Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 684/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 30 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, TỔ CHỨC HỘI CỦA TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Văn bản số 4140/BNV-TCBC ngày 12/8/2020 của Bộ Nội vụ về việc số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Tuyên Quang năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 15/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt tổng số lượng người làm việc, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức hội của tỉnh năm 2021;

Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 540/TTr-SNV ngày 29/12/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao số lượng người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội của tỉnh Tuyên Quang năm 2021 (cụ thể tại phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao trách nhiệm:

1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị; Chủ tịch UBND cấp huyện:

a) Quyết định giao số lượng người làm việc cho phòng và tương đương thuộc và trực thuộc đơn vị sự nghiệp trong phạm vi số lượng người làm việc, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP được giao tại Điều 1 Quyết định này.

Đối với Sở Y tế: Thực hiện giao số lượng người làm việc cụ thể từng lĩnh vực (khám chữa bệnh, dự phòng, dân số, trạm y tế xã...), từng khoa, phòng cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc trong phạm vi số lượng người làm việc, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP được giao.

b) Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận số lượng viên chức còn thiếu so với số lượng người làm việc được giao, trình UBND tỉnh (gửi Sở Nội vụ thẩm định, tổng hợp), các cơ quan, tổ chức, đơn vị, UBND cấp huyện không xây dựng kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận viên chức thì xem xét cắt giảm số lượng người làm việc theo chủ trương chung của Chính phủ; quản lý, sử dụng số lượng người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP được giao tại Điều 1 theo đúng quy định hiện hành.

c) Thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo các văn bản của trung ương, của tỉnh.

d) Căn cứ vị trí việc làm, khối lượng công việc thực tế của từng vị trí việc làm và thực trạng quản lý, sử dụng số lượng người làm việc được giao; báo cáo, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh (gửi Sở Nội vụ thẩm định) việc điều chỉnh số lượng người làm việc giữa các đơn vị thuộc phạm vi quản lý (nếu có) đảm bảo đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ.

2. Giám đốc Sở Nội vụ:

a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra việc giao, quản lý, sử dụng số lượng người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo đúng quy định hiện hành.

b) Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh việc giao, điều chỉnh, quản lý, sử dụng số lượng người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, UBND cấp huyện đảm bảo khoa học, kịp thời, hiệu quả và đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị; Chủ tịch UBND huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Ban Pháp chế, HĐND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- TP: Nội chính, HC-TC, TH (Huy);
- Lưu: VT, NC (Thg).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

PHỤ LỤC

GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC, CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNGTHEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NHÀ NƯỚC NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 684/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Cơ quan, tổ chức, đơn vị

Số lượng người làm việc năm 2021

Chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP năm 2021

1

2

3

4

 

TỔNG CỘNG

 15.053

 123

I

CẤP TỈNH

 4.232

 92

1

Văn phòng UBND tỉnh

11

 6

 

Trung tâm hội nghị tỉnh

 11

 6

2

Sở Nội vụ

 12

 2

 

Trung tâm lưu trữ lịch sử

 12

 2

3

Sở Công Thương

 9

 1

 

Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp

 9

 1

4

Sở Tư pháp

 17

 1

 

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước

 17

 1

5

Sở Tài nguyên và Môi trường

 56

 -

5.1

Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường

 8

 -

5.2

Văn phòng đăng ký đất đai

 48

 -

6

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 26

 4

6.1

Trung tâm Công tác xã hội và Quỹ Bảo trợ trẻ em

 13

 2

6.2

Trung tâm Dịch vụ việc làm

 6

 1

6.3

Cơ sở cai nghiện ma túy

 7

 1

7

Sở Thông tin và Truyền thông

 16

 -

 

Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông

 16

 -

8

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

49

 4

8.1

Trung tâm nước sạch và vệ sinh Môi trường nông thôn

 8

 1

8.2

Trung tâm khuyến nông tỉnh

 17

 1

8.3

Ban Quản lý rừng phòng hộ Na Hang

 9

 1

8.4

Ban Quản lý rừng phòng hộ Lâm Bình

 15

 1

9

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh

 7

 -

 

Trung tâm Phát triển hạ tầng và Dịch vụ khu công nghiệp Tuyên Quang

 7

 -

10

Sở Khoa học và Công nghệ

 8

 -

 

Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Tuyên Quang

 8

 -

11

Sở Giáo dục và Đào tạo

 1.597

 10

11.1

Trung tâm giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp tỉnh Tuyên Quang

 35

 1

11.2

30 trường Trung học phổ thông

 1.562

 9

11.2.1

Trường THPT Yên Hoa

 45

 -

11.2.2

Trường THPT Thượng Lâm

 20

 -

11.2.3

Trường THPT Na Hang

 33

 1

11.2.4

Trường THPT Đầm Hồng

 41

 -

11.2.5

Trường THPT Hà Lang

 43

 -

11.2.6

Trường THPT Minh Quang

 43

 -

11.2.7

Trường THPT Hoà Phú

 33

 -

11.2.8

Trường THPT Kim Bình

 45

 -

11.2.9

Trường THPT Chiêm Hoá

 70

 -

11.2.10

Trường THPT Hàm Yên

 71

 1

11.2.11

Trường THPT Phù Lưu

 48

 -

11.2.12

Trường THPT Thái Hoà

 66

 -

11.2.13

Trường THPT Xuân Vân

 47

 -

11.2.14

Trường THPT Trung Sơn

 38

 -

11.2.15

Trường THPT Tháng 10

 53

 -

11.2.16

Trường THPT Xuân Huy

 53

 -

11.2.17

Trường THPT Nguyễn Văn Huyên

 79

 1

11.2.18

Trường THPT Ỷ La

 54

 -

11.2.19

Trường THPT Tân Trào

 75

 -

11.2.20

Trường THPT Sông Lô

 53

 -

11.2.21

THPT Dân tộc nội trú tỉnh

 52

 3

11.2.22

Trường THPT Chuyên

 85

 -

11.2.23

Trường THPT ATK-Tân Trào

 45

 -

11.2.24

Trường THPT Đông Thọ

 46

 -

11.2.25

Trường THPT Sơn Nam

 82

 -

11.2.26

Trường THPT Kháng Nhật

 25

 -

11.2.27

Trường THPT Kim Xuyên

 67

 -

11.2.28

Trường THPT Sơn Dương

 81

 -

11.2.29

Trường THPT Lâm Bình

 29

 1

11.2.30

Trường phổ thông Dân tộc nội trú ATK Sơn Dương

 40

 2

12

Sở Y tế

 1.807

 23

12.1

Bệnh viện Phổi

 53

 2

12.2

Bệnh viện suối khoáng Mỹ Lâm

 54

 -

12.3

Trung tâm Giám định y khoa

 12

 -

12.4

Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm

 20

 -

12.5

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh

 87

 3

12.6

Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khoẻ

 7

 1

12.7

Bệnh viện phục hồi chức năng Hương sen

 42

 -

12.8

Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS

 9

 1

12.9

Trung tâm Pháp y tỉnh Tuyên Quang

 11

 1

12.10

Bệnh viện đa khoa Khu vực Yên Hoa

 31

 1

12.11

Bệnh viện đa khoa khu vực ATK-Yên Sơn

 29

 1

12.12

Bệnh viện đa khoa khu vực Kim Xuyên

 45

 2

12.13

Trung tâm Y tế huyện Na Hang

 161

 -

12.14

Trung tâm Y tế huyện Lâm Bình

 114

 2

12.15

Trung tâm Y tế huyện Chiêm Hoá

 275

 2

12.16

Trung tâm Y tế huyện Hàm Yên

 201

 2

12.17

Trung tâm Y tế huyện Yên Sơn

 268

 2

12.18

Trung tâm Y tế huyện Sơn Dương

 279

 3

12.19

Trung tâm Y tế thành phố Tuyên Quang

 109

 -

13

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 152

 10

13.1

Trung tâm Văn hoá tỉnh

 17

 -

13.2

Bảo tàng tỉnh

 31

 3

13.3

Thư viện tỉnh

 13

 -

13.4

Đoàn Nghệ thuật Dân tộc tỉnh

 45

 2

13.5

Trung tâm Phát hành phim và chiếu bóng

 24

 1

13.6

Trung tâm huấn luyện và thi đấu Thể dục thể thao

 15

 2

13.7

Ban Quản lý Quảng trường Nguyễn Tất Thành

 7

 2

14

Trường Đại học Tân Trào

 220

 21

15

Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ

 106

 2

16

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

 89

 2

17

Ban Di dân tái định cư thuỷ điện Tuyên Quang

 18

 2

18

Ban Quản lý các khu du lịch tỉnh

 16

 2

19

Trung tâm xúc tiến đầu tư tỉnh

 16

 2

II

CẤP HUYỆN

 10.821

 31

1

UBND huyện Na Hang

 886

 13

1.1

Trung tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao

 25

 1

1.2

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp- Giáo dục thường xuyên

 12

 -

1.3

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

 19

 -

1.4

Ban Di dân tái định cư

 10

 -

1.5

Trung tâm phát triển quỹ đất

 5

 -

1.6

Cấp học Trung học cơ sở

 228

 8

1.7

Cấp học Tiểu học

 406

 -

1.8

Cấp học mầm non

 181

 4

2

UBND huyện Lâm Bình

 587

 4

2.1

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp- Giáo dục thường xuyên

 9

 -

2.2

Trung tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao

 22

 -

2.3

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

 16

 -

2.4

Ban Di dân tái định cư

 8

 -

2.5

Trung tâm phát triển quỹ đất

 5

 -

2.6

Cấp học Trung học cơ sở

 159

 4

2.7

Cấp học Tiểu học

 232

 -

2.8

Cấp học mầm non

 136

 -

3

UBND huyện Chiêm Hóa

 1.839

 6

3.1

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp- Giáo dục thường xuyên

 11

 -

3.2

Trung tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao

 27

 1

3.3

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

 34

 -

3.4

Ban Di dân tái định cư

 7

 -

3.5

Trung tâm phát triển quỹ đất

 5

 -

3.6

Cấp học Trung học cơ sở

 551

 5

3.7

Cấp học Tiểu học

 786

 -

3.8

Cấp học mầm non

 418

 -

4

UBND huyện Hàm Yên

 1.735

 2

4.1

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên

 9

 -

4.2

Trung tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao

 22

 -

4.3

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

 29

 -

4.4

Ban Di dân tái định cư

 8

 -

4.5

Trung tâm cây ăn quả

 6

 -

4.6

Trung tâm phát triển quỹ đất

 5

 -

4.7

Cấp học Trung học cơ sở

 483

 2

4.8

Cấp học Tiểu học

 762

 -

4.9

Cấp học mầm non

 411

 -

5

UBND huyện Yên Sơn

 2.001

 4

5.1

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp- Giáo dục thường xuyên

 10

 -

5.2

Trung tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao

 27

 -

5.3

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

 43

 -

5.4

Ban Di dân tái định cư

 8

 -

5.5

Trung tâm phát triển quỹ đất

 7

 -

5.6

Cấp học Trung học cơ sở

 509

 4

5.7

Cấp học Tiểu học

 931

 -

5.8

Cấp học mầm non

 466

 -

6

UBND huyện Sơn Dương

 2.488

 2

6.1

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp- Giáo dục thường xuyên

 21

 -

6.2

Trung tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao

 26

 1

6.3

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

 42

 -

6.4

Trung tâm phát triển quỹ đất

 6

 -

6.5

Cấp học Trung học cơ sở

 745

 -

6.6

Cấp học Tiểu học

 993

 1

6.7

Cấp học mầm non

 655

 -

7

UBND TP Tuyên Quang

 1.285

 -

7.1

Trung tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao

 22

 -

7.2

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

 23

 -

7.3

Trung tâm phát triển quỹ đất

 17

 -

7.4

Cấp học Trung học cơ sở

 394

 -

7.5

Cấp học Tiểu học

 529

 -

7.6

Cấp học mầm non

 300

 -

 

PHỤ LỤC

GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC, CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP KHỐI ĐẢNG, ĐOÀN THỂ NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định: 684/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Tên đơn vị

Số lượng người làm việc năm 2021

Chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP năm 2021

 

 

1

2

3

4

 

 

TỔNG CỘNG

 54

 11

 

1

Trung tâm Văn hóa, thể thao thanh thiếu nhi

 23

 -

 

2

Nhà khách Kim Bình

 17

 10

 

3

Trung tâm Dạy nghề hỗ trợ nông dân

 11

  1

 

4

Tổng đội Thanh niên xung phong

 3

 -

 

 

PHỤ LỤC

GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC, CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP TRONG CÁC TỔ CHỨC HỘI NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số:684/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Tên đơn vị

Số lượng người làm việc giao năm 2021

Chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP năm 2021

 

 

1

2

3

4

 

 

TỔNG CỘNG

 34

  3

 

1

Hội Văn học nghệ thuật tỉnh

 8

 1

 

2

Hội chữ thập đỏ tỉnh

 7

 1

 

3

Hội Đông Y tỉnh

 3

 -

 

4

Hội Nhà báo tỉnh

 3

 1

 

5

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

 11

 -

 

6

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh

 2

 -

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2020 về giao số lượng người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội của tỉnh Tuyên Quang năm 2021

  • Số hiệu: 684/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Nguyễn Văn Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản