Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 685/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 30 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1499/QĐ-TTg ngày 03/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 773/QĐ-BNV ngày 12/10/2020 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Tuyên Quang năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 15/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh giao biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2021;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 540/TTr-SNV ngày 29/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Tuyên Quang năm 2021 (cụ thể tại phụ lục kèm theo).
1. Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức hành chính tại Điều 1:
a) Quyết định giao biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP cho các cơ quan, tổ chức trực thuộc trong phạm vi biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP được giao tại
b) Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận công chức còn thiếu so với biên chế được giao, trình Ủy ban nhân dân tỉnh (gửi Sở Nội vụ thẩm định, tổng hợp), các cơ quan, đơn vị không xây dựng kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận công chức thì xem xét cắt giảm biên chế theo chủ trương chung của Chính phủ; quản lý, sử dụng biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đảm bảo đúng quy định.
c) Thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo các văn bản của trung ương, của tỉnh.
2. Sở Nội vụ:
a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra việc giao, quản lý, sử dụng biên chế công chức hành chính và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đối với các cơ quan, tổ chức hành chính theo đúng quy định hiện hành.
b) Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh việc giao, điều chỉnh, quản lý, sử dụng biên chế công chức hành chính và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đối với các cơ quan, tổ chức hành chính đảm bảo khoa học, kịp thời, hiệu quả và đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; người đứng đầu cơ quan, tổ chức hành chính tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 685 /QĐ-UBND ngày 30 /12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT | Tên cơ quan, đơn vị | Biên chế công chức | Chỉ tiêu HĐLĐ theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP |
| TỔNG CỘNG: | 1.749 | 150 |
1.747 | 150 | ||
| CẤP TỈNH | 1.058 | 112 |
1 | Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh | 33 | 11 |
2 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 56 | 12 |
3 | Sở Nội vụ | 47 | 4 |
4 | Sở Ngoại vụ | 12 | 2 |
5 | Sở Công Thương | 33 | 3 |
6 | Sở Tư pháp | 24 | 3 |
7 | Sở Giao thông Vận tải | 64 | 2 |
8 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 40 | 3 |
9 | Sở Khoa học và Công nghệ | 22 | 2 |
10 | Sở Y tế | 51 | 2 |
11 | Thanh tra tỉnh | 29 | 3 |
12 | Ban Dân tộc | 15 | 3 |
13 | Sở Tài chính | 64 | 3 |
14 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 43 | 3 |
15 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 40 | 3 |
16 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 40 | 4 |
17 | Sở Xây dựng | 35 | 1 |
18 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 342 | 22 |
19 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 37 | 1 |
20 | Sở Thông tin và Truyền thông | 22 | 2 |
21 | Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh | 9 | 2 |
22 | Cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy | 0 | 21 |
| CẤP HUYỆN | 689 | 38 |
1 | Ủy ban nhân dân huyện Na Hang | 91 | 5 |
2 | Ủy ban nhân dân huyện Lâm Bình | 82 | 6 |
3 | Ủy ban nhân dân huyện Chiêm Hoá | 102 | 4 |
4 | Ủy ban nhân dân huyện Hàm Yên | 98 | 6 |
5 | Ủy ban nhân dân huyện Yên sơn | 108 | 6 |
6 | Ủy ban nhân dân huyện Sơn Dương | 106 | 5 |
7 | Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang | 102 | 6 |
2 |
|
- 1Nghị quyết 288/NQ-HĐND về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế Hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2021
- 3Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2020 về giao số lượng người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội của tỉnh Tuyên Quang năm 2021
- 4Quyết định 178/QĐ-UBND về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2021
- 5Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2020 về quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2021
- 6Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức và thống nhất tổng số lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Nghệ An năm 2021
- 7Quyết định 45/QĐ-UBND phê duyệt biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi năm 2021
- 8Nghị quyết 205/NQ-HĐND năm 2020 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Điện Biên năm 2021
- 9Kế hoạch 117/KH-UBND năm 2021 về biên chế công chức và hợp đồng lao động 68 trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 10Kế hoạch 1234/KH-UBND năm 2021 về biên chế công chức và hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 11Quyết định 5070/QĐ-UBND năm 2020 về giao chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 161/2018/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2021
- 12Nghị quyết 105/NQ-HĐND về quyết định giao biên chế công chức, biên chế hội, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Vĩnh Long năm 2018
- 13Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, 161/2018/NĐ-CP trong các cơ quan hành chính nhà nước; phê duyệt số lượng người làm việc, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, 161/2018/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2022
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 288/NQ-HĐND về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 8Quyết định 1499/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế Hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2021
- 10Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2021
- 11Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2020 về giao số lượng người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội của tỉnh Tuyên Quang năm 2021
- 12Quyết định 178/QĐ-UBND về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2021
- 13Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2020 về quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2021
- 14Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức và thống nhất tổng số lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Nghệ An năm 2021
- 15Quyết định 45/QĐ-UBND phê duyệt biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi năm 2021
- 16Nghị quyết 205/NQ-HĐND năm 2020 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Điện Biên năm 2021
- 17Kế hoạch 117/KH-UBND năm 2021 về biên chế công chức và hợp đồng lao động 68 trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 18Kế hoạch 1234/KH-UBND năm 2021 về biên chế công chức và hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 19Quyết định 5070/QĐ-UBND năm 2020 về giao chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 161/2018/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2021
- 20Nghị quyết 105/NQ-HĐND về quyết định giao biên chế công chức, biên chế hội, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Vĩnh Long năm 2018
- 21Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, 161/2018/NĐ-CP trong các cơ quan hành chính nhà nước; phê duyệt số lượng người làm việc, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, 161/2018/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2022
Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2020 về giao biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2021
- Số hiệu: 685/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra