

38,528

38,528

72,593

188%

188%

Hoàn ứng ngân sách trung ương 62,593 tỷ đồng

11

Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin

7,732

7,732

-

0%

0%

Giải ngân dưới 30%, không bố trí kế hoạch năm 2020

12

Chương trình mục tiêu quốc phòng, an ninh trên địa bàn trọng điểm

45,000

45,000

60,660

135%

135%

 

13

Chương trình mục tiêu Biển đông - Hải đảo bảo đảm cho lĩnh vực quốc phòng an ninh trên biển và hải đảo

21,000

21,000

40,000

190%

190%

 

14

Chương trình dự án cấp bách chống hạn hán, xâm nhập mặn

20,000

20,000

14,407

72%

72%

Hoàn ứng ngân sách trung ương 14,407 tỷ đồng

b

Chương trình bổ sung ngoài kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020

-

-

63,282

 

 

 

1

Đầu tư nâng cấp, sửa chữa, bổ sung trang thiết bị cho các cơ sở cai nghiện ma túy

 

 

18,000

 

 

 

2

Hỗ trợ đồng bào dân tộc miền núi theo Quyết định số 2085/QĐ- TTg ngày 31/10/2016 của Chính phủ

 

 

45,282

 

 

 

(3)

Chương trình mục tiêu bổ sung các dự án quan trọng Quốc gia từ nguồn dự phòng

 

 

255,000

 

 

 

(4)

Vốn trái phiếu Chính phủ

90,000

90,000

 

 

 

 

II

VỐN NƯỚC NGOÀI

1,339,675

1,366,068

912,200

68%

67%

Biểu số 07

 

Trong đó: Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

338,267

338,267

334,346

99%

99%

 

 

Biểu số 02

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Nghị quyết số: 36/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh )

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Kế hoạch năm 2019

Kế hoạch năm 2020

So sánh KH20/ KH19

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Nguồn XDCB

Nguồn XSKT

Nguồn thu sử dụng đất

Nguồn tiết kiệm chi

Nguồn bội chi và nguồn khác

 

TỔNG SỐ

6,560,030

4,003,303

1,081,236

90,000

1,500,000

267,100

1,064,967

61%

 

A

DỰ PHÒNG VÀ ĐỐI ỨNG

210,484

100,000

100,000

-

-

-

-

48%

 

1

Bố trí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch

3,484

-

 

 

 

 

 

0%

 

2

Đối ứng các dự án ODA

207,000

100,000

100,000

 

 

 

 

48%

Biểu số 06

B

HỖ TRỢ KHÁC

564,700

603,837

-

-

-

10,437

593,400

107%

 

1

Nguồn bội chi ngân sách địa phương

509,000

593,400

 

 

 

 

593,400

117%

Sử dụng cho các dự án ODA, Tỉnh cam kết vay lại

2

Trả nợ vay đến hạn

55,700

10,437

 

 

 

10,437

 

19%

 

C

PHÂN BỔ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG

2,041,960

2,167,403

872,836

50,000

773,000

-

471,567

106%

 

I

Theo tiêu chí, định mức và nguồn khác

1,153,060

1,649,779

451,212

-

727,000

-

471,567

143%

 

1

Thành phố Tam Kỳ

207,222

299,944

29,944

 

250,000

 

20,000

145%

Nguồn tăng thu ngân sách cấp huyện 20 tỷ đồng

2

Thành phố Hội An

283,185

515,425

24,475

 

200,000

 

290,950

182%

290,950 tỷ đồng gồm: Nguồn thu phí tham quan 260,950 tỷ đồng; nguồn tăng thu ngân sách cấp huyện 30 tỷ đồng

3

Thị xã Điện Bàn

182,863

203,499

33,499

 

100,000

 

70,000

111%

70 tỷ đồng gồm: Nguồn thu mới được cấp lại 50 tỷ đồng; nguồn tăng thu ngân sách cấp huyện 20 tỷ đồng

4

Huyện Đại Lộc

53,866

66,252

26,252

 

40,000

 

 

123%

 

5

Huyện Duy Xuyên

37,207

117,493

21,193

 

20,000

 

76,300

316%

76,3 tỷ đồng gồm: Nguồn thu mới được cấp lại 47,250 tỷ đồng, nguồn thu phí tham quan 9,050 tỷ đồng; nguồn tăng thu ngân sách cấp huyện 20 tỷ đồng

6

Huyện Quế Sơn

26,148

34,963

19,963

 

15,000

 

 

134%

 

7

Huyện Nông Sơn

20,148

23,063

19,963

 

3,100

 

 

114%

 

8

Huyện Thăng Bình

56,476

69,123

29,123

 

40,000

 

 

122%

 

9

Huyện Núi Thành

69,844

76,392

54,829

 

20,000

 

1,563

109%

Nguồn thu mới được cấp lại 1,563 tỷ đồng

10

Huyện Phú Ninh

33,148

36,963

19,963

 

17,000

 

 

112%

 

11

Huyện Hiệp Đức

21,148

24,963

19,963

 

5,000

 

 

118%

 

12

Huyện Tiên Phước

24,084

29,758

19,963

 

6,500

 

3,295

124%

Nguồn thu mới được cấp lại 3,295 tỷ đồng

13

Huyện Bắc Trà My

25,012

24,014

22,014

 

2,000

 

 

96%

 

14

Huyện Nam Trà My

22,261

25,287

22,287

 

3,000

 

 

114%

 

15

Huyện Phước Sơn

22,464

24,695

22,014

 

1,000

 

1,681

110%

Nguồn thu mới được cấp lại 1,681 tỷ đồng

16

Huyện Nam Giang

27,721

35,116

24,338

 

3,000

 

7,778

127%

Nguồn thu mới được cấp lại 7,778 tỷ đồng

17

Huyện Đông Giang

20,572

21,299

20,099

 

1,200

 

 

104%

 

18

Huyện Tây Giang

19,691

21,530

21,330

 

200

 

 

109%

 

II

Thực hiện các Nghị quyết HĐND tỉnh

853,900

472,624

386,624

50,000

36,000

 

 

55%

Biểu số 03

III

Hỗ trợ các địa phương: Quế Sơn, Nông Sơn, Hiệp Đức, Tiên Phước, Đại Lộc, Thăng Bình

35,000

45,000

35,000

 

10,000

 

 

129%

Nguồn NSTT 35 tỷ đồng gồm: Quế Sơn 5 tỷ đồng, Nông Sơn 10 tỷ đồng, Hiệp Đức 10 tỷ đồng, Tiên Phước 10 tỷ đồng; nguồn thu sử dụng đất 10 tỷ đồng gồm: Đại Lộc 4 tỷ đồng, Thăng Bình 6 tỷ đồng

D

PHÂN BỔ CHO KHỐI NGÀNH VÀ HỖ TRỢ CÁC ĐỊA PHƯƠNG

3,742,885

1,132,063

108,400

40,000

727,000

256,663

-

30%

Biểu số 04

1

Quốc phòng

12,260

-

 

 

 

-

 

0%

 

2

An ninh và trật tự xã hội

7,000

-

 

 

 

 

 

0%

 

3

Giáo dục - Đào tạo và dạy nghề

152,800

40,000

 

40,000

 

 

 

26%

 

4

Khoa học và Công nghệ

12,000

-

 

 

 

 

 

0%

 

5

Y tế, dân số và gia đình

329,797

6,663

 

 

 

6,663

 

2%

 

6

Văn hóa thông tin

92,733

-

 

 

 

-

 

0%

 

7

Phát thanh, truyền hình, thông tấn

18,345

-

 

 

 

 

 

0%

 

8

Thể dục thể thao

7,000

-

 

 

 

 

 

0%

 

9

Bảo vệ môi trường

45,000

-

 

 

 

 

 

0%

 

10

Các hoạt động kinh tế

1,929,191

108,000

104,000

-

4,000

-

-

6%

 

-

Nông nghiệp và dịch vụ nông nghiệp

82,500

-

 

 

 

 

 

0%

 

-

Lâm nghiệp và dịch vụ lâm nghiệp

7,849

-

 

 

 

 

 

0%

 

-

Thủy lợi và dịch vụ thủy lợi

203,700

-

 

 

 

-

 

0%

 

-

Thủy sản và dịch vụ thủy sản

29,000

-

 

 

 

 

 

0%

 

-

Định canh, định cư và kinh tế mới

8,409

-

 

 

 

 

 

0%

 

-

Giao thông đường bộ

1,479,223

108,000

104,000

 

4,000

-

 

7%

 

-

Công nghiệp điện năng

4,782

-

 

 

 

 

 

0%

 

-

Công nghiệp khác

80,728

-

 

 

 

-

 

0%

 

-

Cấp, thoát nước

33,000

-

 

 

 

 

 

0%

 

11

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể

134,562

-

-

-

-

-

-

0%

 

-

Quản lý nhà nước

104,924

-

 

 

 

-

 

0%

 

-

Hoạt động của Đảng

29,638

-

 

 

 

-

 

0%

 

-

Hoạt động tổ chức chính trị, xã hội

 

-

 

 

 

-

 

 

 

12

Bảo đảm xã hội

66,269

4,400

4,400

 

 

 

 

7%

 

13

Nguồn thu tiền sử dụng đất

369,829

723,000

 

 

723,000

 

 

195%

 

 

Biểu số 03

CÁC CHƯƠNG TRÌNH THEO NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND TỈNH, KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số: 36/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam )

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án

Chủ đầu tư

Tổng vốn đề án/ dự án

Trong đó: NS tỉnh

Lũy kế vốn bố trí đến năm 2019

Kế hoạch năm 2020

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó: Năm 2019

XDCB TT

Nguồn thu sử dụng đất

XSKT

 

TỔNG SỐ

 

2,400,822

2,140,738

1,305,521

853,900

472,624

386,624

36,000

50,000

 

I

Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 19/9/2012 của HĐND tỉnh về quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025

 

 

 

45,400

44,400

50,000

-

36,000

14,000

 

 

Trong đó

 

120,472

116,912

45,400

44,400

50,000

-

36,000

14,000

 

I.1

Dự án chuyển tiếp

 

68,072

64,512

45,400

44,400

14,000

-

-

14,000

 

1

Trạm y tế phường Phước Hòa

UBND thành phố Tam Kỳ

4,115

4,000

2,500

2,500

1,300

 

 

1,300

 

2

Trạm y tế xã Điện Hồng

UBND thị xã Điện Bàn

2,000

2,000

1,300

1,300

500

 

 

500

 

3

Trạm y tế xã Đại Tân

UBND huyện Đại Lộc

4,639

2,500

1,600

1,600

900

 

 

900

 

4

Trạm y tế xã Duy Sơn

UBND huyện Duy Xuyên

1,992

1,992

1,300

1,300

200

 

 

200

 

5

Trạm y tế xã Quế Minh

UBND huyện Quế Sơn

2,712

2,500

1,600

1,600

900

 

 

900

 

6

Trạm y tế thị Trấn Hà Lam

UBND huyện Thăng Bình

3,729

3,729

3,200

2,500

200

 

 

200

 

7

Trạm y tế xã Bình Nam

UBND huyện Thăng Bình

2,500

2,500

1,600

1,600

500

 

 

500

 

8

Trạm y tế xã Tam Anh Nam

UBND huyện Núi Thành

4,322

4,000

2,500

2,500

1,400

 

 

1,400

 

9

Trạm y tế thị trấn Núi Thành

UBND huyện Núi Thành

4,424

4,000

2,500

2,500

1,400

 

 

1,400

 

10

Trạm y tế xã Phước Gia

UBND huyện Hiệp Đức

3,966

3,966

2,500

2,500

1,000

 

 

1,000

 

11

Trạm y tế xã Tiên Hiệp

UBND huyện Tiên Phước

4,348

4,000

2,500

2,500

1,000

 

 

1,000

 

12

Trạm y tế xã Tiên Hà

 

3,928

3,928

2,500

2,500

1,000

 

 

1,000

 

13

Trạm y tế thị Trấn Bắc Trà My

UBND huyện Bắc Trà My

3,956

3,956

2,500

2,500

1,000

 

 

1,000

 

14

Trạm y tế xã Trà Dơn

UBND huyện Nam Trà My

2,000

2,000

1,600

1,300

200

 

 

200

 

15

Trạm y tế xã Đắc Pring

UBND huyện Nam Giang

3,991

3,991

2,500

2,500

1,000

 

 

1,000

 

16

Trạm y tế thị Trấn Prao

UBND huyện Đông Giang

3,949

3,949

2,500

2,500

1,000

 

 

1,000

 

17

Mua sắm trang thiết bị các trạm y tế

Sở Y tế

11,500

11,500

10,700

10,700

500

 

 

500

 

I.2

Dự án khởi công mới

 

52,400

52,400

 

 

36,000

-

36,000

-

 

(1)

Danh mục trạm y tế xây dựng mới

 

28,000

28,000

 

 

17,500

-

17,500

-

 

1

Trạm y tế xã Điện Phước

UBND huyện Điện Bàn

4,000

4,000

 

 

2,500

 

2,500

 

 

2

Trạm y tế phường Điện Nam Bắc

 

4,000

4,000

 

 

2,500

 

2,500

 

 

3

Trạm y tế xã Duy Thành

UBND huyện Duy Xuyên

4,000

4,000

 

 

2,500

 

2,500

 

 

4

Trạm y tế thị trấn Đông Phú

UBND huyện

4,000

4,000

 

 

2,500

 

2,500

 

 

5

Trạm y tế xã Quế Xuân 1

Quế Sơn

4,000

4,000

 

 

2,500

 

2,500

 

 

6

Trạm y tế xã Tam Mỹ Đông

UBND huyện Núi Thành

4,000

4,000

 

 

2,500

 

2,500

 

 

7

Trạm y tế thị trấn Tiên Kỳ

UBND huyện Tiên Phước

4,000

4,000

 

 

2,500

 

2,500

 

 

(2)

Danh mục trạm y tế nâng cấp, cải tạo

 

10,000

10,000

 

 

7,000

-

7,000

-

 

1

Trạm y tế xã Cẩm Kim

UBND thành phố Hội An

2,000

2,000

 

 

1,400

 

1,400

 

 

2

Trạm y tế xã Đại Minh

UBND huyện Đại Lộc

2,000

2,000

 

 

1,400

 

1,400

 

 

3

Trạm y tế xã Trà Linh

UBND huyện Nam Trà My

2,000

2,000

 

 

1,400

 

1,400

 

 

4

Trạm y tế xã Tam Nghĩa

UBND huyện Núi Thành

2,000

2,000

 

 

1,400

 

1,400

 

 

5

Trạm y tế xã La ÊÊ

UBND huyện Nam Giang

2,000

2,000

 

 

1,400

 

1,400

 

 

(3)

Mua sắm trang thiết bị các trạm y tế

Sở Y tế

14,400

14,400

 

 

11,500

 

11,500

 

 

II

Nghị quyết số 161/2015/NQ-HĐND ngày 07/7/2015, Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của HĐND tỉnh về hỗ trợ trùng tu di tích cấp tỉnh, di tích cấp Quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020

 

87,500

87,500

57,196

7,500

24,000

24,000

 

-

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

II.1

Đầu tư tu bổ di tích cấp Quốc gia

 

28,000

28,000

5,500

5,500

13,300

13,300

 

-

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

10,000

10,000

5,500

5,500

2,200

2,200

 

-

 

1

Thành Trà Kiệu

Sở VH-TT&DL

2,500

2,500

2,000

2,000

200

200

 

 

 

2

Tháp Chiên Đàn

5,500

5,500

2,000

2,000

1,800

1,800

 

 

 

3

Căn cứ Tỉnh ủy Quảng Nam

2,000

2,000

1,500

1,500

200

200

 

 

 

b

Dự án khởi công mới

 

18,000

18,000

-

-

11,100

11,100

 

-

 

1

Bảo tồn, tu bổ, phục hồi tháp bắc, tháp giữa thuộc khu di tích Tháp Chăm Khương Mỹ; hạng mục: Tháp Nam

BQL dự án ĐTXD tỉnh

6,000

6,000

 

 

3,500

3,500

 

 

 

2

Di tích Phật viện Đồng Dương; hạng mục: Xây dựng nhà trưng bày nhằm phát huy tại chỗ

Sở VH-TT&DL

2,000

2,000

 

 

1,500

1,500

 

 

 

3

Tháp Chăm Bằng An

6,000

6,000

 

 

3,500

3,500

 

 

 

4

Dựng bia dinh trấn Thanh Chiêm

2,000

2,000

 

 

1,300

1,300

 

 

 

5

Dựng bia giếng Nhà Nhì

2,000

2,000

 

 

1,300

1,300

 

 

 

II.2

Hỗ trợ các huyện, thị xã, thành phố tu bổ di tích

 

 

 

2,000

2,000

10,700

10,700

 

-

 

1

Thành phố Tam Kỳ

UBND thành phố Tam Kỳ

 

 

700

700

400

400

 

 

Sở VH-TT&DL hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố về danh mục và định mức hỗ trợ đối với các di tích theo quy định tại Nghị quyết số 161/2015/NQ-HĐND ngày 07/7/2015 của

2

Huyện Đại Lộc

UBND huyện Đại Lộc

 

 

300

300

1,500

1,500

 

 

3

Huyện Duy Xuyên

UBND huyện Duy Xuyên

 

 

 

 

1,400

1,400

 

 

4

Huyện Quế Sơn

UBND huyện Quế Sơn

 

 

700

700

700

700

 

 

5

Huyện Thăng Bình

UBND huyện Thăng Bình

 

 

 

 

1,300

1,300

 

 

6

Huyện Phú Ninh

UBND huyện Phú Ninh

 

 

 

 

1,100

1,100

 

 

HĐND tỉnh

7

Huyện Hiệp Đức

UBND huyện Hiệp Đức

 

 

 

 

600

600

 

 

Sở VH-TT&DL hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố về danh mục và định mức hỗ trợ đối với các di tích theo quy định tại Nghị quyết số 161/2015/NQ-HĐND ngày 07/7/2015 của HĐND tỉnh

8

Huyện Tiên Phước

UBND huyện Tiên Phước

 

 

300

300

600

600

 

 

9

Huyện Bắc Trà My

UBND huyện Bắc Trà My

 

 

 

 

2,500

2,500

 

 

10

Huyện Đông Giang

UBND huyện Đông Giang

 

 

 

 

200

200

 

 

11

Huyện Tây Giang

UBND huyện Tây Giang

 

 

 

 

400

400

 

 

III

Nghị quyết số 205/2016/NQ-HĐND ngày 26/4/2016 của HĐND tỉnh về cơ chế đầu tư kiên cố hóa kênh mương, thủy lợi đất màu và thủy lợi nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016 - 2020

 

700,000

523,000

143,000

94,000

175,000

175,000

 

-

 

(1)

Thành phố Tam Kỳ

 

22,232

17,012

4,480

 

8,550

8,550

 

-

 

a

Kiên cố hóa kênh mương

 

13,050

7,830

1,680

 

4,750

4,750

 

-

 

1

Kênh loại 3, phường Hòa Thuận

 

1,800

1,080

880

 

110

110

 

 

 

2

KCH kênh mương loại 3 phường An Phú

 

1,800

1,080

800

 

280

280

 

 

 

3

Kênh Trạm bơm Thái Nam, xã Tam Thăng

 

900

540

 

 

500

500

 

 

 

4

KCHKM loại 3, xã Tam Phú

 

1,350

810

 

 

700

700

 

 

 

5

KCHKM loại 3, phường An Phú

 

1,350

810

 

 

690

690

 

 

 

6

KCHKM loại 3, xã Tam Thăng

 

1,350

810

 

 

500

500

 

 

 

7

KCH kênh đồng khối phố Xuân Tây, phường Trường Xuân

 

1,350

810

 

 

670

670

 

 

 

8

KCH kênh N2-4-2, N2-4-3, thôn Ngọc Bích, xã Tam Ngọc

 

1,800

1,080

 

 

700

700

 

 

 

9

Kiên cố Kênh nội đồng xã Tam Ngọc

 

1,350

810

 

 

600

600

 

 

 

b

Thủy lợi hóa đất màu

 

9,182

9,182

2,800

-

3,800

3,800

 

-

 

1

Thủy lợi đất màu thôn Thăng Tân, Tân Thái, xã Tam Thăng

 

1,700

1,700

1,600

 

100

100

 

 

 

2

Thủy lợi đất màu đồng Chu Me Xứ, thôn Thăng Tân, xã Tam Thăng

 

2,582

2,582

1,200

 

1,000

1,000

 

 

 

3

Thủy lợi hóa đất màu xã Tam Thăng

 

1,800

1,800

 

 

850

850

 

 

 

4

Thủy lợi hóa đất màu xã Tam Ngọc

 

1,800

1,800

 

 

850

850

 

 

 

5

Ao gom nước nhỉ mương bà Thống, thôn Phú Quý, xã Tam Phú

 

1,300

1,300

 

 

1,000

1,000

 

 

 

(2)

Thành phố Hội An

 

4,240

2,604

-

-

2,510

2,510

 

-

 

a

Kiên cố hóa kênh mương

 

3,640

2,184

-

-

2,110

2,110

 

-

 

1

Nâng cấp kênh N13, P. Cẩm Châu

 

1,490

894

 

 

840

840

 

 

 

2

Kênh bơm chuyền Thanh Tây, phường Cẩm Châu

 

650

390

 

 

370

370

 

 

 

3

Nâng cấp kênh N19, phường Cẩm Châu

 

1,500

900

 

 

900

900

 

 

 

b

Thủy lợi nhỏ

 

600

420

-

-

400

400

 

-

 

1

Nâng cấp cửa điều tiết hồ chứa nước xã Cẩm Kim

 

600

420

 

 

400

400

 

 

 

(3)

Thị xã Điện Bàn

 

28,095

21,456

4,560

-

13,200

13,200

 

-

 

a

Kiên cố hóa kênh mương

 

2,000

1,200

-

-

1,000

1,000

 

-

 

1

Kênh chính trạm bơm Rộc Chùa

 

2,000

1,200

 

 

1,000

1,000

 

 

 

b

Thủy lợi hóa đất màu

 

6,633

6,633

1,000

-

4,400

4,400

 

-

 

1

Thủy lợi đất màu Biền Rộc Tầm, xã Điện Phước

 

1,833

1,833

1,000

 

750

750

 

 

 

2

Thủy lợi đất màu bãi bồi ông Bữu - cồn Đùng, xã Điện Hồng

 

800

800

 

 

700

700

 

 

 

3

Thủy lợi hóa đất màu cánh đồng Gò Lương và Đồng Đăng, xã Điện Phong

 

800

800

 

 

600

600

 

 

 

4

Thủy lợi hóa đất màu cánh đồng Phú Tây, xã Điện Quang

 

800

800

 

 

600

600

 

 

 

5

Thủy lợi đất màu bãi bồi, thôn Tân Bình, xã Điện Trung

 

1,500

1,500

 

 

1,050

1,050

 

 

 

6

Thủy lợi đất màu xã Điện Phước

 

900

900

 

 

700

700

 

 

 

c

Thủy lợi nhỏ

 

19,462

13,623

3,560

-

7,800

7,800

 

-

 

1

Nâng cấp Trạm bơm Tổ 7, xã Điện Phước

 

2,500

1,750

900

 

800

800

 

 

 

2

Nâng cấp trạm bơm Nam La, phường Điện Nam Đông

 

2,862

2,003

1,060

 

900

900

 

 

 

3

Nâng cấp Trạm bơm Bình Trị Hạ, xã Điện Phước

 

1,900

1,330

800

 

500

500

 

 

 

4

Nâng cấp Trạm bơm Điện An 2, phường Điện An

 

2,400

1,680

800

 

800

800

 

 

 

5

Trạm bơm điện Nam Hà, xã Điện Trung

 

1,800

1,260

 

 

800

800

 

 

 

6

Nâng cấp trạm bơm Thôn Tây, xã Điện Thọ

 

2,300

1,610

 

 

1,100

1,100

 

 

 

7

Nâng cấp trạm bơm Bằng An, phường Điện An

 

2,300

1,610

 

 

1,100

1,100

 

 

 

8

Nâng cấp trạm bơm Đồng Thộn, xã Điện Phước

 

1,200

840

 

 

700

700

 

 

 

9

Nâng cấp trạm bơm Vân Ly, xã Điện Hồng

 

2,200

1,540

 

 

1,100

1,100

 

 

 

(4)

Huyện Đại Lộc

 

29,736

25,873

4,856

-

15,940

15,940

 

-

 

a

Kiên cố hóa kênh mương

 

16,417

12,864

756

-

9,200

9,200

 

-

 

1

KCHKM tuyến Đồng Hanh Đông, xã Đại Thạnh

 

1,147

1,032

756

 

250

250

 

 

 

2

Kiên cố kênh loại III đoạn từ mương Khe Tân đến sau trường THCS Võ Thị Sáu và đường ĐH11ĐL, xã Đại Phong

 

920

552

 

 

500

500

 

 

 

3

Tuyến kênh chính từ nhà ông Dương Văn Dũng đi thôn Lộc Bình, xã Đại Hoà

 

1,100

660

 

 

600

600

 

 

 

4

KCH kênh cánh đồng thôn Thái Chấn Sơn,, xã Đại Hưng

 

1,200

1,080

 

 

900

900

 

 

 

5

KCH kênh chính trạm bơm Cầu Phao, xã Đại Đồng

 

1,200

1,080

 

 

900

900

 

 

 

6

Kiên cố hóa tuyến kênh chính Trạm bơm Ao Làng, xã Đại Quang

 

900

810

 

 

800

800

 

 

 

7

Kiên cố hóa tuyến kênh tưới N12-4 Bình Tây, xã Đại Thắng

 

1,200

720

 

 

450

450

 

 

 

8

KCH kênh Gốc Gáo - Chân Chàng thô Hanh Đông, xã Đại Thạnh

 

1,100

990

 

 

700

700

 

 

 

9

KCH kênh cánh đồng, thôn Đại Mỹ, xã Đại Hưng

 

1,200

1,080

 

 

800

800

 

 

 

10

KCH kênh mương xã Đại Tân

 

900

810

 

 

600

600

 

 

 

11

KCH kênh đoạn từ Xưởng cá đi nhà ông Đặng Hai, xã Đại Cường

 

900

540

 

 

500

500

 

 

 

12

Kiên cố kênh đoạn từ nhà ông Lê Lý đi lên đồng cháy Hà Nha, xã Đại Đồng

 

1,200

1,080

 

 

500

500

 

 

 

13

Kiên cố kênh loại III (đoạn N10C), xã Đại Phong

 

900

540

 

 

500

500

 

 

 

14

KCH kênh Gò Xoài, thôn Mỹ Lễ, xã Đại Thạnh

 

1,200

1,080

 

 

700

700

 

 

 

15

Kênh tưới từ cống ông Tuần đi cống ông Thường và kênh chính trạm bơm thôn 5, xã Đại Nghĩa

 

1,350

810

 

 

500

500

 

 

 

b

Thủy lợi nhỏ

 

3,100

2,790

-

-

2,100

2,100

 

-

 

1

Trạm bơm Gò Cấm xã Đại Lãnh

 

1,000

900

 

 

700

700

 

 

 

2

Trạm bơm Bàu Sen, xã Đại Thạnh

 

1,100

990

 

 

700

700

 

 

 

3

Trạm bơm Hà Thanh, xã Đại Đồng

 

1,000

900

 

 

700

700

 

 

 

c

Thủy lợi hóa đất màu

 

10,219

10,219

4,100

-

4,640

4,640

 

-

 

1

Thủy lợi hóa đất màu thôn Hà Dục Tây, xã Đại Lãnh

 

1,149

1,149

900

 

240

240

 

 

 

2

Thủy lợi hóa đất màu thôn Tam Hòa, thôn Hòa Thạch, xã Đại Quang

 

1,200

1,200

1,100

 

100

100

 

 

 

3

Thủy lợi hóa đất màu Hoằng Phước Bắc, xã Đại Lãnh

 

1,170

1,170

800

 

300

300

 

 

 

4

Thủy lợi đất màu Nà Phú Hương, xã Đại Quang

 

1,200

1,200

600

 

500

500

 

 

 

5

Thủy lợi đất màu Ngọc Kinh Đông, Ngọc Kinh Tây, Dục Tịnh, xã Đại Hồng

 

1,300

1,300

700

 

600

600

 

 

 

6

Thủy lợi đất màu thôn Thái Chấn Sơn, xã Đại Hưng

 

800

800

 

 

500

500

 

 

 

7

Thủy lợi hóa đất màu thôn Khương Mỹ, xã Đại Cường

 

700

700

 

 

500

500

 

 

 

8

Thủy lợi hóa đất màu xã Đại Cường (thôn Tám cũ)

 

700

700

 

 

500

500

 

 

 

9

Thủy lợi hóa đất màu thôn Hanh Đông, xã Đại Thạnh

 

1,200

1,200

 

 

800

800

 

 

 

10

Thủy lợi hóa đất màu thôn Phú Nghĩa, Phú Hòa, xã Đại An

 

800

800

 

 

600

600

 

 

 

(5)

Huyện Duy Xuyên

 

26,708

22,601

4,070

-

13,140

13,140

 

-

 

a

Kiên cố hóa kênh mương

 

11,454

9,439

1,100

-

6,040

6,040

 

-

 

1

Nâng cấp kênh đầu nguồn đập Đồng Eo, xã Duy Sơn

 

1,800

1,620

1,100

 

500

500

 

 

 

2

Nâng cấp kênh Rào Mỹ, xã Duy Phú

 

814

733

 

 

600

600

 

 

 

3

Kênh Đồng Đài - Thổ Cần, thôn Phú Nham, xã Duy Sơn

 

1,440

1,296

 

 

800

800

 

 

 

4

KCH kênh mương thôn Phú Nhuận 3, Thu Bồn Tây, Thu Bồn Đông, xã Duy Tân

 

1,800

1,620

 

 

1,000

1,000

 

 

 

5

Nâng cấp kênh 19/5 xã Duy Phước

 

2,000

1,200

 

 

1,000

1,000

 

 

 

6

KCH kênh loại III, xã Duy Thành

 

1,350

1,215

 

 

800

800

 

 

 

7

Kênh 3 - Tám Tường, thôn Chiêm Sơn, xã Duy Sơn

 

1,350

1,215

 

 

800

800

 

 

 

8

KCHKM loại III, xã Duy Thu

 

900

540

 

 

540

540

 

 

 

b

Thủy lợi hóa đất màu

 

6,614

6,614

1,370

-

3,700

3,700

 

-

 

1

Thủy lợi đất màu khu sản xuất chuyên canh cây thực phẩm, thị trấn Nam Phước

 

700

700

570

 

100

100

 

 

 

2

Thủy lợi đất màu tuyến Nông dân - Nà Đội 9, xã Duy Châu

 

1,114

1,114

800

 

200

200

 

 

 

3

Điện thủy lợi hóa đất màu xóm Vạn Buồng, thôn Phú Bông, xã Duy Trinh

 

2,200

2,200

 

 

1,600

1,600

 

 

 

4

Mở rộng điện thủy lợi hóa đất màu khu sản xuất dâu tằm Kè Đá khối phố Xuyên Đông, thị trấn Nam Phước

 

800

800

 

 

600

600

 

 

 

5

Thủy lợi hóa đất màu thôn Hà Nam, xã Duy Vinh

 

1,000

1,000

 

 

700

700

 

 

 

6

Thủy lợi hóa đất màu xã Duy Trinh

 

800

800

 

 

500

500

 

 

 

c

Thủy lợi nhỏ

 

8,640

6,548

1,600

-

3,400

3,400

 

-

 

1

Nâng cấp trạm bơm Bàu Lát, HTX Duy Hoà II

 

1,560

1,092

700

 

300

300

 

 

 

2

Nâng cấp trạm bơm Mỹ An, thị trấn Nam Phước

 

1,780

1,246

900

 

200

200

 

 

 

3

Nâng cấp trạm bơm Mỹ Hạt, thị trấn Nam Phước

 

2,800

1,960

-

 

1,400

1,400

 

 

 

4

Nâng cấp đập dâng cầu máng, xã Duy Hòa

 

2,500

2,250

-

 

1,500

1,500

 

 

 

(6)

Huyện Quế Sơn

 

33,628

22,023

5,950

-

13,260

13,260

 

-

 

a

Kiên cố hóa kênh mương

 

24,170

14,922

3,550

-

9,050

9,050

 

-

 

1

Kênh N1 Hố Giang đi đồng Sân Bóng, Đồng Hùng, thị trấn Đông Phú

 

2,250

1,350

940

 

400

400

 

 

 

2

KCHKM loại III xã Phú Thọ

 

1,705

1,023

850

 

150

150

 

 

 

3

Nối dài kênh Vượt cấp Quế Minh đi thôn Đông Sơn và thôn Thắng Đông 2, kênh N3.2 đi Đồng Đội và Đồng Đá Dựng thôn Châu Sơn, xã Quế An

 

1,676

1,006

600

 

400

400

 

 

 

4

KCHKM loại III xã Quế Phú

 

1,350

810

500

 

310

310

 

 

 

5

Kênh Vũng Nẩy đi đồng Rộc Soi, N2 đi đồng khu Lươm, xã Quế Hiệp

 

1,689

1,013

660

 

350

350

 

 

 

6

Kênh nội đồng thôn Hương Quế Nam, xã Quế Phú

 

900

540

 

 

500

500

 

 

 

7

Kênh N1-1 Hồ An Long đi đồng Nà Độ, đồng Cây Ván và đồng Nà Đệ, xã Quế Phong

 

1,800

1,620

 

 

1,200

1,200

 

 

 

8

Kênh chính hồ Cây Thông, thôn Phước Thượng, xã Quế Thuận

 

1,350

810

 

 

640

640

 

 

 

9

Kênh nhánh N3.1 từ xã Quế Thọ, Hiệp Đức về thôn Thắng Đông, xã Quế An

 

1,800

1,080

 

 

700

700

 

 

 

10

Kênh ống nhựa kín hồ Vũng Tôm đi đồng bằng, xã Quế Hiệp

 

1,800

1,080

 

 

1,080

1,080

 

 

 

11

Kênh Suối lớn đi đồng Mít, đồng sau đi đồng Trước cửa xã Quế Hiệp

 

1,800

1,080

 

 

800

800

 

 

 

12

Kênh vượt cấp Quế Minh đi Đồng Ao, N3.2 đi Đồng Da, xã Quế An

 

1,800

1,080

 

 

800

800

 

 

 

13

KCHKM loại III xã Phú Thọ

 

2,000

1,080

 

 

800

800

 

 

 

14

Kênh thôn Phước Thượng (Nhà bà Nguyễn Thị Ban đến nhà ông nguyễn Thanh Hà, Đồng Cả), xã Quế Thuận

 

2,250

1,350

 

 

920

920

 

 

 

b

Thủy lợi hóa đất màu

 

1,600

1,600

-

-

1,360

1,360

 

-

 

1

Thủy lợi đất màu đồng Cây Da, xã Quế Long

 

800

800

 

 

700

700

 

 

 

2

Thủy lợi đất màu thôn Đồng Tràm, thôn Hương Yên, xã Hương An

 

800

800

 

 

660

660

 

 

 

c

Thủy lợi nhỏ

 

7,858

5,501

2,400

-

2,850

2,850

 

-

 

1

Đập làng thôn Phước Chánh, xã Phú Thọ

 

2,575

1,803

800

 

950

950

 

 

 

2

Trạm bơm điện Cầu Liêu, xã Quế An

 

2,000

1,400

800

 

500

500

 

 

 

3

Nâng cấp trạm bơm thôn 1, xã Quế Châu

 

2,283

1,598

800

 

700

700

 

 

 

4

Nâng cấp trạm bơm Thạnh Hoà, xã Quế Xuân 1

 

1,000

700

 

 

700

700

 

 

 

(7)

Huyện Nông Sơn

 

19,759

18,177

5,650

-

10,240

10,240

 

-

 

a

Kiên cố hóa kênh mương

 

4,320

3,888

2,350

-

1,400

1,400

 

-

 

1

Kênh Đồng Sâu, xã Sơn Viên

 

1,530

1,377

700

 

600

600

 

 

 

2

Kênh Lò Bò, xã Quế Trung

 

990

891

850

 

40

40

 

 

 

3

Kênh Đập Bánh Ít, xã Quế Ninh

 

900

810

800

 

10

10

 

 

 

4

Kênh thủy lợi rộc ông Hôn, thôn Lộc Đông, xã Quế Lộc

 

500

450

 

 

400

400

 

 

 

5

Kênh rộc bà Nhiều, thôn Lộc Đông, xã Quế Lộc

 

400

360

 

 

350

350

 

 

 

b

Thủy lợi nhỏ

 

11,500

10,350

1,000

-

7,640

7,640

 

-

 

1

Đập dâng Bình Yên, xã Phước Ninh

 

2,200

1,980

1,000

 

800

800

 

 

 

2

Sữa chữa nâng cấp trạm bơm thôn 3, xã Quế Ninh

 

900

810

 

 

750

750

 

 

 

3

Đập dâng Khe Hà, xã Quế Lộc

 

900

810

 

 

750

750

 

 

 

4

Đập dâng khe ông Giản, thôn Phú Gia 1, xã Quế Phước

 

600

540

 

 

540

540

 

 

 

5

Trạm bơm Khe Sẽ, xã Quế Lâm

 

1,800

1,620

 

 

1,200

1,200

 

 

 

6

Trạm bơm đồng kè, xã Sơn Viên

 

700

630

 

 

600

600

 

 

 

7

Đập CK55, xã Quế Trung

 

600

540

 

 

500

500

 

 

 

8

Đập Hóc Cay, xã Quế Trung

 

2,000

1,800

 

 

1,300

1,300

 

 

 

9

Đập Hóc Thầy, xã Quế Trung

 

1,800

1,620

 

 

1,200

1,200

 

 

 

c

Thủy lợi đất màu

 

3,939

3,939

2,300

-

1,200

1,200

 

-

 

1

Thủy lợi đất màu thôn Đông An, xã Quế Phước

 

1,018

1,018

900

 

50

50

 

 

 

2

Thủy lợi đất màu đồng Gò Mới, thôn Trung Phước 2, xã Quế Trung

 

871

871

800

 

50

50

 

 

 

3

Thủy lợi đất màu thôn Phú Gia, xã Quế Phước

 

1,150

1,150

600

 

400

400

 

 

 

4

Thủy lợi đất màu thôn Bình Yên, xã Phước Ninh

 

900

900

-

 

700

700

 

 

 

(8)

Huyện Thăng Bình

 

38,918

30,655

8,812

-

16,455

16,455

 

-

 

a

Kiên cố hóa kênh mương

 

30,458

22,495

5,512

-

13,155

13,155

 

-

 

1

Kênh Trà Đóa 2, Vân Tiên, xã Bình Đào

 

1,643

1,479

770

 

700

700

 

 

 

2

Kênh tưới thôn Nghĩa Hoà, Thái Đông, xã Bình Nam

 

1,744

1,570

900

 

670

670

 

 

 

3

Kênh Trạm bơm Xuân An, xã Bình Định Bắc

 

1,700

1,020

500

 

500

500

 

 

 

4

KCHKM loại III xã Bình Hải

 

1,623

1,461

742

 

700

700

 

 

 

5

KCHKM Tổ 15, Thị trấn Hà Lam

 

1,259

755

500

 

255

255

 

 

 

6

KCHKM loại III xã Bình Quế

 

1,350

810

500

 

310

310

 

 

 

7

KCHKM thôn Hiền Lộc và thôn Nam Bình Sơn, xã Bình Lãnh

 

1,658

1,492

800

 

650

650

 

 

 

8

KCH kênh cánh đồng Cây Chay, thôn Châu Khê và thôn Tiên Đoãn, xã Bình Sa

 

1,731

1,039

800

 

230

230

 

 

 

9

Kênh thôn Liễu Thạnh, Liễu Trì và Thanh Ly 2, xã Bình Nguyên

 

900

540

 

 

540

540

 

 

 

10

KCH kênh thôn Châu Lâm, xã Bình Trị

 

1,350

810

 

 

600

600

 

 

 

11

Kênh đồng Mề Gà, Gò Tài thôn Tú Trà, xã Bình Chánh

 

900

540

 

 

500

500

 

 

 

12

Kênh thôn Châu Xuân, xã Bình Định Nam

 

900

810

 

 

700

700

 

 

 

13

Kênh tưới xã Bình Trị

 

1,800

1,080

 

 

800

800

 

 

 

14

KCH Kênh loại III, xã Bình Sa

 

1,800

1,080

 

 

800

800

 

 

 

15

KHC kênh Gò Đá, Đồng Chợ, Đồng Ngang, xã Bình Lãnh

 

1,800

1,620

 

 

1,000

1,000

 

 

 

16

KCH kênh mương thôn Lý Trường, xã Bình Phú

 

1,800

1,620

 

 

1,000

1,000

 

 

 

17

KCH kênh Gò Đá, Đồng Chợ, Thôn Nam Bình Sơn, xã Bình Lãnh

 

900

810

 

 

600

600

 

 

 

18

KCH kênh Phước Long - Vân Tiên, xã Bình Đào

 

2,000

1,800

 

 

1,100

1,100

 

 

 

19

KCH kênh tưới cánh đồng Bàu Mây, tổ 15 thôn Quý Mỹ, xã Bình Quý

 

1,800

1,080

 

 

750

750

 

 

 

20

KCHKM loại III, xã Bình Giang

 

1,800

1,080

 

 

750

750

 

 

 

b

Thủy lợi hóa đất màu

 

7,460

7,460

3,300

-

2,900

2,900

 

-

 

1

Thủy lợi đất màu thôn Liễu Thạnh, xã Bình Nguyên

 

968

968

850

 

100

100

 

 

 

2

Thủy lợi đất màu xã Bình Phục

 

2,180

2,180

1,950

 

200

200

 

 

 

3

Thủy lợi đất màu tổ 8, 9 thôn Ngọc Sơn Đông, xã Bình Phục

 

712

712

500

 

200

200

 

 

 

4

Ao gom nước nhỉ Đồng Niên, thôn Châu Khê, xã Bình Sa

 

600

600

 

 

400

400

 

 

 

5

Thủy lợi hóa đất màu tổ 5 và tổ 6 thôn An Mỹ, xã Bình An

 

2,000

2,000

 

 

1,400

1,400

 

 

 

6

Ao gom nước nhỉ khe Ba La, xã Bình Nam

 

1,000

1,000

 

 

600

600

 

 

 

c

Thủy lợi nhỏ

 

1,000

700

-

-

400

400

 

-

 

1

Nâng cấp Đập Bàu Sim, thị trấn Hà Lam

 

1,000

700

 

 

400

400

 

 

 

(9)

Huyện Núi Thành

 

19,646

16,830

4,200

-

10,400

10,400

 

-

 

a

Kiên cố hóa kênh mương

 

14,576

11,850

3,300

-

7,100

7,100

 

-

 

1

Kênh dẫn Đập Thầu Đâu đi đồng Nà Ký, xã Tam Trà

 

1,776

1,598

800

 

750

750

 

 

 

2

Kênh Ngõ Hà - Cây Dúi , xã Tam Mỹ Tây

 

1,022

920

700

 

220

220

 

 

 

3

KCH kênh N3-3, xã Tam Xuân 2

 

1,619

971

600

 

370

370

 

 

 

4

KCH kênh loại III thôn Bản Long, xã Tam Tiến

 

1,699

1,529

1,200

 

320

320

 

 

 

5

Kiên cố hóa kênh mương thôn: Phú Trường, Phú Thọ của xã Tam Trà

 

1,350

1,215

 

 

700

700

 

 

 

6

Kiên cố hóa kênh Đập Đồng đi ngõ Hựu và Bảy Xuân đi Ba Tập, xã Tam Mỹ Tây

 

1,800

1,620

 

 

1,300

1,300

 

 

 

7

KCH kênh loại III thôn Long Thành, xã Tam Tiến

 

900

810

 

 

800

800

 

 

 

8

KCH kênh mương loại III, xã Tam Nghĩa

 

900

540

 

 

540

540

 

 

 

9

KCH kênh N3-3 đi Cồn Tú, xã Tam Xuân 2

 

1,710

1,026

 

 

900

900

 

 

 

10

Kiên cố kênh Ngõ Quý - Cồn Thạnh và Đồng Dân; Ngõ Quân - đê 4617 và Cồn giữa , xã Tam Hoà

 

1,800

1,620

 

 

1,200

1,200

 

 

 

b

Thủy lợi hóa đất màu

 

4,170

4,170

900

-

2,700

2,700

 

-

 

1

Thủy lợi hóa đất màu thôn Tiến Thành, xã Tam Tiến

 

1,470

1,470

900

 

500

500

 

 

 

2

Thủy lợi hóa đất màu thôn Tân Lộc Ngọc, xã Tam Tiến

 

1,600

1,600

 

 

1,300

1,300

 

 

 

3

Thủy lợi hóa đất màu Đồng Riềng, xã Tam Xuân 2

 

1,100

1,100

 

 

900

900

 

 

 

c

Thủy lợi nhỏ

 

900

810

-

-

600

600

 

-

 

1

Đập đồng Điếm và kênh dẫn, xã Tam Sơn

 

900

810

 

 

600

600

 

 

 

(10)

Huyện Phú Ninh

 

12,572

7,891

2,580

-

5,000

5,000

 

-

 

a

Kiên cố hóa kênh mương

 

7,645

4,587

780

-

3,532

3,532

 

-

 

1

Kênh loại 3, xã Tam An

 

1,795

1,077

780

 

292

292

 

 

 

2

Kênh dọc đường thanh niên, xã Tam Dân

 

1,350

810

 

 

810

810

 

 

 

3

Kênh vực Voi, xã Tam Lãnh

 

900

540

 

 

540

540

 

 

 

4

Kênh nhà ông Nhân đi đồng vườn Hân và đồng cây Sanh đi đồng Găng, xã Tam Lộc

 

1,350

810

 

 

650

650

 

 

 

5

Kiên cố hóa kênh mương xã Tam Đại

 

1,350

810

 

 

700

700

 

 

 

6

Kênh trạm bơm Tam Vinh kéo dài và kênh đồng Cốc, thị trấn Phú Thịnh

 

900

540

 

 

540

540

 

 

 

b

Thủy lợi hóa đất màu

 

2,437

1,561

1,000

-

568

568

 

-

 

1

Thủy lợi đất màu xã Tam Phước (làm trạm bơm và kênh)

 

990

693

500

 

200

200

 

 

 

2

Thủy lợi hóa đất màu đồng Lò Ngói, xã Tam Đàn (xây dựng kênh và CT trên kênh)

 

1,447

868

500

 

368

368

 

 

 

c

Thủy lợi nhỏ

 

2,490

1,743

800

-

900

900

 

-

 

1

Đập Gò Mít, xã Tam Vinh

 

2,490

1,743

800

 

900

900

 

 

 

(11)

Huyện Hiệp Đức

 

21,732

19,559

6,020

-

10,930

10,930

 

-

 

a

Kiên cố hóa kênh mương

 

9,259

8,333

1,420

-

5,550

5,550

 

-

 

1

Kênh tưới trạm bơm xã Bình Lâm

 

748

673

600

 

50

50

 

 

 

2

Kênh tưới đồng cây Da, xã Quế Thọ

 

1,011

910

820

 

50

50

 

 

 

3

Kênh N1 hồ chứa nước Tam Bảo, xã Quế Lưu

 

900

810

 

 

700

700

 

 

 

4

Kênh đồng Bộ Đội, xã Quế Thọ

 

1,200

1,080

 

 

950

950

 

 

 

5

KCH kênh đồng Nà Sư, xã Quế Bình

 

1,200

1,080

 

 

800

800

 

 

 

6

Kênh đập hố Dài, xã Bình Lâm

 

900

810

 

 

700

700

 

 

 

7

Kênh trạm bơm chìm Lộc An, xã Bình Lâm (Trạm bơm chìm Lộc An giai đoạn II)

 

1,800

1,620

 

 

1,300

1,300

 

 

 

8

Kênh Ruộng Quán, ruộng Đập, xã Quế Bình

 

1,500

1,350

 

 

1,000

1,000

 

 

 

b

Thủy lợi nhỏ

 

12,473

11,226

4,600

-

5,380

5,380

 

-

 

1

Đập và kênh Dốc Dầu, thôn 3 xã Hiệp Hòa

 

1,996

1,796

1,700

 

80

80

 

 

 

2

Trạm bơm Gò Kia, xã Bình Lâm

 

2,600

2,340

1,100

 

1,000

1,000

 

 

 

3

Thủy lợi Đồng Cát, xã Bình Sơn

 

1,760

1,584

900

 

600

600

 

 

 

4

Trạm bơm chìm Lộc An, xã Bình Lâm

 

1,617

1,455

900

 

500

500

 

 

 

5

Đập suối Lung, xã Thăng Phước

 

3,000

2,700

 

 

2,200

2,200

 

 

 

6

Trạm bơm thôn An Cường, xã Quế Thọ

 

1,500

1,350

 

 

1,000

1,000

 

 

 

(12)

Huyện Tiên Phước

 

24,513

22,062

6,610

-

12,760

12,760

 

-

 

a

Kiên cố hóa kênh mương

 

2,780

2,502

950

-

1,460

1,460

 

-

 

1

KCH kênh mương đập Ông Vẫu, thôn 5, Tiên Hiệp

 

1,080

972

950

 

20

20

 

 

 

2

KCH kênh đập ông đập Cu Cu, xã Tiên Hiệp

 

500

450

 

 

400

400

 

 

 

3

KCH kênh hồ chứa nước Thắng Lợi, xã Tiên Sơn

 

600

540

 

 

540

540

 

 

 

4

KCH kênh đập Làng, xã Tiên Lãnh

 

600

540

 

 

500

500

 

 

 

b

Thủy lợi nhỏ

 

21,733

19,560

5,660

-

11,300

11,300

 

-

 

1

Trạm bơm Vực Mít, xã Tiên Ngọc

 

2,988

2,689

1,860

 

700

700

 

 

 

2

Trạm bơm Vực Tre, xã Tiên Thọ (trạm bơm thôn 6, xã Tiên Thọ)

 

2,245

2,021

1,000

 

900

900

 

 

 

3

Thủy lợi bậc thang Nà Vàng, xã Tiên Hiệp

 

2,200

1,980

900

 

1,000

1,000

 

 

 

4

Thủy lợi bậc thang thác Ồ Ồ, xã Tiên Ngọc

 

2,300

2,070

1,000

 

1,000

1,000

 

 

 

5

Đập Hố Giang, thôn 2, xã Tiên Lập

 

2,000

1,800

900

 

800

800

 

 

 

6

Đập Gành Thùng, xã Tiên Lãnh

 

2,400

2,160

 

 

1,600

1,600

 

 

 

7

Đập thác Ồ Ồ (hang Dơi), xã Tiên An

 

2,000

1,800

 

 

1,400

1,400

 

 

 

8

Đập Dâng, xã Tiên Lãnh

 

2,500

2,250

 

 

1,700

1,700

 

 

 

9

Đập Đá Hang, xã Tiên Thọ

 

2,100

1,890

 

 

1,500

1,500

 

 

 

10

Đập Hố Mỡ, xã Tiên Hà

 

1,000

900

 

 

700

700

 

 

 

(13)

Huyện Bắc Trà My

 

14,002

12,602

2,687

-

7,950

7,950

 

-

 

a

Kiên cố hóa kênh mương

 

7,300

6,570

600

-

4,800

4,800

 

-

 

1

Kênh đập Chà Ri

 

800

720

600

 

100

100

 

 

 

2

Kiên cố hóa kênh mương xã Trà Giang

 

2,000

1,800

 

 

1,700

1,700

 

 

 

3

Kênh Bà Sanh, xã Trà Đông

 

1,000

900

 

 

800

800

 

 

 

4

KCHKM xã Trà Kót

 

2,000

1,800

 

 

1,200

1,200

 

 

 

5

KCH kênh xã Trà Sơn

 

1,500

1,350

 

 

1,000

1,000

 

 

 

b

Thủy lợi nhỏ

 

6,702

6,032

2,087

 

3,150

3,150

 

-

 

1

Thủy lợi suối Tong, xã Trà Giáp

 

1,673

1,506

1,387

 

100

100

 

 

 

2

Đập Đồng Tranh, xã Trà Dương

 

1,229

1,106

700

 

200

200

 

 

 

3

Đập suối Tân, xã Trà Tân

 

1,200

1,080

 

 

900

900

 

 

 

4

Thủy lợi TMót, xã Trà Nú

 

800

720

 

 

500

500

 

 

 

5

Thủy lợi Bùn Lấm, xã Trà Kót

 

500

450

 

 

400

400

 

 

 

6

Thủy lợi Nóc Ông Liên, xã Trà Đốc

 

800

720

 

 

650

650

 

 

 

7

Thủy lợi Ông Quy, thị trấn Bắc Trà My

 

500

450

 

 

400

400

 

 

 

(14)

Huyện Nam Trà My

 

13,492

12,143

2,780

 

8,100

8,100

 

-

 

a

Thủy lợi nhỏ

 

13,492

12,143

2,780

 

8,100

8,100

 

-

 

1

Thủy lợi suối Dây, thôn 5 Trà Nam

 

2,411

2,170

1,000

 

1,000

1,000

 

 

 

2

Thủy lợi sông Cheng, thôn 4, xã Trà Leng

 

1,924

1,732

1,000

 

700

700

 

 

 

3

Thủy lợi Tak Chai, thôn 6, xã Trà Cang

 

2,257

2,031

780

 

1,200

1,200

 

 

 

4

Thủy lợi nhỏ Nước Ui, thôn 3, xã Trà Mai

 

2,100

1,890

 

 

1,800

1,800

 

 

 

5

Thủy lợi Nước Nở, thôn 2, xã Trà Linh

 

1,500

1,350

 

 

1,000

1,000

 

 

 

6

Thủy lợi nước Diêu, thôn 2, xã Trà Linh

 

1,500

1,350

 

 

1,000

1,000

 

 

 

7

Thủy lợi Tăk Tung, thôn 3, xã Trà Tập

 

1,800

1,620

 

 

1,400

1,400

 

 

 

(15)

Huyện Phước Sơn

 

10,650

9,585

3,000

 

5,400

5,400

 

-

 

a

Kiên cố hóa kênh mương

 

1,000

900

-

 

900

900

 

-

 

1

KCHKM thôn 2, xã Phước Năng

 

600

540

 

 

540

540

 

 

 

2

KCHKM thôn 1, xã Phước Lộc

 

400

360

 

 

360

360

 

 

 

b

Thủy lợi nhỏ

 

9,650

8,685

3,000

 

4,500

4,500

 

-

 

1

Thủy lợi Ca Xon, xã Phước Hoà

 

1,500

1,350

1,200

 

100

100

 

 

 

2

Thủy lợi Xà Cau, xã Phước Chánh

 

1,000

900

800

 

100

100

 

 

 

3

Thủy lợi suối Đá 1, xã Phước Chánh

 

1,300

1,170

1,000

 

100

100

 

 

 

4

Thủy lợi thôn Luông B, xã Phước Kim

 

2,500

2,250

 

 

1,700

1,700

 

 

 

5

Thủy lợi Nước Chung, thôn 3, xã Phước Năng

 

500

450

 

 

400

400

 

 

 

6

Thủy lợi Khe Mẹ, xã Phước Hoà

 

1,000

900

 

 

700

700

 

 

 

7

Thủy lợi ĐăkKalom, thôn 2, xã Phước Mỹ

 

850

765

 

 

700

700

 

 

 

8

Thủy lợi thôn 1, xã Phước Công

 

1,000

900

 

 

700

700

 

 

 

(16)

Huyện Nam Giang

 

8,916

7,874

2,200

 

4,600

4,600

 

-

 

a

KCH kênh mương

 

1,929

1,736

500

 

1,150

1,150

 

-

 

1

Kênh thủy lợi khe Ga Ghiêr, xã La Dêê

 

629

566

500

 

50

50

 

 

 

2

KCH kênh thủy lợi nội đồng B'lăng

 

1,300

1,170

 

 

1,100

1,100

 

 

 

b

Thủy lợi nhỏ

 

6,987

6,138

1,700

 

3,450

3,450

 

-

 

1

Thủy lợi Đắc Pi, thôn Đắc Chờ Đây, xã La Dêê

 

1,637

1,473

1,200

 

200

200

 

 

 

2

Nâng cấp thủy lợi Đắc Ngol, xã La ÊÊ

 

650

585

500

 

50

50

 

 

 

3

Hệ thống thủy lợi cánh đồng Dong, thôn Pà Ooi, xã La Êê

 

3,500

3,000

 

 

2,300

2,300

 

 

 

4

Nâng cấp thủy lợi La Bơ A, xã Chà Vàl

 

1,200

1,080

 

 

900

900

 

 

 

(17)

Huyện Đông Giang

 

7,555

6,800

-

 

5,700

5,700

 

-

 

a

Thủy lợi nhỏ

 

7,555

6,800

-

 

5,700

5,700

 

-

 

1

Thủy lợi thôn Axanh Gố, xã Za Hung

 

944

850

 

 

800

800

 

 

 

2

Thủy lợi thôn Tà Vạc, thị trấn Prao

 

911

820

 

 

700

700

 

 

 

3

Sửa chữa thủy lợi suối Pơloong, xã Sông Kôn

 

700

630

 

 

600

600

 

 

 

4

Nâng cấp, sửa chữa thủy lợi thôn Ra Ê và thôn Chờ Nết, xã A Ting

 

900

810

 

 

700

700

 

 

 

5

Nâng cấp, sửa chữa thủy lợi suối Xanh, xã Za Hung

 

500

450

 

 

400

400

 

 

 

6

Nâng cấp, thủy lợi cánh đồng Pa Néh

 

800

720

 

 

600

600

 

 

 

7

Sửa chữa, nâng cấp thủy lợi thôn Ra Đung, thôn Ra Nuối, thôn Ra Lang xã Jơ Ngây

 

1,100

990

 

 

700

700

 

 

 

8

Nâng cấp Thủy lợi cánh đồng Pir Đéh, xã A Rooi

 

1,000

900

 

 

600

600

 

 

 

9

Nâng cấp Thủy lợi Mơ gơơn thôn Aréh, Đhrồng, xã Tà Lu

 

700

630

 

 

600

600

 

 

 

(18)

Huyện Tây Giang

 

11,900

10,710

2,690

 

6,050

6,050

 

-

 

a

Kiên cố hóa kênh mương

 

1,700

1,530

-

 

1,200

1,200

 

-

 

1

Nâng cấp và KCH kênh thủy lợi R'Nghê, thôn Chanốc, xã Ch'ơm

 

1,700

1,530

 

 

1,200

1,200

 

 

 

b

Thủy lợi nhỏ

 

10,200

9,180

2,690

 

4,850

4,850

 

-

 

1

Thủy lợi khu sản xuất Kabó, thôn Voòng, xã Tr'hy

 

2,200

1,980

1,490

 

450

450

 

 

 

2

Thủy lợi cánh đồng thôn K'xêêng, xã Dang

 

2,000

1,800

1,200

 

500

500

 

 

 

3

Thủy lợi Gauol (suối Azoonh) thôn Ating, xã Gari

 

2,000

1,800

 

 

1,300

1,300

 

 

 

4

Nâng cấp, sửa chữa thủy lợi Cha'chúah, xã Ch'ơm

 

2,000

1,800

 

 

1,300

1,300

 

 

 

5

Thủy lợi cánh đồng Abai - Glao, thôn Glao, xã Gari

 

2,000

1,800

 

 

1,300

1,300

 

 

 

(19)

Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Quảng Nam

 

12,026

7,616

2,300

 

4,815

4,815

 

-

 

a

Kiên cố hóa kênh mương

 

8,026

4,816

-

 

4,630

4,630

 

-

 

1

Kênh VC14 Bắc Phú Ninh, thị trấn Phú Thịnh, huyện Phú Ninh

 

1,000

600

 

 

600

600

 

 

 

2

Kênh N2 TB Thạch Hoà, xã Bình Chánh, huyện Thăng Bình

 

936

562

 

 

550

550

 

 

 

3

Kênh N4-2 Vĩnh Trinh Tây, xã Duy Hoà, huyện Duy Xuyên

 

1,000

600

 

 

600

600

 

 

 

4

Kênh N14-2-1 Khe Tân, xã Đại Cường, huyện Đại Lộc

 

1,050

630

 

 

630

630

 

 

 

5

Kênh N4-2, N12 Vĩnh Trinh Tây

 

1,890

1,134

 

 

960

960

 

 

 

6

Kênh chính Nam Việt An

 

1,500

900

 

 

900

900

 

 

 

7

Kênh chính TB Bàu Phốc, thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc

 

650

390

 

 

390

390

 

 

 

b

Thủy lợi nhỏ

 

4,000

2,800

2,300

 

185

185

 

-

 

1

Sửa chữa các trạm bơm: Cẩm Văn, Đông Quang, Thanh Quýt

 

4,000

2,800

2,300

 

185

185

 

 

 

IV

Nghị quyết số 96/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013, Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh về quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

 

600,000

600,000

582,380

390,000

81,506

45,506

 

36,000

 

a

Kế hoạch vốn ngân sách tỉnh phân theo định mức

 

 

 

 

 

81,506

45,506

 

36,000

 

1

Thành phố Tam Kỳ (xã Tam Phú)

 

 

 

 

 

3,000

3,000

 

 

 

2

Thành phố Hội An

 

 

 

 

 

4,060

4,060

 

-

 

 

Xã Cẩm Kim

 

 

 

 

 

1,560

1,560

 

 

 

 

Xã Tân Hiệp

 

 

 

 

 

2,500

2,500

 

 

 

3

Huyện Đại Lộc

 

 

 

 

 

7,180

-

 

7,180

 

 

Xã Đại Lãnh

 

 

 

 

 

1,560

 

 

1,560

 

 

Xã Đại Hưng

 

 

 

 

 

2,060

 

 

2,060

 

 

Xã Đại Đồng

 

 

 

 

 

3,560

 

 

3,560

 

4

Huyện Duy Xuyên

 

 

 

 

 

12,180

-

 

12,180

 

 

Xã Duy Trung

 

 

 

 

 

3,000

 

 

3,000

 

 

Xã Duy Châu

 

 

 

 

 

3,000

 

 

3,000

 

 

Xã Duy Phú

 

 

 

 

 

2,060

 

 

2,060

 

 

Xã Duy Thu

 

 

 

 

 

2,060

 

 

2,060

 

 

Xã Duy Tân

 

 

 

 

 

2,060

 

 

2,060

 

5

Huyện Quế Sơn

 

 

 

 

 

14,398

-

 

14,398

 

 

Xã Quế Xuân 2

 

 

 

 

 

3,000

 

 

3,000

 

 

Xã Quế Phú

 

 

 

 

 

3,000

 

 

3,000

 

 

Xã Quế Châu

 

 

 

 

 

1,560

 

 

1,560

 

 

Xã Quế Cường

 

 

 

 

 

1,560

 

 

1,560

 

 

Xã Phú Thọ

 

 

 

 

 

5,278

 

 

5,278

 

6

Huyện Thăng Bình

 

 

 

 

 

11,278

11,278

 

-

 

 

Xã Bình Nguyên

 

 

 

 

 

3,000

3,000

 

 

 

 

Xã Bình Triều

 

 

 

 

 

3,000

3,000

 

 

 

 

Xã Bình Phục

 

 

 

 

 

5,278

5,278

 

 

 

7

Huyện Núi Thành

 

 

 

 

 

8,560

6,318

 

2,242

 

 

Xã Tam Nghĩa

 

 

 

 

 

3,000

3,000

 

 

 

 

Xã Tam Mỹ Tây

 

 

 

 

 

1,560

1,318

 

242

 

 

Xã Tam Quang

 

 

 

 

 

2,000

 

 

2,000

 

 

Xã Tam Anh Nam

 

 

 

 

 

2,000

2,000

 

 

 

8

Huyện Hiệp Đức

 

 

 

 

 

4,560

4,560

 

-

 

 

Xã Hiệp Thuận

 

 

 

 

 

3,000

3,000

 

 

 

 

Xã Hiệp Hòa

 

 

 

 

 

1,560

1,560

 

 

 

9

Huyện Tiên Phước

 

 

 

 

 

14,230

14,230

 

-

 

 

Xã Tiên Thọ

 

 

 

 

 

1,560

1,560

 

 

 

 

Xã Tiên Châu

 

 

 

 

 

1,560

1,560

 

 

 

 

Xã Tiên Cẩm

 

 

 

 

 

2,060

2,060

 

 

 

 

Xã Tiên Lộc

 

 

 

 

 

2,060

2,060

 

 

 

 

Xã Tiên Hà

 

 

 

 

 

2,060

2,060

 

 

 

 

Xã Tiên Mỹ

 

 

 

 

 

2,060

2,060

 

 

 

 

Xã Tiên An

 

 

 

 

 

2,060

2,060

 

 

 

 

Xã Tiên Hiệp

 

 

 

 

 

810

810

 

 

 

10

Huyện Bắc Trà My (xã Trà Đông)

 

 

 

 

 

2,060

2,060

 

 

 

V

Công văn số 212/HĐND-VP ngày 27/8/2018 của Thường trực HĐND tỉnh về hỗ trợ đầu tư đạt chuẩn tiêu chí huyện nông thôn mới

 

160,000

160,000

90,000

90,000

24,593

24,593

 

-

Trong đó vốn đầu tư 126,564 tỷ đồng

1

Huyện Duy Xuyên

UBND huyện Duy Xuyên

90,000

90,000

50,000

50,000

18,173

18,173

 

 

Quyết định số 607/QĐ- UBND ngày 30/1/2019, vốn đầu tư 77,144 tỷ đồng

2

Huyện Phú Ninh

UBND huyện Phú Ninh

70,000

70,000

40,000

40,000

6,420

6,420

 

 

Quyết định số 1239/QĐ-UBND ngày 10/4/2019, vốn đầu tư 49,420 tỷ đồng

VI

Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 về phát triển kinh tế - xã hội các xã biên giới đất liền kết hợp với tăng cường và củng cố quốc phòng, an ninh, đối ngoại trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2025

 

210,000

196,000

28,000

28,000

28,000

28,000

 

-

 

1

Huyện Nam Giang

UBND huyện Nam Giang

 

 

12,000

12,000

12,000

12,000

 

 

6 xã

2

Huyện Tây Giang

UBND huyện Tây Giang

 

 

16,000

16,000

16,000

16,000

 

 

8 xã

VII

Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 17/8/2016 của Tỉnh ủy về phát triển KTXH miền núi gắn với thực hiện một số dự án lớn tại vùng Tây tỉnh giai đoạn 2016 - 2020

 

541,922

523,538

339,545

180,000

69,525

69,525

-

-

 

VII.1

Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017, Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 28/9/2018 của HĐND tỉnh về phát triển KTXH miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025

 

450,000

450,000

289,545

130,000

59,135

59,135

 

-

 

a

Sắp xếp dân cư

 

 

 

289,545

130,000

49,135

49,135

 

-

 

1

Huyện Nông Sơn

UBND huyện Nông Sơn

 

 

6,140

3,500

420

420

 

 

 

2

Huyện Hiệp Đức

UBND huyện Hiệp Đức

 

 

12,450

8,000

6,255

6,255

 

 

 

3

Huyện Tiên Phước

UBND huyện Tiên Phước

 

 

19,880

17,000

4,920

4,920

 

 

 

4

Huyện Nam Trà My

UBND huyện Nam Trà My

 

 

109,475

35,000

5,000

5,000

 

 

 

5

Huyện Phước Sơn

UBND huyện Phước Sơn

 

 

32,900

10,000

5,140

5,140

 

 

 

6

Huyện Nam Giang

UBND huyện Nam Giang

 

 

35,920

18,000

5,000

5,000

 

 

 

7

Huyện Đông Giang

UBND huyện Đông Giang

 

 

35,200

15,000

5,400

5,400

 

 

 

8

Huyện Tây Giang

UBND huyện Tây Giang

 

 

37,580

23,500

17,000

17,000

 

 

 

b

Đề án phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại, du lịch sinh thái mang đặc trưng vùng Trung du xứ Quảng của huyện Tiên Phước

UBND huyện Tiên Phước

646,000

30,000

10,000

10,000

10,000

10,000

 

 

Vốn đầu tư giai đoạn 2017 - 2020 là 155 tỷ đồng

VII.2

Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 về một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi tỉnh đến năm 2025

 

91,922

73,538

50,000

50,000

10,390

10,390

 

-

 

 

Trong đó

 

12,987

10,390

-

-

10,390

10,390

 

-

 

1

Huyện Nông Sơn

UBND huyện Nông Sơn

1,150

920

 

 

920

920

 

 

 

2

Huyện Bắc Trà My

UBND huyện Bắc Trà My

5,500

4,400

 

 

4,400

4,400

 

 

 

3

Huyện Nam Trà My

UBND huyện Nam Trà My

4,500

3,600

 

 

3,600

3,600

 

 

 

4

Huyện Tây Giang

UBND huyện Tây Giang

1,837

1,470

 

 

1,470

1,470

 

 

 

VIII

Kế hoạch số 7627/KH-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh về hỗ trợ thôn đặc biệt khó khăn

 

101,400

50,700

20,000

20,000

20,000

20,000

 

 

 

a

Huyện Núi Thành

 

 

 

 

 

3,500

3,500

 

-

 

 

Xã Tam Hải (7 thôn)

 

 

 

 

 

3,500

3,500

 

 

 

b

Huyện Thăng Bình

 

 

 

 

 

3,000

3,000

 

-

 

 

Xã Bình Nam (6 thôn)

 

 

 

 

 

3,000

3,000

 

 

 

c

Huyện Tây Giang

 

 

 

 

 

6,500

6,500

 

-

 

 

Xã Tr’hy (6 thôn)

 

 

 

 

 

3,000

3,000

 

 

 

 

Xã Ch’ơm (7 thôn)

 

 

 

 

 

3,500

3,500

 

 

 

d

Huyện Nam Giang

 

 

 

 

 

7,000

7,000

 

-

 

 

Xã Chơ Chun (3 thôn)

 

 

 

 

 

1,500

1,500

 

 

 

 

Xã La Êê (3 thôn)

 

 

 

 

 

1,500

1,500

 

 

 

 

Xã Xã Đắc Pre (4 thôn)

 

 

 

 

 

2,000

2,000

 

 

 

 

Xã Đắc Pring (4 thôn)

 

 

 

 

 

2,000

2,000

 

 

 

 

Biểu số 04

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TỈNH, KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số: 36/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục lĩnh vực/ dự án

Chủ đầu tư

Mã số dự án

Mã số chương

Mã Loại - Khoản

Quyết định đầu tư

Dự kiến lũy kế vốn đã bố trí đến hết kế hoạch năm 2019

Kế hoạch năm 2020

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Tổng số

Trong đó: NS tỉnh

Tổng số

Trong đó: NS tỉnh

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

13,438,077

9,285,950

5,870,540

4,342,828

152,400

 

I

QUỐC PHÒNG

 

 

 

 

 

44,961

20,029

39,512

15,491

-

 

(1)

Dự án hoàn thành trước năm kế hoạch

 

 

 

 

 

31,964

7,032

29,512

5,491

-

 

a

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

31,964

7,032

29,512

5,491

-

 

1

Cầu tàu và nhà làm việc Biên đội tàu Hải đội 2

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

7490249

560

011

118- 10/1/17

11,099

1,078

10,582

561

-

Quyết toán, đã bố trí đủ KHV

2

Nhà nghiệp vụ đối ngoại Bộ đội Biên phòng Quảng Nam

7283724

560

011

3648- 22/11/13

20,865

5,954

18,930

4,930

-

(2)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế hoạch

 

 

 

 

 

12,997

12,997

10,000

10,000

-

 

a

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

12,997

12,997

10,000

10,000

-

 

1

Nhà làm việc cho Đại đội bảo vệ biên giới, BCH Quân sự tỉnh Sê Kông tại cửa khẩu Kà Lừm

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

7004686

560

011

24- 22/2/19

6,995

6,995

6,000

6,000

-

 

2

Nhà kho vật chứng của BCH Quân sự tỉnh

BCH Quân sự tỉnh

7004686

560

011

79- 15/5/19

1,138

1,138

1,000

1,000

-

 

3

Nâng cấp, cải tạo trung tâm phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn kết hợp sơ tán nhân dân khu vực phía Bắc tỉnh Quảng Nam

7004686

560

011

214a- 30/9/19

4,864

4,864

3,000

3,000

-

 

II

AN NINH VÀ TRẬT TỰ XÃ HỘI

 

 

 

 

 

12,000

10,600

7,000

7,000

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế hoạch

 

 

 

 

 

12,000

10,600

7,000

7,000

-

 

a

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

12,000

10,600

7,000

7,000

-

 

1

Hội trường cho An ninh huyện Đắc Chưng, tỉnh Sê Kông

Công an tỉnh

 

 

 

 

12,000

10,600

7,000

7,000

-

 

III

GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ

 

 

 

 

 

471,832

446,713

230,427

210,427

40,000

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế hoạch

 

 

 

 

 

122,331

102,331

86,417

66,417

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

85,998

65,998

57,217

37,217

-

 

1

Trường chuyên Lê Thánh Tông (giai đoạn 2)

BQL dự án ĐTXD tỉnh

7487079

560

074

3400- 31/10/14

85,998

65,998

57,217

37,217

-

 

2

Trường THPT Nguyễn Huệ, huyện Núi Thành

BQL dự án ĐTXD tỉnh

7713885

560

074

2313- 31/7/18

59,993

59,993

48,000

48,000

-

 

b

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

36,333

36,333

29,200

29,200

-

 

1

Trường THPT Lê Quý Đôn; hạng mục: Xây mới khối lớp học 02 tầng 10 phòng; cải tạo khối lớp học cũ thành khối văn phòng; sửa chữa, cải tạo 03 phòng thí nghiệm, khối hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ

BQL dự án ĐTXD tỉnh

7616673

560

074

2326- 02/8/18

12,954

12,954

10,000

10,000

-

 

2

Trường THPT Phan Châu Trinh, huyện Tiên Phước

7641705

560

074

66- 31/5/17

9,456

9,456

7,200

7,200

-

 

3

Trường THPT Lương Thế Vinh, thị xã Điện Bàn; hạng mục: Khối nhà lớp học và khối phục vụ học tập

7712711

560

074

256- 12/11/19

7,849

7,849

6,000

6,000

-

 

4

Trường THPT Phan Bội Châu, tp Tam Kỳ; hạng mục: Khối nhà hiệu bộ, sửa chữa cải tạo tường rào, công ngõ, sân tập trung

7712543

560

074

235- 28/10/19

6,074

6,074

6,000

6,000

-

 

(2)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm kế hoạch

 

 

 

 

 

349,501

344,382

144,010

144,010

40,000

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

184,823

183,323

72,000

72,000

-

 

1

Trường THPT Trần Đại Nghĩa, huyện Quế Sơn

BQL dự án ĐTXD tỉnh

7783949

560

074

3142- 30/9/19

61,106

59,606

36,000

36,000

-

 

2

Trường THPT Nguyễn Duy Hiệu, thị xã Điện Bàn

 

 

 

 

123,717

123,717

36,000

36,000

-

 

b

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

164,678

161,059

72,010

72,010

40,000

Nguồn XSKT

1

Trường THPT Trần Quý Cáp, thành phố Hội An

BQL dự án ĐTXD tỉnh

7731687

560

074

1083- 08/4/19

19,888

19,888

10,210

10,210

4,000

 

2

Trường THPT Hồ Nghinh, huyện Duy Xuyên

7731739

560

074

1082- 08/4/19

29,971

29,971

10,000

10,000

5,000

 

3

Trường THPT Nguyễn Dục, huyện Phú Ninh

7731686

560

074

49- 29/3/19

2,837

2,837

1,000

1,000

1,000

 

4

Trường THPT Nguyễn Hiền, huyện Duy Xuyên

7775284

560

074

161- 16/8/19

6,000

6,000

3,000

3,000

2,000

 

5

Trường THPT Thái Phiên, huyện Thăng Bình

7784271

560

074

210- 24/9/19

9,983

9,983

4,000

4,000

4,000

 

6

Trường THPT Nguyễn Khuyến, thị xã Điện Bàn

7775935

560

074

162- 19/8/19

6,981

6,981

3,000

3,000

3,000

 

7

Trường THPT Võ Chí Công, huyện Tây Giang

7778511

560

074

2810- 05/9/19

29,890

29,890

9,000

9,000

8,000

 

8

Trường THPT Bắc Trà My, huyện Bắc Trà My

7775934

560

074

160- 16/8/19

6,357

6,357

3,000

3,000

2,000

 

9

Trường THPT Lý Tự Trọng, huyện Thăng Bình

7776084

560

074

159- 16/8/19

11,824

11,824

5,000

5,000

4,000

 

10

Trường THPT Sào Nam, huyện Duy Xuyên

7775579

560

074

163- 19/8/19

5,959

5,959

3,000

3,000

2,000

 

11

Trường PTDTNT huyện Hiệp Đức; hạng mục: Xây mới Khối phòng học, hiệu bộ, thư viện, khu vệ sinh

UBND huyện Hiệp Đức

7749813

 

074

74- 14/3/19

5,928

5,000

5,000

5,000

-

Đã bố trí đủ phần NS tỉnh

12

Trường PTDTNT huyện Nam Giang; hạng mục: Xây mới khối nội trú và khối nhà hiệu bộ

UBND huyện Nam Giang

7751471

 

074

510- 29/3/19

5,107

5,000

2,500

2,500

2,500

Bố trí đủ phần NS tỉnh

13

Trường PTDTNT huyện Đông Giang; hạng mục: Xây mới khối nhà ở học sinh, khu vệ sinh và cải tạo sửa chữa khối nhà hành chính, nhà ăn học sinh và thư viện

UBND huyện Đông Giang

7749267

 

074

566- 21/3/19

7,467

5,000

5,000

5,000

-

Đã bố trí đủ phần NS tỉnh

14

Trường PTDTNT huyện Tây Giang; hạng mục: Nhà đa năng, phòng chức năng; nâng cấp, sửa chữa các phòng học, khu nội trú, nhà vệ sinh

UBND huyện Tây Giang

7773839

 

074

827- 31/5/19

5,117

5,000

2,500

2,500

2,500

Bố trí đủ phần NS tỉnh

15

Trường PTDTNT Phước Sơn; hạng mục: Xây mới và sửa chữa Khối nhà ở học sinh; cải tạo khối hiệu bộ, hệ thống thoát nước và cải tạo sân vườn và hạng mục phụ trợ khác

BQL dự án ĐTXD tỉnh

7785771

560

074

215- 30/9/19

6,369

6,369

3,300

3,300

-

 

16

Trường PTDTNT Nam Trà My; hạng mục: Xây mới khối lớp học, thư viện, phòng sinh hoạt tổ bộ môn, phòng ở học sinh, cải tạo mở rộng bếp, phòng ăn, tường rào.

BQL dự án ĐTXD tỉnh

7784270

560

074

214- 30/9/19

5,000

5,000

2,500

2,500

-

 

IV

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

 

 

 

 

 

19,972

19,972

12,000

12,000

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm kế hoạch

 

 

 

 

 

19,972

19,972

12,000

12,000

-

 

a

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

19,972

19,972

12,000

12,000

-

 

1

Bảo tồn, kiểm định Sâm Ngọc Linh

Sở NN&PTNT

7786640

412

101

3292- 16/10/19

19,972

19,972

12,000

12,000

-

 

V

Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

 

 

 

 

 

968,317

917,087

586,380

609,080

-

 

(1)

Dự án hoàn thành sử dụng trước năm kế hoạch

 

 

 

 

 

176,933

174,204

164,299

161,999

-

 

a

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

176,933

174,204

164,299

161,999

-

 

1

Bệnh viện đa khoa khu vực Quảng Nam; hạng mục: Khoa sản

Sở Y tế

7052632

423

132

3261- 23/10/13

24,325

24,325

25,692

25,692

-

 

2

Phòng khám đa khoa khu vực Phước Chánh, huyện Phước Sơn

7555732

423

132

2336- 03/8/18

7,822

7,822

7,759

7,759

-

 

3

Bệnh viện đa khoa thành phố Tam Kỳ

7427692

423

132

4416- 13/11/15

36,715

36,715

35,834

35,834

-

 

4

Phòng khám đa khoa khu vực vùng A, huyện Đại Lộc

7555729

423

132

5081- 30/12/15

10,711

10,711

10,249

10,249

-

 

5

Hệ thống xử lý nước thải y tế Bệnh viện Đa khoa huyện Phú Ninh

7487944

423

132

3843- 19/10/15

5,458

2,729

4,757

2,457

-

 

6

Bệnh viện đa khoa khu vực miền núi phía Bắc; hạng mục: Xây lắp và thiết bị xây lắp khoa khám bệnh, khoa hồi sức tích cực và các hạng mục phụ trợ

7349476

423

132

2650- 29/8/14

91,902

91,902

80,008

80,008

-

 

(2)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế hoạch

 

 

 

 

 

493,422

470,031

264,781

289,781

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

450,031

450,031

244,781

269,781

-

 

1

Bệnh viện đa khoa miền núi phía Bắc

Sở Y tế

7487939

423

132

3448- 31/10/14

145,993

145,993

88,833

88,833

-

 

2

Mua sắm trang thiết bị bệnh viện Sản - Nhi

Bệnh viện Sản - Nhi

 

 

 

 

60,000

60,000

30,000

30,000

-

 

3

Cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa khu vực Quảng Nam

BQL dự án ĐTXD tỉnh

7625886

560

132

3124- 30/9/19

124,038

124,038

89,948

114,948

-

 

4

Trung tâm y tế huyện Quế Sơn

 

 

 

 

60,000

60,000

18,000

18,000

-

 

5

Trung tâm y tế huyện Phước Sơn

 

 

 

 

60,000

60,000

18,000

18,000

-

 

b

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

43,391

20,000

20,000

20,000

-

 

1

Bệnh viện đa khoa khu vực miền núi phía Bắc Quảng Nam; hạng mục: Khoa phục hồi chức năng

Bệnh viện ĐKKVMN phía Bắc QNam

7751671

423

132

55- 11/4/19

12,495

4,000

4,000

4,000

-

Đã bố trí đủ phần NS tỉnh

2

Máy cộng hưởng từ MRI 1.5 Tesla bệnh viện đa khoa khu vực Quảng Nam

Bệnh viện Đa khoa khu vực Quảng Nam

7730352

 

 

3263a- 31/10/18

30,896

16,000

16,000

16,000

-

(3)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm kế hoạch

 

 

 

 

 

297,962

272,852

157,300

157,300

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

238,055

215,000

115,000

115,000

-

 

1

Bệnh viện đa khoa tỉnh; hạng mục: Khu điều trị kỹ thuật cao

BQL dự án ĐTXD tỉnh

 

 

 

 

166,000

166,000

66,000

66,000

-

 

2

Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Nam; hạng mục: Máy xạ trị, nhà đặt máy, nhà điều hành

Bệnh viện đa khoa tỉnh

7755953

 

132

1163- 17/4/19

72,055

49,000

49,000

49,000

-

Đã bố trí đủ phần NS tỉnh

b

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

59,907

57,852

42,300

42,300

-

 

1

Đầu tư máy CT scanner 32 lát cắt cho bệnh viện đa khoa khu vực Quảng Nam

Bệnh viện đa khoa khu vực Quảng Nam

7783125

423

132

3060- 25/9/19

14,973

14,973

12,000

12,000

-

 

2

Phòng khám đa khoa Chà Vàl, huyện Nam Giang

BQL dự án ĐTXD tỉnh

 

 

132

3435- 30/10/19

29,879

29,879

21,300

21,300

-

 

3

Hệ thống chất thải: Trung tâm y tế dự phòng, Trung tâm phòng chống sốt rét - bướu cổ, Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản, Trung tâm truyền thông và giáo dục sức khỏe (Trung tâm kiểm soát bệnh tật Quảng Nam)

Sở TN&MT

 

 

 

 

4,110

2,055

1,400

1,400

-

 

4

Hệ thống xử lý chất thải, cải tạo khu vi sinh, thu gom nước thải Trung tâm kiểm nghiệm tỉnh Quảng Nam

Sở Y tế

 

 

 

 

3,040

3,040

2,100

2,100

-

 

5

Hệ thống xử lý chất thải Trung tâm Da liễu tỉnh Quảng Nam

 

 

 

 

3,163

3,163

2,200

2,200

-

 

6

Hệ thống xử lý chất thải Trung tâm Y tế huyện Núi Thành

Sở Y tế

 

 

 

 

2,271

2,271

1,600

1,600

-

 

7

Hệ thống xử lý chất thải Trung tâm Y tế huyện Đại Lộc

 

 

 

 

2,471

2,471

1,700

1,700

-

 

VI

VĂN HÓA THÔNG TIN

 

 

 

 

 

450,381

351,018

289,687

259,139

-

 

(1)

Dự án hoàn thành trước năm kế hoạch

 

 

 

 

 

233,528

173,043

144,714

134,229

-

 

a

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

233,528

173,043

144,714

134,229

-

 

1

Bảo tồn, trùng tu Tháp E7 khu di tích Mỹ Sơn, huyện Duy Xuyên

Sở VH-TT&DL

7490249

560

011

3133- 15/09/09

9,301

3,056

6,464

219

-

Quyết toán, đã bố trí đủ KHV

2

Đường vào khu di tích lịch sử cách mạng địa đạo Kỳ Anh

7283724

560

011

3112- 31/8/15

9,948

5,708

8,546

4,306

-

3

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường vào khu di tích lịch sử cách mạng Trung Trung bộ (Nước Oa)

7263327

425

223

4233- 20/12/12

17,343

17,343

15,022

15,022

-

4

Tu bổ, phục hồi cấp thiết 11 di tích thuộc Di sản Văn hóa thế giới Hội An, tỉnh Quảng Nam

TT Quản lý Di tích và Danh thắng QNam

7001327

425

161

2710- 19/8/08

21,901

21,901

16,914

16,914

-

5

Trung tâm tích hợp dữ liệu Tỉnh ủy và phần mềm đặc thù cho các cơ quan Đảng tỉnh Quảng Nam; hạng mục: Trung tâm tích hợp dữ liệu; hệ thống thông tin và phần mềm đặc thù địa phương

Văn phòng Tỉnh ủy QN

7552567

509

171

1177- 30/3/16

9,500

9,500

9,248

9,248

-

6

Bảo tàng tỉnh Quảng Nam

Sở VH-TT&DL

 

 

 

3533- 29/10/10

65,215

65,215

60,260

60,260

-

 

7

Trưng bày bảo tàng tỉnh Quảng Nam

7487309

425

161

3435- 31/10/14

24,117

24,117

19,300

19,300

-

 

8

Tu bổ, nâng cấp khu lưu niệm Chủ tịch Hội đồng nhà nước Võ Chí Công

 

 

 

3365- 30/10/13

76,203

26,203

8,959

8,959

-

 

(2)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế hoạch

 

 

 

 

 

48,156

45,053

36,641

28,710

-

 

a

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

48,156

45,053

36,641

28,710

-

 

1

Tuyến đường nối từ ĐH8, huyện Duy Xuyên vào khu di tích Hòn Tàu

Sở VH-TT&DL

 

 

 

3447- 31/10/14

29,673

29,673

19,544

19,544

-

 

2

Bảo tồn và phát huy giá trị khu di tích Đặc Khu ủy Quảng Đà

 

7563469

425

161

2149- 15/6/17

18,483

15,380

17,097

9,166

-

 

(3)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm kế hoạch

 

 

 

 

 

168,697

132,922

108,332

96,200

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

70,145

46,145

49,132

37,000

-

 

1

Xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam

Sở TT&TT

7567181

427

314

2985- 19/8/19

70,145

46,145

49,132

37,000

-

 

b

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

98,552

86,777

59,200

59,200

-

 

1

Cải tạo sân vườn trung tâm văn hóa tỉnh theo hướng Công viên văn hóa

BQL dự án ĐTXD tỉnh

7725014

560

161

2312- 31/7/18

29,948

29,948

24,200

24,200

-

 

2

Hệ thống thông tin quản lý dự án đầu tư từ ngân sách nhà nước

Sở KH&ĐT

7785768

413

314

3209- 07/10/19

4,227

4,227

2,000

2,000

-

 

3

Mở rộng hệ thống Hội nghị truyền hình tỉnh

Sở TT&TT

7776239

427

314

2551- 09/8/19

9,700

9,700

8,000

8,000

-

 

4

Nâng cấp, liên thông phần mềm Quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp (Q-Office)

Sở TT&TT

7784928

427

314

3146- 01/10/19

14,903

14,903

12,000

12,000

-

 

5

Khu tưởng niệm cuộc đấu tranh Cây Cốc

UBND huyện Tiên Phước

 

 

 

 

30,000

21,000

6,000

6,000

-

 

6

Khu căn cứ Nước Là, huyện Nam Trà My

UBND huyện Nam Trà My

7756613

 

161

550- 23/4/19

9,775

7,000

7,000

7,000

-

Đã bố trí đủ phần NS tỉnh

VII

PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH, THÔNG TẤN

 

 

 

 

 

69,915

69,915

35,345

35,345

-

 

(1)

Dự án hoàn thành trước năm kế hoạch

 

 

 

 

 

20,000

20,000

18,000

18,000

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

20,000

20,000

18,000

18,000

-

 

1

Xe truyền hình lưu động chuẩn HD

Đài PTTH tỉnh

7713015

441

201

2308- 31/7/18

20,000

20,000

18,000

18,000

-

 

(2)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm kế hoạch

 

 

 

 

 

49,915

49,915

17,345

17,345

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

49,915

49,915

17,345

17,345

-

 

1

Phim trường sản xuất chương trình truyền hình

Đài PTTH tỉnh

7790183

442

201

3475- 31/10/19

49,915

49,915

17,345

17,345

-

 

VIII

THỂ DỤC THỂ THAO

 

 

 

 

 

23,465

23,465

19,000

19,000

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế hoạch

 

 

 

 

 

23,465

23,465

19,000

19,000

-

 

a

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

23,465

23,465

19,000

19,000

-

 

1

Nhà ở vận động viên năng khiếu đoàn bóng đá Quảng Nam

BQL dự án ĐTXD tỉnh

7713419

560

221

125- 31/7/18

14,997

14,997

13,000

13,000

-

 

2

Nâng cấp, cải tạo và sửa chữa Nhà thi đầu Thể dục thể thao tỉnh Quảng Nam

Sở VH-TT&DL

 

 

 

 

8,468

8,468

6,000

6,000

-

 

IX

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

 

 

 

 

 

130,000

130,000

45,000

45,000

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm kế hoạch

 

 

 

 

 

130,000

130,000

45,000

45,000

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

130,000

130,000

45,000

45,000

-

 

1

Xử lý nước thải vùng Đông

BQL dự án ĐTXD tỉnh

 

 

 

 

50,000

50,000

13,000

13,000

-

 

2

Xử lý nước thải khu công nghiệp Thuận Yên

UBND thành phố Tam Kỳ

 

 

 

 

80,000

80,000

32,000

32,000

-

 

X

CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

 

 

 

 

 

10,687,853

6,826,587

4,302,158

2,826,315

108,000

 

X.1

NÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

1,023,000

681,744

253,127

82,500

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm kế hoạch

 

 

 

 

 

1,023,000

681,744

253,127

82,500

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

1,023,000

681,744

253,127

82,500

-

 

1

Nạo vét thoát lũ khẩn cấp và chống xâm nhập mặn sông Cổ Cò, thành phố Hội An

BQL dự án ĐTXD các CTGT tỉnh

7712573

599

294

3259- 31/10/18

850,000

508,744

192,127

21,500

-

 

2

Phát triển vùng sản xuất hạt giống lúa lai tại Quảng Nam (khu vực huyện Thăng Bình, Phú Ninh, Điện Bàn)

BQL dự án ĐTXD các CT NN&PTNT

 

 

 

 

63,000

63,000

22,000

22,000

-

 

3

Cấp nước cho các khu nông nghiệp công nghệ cao vùng Đông tỉnh Quảng Nam

 

 

 

 

110,000

110,000

39,000

39,000

-

Đề nghị không đầu tư

X.2

LÂM NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ LÂM NGHIỆP

 

 

 

 

 

78,858

37,524

39,310

10,510

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế hoạch

 

 

 

 

 

78,858

37,524

39,310

10,510

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

60,498

22,948

29,960

1,160

-

 

1

Tăng cường năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016 - 2020

Sở NN&PTNT

7557673

412

282

826- 07/03/16

60,498

22,948

29,960

1,160

-

 

b

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

18,360

14,576

9,350

9,350

-

 

1

Cắm mốc ranh giới lâm phận rừng phòng hộ Sông Tranh

BQL rừng phòng hộ Sông Tranh

7566395

412

282

2829- 12/8/15

2,628

2,628

1,900

1,900

-

 

2

Cắm mốc ranh giới lâm phận rừng phòng hộ Phú Ninh

BQL phòng hộ Phú Ninh

7264614

412

282

5088- 30/12/15

415

415

330

330

-

 

3

Cắm mốc ranh giới lâm phận Ban Quản lý Khu Bảo tồn loài Sao La

BQL khu Bảo tồn loài Sao La

7566388

412

282

19- 05/01/16

151

151

120

120

-

 

4

Hiện đại hóa, nâng cao năng lực giám sát tài nguyên rừng tỉnh Quảng Nam

Chi cục Kiểm lâm

7776845

412

282

2617- 16/8/19

15,166

11,382

7,000

7,000

-

 

X.3

THỦY LỢI VÀ DỊCH VỤ THỦY LỢI

 

 

 

 

 

919,679

655,267

414,022

304,623

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm kế hoạch

 

 

 

 

 

205,945

56,870

139,822

40,423

-

 

a

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

205,945

56,870

139,822

40,423

-

 

1

Kè sông Tà làng khu vực trung tâm cụm xã A Zứt, xã BhaLê

UBND huyện Tây Giang

7218048

 

283

885- 16/3/10

45,369

15,369

32,452

13,452

-

 

2

Kè bảo vệ khu đô thị cổ Hội An từ Chùa Cầu đến Cầu Cẩm Nam, thành phố Hội An

BQL dự án ĐTXD tỉnh

7526925

560

283

2318- 26/9/15

135,650

16,575

86,999

6,600

-

 

3

Trạm bơm Tứ Sơn (giai đoạn 2)

UBND huyện Thăng Bình

7618805

 

283

3808- 28/10/16

24,926

24,926

20,371

20,371

-

 

(2)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm kế hoạch

 

 

 

 

 

713,734

598,397

274,200

264,200

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

457,497

398,497

115,000

115,000

-

 

1

Sửa chữa, nâng cấp khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá An Hòa (giai đoạn 1), huyện Núi Thành

BQL dự án ĐTXD các CT NN&PTNT

7747924

599

284

1624- 31/5/19

98,500

98,500

30,000

30,000

-

 

2

Hồ Hố Do

7747925

599

283

1623- 31/5/19

109,997

109,997

19,000

19,000

-

 

3

Kè sông Trường, huyện Bắc Trà My

 

 

 

 

150,000

150,000

53,000

53,000

-

 

4

Kè khẩn cấp chống sạt khu vực Cửa Lở, xã Tam Hải

UBND huyện Núi Thành

 

 

 

 

99,000

40,000

13,000

13,000

-

Đề nghị không đầu tư

b

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

256,238

199,901

159,200

149,200

-

 

1

Hồ Phước Hòa, xã Bình Sơn, huyện Hiệp Đức

BQL dự án ĐTXD các CT NN&PTNT

7729063

559

283

3284- 31/10/18

39,924

39,924

32,000

32,000

-

 

2

Kiên cố hệ thống kênh nhánh trạm bơm Phước Chỉ, xã Quế Thọ, huyện Quế Sơn

7704431

599

283

2309- 31/7/18

21,124

21,124

17,000

17,000

-

 

3

Sửa chữa, nâng cấp công trình đầu mối hồ chứa nước Phước Hà, xã Bình Phú, huyện Thăng Bình

7704430

599

283

109- 31/7/18

13,876

13,876

12,000

12,000

-

 

4

Sữa chữa khẩn cấp, khắc phục sự cố công trình hồ chứa Nước Rôn, Trà Dương, huyện Bắc Trà My

7689073

599

283

1654- 28/5/18

30,000

20,000

27,500

17,500

-

 

5

Khắc phục, sửa chữa đoạn kè biển Cửa Đại bị sụt lún, hư hỏng (đoạn từ khách sạn Sunrise đến khách sạn Fusion Alya)

UBND thành phố Hội An

7730107

 

283

3687- 07/12/18

28,436

10,000

10,000

10,000

-

 

6

Nâng cấp, mở rộng, kéo dài hệ thống kênh tưới hồ Việt An đến các xã Quế Châu, Quế Thuận (giai đoạn 2)

UBND huyện Quế Sơn

7486036

 

283

4231- 01/12/17

22,997

20,145

17,000

17,000

-

 

7

Nâng cấp kênh N1 và N2 hồ chứa nước Phú Lộc

Cty TNHH MTV KTTL

7749260

564

283

154- 07/8/19

12,049

12,049

9,600

9,600

-

 

8

Hệ thống kênh mương trạm bơm La Thọ, thị xã Điện Bàn và trạm bơm Xuyên Đông, huyện Duy Xuyên

7750951

564

283

141- 25/7/19

5,683

5,683

4,500

4,500

-

 

9

Trồng, phục hồi hệ sinh thái Sông Đầm

UBND thành phố Tam Kỳ

7778770

 

283

 

8,000

5,600

5,600

5,600

-

 

10

Hồ chứa nước Châu Sơn, xã Quế An

UBND huyện Quế Sơn

 

 

 

 

25,000

17,500

4,000

4,000

-

 

11

Hệ thống tiêu úng liên xã Đại Thắng - Đại Cường

UBND huyện Đại Lộc

7767806

 

283

196- 06/3/19

9,986

7,000

7,000

7,000

-

 

12

Trạm bơm Đại Bình

UBND huyện Nông Sơn

7761158

 

283

857- 27/5/19

9,974

7,000

7,000

7,000

-

 

13

Đập Xai Mưa

UBND huyện Tiên Phước

7783842

 

283

3098- 26/9/19

29,189

20,000

6,000

6,000

-

 

X.4

THỦY SẢN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN

 

 

 

 

 

241,065

161,065

160,097

112,197

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm kế hoạch

 

 

 

 

 

241,065

161,065

160,097

112,197

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

241,065

161,065

160,097

112,197

-

 

1

Cảng cá Tam Quang

BQL dự án ĐTXD các CT NN&PTNT

7627869

599

284

1083- 31/3/17

121,000

121,000

97,117

97,117

-

 

2

Mở rộng khu neo đậu tàu thuyền và kết hợp xây dựng cảng cá Hồng Triều

Sở NN&PTNT

7555419

412

284

1130- 29/3/16

120,065

40,065

62,980

15,080

-

 

X.5

ĐỊNH CANH, ĐINH CƯ VÀ KINH TẾ MỚI

 

 

 

 

 

214,752

166,991

136,568

114,568

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành trước năm kế hoạch

 

 

 

 

 

115,831

115,831

87,483

87,483

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

115,831

115,831

87,483

87,483

-

 

1

Khu tái định cư Tam Anh Nam (giai đoạn 1.2)

BQL khu kinh tế mở Chu Lai

 

 

 

48- 04/6/12

115,831

115,831

87,483

87,483

-

Quyết toán, đã bố trí đủ KHV

(2)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế hoạch

 

 

 

 

 

89,421

44,460

47,085

25,085

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

80,000

35,460

38,085

16,085

-

 

1

Khu tái định cư di dời vùng sạt lở tỉnh Quảng Nam

Sở NN&PTNT

7545508

412

285

1132- 30/03/16

80,000

35,460

38,085

16,085

-

 

b

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

9,421

9,000

9,000

9,000

-

 

1

Điểm ĐCĐC thôn 3, xã Trà Giác

UBND huyện Bắc Trà My

7559303

 

285

3838- 29/10/15

9,421

9,000

9,000

9,000

-

 

(3)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm kế hoạch

 

 

 

 

 

9,500

6,700

2,000

2,000

-

 

a

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

9,500

6,700

2,000

2,000

-

 

1

Mương thoát nước khu dân cư thôn Nam Hà, xã Bình Dương

UBND huyện Thăng Bình

 

 

 

 

9,500

6,700

2,000

2,000

-

 

X.6

GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

 

 

 

 

 

7,262,028

4,748,110

2,965,755

1,957,928

108,000

 

(1)

Dự án hoàn thành trước năm kế hoạch

 

 

 

 

 

125,377

125,377

137,078

137,078

-

 

a

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

125,377

125,377

137,078

137,078

-

 

1

Sửa chữa, cải tạo cầu Duy Phước - Cẩm Kim và đường giao thông khu vực huyện Duy Xuyên và thành phố Hội An

Sở Giao thông Vận tải

 

 

 

 

 

 

17,267

17,267

-

Quyết toán, đã bố trí đủ KHV

2

Đường tránh lũ, cứu hộ cứu nạn khu TTHC huyện Nông Sơn và vùng phụ cận - Dự án thành phần đường và công trình tuyến ĐT610, đoạn nối hai huyện Duy Xuyên - Nông Sơn; lý trình: Km25+750 - Km36+610,94

7089239

421

292

1815- 22/5/15

125,377

125,377

119,810

119,810

-

(2)

Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm kế hoạch

 

 

 

 

 

523,552

358,163

379,824

299,664

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

406,605

274,764

331,921

239,761

-

 

1

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT609; lý trình: Km17+630 - Km20+440 và Km37+00 - Km46+250

BQL dự án ĐTXD tỉnh

7347002

560

292

 

134,586

134,586

117,262

117,262

-

 

2

Đường trục chính vào khu công nghiệp Tam Thăng

BQL khu kinh tế mở Chu Lai

7494243

599

292

34- 03/02/15

151,333

30,178

103,565

12,499

-

 

3

Cầu Trà Linh

UBND huyện Hiệp Đức

7631086

 

292

3865- 31/10/16

120,686

110,000

111,094

110,000

-

Đã bố trí đủ phần NS tỉnh

b

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

116,947

83,399

47,904

59,904

-

 

1

Sửa chữa, cải tạo 02 đoạn tuyến nối với đường dẫn cầu Duy Phước - Cẩm Kim

Sở Giao thông Vận tải

7729228

421

292

2865- 10/9/19

49,742

37,742

11,000

23,000

-

 

2

Bồi thường giải phóng mặt bằng đường Mai Đăng Chơn nối dài, đoạn qua địa phận thị xã Điện Bàn

UBND thị xã Điện Bàn

 

 

 

12822- 26/6/17

15,657

15,657

6,904

6,904

-

 

3

Cầu Trà Đình, xã Quế Phú

UBND huyện Quế Sơn

7621915

 

292

3811- 28/10/16

51,548

30,000

30,000

30,000

-

Bố trí đủ phần NS tỉnh

(3)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm kế hoạch

 

 

 

 

 

6,613,099

4,264,570

2,448,853

1,521,186

108,000

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

5,985,484

3,794,679

2,185,453

1,268,786

108,000

 

1

Nâng cấp và mở rộng tuyến đường ĐT607; lý trình: Km18+00 - Km22+398; hạng mục: Xây dựng công trình

BQL dự án ĐTXD các CTGT tỉnh

7719570

560

292

3256- 30/10/18

144,918

144,918

72,405

72,405

-

 

2

Cầu Nông Sơn và đường nối từ cầu Nông Sơn đến đường Đông Trường Sơn

7714805

599

292

102- 11/01/19

128,410

127,810

85,000

85,000

-

 

3

Đường Tam Trà - Trà Kót (ĐT617 đi Quốc lộ 40B)

7746293

599

292

3257- 30/10/18

267,451

257,700

25,000

25,000

-

 

4

Đường Quốc lộ 40B (đoạn từ đường vào tuyến cao tốc đến đường tránh thị trấn Tiên Kỳ)

7746293

599

292

1619- 31/5/19

419,999

386,999

247,000

247,000

-

 

5

Thảm nhựa lớp 2 đường 129, đoạn từ cầu Cửa Đại đến Tam Kỳ

7746977

599

292

1621- 31/5/19

99,811

99,811

17,000

17,000

-

 

6

Đường trục chính từ khu công nghiệp Tam Thăng đi cảng Kỳ Hà và sân bay Chu Lai

7638518

599

292

260- 20/11/17

1,479,000

579,000

1,064,176

184,509

-

 

7

Đường vào trung tâm xã AXan, nối xã Ch’Ơm đến cửa khẩu phụ Tây Giang (giai đoạn II)

 

 

 

 

120,000

120,000

72,000

72,000

-

 

8

Nâng cấp, mở rộng đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ

BQL dự án ĐTXD các CTGT tỉnh

 

 

 

 

150,000

150,000

90,000

90,000

-

 

9

Đường bao Nguyễn Hoàng

UBND thành phố Tam Kỳ

 

 

 

 

552,715

168,000

29,000

29,000

-

 

10

Cầu Phước Trạch

UBND thành phố Hội An

 

 

 

 

100,000

20,000

20,000

20,000

-

Đề nghị không đầu tư

11

Đường và cầu ĐH7 qua sông Vĩnh Điện

UBND thị xã Điện Bàn

 

 

 

 

228,520

141,000

19,000

19,000

-

 

12

Cầu Hội Khách - Tân Đợi

UBND huyện Đại Lộc

7759384

 

292

1534- 27/5/19

140,000

98,000

29,000

29,000

-

 

13

Đường tránh phía Tây Ái Nghĩa

UBND huyện Đại Lộc

7776238

 

292

2612- 15/8/19

100,000

70,000

21,000

21,000

-

 

14

Đường tránh lũ kết hợp phát triển đô thị Nam Phước, kết nối TTHC huyện Duy Xuyên, Quốc lộ 1A và Quốc lộ 14H (tuyến ĐH20B theo quy hoạch)

UBND huyện Duy Xuyên

7760997

 

292

1620- 31/5/19

280,000

168,000

50,000

50,000

-

 

15

Đường nội thị trung tâm huyện Nông Sơn

UBND huyện Nông Sơn

7538360

 

292

1781- 07/6/18

81,746

45,546

45,546

45,546

-

 

16

Đường từ trường PTTH Thái Phiên đến Quốc lộ 14E

UBND huyện Thăng Bình

7783501

 

292

3125- 30/9/19

82,419

17,500

9,000

9,000

-

 

17

Cầu Tam Tiến và đường dẫn

UBND huyện Núi Thành

7713650

 

292

1590- 30/5/19

220,000

187,000

7,500

7,500

-

 

18

Cầu sông Khang và đường từ xã Quế Thọ, Bình Sơn, xã Thăng Phước, huyện Hiệp Đức đi huyện Tiên Phước

UBND huyện Hiệp Đức

7760706

 

292

1602- 30/5/19

130,000

91,000

27,000

27,000

-

 

19

Đường giao thông đến trung tâm xã Trà Bui

UBND huyện Bắc Trà My

7759328

 

292

1566- 28/5/19

120,000

84,000

25,000

25,000

-

 

20

Phát triển hạ tầng vùng an toàn khu; tuyến trung tâm xã Trà Linh - Măng Lùng

UBND huyện Nam Trà My

7555150

 

292

13- 01/02/16

149,225

17,225

10,700

10,700

-

 

21

Đường giao thông đến vùng phát triển sâm Ngọc Linh; tuyến Măng Lùng - Đăk Lây

7557553

 

292

853- 08/3/16

135,000

108,000

57,904

57,904

-

 

22

Đường liên kết vùng Trà My - Phước Thành qua vùng sản xuất dược liệu huyện Nam Trà My

7717003

 

292

3011- 08/10/18

308,000

277,000

4,200

4,200

48,000

 

23

Đường liên kết vùng Phước Thành - Trà My qua vùng sản xuất dược liệu huyện Phước Sơn

UBND huyện Phước Sơn

7716431

 

292

2799- 17/9/18

157,000

141,000

2,420

2,420

29,000

 

24

Đường giao thông khu trung tâm hành chính mới huyện Nam Giang

UBND huyện Nam Giang

7548495

 

292

763- 01/3/16

86,352

26,252

62,252

26,252

-

 

25

Đường từ xã Tà Lu - thị trấn Prao - xã Zà Hung (từ trung tâm huyện Đông Giang đi huyện Đại Lộc)

UBND huyện Đông Giang

7716768

 

292

2997- 05/10/18

90,980

85,980

70,000

69,000

-

 

26

Các tuyến nội thị thị trấn Prao, huyện Đông Giang

 

 

 

 

80,000

56,000

22,000

22,000

-

 

27

Đường từ trung tâm huyện Tây Giang đi huyện Đông Giang (qua các xã ATiêng, Bhalêê, AVương)

UBND huyện Tây Giang

7716761

 

292

2996- 05/10/18

133,938

126,938

1,350

1,350

31,000

Nguồn thu sử dụng đất 4 tỷ đồng

b

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

627,615

469,891

263,400

252,400

-

 

1

Sửa chữa hoàn trả đoạn Km0 - Km3 tuyến đường ĐT609 (cũ)

BQL dự án ĐTXD tỉnh

7774223

560

292

1622- 31/5/19

40,000

37,232

20,000

20,000

-

 

2

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT609 (mở rộng mặt đường 3,5m lên 5,5m đoạn Km71+578 - Km74+578; thảm bê tông nhựa đoạn Km68+508 - Km71+578)

BQL dự án ĐTXD các CTGT tỉnh

 

 

 

 

20,000

20,000

10,000

10,000

-

 

3

Tuyến DH6B.DX nối từ đường 129 đi khu TĐC Duy Hải (giai đoạn 1)

 

 

 

 

62,687

62,687

20,000

20,000

-

 

4

Nâng cấp, sửa chữa đường Nguyễn Văn Trỗi (đoạn từ đường Phan Bội Châu đến cầu Nguyễn Văn Trỗi)

UBND thành phố Tam Kỳ

7750204

 

292

10627- 04/4/19

35,861

20,000

11,000

11,000

-

 

5

Cầu Khe Gai

UBND huyện Đại Lộc

7705527

 

292

2253- 27/7/18

21,997

19,997

16,000

16,000

-

 

6

Cầu Xuân Nam; hạng mục: Cầu và đường vào cầu

7747657

 

292

747- 12/3/19

24,000

15,000

9,000

9,000

-

 

7

Cầu Hà Tân

UBND huyện Duy Xuyên

7733691

 

292

3931- 28/12/18

49,964

14,975

20,000

9,000

-

 

8

Đường nối ĐH6.DX đi khu TĐC Nồi Rang

 

 

 

 

21,000

21,000

7,500

7,500

-

 

9

Tuyến nối từ đường 129 đi khu TĐC Duy Hải (giai đoạn 2)

 

 

 

 

40,000

40,000

14,000

14,000

-

 

10

Thảm nhựa đường ven bao ngoài hàng rào khu công nghiệp Đông Quế Sơn

UBND huyện Quế Sơn

7729352

 

292

3262- 31/10/18

16,867

13,000

10,000

10,000

-

 

11

Nâng cấp, mở rộng tuyến ĐH4 (xã Hương An đi xã Bình Giang)

7761941

 

292

1618- 31/5/19

25,000

14,000

8,000

8,000

-

 

12

Cầu Bình Nam 1 và cầu Bình Nam 2

UBND huyện Thăng Bình

 

 

 

 

50,000

35,000

18,000

18,000

-

 

13

Đường tránh lũ nối nội thị Tiên Kỳ với Quốc lộ 40B

UBND huyện Tiên Phước

7756637

 

292

1186- 22/4/19

49,878

29,000

16,000

16,000

-

 

14

Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An

UBND huyện Hiệp Đức

7754889

 

292

1304- 04/5/19

67,978

48,000

26,000

26,000

-

 

15

Đường ô tô đến trung tâm xã Chơ Chun

UBND huyện Nam Giang

7745057

 

292

597- 06/3/19

45,000

36,000

20,900

20,900

-

 

16

Đường ô tô đến trung tâm xã Gari

UBND huyện Tây Giang

7713421

 

292

2790- 17/9/18

46,000

36,000

29,000

29,000

-

 

17

Đường Azích - Lăng - AXan; lý trình: Km43+325 - Km46+469,9; hạng mục: Móng, mặt đường và tường chắn Km40+972

UBND huyện Tây Giang

7755965

 

292

565- 24/4/19

11,383

8,000

8,000

8,000

-

Đã bố trí đủ phần NS tỉnh

X.7

CÔNG NGHIỆP ĐIỆN NĂNG

 

 

 

 

 

74,271

72,437

67,422

67,422

-

 

(1)

Dự án hoàn thành trước năm kế hoạch

 

 

 

 

 

74,271

72,437

67,422

67,422

-

 

a

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

74,271

72,437

67,422

67,422

-

 

1

Xây dựng công trình điện chiếu sáng trên Quốc lộ 1, đoạn lý trình Km947 - Km1027 qua địa bàn tỉnh (trừ các đoạn đã có hệ thống điện chiếu sáng được xây dựng hoàn trả)

Sở Công thương

 

 

 

717- 22/02/18

68,937

68,937

63,922

63,922

-

Quyết toán, đã bố trí đủ KHV

2

Hệ thống điện chiếu sáng đường QL 14H (đoạn từ thôn Gia Hòa, xã Duy Hòa đến ngã ba Mỹ Sơn, xã Duy Phú)

UBND huyện Duy Xuyên

7783507

560

311

3100- 21/5/19

5,334

3,500

3,500

3,500

-

X.8

CÔNG NGHIỆP KHÁC

 

 

 

 

 

788,331

221,580

232,856

143,566

-

 

(1)

Dự án hoàn thành trước năm kế hoạch

 

 

 

 

 

1,147

1,147

1,066

1,066

-

 

a

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

1,147

1,147

1,066

1,066

-

 

1

Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 20166 - 2025, có xét đến năm 2035

Sở Công thương

7634110

416

332

3924- 28/12/18

1,147

1,147

1,066

1,066

-

Quyết toán, đã bố trí đủ KHV

(2)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế hoạch

 

 

 

 

 

178,045

75,933

70,500

70,500

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

112,252

18,000

18,000

18,000

-

 

1

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật CCN Thanh Hà; hạng mục: San nền, giao thông, thoát nước

UBND thành phố Hội An

7085067

 

309

3804- 28/10/16

112,252

18,000

18,000

18,000

-

 

b

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

65,793

57,933

52,500

52,500

-

 

1

CCN Đại Đồng 2

UBND huyện Đại Lộc

7456266

 

309

1324- 29/4/16

25,140

20,000

20,000

20,000

-

 

2

CCN Nông Sơn

UBND huyện Nông Sơn

7624639

 

309

3868- 31/10/16

14,933

14,933

12,000

12,000

-

 

3

CCN Chợ Lò

UBND huyện Phú Ninh

 

 

309

4969- 28/12/15

14,720

13,000

11,050

11,050

-

 

4

CCN Tam Mỹ Tây

UBND huyện Núi Thành

7536951

 

309

4060- 29/10/15

11,000

10,000

9,450

9,450

-

 

(3)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm kế hoạch

 

 

 

 

 

609,139

144,500

161,290

72,000

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

497,800

74,500

109,290

20,000

-

 

1

Tiểu dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Quảng Nam sử dụng vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2019 - 2020

Sở Công thương

7446520

406

319

1422- 15/5/19

356,800

53,500

21,290

18,000

-

 

2

Tiểu dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Quảng Nam sử dụng nguồn vốn ODA do EU tài trợ giai đoạn 2018 - 2020

 

 

 

1423- 15/5/19

141,000

21,000

88,000

2,000

-

 

b

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

111,339

70,000

52,000

52,000

-

 

1

Cụm công nghiệp đồi 30

Cty TNHH MTV Quốc tế Phú Ninh

 

 

 

 

30,000

20,000

14,000

14,000

-

 

2

Hoàn thiện hạ tầng CCN Phú Mỹ

UBND huyện Phú Ninh

 

 

 

 

10,000

10,000

8,000

8,000

-

 

3

Cụm công nghiệp thôn Bốn, xã Ba

UBND huyện Đông Giang

 

 

 

 

29,000

10,000

8,000

8,000

-

 

4

Cụm công nghiệp ấp 5

UBND huyện Đại Lộc

 

 

 

517- 27/5/19

12,339

10,000

8,000

8,000

-

 

5

Cụm công nghiệp Đông Phú 1

UBND huyện Quế Sơn

 

 

 

 

30,000

20,000

14,000

14,000

-

 

X.9

CẤP THOÁT NƯỚC

 

 

 

 

 

85,869

81,869

33,000

33,000

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm kế hoạch

 

 

 

 

 

85,869

81,869

33,000

33,000

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

85,869

81,869

33,000

33,000

-

 

1

Hệ thống thoát nước cho các dự án ven biển phía Bắc thị xã Điện Bàn (giai đoạn II)

BQL dự án ĐTXD tỉnh

7783507

560

311

3126- 30/9/19

85,869

81,869

33,000

33,000

-

 

XI

HOẠT ĐỘNG CÁC CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ

 

 

 

 

 

348,060

269,945

163,463

163,463

-

 

XI.1

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

 

 

 

 

 

257,332

217,893

123,925

123,925

-

 

(1)

Dự án hoàn thành trước năm kế hoạch

 

 

 

 

 

25,278

25,196

23,425

23,425

-

 

a

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

25,278

25,196

23,425

23,425

-

 

1

Sửa chữa nhà làm việc Chi cục Thú y

Sở NN&PTNT

7552792

412

281

2864- 08/8/17

911

911

759

759

-

Quyết toán, đã bố trí đủ KHV

2

Trạm Quản lý bảo vệ rừng sông Mùi

7562401

412

161

1169- 30/3/16

1,382

1,300

1,268

1,268

-

3

Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc Sở Y tế

Sở Y tế

7555731

423

341

494- 02/02/16

2,939

2,939

2,838

2,838

-

4

Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam

Sở Nội vụ

7555570

435

341

2628- 24/7/17

1,471

1,471

1,410

1,410

-

5

Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc Ban Dân tộc tỉnh Quảng Nam

Ban Dân tộc

7639522

483

341

172- 26/9/18

1,739

1,739

1,627

1,627

-

6

Sửa chữa, cải tạo nhà làm việc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam

Sở LĐ-TB&XH

7556980

424

341

493- 02/02/16

3,881

3,881

3,672

3,672

-

7

Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

7709060

417

341

117- 31/7/18

2,496

2,496

2,420

2,420

-

8

Trụ sở Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; hạng mục: Cải tạo hệ thống cửa, lăn sơn, nền, trần và các hạng mục khác

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

7624149

423

341

3866- 31/10/16

1,831

1,831

1,632

1,632

-

9

Sửa chữa trụ sở làm việc Sở Giao thông vận tải

Sở Giao thông Vận tải

7708547

421

341

124- 11/7/19

4,629

4,629

4,300

4,300

-

 

10

Nâng cấp, mở rộng trụ sở Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông

BQL dự án ĐTXD các CTGT tỉnh

7727799

599

341

60- 25/4/19

4,000

4,000

3,500

3,500

-

 

(2)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm kế hoạch

 

 

 

 

 

232,054

192,697

100,500

100,500

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

134,124

106,934

61,700

61,700

-

 

1

Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Quảng Nam

BQL dự án ĐTXD tỉnh

 

560

341

3474- 31/10/19

79,434

79,434

47,700

47,700

-

 

2

Trụ sở làm việc HĐND và UBND huyện Quế Sơn

UBND huyện Quế Sơn

7790280

 

341

3473- 31/10/19

54,690

27,500

14,000

14,000

-

 

b

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

97,930

85,763

38,800

38,800

-

 

1

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở VH-TT&DL

Sở VH-TT&DL

7786635

425

341

213- 30/9/19

11,928

11,928

6,000

6,000

-

 

2

Cải tạo sửa chữa Thư viện tỉnh Quảng Nam

7769523

425

341

123- 10/7/19

2,388

2,388

1,300

1,300

-

 

3

Cải tạo sửa chữa trụ sở làm việc Trung tâm Phát triển quỹ đất QNam

Sở TN&MT

7783531

426

341

211- 24/9/19

1,500

1,500

1,000

1,000

-

 

4

Mở rộng trụ sở làm việc Chi cục Kiểm lâm

Sở NN&PTNT

 

412

341

 

5,000

5,000

3,000

3,000

-

 

5

Mở rộng trụ sở làm việc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

 

412

341

260- 19/11/19

1,447

1,447

1,000

1,000

-

 

6

Hội trường, kho lưu trữ, phòng truyền thống của Tỉnh ủy Quảng Nam

BQL dự án ĐTXD tỉnh

 

 

 

 

30,000

30,000

9,000

9,000

-

 

7

Khu trung tâm giới thiệu, tổ chức hội chợ, phiên chợ Sâm Ngọc Linh

UBND huyện Nam Trà My

7747342

 

341

848- 20/3/19

26,167

14,000

7,000

7,000

-

 

8

Sửa chữa trụ sở Tiếp Công dân tỉnh Quảng Nam

BQL dự án ĐTXD tỉnh

 

 

 

 

5,000

5,000

3,500

3,500

-

 

9

Cải tạo, sửa chữa Hội trường số 01 Văn phòng UBND tỉnh

 

 

 

 

14,500

14,500

7,000

7,000

-

 

XI.2

HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG

 

 

 

 

 

90,729

52,053

39,538

39,538

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành trước năm kế hoạch

 

 

 

 

 

11,352

11,352

11,038

11,038

-

 

a

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

11,352

11,352

11,038

11,038

-

 

1

Cải tạo và nâng cấp mở rộng trụ sở làm việc Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy tỉnh Quảng Nam

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

7616674

509

351

1013- 23/3/18

5,426

5,426

5,208

5,208

-

Quyết toán, đã bố trí đủ KHV

2

Nhà công vụ, nhà khách trường Chính trị tỉnh Quảng Nam

Trường Chính trị

7642558

422

341

65- 31/5/17

5,926

5,926

5,829

5,829

-

Quyết toán, đã bố trí đủ KHV

(2)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm kế hoạch

 

 

 

 

 

79,377

40,701

28,500

28,500

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

49,176

25,000

13,000

13,000

-

 

1

Trụ sở Huyện ủy Bắc Trà My

UBND huyện Bắc Trà My

7792829

 

351

3785- 19/11/19

49,176

25,000

13,000

13,000

-

 

b

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

30,201

15,701

15,500

15,500

-

 

1

Trụ sở làm việc HĐND và UBND huyện Tiên Phước

UBND huyện Tiên Phước

7674390

 

341

 

29,000

14,500

14,500

14,500

-

Bố trí đủ phần NS tỉnh

2

Sửa chữa trụ sở Ban Tôn giáo

Ban Tôn giáo

7770693

435

351

130- 22/7/19

1,201

1,201

1,000

1,000

-

 

XII

BẢO ĐẢM XÃ HỘI

 

 

 

 

 

211,319

200,618

140,569

140,569

4,400

 

(1)

Dự án hoàn thành sử dụng trước năm kế hoạch

 

 

 

 

 

29,777

26,293

25,769

25,769

-

 

a

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

29,777

26,293

25,769

25,769

-

 

1

Làng Hòa Bình tỉnh Quảng Nam

Sở LĐ-TB&XH

7560330

424

398

1078- 24/3/16

11,293

11,293

10,769

10,769

-

Quyết toán, đã bố trí đủ KHV

2

Đền tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ Trường An, xã Đại Quang

UBND huyện Đại Lộc

7619895

 

371

3863- 30/10/16

18,484

15,000

15,000

15,000

-

Đang quyết toán

(2)

Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm kế hoạch

 

 

 

 

 

181,542

174,325

114,800

114,800

4,400

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

49,389

49,389

44,500

44,500

-

 

1

Trung tâm công tác xã hội Quảng Nam

BQL dự án ĐTXD Tỉnh

7635719

560

398

1081- 31/3/17

49,389

49,389

44,500

44,500

-

 

b

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

132,153

124,936

70,300

70,300

4,400

 

1

Cải tạo, nâng cấp và mở rộng cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Quảng Nam

BQL dự án ĐTXD tỉnh

7781128

560

371

2986- 18/9/19

17,957

17,957

13,000

13,000

-

 

2

NTLS phường Điện Ngọc

UBND thị xã Điện Bàn

7761058

 

371

4925- 29/5/19

5,400

5,400

2,700

2,700

-

 

3

NTLS xã Đại Phong

UBND huyện Đại Lộc

7777485

 

371

256- 21/3/19

3,502

3,500

1,800

1,800

-

 

4

NTLS xã Đại Hòa

7758531

 

371

498- 07/5/19

1,097

1,097

800

800

200

 

5

NTLS xã Đại Minh

7756548

 

371

258- 21/3/19

4,498

4,498

3,500

3,500

500

 

6

NTLS xã Duy Trung

UBND huyện Duy Xuyên

7751470

 

371

1213- 19/3/19

5,759

4,000

4,000

4,000

-

Đã bố trí đủ phần NS tỉnh

7

NTLS xã Duy Tân

7751027

 

371

1212- 18/3/19

5,973

5,000

5,000

5,000

-

8

NTLS xã Quế An

UBND huyện Quế Sơn

7749264

 

371

306- 25/3/19

3,993

3,500

3,000

3,000

500

 

9

Bia tưởng niệm AHLS khu di tích vụ thảm sát Chợ Đàn, xã Quế Châu

7762794

 

371

561- 30/5/19

2,298

2,000

1,000

1,000

800

 

10

NTLS xã Bình Lãnh

UBND huyện Thăng Bình

7759341

 

371

1470- 24/5/19

3,000

3,000

1,500

1,500

-

 

11

NTLS xã Bình Định Bắc

7759340

 

371

1541- 29/5/19

5,000

5,000

2,600

2,600

-

 

12

NTLS xã Quế Lưu

UBND huyện Hiệp Đức

7749814

 

371

73- 14/3/19

3,193

3,000

1,500

1,500

1,200

 

13

NTLS xã Quế Thọ (giai đoạn 2)

7749829

 

371

76- 14/3/19

2,190

2,000

1,500

1,500

300

 

14

NTLS xã Tiên Cảnh

UBND huyện Tiên Phước

7749818

 

371

331- 21/3/19

3,714

3,500

3,500

3,500

-

Đã bố trí đủ phần NS tỉnh

15

NTLS xã Tiên An

UBND huyện Tiên Phước

7749869

 

371

332- 21/3/19

3,199

3,000

2,600

2,600

100

 

16

NTLS huyện Bắc Trà My

UBND huyện Bắc Trà My

7752710

 

371

594- 25/3/19

2,359

2,359

1,300

1,300

800

 

17

Nhà bia ghi danh diệt sỹ quê hương tỉnh Thanh Hóa hy sinh trong kháng chiến tại tỉnh Quảng Nam

Sở LĐ-TB&XH

7794684

424

161

268- 22/11/19

7,625

7,625

4,000

4,000

-

 

18

Trung tâm điều dưỡng người tâm thần tỉnh Quảng Nam (cơ sở 2)

 

 

 

 

45,000

45,000

15,000

15,000

-

 

19

Nhà nuôi dưỡng, điều trị người có công (Nhà D) thuộc trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng Người có công Quảng Nam

TT Nuôi dưỡng, điều dưỡng Người có công QNam

7794822

424

371

261- 19/11/19

6,395

3,500

2,000

2,000

-

 

 

Biểu 05

DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TỈNH BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

(Kèm theo Nghị quyết số: 36/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh )

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

I

QUỐC PHÒNG

1

Cầu tàu kiểm soát tàu cá trạm kiểm soát biên phòng An Hòa, Đồn Biên phòng cửa khẩu cảng Kỳ Hà

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

2

Biển báo khu vực biên giới đất liền và biên giới biển

II

Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

1

Bệnh viện đa khoa khu vực miền núi phía Bắc - Cơ sở 2

BQL dự án ĐTXD tỉnh

III

VĂN HÓA THÔNG TIN

1

Hạ tầng kỹ thuật cảnh quan xung quanh lăng mộ bà Đoàn Quý Phi

UBND huyện Duy Xuyên

IV

CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

(1)

THỦY LỢI VÀ DỊCH VỤ THỦY LỢI

 

1

Kiên cố hóa kè đập phụ Tây Yên

Cty TNHH MTV khai thác thủy lợi QN

(2)

GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

 

1

Đảm bảo giao thông và trục cảnh quan đường Điện Biên Phủ, thành phố Tam Kỳ

BQL dự án ĐTXD tỉnh

2

Cầu Sông Oa và đường dẫn hai đầu cầu

UBND huyện Bắc Trà My

3

Kè bảo vệ KDC và các công trình hạ tầng công cộng dọc sông Tranh

UBND huyện Nam Trà My

4

Đường giao thông nội bộ kết hợp kè gia cố mái taluy suối Khe Điêng khu TTHC huyện Nam Giang

UBND huyện Nam Giang

5

Đường nội thị phía Tây thị trấn Prao

UBND huyện Đông Giang

6

Đường giao thông đến trung tâm xã Kà Dăng

7

Đường giao thông ATiêng - Dang

UBND huyện Tây Giang

8

Đường nội thị trung tâm hành chính huyện Tây Giang

9

Đường giao thông từ ĐH3.ĐL (Đại An) đi trung tâm hành chính huyện Đại Lộc

UBND huyện Đại Lộc

10

Đường ô tô đến trung tâm hành chính xã Ninh Phước (sáp nhập xã Quế Phước và xã Quế Ninh)

UBND huyện Nông Sơn

11

Đường ĐH12.PN, đoạn từ ĐT615 đến Quốc lộ 40B

UBND huyện Phú Ninh

12

Đường giao thông nối xã Phước Năng - Phước Chánh

UBND huyện Phước Sơn

13

Cầu Xà Ka, xã Phước Công

14

Mở rộng mặt đường ĐH3.QS (Quế Phú - Quế Cường)

UBND huyện Quế Sơn

(3)

CÔNG NGHIỆP KHÁC

 

1

Đường trục chính nối KCN ô tô Chu Lai - Trường Hải đi KCN Tam Anh (giai đoạn 2)

BQL dự án ĐTXD các CTGT tỉnh

2

Cụm công nghiệp Tây An 1

UBND huyện Duy Xuyên

3

Cụm công nghiệp Quế Thọ 3

UBND huyện Hiệp Đức

4

Hỗ trợ ngân sách huyện để đầu tư đường nối từ Quốc lộ 40B đi cụm công nghiệp Tài Đa

UBND huyện Tiên Phước

(4)

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

 

a

Quản lý nhà nước

 

1

Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Sở Nội vụ

 

b

Hoạt động của đảng

 

1

Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Đảng ủy khối các cơ quan

 

c

Hoạt động tổ chức chính trị, xã hội

 

1

Trụ sở làm việc Báo Quảng Nam

 

2

Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Quảng Nam

 

3

Sửa chữa trụ sở làm việc Liên minh Hợp tác xã tỉnh

 

 

Biểu số 06

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG, KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số: 36/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh )

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục chương trình/ dự án

Chủ đầu tư

Mã số dự án

Mã số chương

Mã số chương trình

Mã Loại - Khoản

Quyết định đầu tư ban đầu, điều chỉnh đã được giao kế hoạch vốn

Dự kiến lũy kế vốn đã bố trí đến hết kế hoạch năm 2019

Kế hoạch năm 2020

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Trong đó: NSTW

Tổng số

Trong đó: NSTW

Tổng số

Trong đó: Thu hồi ứng trước

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

4,647,387

3,081,961

4,636,122

3,494,696

1,636,784

114,800

 

A

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

 

 

 

 

 

 

-

-

1,805,179

1,805,179

901,302

28,800

 

1

Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

 

 

838,920

838,920

555,780

 

 

2

Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững

 

 

 

 

 

 

 

 

966,259

966,259

345,522

28,800

Hoàn ứng NSTW

B

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU CỤ THỂ

 

 

 

 

 

 

4,647,387

3,081,961

2,830,943

1,689,517

480,482

86,000

 

B1

Chương trình thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020

 

 

 

 

 

 

4,647,387

3,081,961

2,830,943

1,689,517

417,200

86,000

 

I

Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng

 

 

 

 

 

 

1,765,244

930,000

1,281,422

498,950

105,500

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế hoạch

 

 

 

 

 

 

1,765,244

930,000

1,281,422

498,950

105,500

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

1,765,244

930,000

1,281,422

498,950

105,500

-

 

1

Đường nối từ đường cứu hộ cứu nạn đến Quốc lộ 1A (tại ngã ba cây Cốc)

Sở Giao thông Vận tải

7537790

421

0759

292

3771- 24/10/17

193,725

70,000

154,338

49,000

15,000

 

 

2

Nâng cấp và mở rộng tuyến đường ĐT607; lý trình: Km14+565,62 - Km18+00

Sở Giao thông Vận tải

7537791

421

0759

292

681- 25/02/16

268,297

150,000

318,038

92,918

26,000

 

 

3

Đường vào trung tâm xã AXan, nối xã Ch’Ơm đến cửa khẩu phụ Tây Giang

Sở Giao thông Vận tải

7543323

421

0759

292

495- 02/02/16

185,773

110,000

131,825

83,000

19,000

 

Hoàn ứng NS tỉnh 12 tỷ đồng

4

Cầu Giao Thủy

BQL dự án ĐTXD tỉnh

7383743

560

0759

292

3425- 31/10/14

823,270

500,000

487,152

199,032

25,500

 

 

5

Đường nối từ đường Điện Biên Phủ đến đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi

7542984

560

0759

292

3780- 24/10/17

207,827

50,000

139,969

40,000

8,000

 

 

6

Đường giao thông khu trung tâm hành chính mới huyện Nam Giang

UBND huyện Nam Giang

7548495

 

0759

292

763- 01/3/16

86,352

50,000

50,100

35,000

12,000

 

 

II

Chương trình mục tiêu đối ứng các dự án ODA

 

 

 

 

 

 

 

 

188,550

188,550

3,500

 

Biểu số 07

III

Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững

 

 

 

 

 

 

160,065

110,000

81,980

72,900

6,000

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế hoạch

 

 

 

 

 

 

120,065

80,000

56,980

47,900

6,000

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

120,065

80,000

56,980

47,900

6,000

-

 

1

Mở rộng khu neo đậu tàu thuyền và kết hợp xây dựng cảng cá Hồng Triều

Sở NN&PTNT

7555419

412

0619

284

1130- 29/3/16

120,065

80,000

56,980

47,900

6,000

 

 

IV

Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững

 

 

 

 

 

 

84,481

80,000

26,150

26,000

10,000

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế hoạch

 

 

 

 

 

 

84,481

80,000

26,150

26,000

10,000

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

84,481

80,000

26,150

26,000

10,000

-

 

1

Hỗ trợ đầu tư xây dựng đường ô tô lâm nghiệp tỉnh Quảng Nam

 

7541413

412

0629

282

1133- 30/3/16

84,481

80,000

26,150

26,000

10,000

 

 

V

Chương trình phát triển tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

 

 

 

 

 

 

160,000

110,000

98,375

80,290

23,710

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế hoạch

 

 

 

 

 

 

160,000

110,000

98,375

80,290

23,710

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

160,000

110,000

98,375

80,290

23,710

-

 

1

Khu tái định cư di dời vùng sạt lở tỉnh Quảng Nam

Sở NN&PTNT

7545508

412

0639

285

1132- 30/03/16

80,000

40,000

48,375

35,290

4,710

 

 

2

Phát triển hạ tầng sản xuất giống sâm Ngọc Linh (tuyến đường Tăk Pong - Tăk Ngo)

UBND huyện Nam Trà My

7555151

 

0639

281

144- 30/3/16

80,000

70,000

50,000

45,000

19,000

 

 

VI

Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo

 

 

 

 

 

 

687,515

584,388

130,534

88,034

34,000

9,000

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm kế hoạch

 

 

 

 

 

 

687,515

584,388

130,534

88,034

34,000

9,000

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

687,515

584,388

130,534

88,034

34,000

9,000

 

1

Cấp điện nông thôn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013 - 2020

Sở Công thương

7446520

416

0779

309

716- 10/3/14

687,515

584,388

130,534

88,034

34,000

9,000

Hoàn ứng NSTW

VII

Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, KCN, CCN, ...

 

 

 

 

 

 

313,962

109,369

99,373

86,504

16,830

-

 

VII.1

Hạ tầng khu kinh tế ven biển

 

 

 

 

 

 

230,000

49,369

45,833

33,334

10,000

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau

năm kế hoạch

 

 

 

 

 

 

230,000

49,369

45,833

33,334

10,000

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

230,000

49,369

45,833

33,334

10,000

-

 

1

Đường trục chính vào khu công nghiệp Tam Thăng mở rộng

BQL khu kinh tế mở Chu Lai

7635286

599

0789

292

244- 27/10/17

230,000

49,369

45,833

33,334

10,000

 

 

VII.2

Hạ tầng cửa khẩu

 

 

 

 

 

 

83,962

60,000

53,540

53,170

6,830

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế hoạch

 

 

 

 

 

 

83,962

60,000

53,540

53,170

6,830

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

83,962

60,000

53,540

53,170

6,830

-

 

1

Các hạng mục hạ tầng thiết yếu tại Tiểu khu I (giai đoạn II)

Sở Công thương

7552695

416

0789

292

61- 30/10/15

83,962

60,000

53,540

53,170

6,830

 

 

VIII

Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống y tế địa phương

 

 

 

 

 

 

150,274

85,000

116,073

53,663

25,000

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế hoạch

 

 

 

 

 

 

150,274

85,000

116,073

53,663

25,000

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

150,274

85,000

116,073

53,663

25,000

-

 

1

Nâng cấp Bệnh viện Nhi thành Bệnh viện Sản - Nhi

Sở Y tế

7561525

423

0659

132

1167- 30/3/16

150,274

85,000

116,073

53,663

25,000

 

Hoàn ứng NS tỉnh 10 tỷ đồng

IX

Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa

 

 

 

 

 

 

50,000

25,000

20,500

-

5,000

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm kế hoạch

 

 

 

 

 

 

50,000

25,000

20,500

-

5,000

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

50,000

25,000

20,500

-

5,000

-

 

1

Nâng cấp, mở rộng nhà lưu niệm cụ Huỳnh Thúc Kháng

UBND huyện Tiên Phước

 

 

 

 

109- 23/5/17

50,000

25,000

20,500

 

5,000

 

 

X

Chương trình mục tiêu phát triển du lịch

 

 

 

 

 

 

404,990

200,348

274,512

100,331

72,593

62,593

 

(1)

Dự án hoàn thành trước năm kế hoạch

 

 

 

 

 

 

285,523

80,881

192,469

18,288

62,593

62,593

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

285,523

80,881

192,469

18,288

62,593

62,593

 

1

Đường du lịch ven biển Cẩm An - Điện Dương - Điện Ngọc

Sở Giao thông Vận tải

7000733

421

0799

292

97- 08/01/08

285,523

80,881

192,469

18,288

62,593

62,593

Hoàn ứng NSTW

(2)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế hoạch

 

 

 

 

 

 

119,467

119,467

82,043

82,043

10,000

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

119,467

119,467

82,043

82,043

10,000

-

 

1

Nâng cấp, mở rộng đường vào trung tâm du lịch phố cổ Hội An (tuyến ĐT608, đoạn từ Km4+714 - Km7+854)

Sở Giao thông Vận tải

7537787

421

0799

292

809- 03/3/16

119,467

119,467

82,043

82,043

10,000

 

Hoàn ứng NS tỉnh 10 tỷ đồng

XI

Chương trình mục tiêu quốc phòng, an ninh trên địa bàn trọng điểm

 

 

 

 

 

 

261,840

261,840

149,473

130,295

60,660

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế hoạch

 

 

 

 

 

 

230,064

230,064

138,473

119,295

60,660

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

230,064

230,064

138,473

119,295

60,660

-

 

1

Đường biên giới nối từ xã Chơ Chun, huyện Nam Giang đến xã Ga Ri và xã AXan, huyện Tây Giang (giai đoạn 2)

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

7004686

560

0689

292

36- 25/3/16

80,839

80,839

46,000

46,000

23,000

 

Hoàn ứng NS tỉnh 15 tỷ đồng

2

Phát triển hạ tầng vùng an toàn khu; tuyến trung tâm xã Trà Linh - Măng Lùng

UBND huyện Nam Trà My

7555150

799

0689

292

13- 01/02/16

149,225

149,225

92,473

73,295

37,660

 

Hoàn ứng NS tỉnh 10 tỷ đồng

XII

Chương trình mục tiêu Biển Đông - Hải đảo

 

 

 

 

 

 

490,016

490,016

344,000

344,000

40,000

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế hoạch

 

 

 

 

 

 

490,016

490,016

344,000

344,000

40,000

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

490,016

490,016

344,000

344,000

40,000

-

 

1

Cơ sở hạ tầng phục vụ ANQP đảo Cù Lao Chàm

BCH Quân sự tỉnh

 

 

 

 

23- 25/2/16

490,016

490,016

344,000

344,000

40,000

 

 

XIV

Chương trình dự án cấp bách chống hạn hán, xâm nhập mặn

 

 

 

 

 

 

119,000

96,000

20,000

20,000

14,407

14,407

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế hoạch

 

 

 

 

 

 

119,000

96,000

20,000

20,000

14,407

14,407

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

119,000

96,000

20,000

20,000

14,407

14,407

 

1

Thủy lợi đa mục tiêu khắc phục thiên tai ngập úng vùng sản xuất màu 3 xã, huyện Quế Sơn

UBND huyện Quế Sơn

7618027

 

0959

283

923- 22/3/17

119,000

96,000

20,000

20,000

14,407

14,407

Hoàn ứng NSTW

B2

Chương trình bổ sung ngoài kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020

 

 

 

 

 

 

-

-

-

-

63,282

-

 

I

Chương trình nâng cấp, sửa chữa, bổ sung trang thiết bị cho các cơ sở cai nghiện ma túy

 

 

 

 

 

 

-

-

-

-

18,000

-

Hoàn chỉnh thủ tục đầu tư trước khi trình HĐND tỉnh xem xét quyết định phân bổ vốn

(1)

Dự án khởi công mới năm 2020

 

 

 

 

 

 

-

-

-

-

18,000

-

1

Sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị cơ sở cai nghiện ma túy Quảng Nam

Sở LĐ- TB&XH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Hỗ trợ đồng bào dân tộc miền núi theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

 

 

 

 

 

 

-

-

 

 

45,282

 

1

Điểm ĐCĐC tập trung thôn 6, xã Trà Bui

UBND huyện Bắc Trà My

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Điểm ĐCĐC tập trung thôn 3, xã Trà Leng

UBND huyện Nam Trà My

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Điểm ĐCĐC tập trung thôn Dốc Kiền, xã Ba

UBND huyện Đông Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Điểm ĐCĐC tập trung thôn A cấp, xã A Nông

UBND huyện Tây Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU BỔ SUNG TỪ NGUỒN DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

 

 

 

 

 

 

-

-

-

-

255,000

-

 

 

Chương trình các dự án quan trọng Quốc gia

 

 

 

 

 

 

-

-

-

-

255,000

-

Hoàn chỉnh thủ tục đầu tư trước khi trình HĐND tỉnh xem xét quyết định phân bổ vốn

1

Đường giao thông kết nối các tiểu vùng sản xuất nguyên liệu nông - lâm nghiệp với các khu, cụm công nghiệp Quế Sơn

UBND huyện Quế Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ổn định đời sống và sản xuất người dân vùng tái định cư thủy điện Sông Bung 4

UBND huyện Nam Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Kè chống sạt lở bờ sông Thu Bồn khu vực thôn Phú Đa, xã Duy Thu

UBND huyện Duy Xuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chống xói lở khẩn cấp và bảo vệ bờ biển xã đảo Tam Hải

BQL dự án ĐTXD các công trình NN&PTNT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Củng cố, nâng cấp tuyến đê ngăn mặn Bình Dương, Bình Đại, Bình Đào

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Chống xói lở khẩn cấp bờ biển Cửa Đại, Hội An

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Khu tái định cư di dời khẩn cấp vùng sạt lở các xã Quế Xuân 1, Quế Phú, Hương An

UBND huyện Quế Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 07

DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NƯỚC NGOÀI VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số: 36/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục chương trình/ dự án

Quyết định đầu tư ban đầu hoặc Quyết định đầu tư điều chỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ giao KH các năm

Lũy kế dự kiến giải ngân đến hết kế hoạch 2019

Kế hoạch 2020

Ghi chú

Số Quyết định; ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt)

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt)

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài

Tổng số

Trong đó vốn NSTW

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó: NSTW

NS tỉnh và các nguồn vốn khác

Quy đổi ra tiền Việt

NSTW cấp phát

Tỉnh vay lại

NSTW

Ngân sách tỉnh

NSTW cấp phát

Tỉnh vay lại

Tổng số

Trong đó: Cấp phát từ NSTW

Địa phương vay lại

Viện trợ không hoàn lại và hình thức khác

 

TỔNG SỐ

 

7,985,983

1,846,821

92,436

1,604,815

6,139,496

3,706,465

1,752,531

63,000

1,708,410

220,663

20,838

1,494,157

1,359,353

155,245

1,609,100

103,500

3,500

100,000

1,505,600

912,200

593,400

 

I

Dự án giải ngân không theo cơ chế tài chính trong nước

 

6,650,041

1,179,573

92,436

937,567

5,470,802

3,037,771

1,752,531

63,000

1,314,563

161,163

20,838

1,159,809

1,025,005

155,245

1,246,151

74,897

3,500

71,397

1,171,254

577,854

593,400

 

I.1

BQL dự án ĐTXD tỉnh

 

584,066

163,659

-

163,659

420,407

334,364

86,043

-

88,301

42,348

-

10,000

45,953

-

201,043

5,000

-

5,000

196,043

110,000

86,043

 

1

Phát triển thành phố loại 2 tại Quảng Nam, Hà Tĩnh, Đăk Lăk - Tiểu dự án Quảng Nam, phần kết dư

292- 19/01/2018

218,741

46,655

 

46,655

172,086

86,043

86,043

 

 

 

 

 

 

 

86,043

 

 

 

86,043

 

86,043

Năm 2019 chưa được bố trí kế hoạch vốn nước ngoài, hiện nay Bộ Kế hoạch đã có Công văn số 6491/BKHĐT-KTNN gửi Bộ Tài chính tham gia Tờ trình gửi Thủ tướng Chính phủ đề nghị bố trí kế hoạch vốn ODA cho dự án và đã được Bộ Tài chính thống nhất tại Công văn số 11702/BTC-QLN ngày 02/10/2019. Ngày 18/10/2019 Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã tổng hợp và có Tờ trình số 7678/TTr- BKHĐT trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và giao, điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2019 cho dự án với số tiền 82,207 tỷ đồng

2

Hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường khu đô thị Núi Thành tỉnh Quảng Nam

1004- 18/3/2016; 1141- 02/04/2018

307,633

79,312

 

79,312

228,321

228,321

 

 

41,084

5,131

 

 

35,953

 

105,000

5,000

 

5,000

100,000

100,000

 

 

3

Trường THPT chuyên Lê Thánh Tông (giai đoạn 2)

2811- 05/9/2019

57,692

37,692

 

37,692

20,000

20,000

 

 

47,217

37,217

 

10,000

10,000

 

10,000

-

 

 

10,000

10,000

 

Dự án mới được điều chỉnh và giao kế hoạch vốn nước ngoài trong quý III/2019, Kế hoạch vốn nước ngoài năm 2019 còn lại 10 tỷ, xin điều chuyển kế hoạch vốn sang năm 2020 để tiếp tục thực hiện

I.2

BQL dự án ĐTXD các công trình NN&PTNT

 

2,426,648

275,046

69,039

56,437

2,151,936

1,583,448

70,988

-

764,264

62,508

20,838

744,118

719,106

9,500

227,380

13,487

3,500

9,987

213,893

163,893

50,000

 

1

Quản lý thiên tai - WB5

1370- 11/6/2012

267,343

39,559

938

38,621

227,784

227,784

 

 

226,296

19,681

938

205,677

205,677

 

500

500

 

500

 

 

 

Đang thực hiện quyết toán hoàn thành toàn bộ dự án

2

Cải thiện nông nghiệp có tưới - WB7

2992- 18/12/2013

700,728

83,917

68,101

15,816

616,811

616,811

 

 

516,456

31,527

19,900

484,929

484,929

 

83,500

3,500

3,500

 

80,000

80,000

 

 

3

Nâng cao an toàn đập - WB8

3151- 22/10/2018

299,520

15,570

 

 

283,950

212,962

70,988

 

 

5,300

 

38,000

28,500

9,500

127,880

3,987

 

3,987

123,893

73,893

50,000

 

4

Chống xói lở và bảo vệ bền vững bờ biển Hội An sử dụng vốn vay AFD

1028- 15/8/19

1,128,666

134,000

 

 

995,000

497,500

 

 

5,000

5,000

 

-

 

 

5,000

5,000

 

5,000

 

 

 

Phân bổ sau khi đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định

5

Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam

975- 21/3/2018

30,391

2,000

 

2,000

28,391

28,391

 

 

16,512

1,000

 

15,512

 

 

10,500

500

 

500

10,000

10,000

 

 

I.3

BQL dự án ĐTXD các công trình giao thông

 

3,045,650

667,650

-

667,650

2,378,000

719,500

1,595,500

63,000

309,269

45,044

-

264,225

118,480

145,745

752,949

45,000

-

45,000

707,949

250,592

457,357

 

1

Phát triển môi trường hạ tầng đô thị để ứng phó biến đổi khí hậu thành phố Hội An

1356- 17/04/2015

1,858,500

325,500

-

325,500

1,533,000

-

1,470,000

63,000

124,425

20,517

-

103,908

-

103,908

372,189

15,000

-

15,000

357,189

-

357,189

 

2

Cải thiện môi trường đô thị Chu Lai - Núi Thành

445- 02/4/2015

955,000

315,000

-

315,000

640,000

576,000

64,000

-

42,572

11,280

-

31,292

28,162

3,129

267,057

15,000

-

15,000

252,057

165,000

87,057

 

3

Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP)

1044, 1045, 1046, 1047, 1048- 30/3/2017

232,150

27,150

-

27,150

205,000

143,500

61,500

-

142,273

13,247

-

129,026

90,318

38,708

53,703

10,000

-

10,000

43,703

30,592

13,111

 

4

Liên kết vùng miền Trung tỉnh Quảng Nam

546- 06/02/2018

768,075

201,176

129,095

72,081

566,898

480,330

86,568

-

142,273

13,247

-

129,026

90,318

38,708

60,000

5,000

-

5,000

55,000

55,000

 

 

I.4

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

28,863

5,424

-

5,424

23,439

23,439

-

-

16,814

3,496

-

13,318

13,318

-

4,379

1,010

-

1,010

3,369

3,369

-

 

1

Giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2 tỉnh Quảng Nam

 

28,863

5,424

-

5,424

23,439

23,439

 

 

16,814

3,496

 

13,318

13,318

 

4,379

1,010

 

1,010

3,369

3,369

 

Phân bổ sau khi đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định

I.5

Sở Công thương

 

141,000

21,000

-

21,000

120,000

-

-

-

86,000

-

-

86,000

86,000

-

20,000

-

-

-

20,000

20,000

-

 

1

Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018 - 2020 (EU tài trợ)

4123- 15/5/19

141,000

21,000

-

21,000

120,000

 

 

 

86,000

 

 

86,000

86,000

 

20,000

 

 

 

20,000

20,000

 

 

I.6

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

107,145

23,826

11,913

11,913

83,319

83,319

-

-

24,958

3,884

-

21,074

21,074

-

30,000

-

-

-

30,000

30,000

-

 

1

Nâng cao năng lực ngành y tế tỉnh Quảng Nam

113- 13/01/15

107,145

23,826

11,913

11,913

83,319

83,319

 

 

24,958

3,884

 

21,074

21,074

 

30,000

 

 

 

30,000

30,000

 

 

I.7

BQL dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên tỉnh Quảng Nam

 

316,669

22,968

11,484

11,484

293,701

293,701

-

-

-

-

-

-

-

-

3,400

3,400

-

3,400

-

-

-

 

1

Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên tỉnh Quảng Nam

1147- 02/4/18

316,669

22,968

11,484

11,484

293,701

293,701

 

 

 

 

 

 

 

 

3,400

3,400

 

3,400

 

 

 

 

I.8

Sở Y tế

 

-

-

-

-

-

-

-

-

24,958

3,884

-

21,074

21,074

-

7,000

7,000

-

7,000

-

-

-

 

1

Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24,958

3,884

 

21,074

21,074

 

7,000

7,000

 

7,000

 

 

 

Phân bổ sau khi đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định

II

Dự án giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước (Biến đổi khí hậu)

 

1,335,942

667,248

-

667,248

668,694

668,694

-

-

393,847

59,500

-

334,348

334,348

-

339,527

28,603

-

28,603

310,924

310,924

-

 

II.1

BQL dự án ĐTXD tỉnh

 

335,942

135,351

-

135,351

200,591

200,591

-

-

129,296

29,000

-

100,296

100,296

-

113,899

13,603

-

13,603

100,296

100,296

-

 

1

Thí điểm hệ thống đèn Led chiếu sáng công cộng tiếp kiệm điện sử dụng năng lượng mặt trời cho đường 129

2436- 01/8/19

44,603

4,603

 

4,603

40,000

40,000

 

 

21,500

1,500

 

20,000

20,000

 

23,103

3,103

 

3,103

20,000

20,000

 

 

2

Hồ chứa nước Lộc Đại, huyện Quế Sơn

2012- 02/7/2018

291,339

130,748

 

130,748

160,591

160,591

 

 

107,796

27,500

 

80,296

80,296

 

90,796

10,500

 

10,500

80,296

80,296

 

 

II.2

BQL dự án ĐTXD các công trình giao thông

 

850,000

508,744

-

508,744

341,256

341,256

-

-

192,127

21,500

-

170,628

170,628

-

180,628

10,000

-

10,000

170,628

170,628

-

 

3

Nạo vét, thoát lũ khẩn cấp và chống xâm nhập mặn sông Cổ Cò, thành phố Hội An

3259- 31/10/2018

850,000

508,744

-

508,744

341,256

341,256

-

-

192,127

21,500

-

170,628

170,628

-

180,628

10,000

 

10,000

170,628

170,628

 

 

II.3

UBND huyện Nam Trà My

 

150,000

23,153

-

23,153

126,847

126,847

-

-

72,424

9,000

-

63,424

63,424

-

45,000

5,000

-

5,000

40,000

40,000

-

 

4

Trồng và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn kết hợp đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ phòng chống lũ, sạt lở đất gia tăng trong bối cảnh biến đổi khí hậu, bảo vệ dân cư một số khu vực trọng điểm thuộc huyện Nam Trà My

3177- 23/10/2018

150,000

23,153

 

23,153

126,847

126,847

 

 

72,424

9,000

-

63,424

63,424

 

45,000

5,000

 

5,000

40,000

40,000

 

 

III

Dự phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23,422

 

 

 

23,422

23,422

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch đầu tư công năm 2020 tỉnh Quảng Nam ban hành

  • Số hiệu: 36/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 17/12/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Phan Việt Cường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản