Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2011/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 13 tháng 12 năm 2011 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2321/TTr-SNV ngày 07 tháng 12 năm 2011 và báo cáo kết quả thẩm định tại văn bản số 1398/BC-STP ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Nội vụ Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 133/2009/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Thủ tục cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
- Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
- Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
- Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ban hành kèm theo Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức, viên chức được quy định tại Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng và Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ban hành kèm theo Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân dân tỉnh;
c) Thẩm quyền giải quyết:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Giám đốc Sở Nội vụ;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Thông báo chiêu sinh, giấy báo nhập học của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng;
- Lý lịch trích ngang của cán bộ, công chức (theo mẫu).
- Công văn của cấp có thẩm quyền (theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức) đề nghị cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng: nêu rõ đối tượng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng thuộc diện quy hoạch đào tạo và hướng bố trí sau khi đào tạo, bồi dưỡng.
- Đối với cán bộ, công chức thuộc khối Đảng, đoàn thể phải có văn bản đồng ý cử đi học của Ban Tổ chức Tỉnh ủy hoặc Thường trực Tỉnh ủy (theo phân cấp quản lý).
- Quyết định tuyển dụng.
- Bản cam kết thời gian công tác sau khi đào tạo (thời gian công tác sau khi được đào tạo đại học là 5 năm, sau khi được đào tạo sau đại học là gấp 3 lần thời gian đào tạo).
- Bản đánh giá công tác 2 năm liên tiếp trước thời điểm đào tạo đại học, bản đánh giá công tác 3 năm liên tiếp trước thời điểm đào tạo sau đại học
- Văn bản quy hoạch của cấp có thẩm quyền đối với các trường hợp phải áp dụng quy định này;
e) Trình tự và thời gian giải quyết:
* Hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở Nội vụ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức hoặc Phòng Chính quyền địa phương thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở quyết định: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
* Hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (đối tượng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý): 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở dự thảo quyết định tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
* Hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (đối tượng thuộc Thường vụ Tỉnh ủy quản lý): 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở dự thảo quyết định tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Thường vụ Tỉnh ủy cho ý kiến cử đi đào tạo, bồi dưỡng đối với các đối tượng thuộc Thường vụ Tỉnh ủy quản lý: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt văn bản đề nghị Thường vụ tỉnh ủy cho ý kiến: 05 ngày.
- Sau khi tiếp nhận ý kiến đồng ý của Thường vụ Tỉnh ủy, Phòng Công chức, Viên chức trình giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cử đi học: 01 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt quyết định: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
f) Phí và lệ phí: không có.
2. Thủ tục nâng bậc lương thường xuyên, trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 13/2010/NĐ-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 03/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Thông tư số 04/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Thông tư số 83/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức;
b) Đối tượng áp dụng:
- Nâng lương thường xuyên: cán bộ, công chức trong biên chế làm việc trong các cơ quan hành chính Nhà nước; cán bộ, viên chức là cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cán bộ quản lý doanh nghiệp Nhà nước của tỉnh (Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng) và cán bộ, viên chức trong biên chế đang công tác tại tổ chức Hội được cấp có thẩm quyền giao chỉ tiêu biên chế.
- Nâng lương trước thời hạn: cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
c) Thẩm quyền giải quyết:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Giám đốc Sở Nội vụ;
d) Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Danh sách đề nghị nâng bậc lương thường xuyên và trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức (lập 06 bản và theo mẫu).
- Biên bản họp xét nâng lương (có ký xác nhận của thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch Công đoàn và cán bộ tổ chức của đơn vị).
- Quyết định lương hiện hưởng của cán bộ, công chức, viên chức.
- Quy định nâng lương trước thời hạn của đơn vị và giấy khen, bằng khen của cán bộ, công chức, viên chức, … (đối với nâng lương trước thời hạn);
e) Trình tự và thời gian giải quyết:
* Hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở Nội vụ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở ký duyệt Danh sách nâng lương và văn bản thỏa thuận nâng lương: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
* Hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (đối tượng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý): 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định nâng lương đối với các đối tượng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
* Hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (đối tượng thuộc Thường vụ Tỉnh ủy quản lý): 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở văn bản tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Thường vụ Tỉnh ủy cho ý kiến về việc nâng lương đối với các đối tượng thuộc Thường vụ Tỉnh ủy quản lý: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt văn bản để đề nghị Thường vụ Tỉnh ủy cho ý kiến: 05 ngày.
- Sau khi tiếp nhận ý kiến đồng ý của Thường vụ Tỉnh ủy, Phòng Công chức, Viên chức soạn thảo, trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định nâng lương: 01 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt quyết định nâng lương: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
f) Phí, lệ phí: không có.
3. Thủ tục bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 24/2010/NĐ-BNV ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 13/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư số 13/2010/NĐ-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
c) Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Nội vụ;
d) Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Công văn của cơ quan, đơn vị cá nhân đang công tác và cơ quan chủ quản (nếu có) đề nghị bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức (nội dung nêu rõ thời điểm bổ nhiệm và mốc thời gian nâng lương lần sau đối với cá nhân).
- Bản tự nhận xét, đánh giá trong thời gian tập sự của cá nhân.
- Bản nhận xét, đánh giá của người hướng dẫn tập sự hoặc bản nhận xét, đánh giá của cơ quan, đơn vị cá nhân đang công tác.
- Bản photo Sổ Bảo hiểm xã hội.
- Quyết định tuyển dụng của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
e) Trình tự và thời gian giải quyết: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
f) Phí, lệ phí: không có.
4. Thủ tục chuyển ngạch công chức, viên chức
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 204/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi điều chính của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và các văn bản có liên quan;
c) Thẩm quyền giải quyết:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Giám đốc Sở Nội vụ;
d) Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Đơn đề nghị xét chuyển ngạch của cán bộ, viên chức, công chức (trong đó nêu rõ quá trình công tác của bản thân).
- Quyết định phân công nhiệm vụ của thủ trưởng cơ quan, đơn vị (đang áp dụng tại thời điểm đề nghị xét chuyển ngạch và phù hợp với ngạch đề nghị xét chuyển) và bản nhận xét, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức năm trước liền kề năm đề nghị xét chuyển ngạch cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị nơi cá nhân đang công tác, kể cả tại nơi cá nhân công tác trước khi chuyển đến cơ quan, đơn vị trong giai đoạn này.
- Biên bản họp xét chuyển ngạch tương đương đối với công chức, viên chức của Hội đồng xét chuyển ngạch.
- Công văn kèm theo 03 bản danh sách đề nghị xét chuyển ngạch đối với cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị; riêng đối với công chức không kèm theo danh sách.
- Các bản sao: Quyết định lương hiện hưởng, các văn bằng, chứng chỉ có liên quan;
e) Trình tự và thời gian giải quyết:
* Hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở Nội vụ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở ký Quyết định hoặc phê duyệt danh sách chuyển ngạch: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
* Hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (đối tượng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý): 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở dự thảo quyết định tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
f) Phí, lệ phí: không có.
5. Thủ tục tiếp nhận, điều động và thuyên chuyển công tác cán bộ, công chức, viên chức (trong đó viên chức chỉ áp dụng thủ tục thuyên chuyển ra ngoài cơ quan hành chính, sự nghiệp tỉnh hoặc tiếp nhận vào cơ quan hành chính, sự nghiệp tỉnh - do thực hiện phân cấp quản lý)
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức,
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 13/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và các văn bản có liên quan;
c) Thẩm quyền giải quyết:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Giám đốc Sở Nội vụ;
d) Hồ sơ:
* Trường hợp thuyên chuyển công tác trong tỉnh: 01 bộ, gồm:
- Đơn đề nghị chuyển công tác (có ý kiến đồng ý của cơ quan đang công tác; cơ quan chủ quản của cơ quan đang công tác (nếu có); cơ quan chuyển đến công tác và cơ quan chủ quản của cơ quan chuyển đến công tác (nếu có) - theo mẫu.
- Bản tự kiểm điểm quá trình công tác của cán bộ, công chức, viên chức trong thời gian 03 năm, tính đến ngày đề nghị thuyên chuyển (có xác nhận của cơ quan đang công tác).
- Văn bản tuyển dụng của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu).
- Sơ yếu lý lịch.
- Giấy khám sức khỏe.
* Trường hợp thuyên chuyển công tác ra ngoài tỉnh: 02 bộ, ngoài hồ sơ tương tự như thuyên chuyển trong tỉnh, còn phải có công văn tiếp nhận của Sở Nội vụ (hoặc cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận theo phân cấp) nơi bản thân xin đến công tác gửi cho Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
* Trường hợp tiếp nhận từ ngoài tỉnh: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Đơn đề nghị chuyển công tác (có ý kiến đồng ý của cơ quan đang công tác và cơ quan chủ quản của cơ quan đang công tác (nếu có).
- Sơ yếu lý lịch (bản photo từ hồ sơ gốc và có xác nhận của đơn vị nơi đang công tác).
- Văn bằng tốt nghiệp về chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị; chứng chỉ bồi dưỡng về kiến thức quản lý Nhà nước, ngoại ngữ, tin học, … (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản gốc để đối chiếu).
- Văn bản tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền nơi đang công tác (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu).
- Công văn đồng ý tiếp nhận của sở, ban, ngành hoặc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Thuận.
- Công văn đồng ý cho thuyên chuyển công tác của Sở Nội vụ (hoặc cơ quan có thẩm quyền cho thuyên chuyển) - nơi cá nhân chuyển đi.
* Trường hợp điều động cán bộ, công chức, viên chức hoặc tiếp nhận từ doanh nghiệp Nhà nước hoặc cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Văn bản của sở, ban, ngành hoặc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố về nhu cầu tăng cường cán bộ, công chức, viên chức (có ý kiến chấp thuận của cơ quan cán bộ, công chức, viên chức đang công tác và cơ quan chủ quản (nếu có) hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý đối với trường hợp từ doanh nghiệp Nhà nước hoặc cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
- Phiếu trích ngang lý lịch cán bộ, công chức, viên chức (theo mẫu).
- Văn bằng tốt nghiệp về chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị; chứng chỉ bồi dưỡng về kiến thức quản lý Nhà nước, ngoại ngữ, tin học, … (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản gốc để đối chiếu).
- Quyết định lương hiện hưởng và Sổ Bảo hiểm xã hội (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu) đối với trường hợp từ doanh nghiệp Nhà nước hoặc cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, để xếp lại ngạch, bậc lương thuộc khối hành chính - sự nghiệp;
e) Trình tự và thời gian giải quyết:
* Hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở Nội vụ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở quyết định: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
* Hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (đối tượng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý): 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở dự thảo quyết định tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
* Hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (đối tượng thuộc Thường vụ Tỉnh ủy quản lý): 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở dự thảo quyết định tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Thường vụ Tỉnh ủy cho ý kiến đối với các đối tượng thuộc Thường vụ Tỉnh ủy quản lý: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt văn bản đề nghị Thường vụ tỉnh ủy cho ý kiến: 05 ngày.
- Sau khi tiếp nhận ý kiến đồng ý của Thường vụ Tỉnh ủy, Phòng Công chức, Viên chức trình giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cử đi học: 01 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt quyết định: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
f) Phí và lệ phí: không có.
6. Thủ tục cử cán bộ, công chức, viên chức ra nước ngoài
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Công văn số 2880/TH ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quản lý cán bộ, công chức và viên chức được cử ra nước ngoài;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức và cán bộ quản lý doanh nghiệp Nhà nước; viên chức làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh có thời gian hợp đồng từ một năm trở lên;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Thư hoặc công văn của cơ quan ở nước ngoài mời đến tham quan, học tập, … (có bản dịch ra tiếng Việt).
- Công văn của cơ quan, đơn vị đang công tác và cơ quan chủ quản (nếu có) đề nghị cử cán bộ, công chức, viên chức ra nước ngoài (nội dung ghi rõ: họ và tên, năm sinh, chức vụ hoặc chức danh của công chức ra nước ngoài; thời gian đi; nguồn kinh phí để đi, mục đích của chuyến đi).
- Quyết định lương hiện hưởng của cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài (bản photo có công chứng);
e) Trình tự và thời gian giải quyết:
* Hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cử hoặc cho phép ra nước ngoài đối với các đối tượng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
* Hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (đối tượng thuộc Thường vụ Tỉnh ủy quản lý): 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở văn bản tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Thường vụ Tỉnh ủy cho ý kiến đối với các đối tượng thuộc Thường vụ Tỉnh ủy quản lý: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt văn bản để đề nghị Thường vụ Tỉnh ủy cho ý kiến: 05 ngày.
- Sau khi tiếp nhận ý kiến đồng ý của Thường vụ Tỉnh ủy, Phòng Công chức, Viên chức soạn thảo, trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cử hoặc cho phép ra nước ngoài đối với các đối tượng: 01 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cử hoặc cho phép ra nước ngoài đối với đối tượng thuộc diện Thường vụ Tỉnh ủy quản lý: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
f) Phí, lệ phí: không có.
7. Thủ tục giải quyết cho cán bộ, công chức, viên chức nghỉ hưu
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức.
- Nghị định số 67/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối vối cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Văn bản của Sở, ban, ngành đề nghị giải quyết thủ tục nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo (trước 06 tháng tính đến ngày cán bộ, công chức, viên chức đủ tuổi nghỉ hưu) và chuẩn bị nhân sự thay thế.
- Danh sách trích ngang cán bộ, công chức,viên chức nghỉ hưu (theo mẫu);
e) Trình tự và thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Tổ chức Biên chế hoặc Phòng Chính quyền Địa phương (theo chức năng) thẩm định, lập thủ tục trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
f) Phí và lệ phí: không có.
8. Thủ tục kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức
a) Cơ sở pháp lý: Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ quy định về kỷ luật đối với công chức;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Tờ trình gửi Ủy ban nhân dân tỉnh của Sở, ban, ngành đề nghị kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
- Biên bản họp đơn vị kiểm điểm và kiến nghị xử lý kỷ luật (đối với cán bộ lãnh đạo các đơn vị trực thuộc sở).
- Biên bản họp Hội đồng kỷ luật của sở, ban, ngành.
- Bản kiểm điểm của cán bộ, công chức, viên chức có sai phạm.
- Các văn bản của Thanh tra hoặc kết luận của cơ quan chức năng về vụ việc sai phạm của cán bộ, công chức, viên chức (nếu có);
e) Trình tự và thời gian giải quyết (hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh): 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Tổ chức biên chế hoặc Phòng Chính quyền địa phương (theo chức năng) thẩm định hồ sơ và tham mưu Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với các trường hợp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
f) Phí và lệ phí: không có.
II. LĨNH VỰC HỘI VÀ TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ
1. Thủ tục thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất Hội
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội.
- Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội;
b) Đối tượng áp dụng: tổ chức tự nguyện của công dân, tổ chức Việt Nam cùng ngành nghề, cùng sở thích, cùng giới, có chung mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, hoạt động thường xuyên, không vụ lợi nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên; hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, được tổ chức và hoạt động theo Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội và Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh của sở, ban, ngành quản lý lĩnh vực hoạt động của Hội đề nghị về việc thống nhất thành lập (hoặc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất) Hội.
- Đơn xin phép thành lập Hội.
- Dự thảo điều lệ Hội.
- Dự kiến phương hướng hoạt động của Hội.
- Danh sách những người trong Ban vận động thành lập Hội được cơ quan quản lý Nhà nước về ngành, lĩnh vực mà Hội dự kiến hoạt động quyết định công nhận (Sở, ban, ngành thuộc tỉnh).
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu Ban vận động thành lập Hội có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
- Các văn bản xác định về trụ sở và tài sản của Hội.
- Văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Tỉnh ủy (nếu có) liên quan đến các nội dung nêu trên;
e) Trình tự và thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến Phòng Tổ chức và Biên chế: 01 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định, lập thủ tục trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
* Trường hợp Hội có tính chất tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, đề nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy cho chủ trương và có ý kiến chỉ đạo việc thành lập Hội: theo trình tự, thời gian giải quyết 13 ngày, như sau:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến Phòng Tổ chức và Biên chế: 01 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở văn bản tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Thường vụ Tỉnh ủy cho ý kiến: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt để đề nghị Thường vụ Tỉnh ủy cho ý kiến: 05 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế soạn thảo, trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với các trường hợp sau khi tiếp nhận ý kiến đồng ý của Thường vụ Tỉnh ủy: 01 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 03 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
f) Phí và lệ phí: không có.
2. Thủ tục phê duyệt điều lệ, công nhận Ban chấp hành Hội
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội;
- Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội.
b) Đối tượng áp dụng: các hội, liên hiệp hội, tổng hội, hiệp hội và các tên gọi khác theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là Hội) có tư cách pháp nhân, có phạm vi hoạt động trong tỉnh Ninh Thuận.
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh của sở, ban, ngành quản lý lĩnh vực hoạt động của Hội đề nghị về việc phê duyệt điều lệ, công nhận Ban chấp hành Hội.
- điều lệ và biên bản thông qua điều lệ hội.
- Biên bản bầu Ban chấp hành, Ban kiểm tra (kèm danh sách) và lý lịch của người đứng đầu Hội.
- Chương trình hoạt động của Hội.
- Nghị quyết Đại hội;
e) Trình tự và thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến Phòng Tổ chức và Biên chế: 01 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định, lập thủ tục trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
f) Phí và lệ phí: không có.
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội.
- Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội;
b) Đối tượng áp dụng: các hội, liên hiệp hội, tổng hội, hiệp hội và các tên gọi khác theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là Hội) có tư cách pháp nhân, có phạm vi hoạt động trong tỉnh Ninh Thuận;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh của sở, ban, ngành quản lý lĩnh vực hoạt động của Hội đề nghị về việc giải thể Hội.
- Đơn đề nghị giải thể Hội.
- Nghị quyết giải thể Hội.
- Bản kiểm kê tài sản, tài chính.
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ.
- Các văn bản pháp luật có liên quan nội dung trên;
e) Trình tự và thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Sau khi kết thúc thời hạn thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của Hội mà không có đơn khiếu nại.
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến Phòng Tổ chức và Biên chế: 01 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định, lập thủ tục trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
f) Phí và lệ phí: không có.
4. Thủ tục xin phép đặt văn phòng đại diện của hội có phạm vi hoạt động trong cả nước hoặc liên tỉnh
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội.
- Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội.
b) Đối tượng áp dụng: các hội, liên hiệp hội, tổng hội, hiệp hội và các tên gọi khác theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là Hội) có tư cách pháp nhân, có phạm vi hoạt động trong nhiều tỉnh, thành phố;
c) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Đơn xin phép đặt văn phòng đại diện của Hội, nêu rõ: sự cần thiết đặt văn phòng đại diện; số hội viên của hội tập hợp tại địa phương đó và các hoạt động chính; nơi đặt trụ sở (địa điểm, điện thoại, fax, ...).
- Dự kiến nội dung hoạt động của văn phòng đại diện.
- Giấy tờ hợp lệ liên quan đến quyền sử đụng nhà, đất nơi dự kiến đặt văn phòng đại diện.
- Bản sao quyết định thành lập Hội, điều lệ Hội;
e) Trình tự và thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến Phòng Tổ chức và Biên chế: 01 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định, lập thủ tục trình Giám đốc Sở tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
f) Phí và lệ phí: không có.
5. Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
b) Đối tượng áp dụng: các quỹ xã hội, quỹ từ thiện được điều chỉnh bởi Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
c) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Đơn đề nghị về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ; tên gọi mới của quỹ sau khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách.
- Đề án tổ chức và hoạt động của quỹ.
- Dự thảo điều lệ quỹ với các nội dung chính gồm:
+ Tên gọi của quỹ.
+ Tôn chỉ mục đích, lĩnh vực và địa bàn hoạt động của quỹ.
+ Nhiệm vụ, quyền hạn của quỹ.
+ Nguyên tắc tổ chức, hoạt động, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý quỹ, ban kiểm soát, chủ tịch, giám đốc và các chức vụ lãnh đạo khác.
+ Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ.
+ Nguyên tắc vận động quyên góp, vận động, tiếp nhận tài trợ và thực hiện tài trợ.
+ Những quy định về tài sản, tài chính và việc quản lý, sử dụng tài sản, tài chính.
+ Khen thưởng, kỷ luật, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động của quỹ.
+ Điều kiện hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể quỹ.
- Văn bản về trụ sở chính của quỹ.
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
- Báo cáo nhân sự Hội đồng quản lý quỹ và lý lịch tư pháp của chủ tịch quỹ.
- Biên bản thoả thuận giữa các bên về tài chính quỹ.
- Phương án giải quyết tài sản, tài chính khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ;
e) Trình tự và thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả. chuyển hồ sơ đến Phòng Tổ chức và Biên chế: 01 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở có văn bản gửi các sở, ngành có liên quan: 04 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định (sau khi có văn bản trả lời của các Sở, ngành có liên quan): 02 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 04 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
f) Phí và lệ phí: không có.
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
b) Đối tượng áp dụng: các quỹ xã hội, quỹ từ thiện được điều chỉnh bởi Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Đơn xin cấp lại giấy phép thành lập hoặc sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ.
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do về việc xin cấp lại giấy phép thành lập hoặc sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ.
- Dự thảo điều lệ sửa đổi bổ sung với các nội dung chính:
+ Tên gọi của quỹ.
+ Tôn chỉ mục đích, lĩnh vực và địa bàn hoạt động của quỹ.
+ Nhiệm vụ, quyền hạn của quỹ.
+ Nguyên tắc tổ chức, hoạt động, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng quản lý quỹ, ban kiểm soát, chủ tịch, giám đốc và các chức vụ lãnh đạo khác;
e) Trình tự và thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến Phòng Tổ chức và Biên chế: 01 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở có văn bản gửi các Sở, ngành có liên quan: 04 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế tham mưu trình Giám đốc sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định (sau khi có văn bản trả lời của các sở, ngành có liên quan): 02 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 04 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
f) Phí và lệ phí: không có.
7. Thủ tục cho phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
b) Đối tượng áp dụng: các quỹ xã hội, quỹ từ thiện được điều chỉnh bởi Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Đơn đề nghị thành lập quỹ.
- Dự thảo điều lệ quỹ với các nội dung chính gồm:
+ Tên gọi của quỹ.
+ Tôn chỉ mục đích, lĩnh vực và địa bàn hoạt động của quỹ.
+ Nhiệm vụ, quyền hạn của quỹ.
+ Nguyên tắc tổ chức, hoạt động, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng quản lý quỹ, ban kiểm soát, chủ tịch, giám đốc và các chức vụ lãnh đạo khác.
+ Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ.
+ Nguyên tắc vận động quyên góp, vận động, tiếp nhận tài trợ và thực hiện tài trợ.
+ Những quy định về tài sản, tài chính và việc quản lý, sử dụng tài sản, tài chính.
+ Khen thưởng, kỷ luật, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động của quỹ.
+ Điều kiện hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể quỹ.
- Đề án thành lập và hoạt động của quỹ.
- Cam kết có trụ sở chính của quỹ.
- Cam kết về tài sản đóng góp để thành lập quỹ.
- Tư cách sáng lập viên:
+ Đối với sáng lập viên cá nhân là công dân Việt Nam phải có: lý lịch tư pháp; cam kết đóng góp tài sản, tài chính để thành lập quỹ.
+ Đối với sáng lập viên là người nước ngoài phải có: lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước người đó mang quốc tịch; cam kết góp tài sản, tài chính của cá nhân người nước ngoài đó cho cá nhân, tổ chức Việt Nam để tham gia thành lập quỹ; cam kết thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật Việt Nam và mục tiêu hoạt động của quỹ.
+ Đối với sáng lập viên là tổ chức của Việt Nam: tên và địa chỉ của tổ chức; nghị quyết của ban lãnh đạo tổ chức về việc tham gia thành lập quỹ kèm theo quyết định về số tài sản đóng góp thành lập quỹ, điều lệ của tổ chức, quyết định cử đại diện tham gia hoặc là sáng lập viên thành lập quỹ.
+ Đối với sáng lập viên là tổ chức nước ngoài: tên đầy đủ và địa chỉ trụ sở chính của tổ chức; điều lệ của tổ chức; có cam kết góp tài sản, chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Việt Nam và mục tiêu hoạt động của quỹ; lý lịch người đại diện của tổ chức tham gia quỹ có xác nhận của tổ chức.
- Quỹ được thành lập theo di chúc hoặc hợp đồng ủy quyền của tổ chức, cá nhân: bản sao di chúc, hợp đồng ủy quyền có công chứng.
e) Trình tự và thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến Phòng Tổ chức và Biên chế: 01 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở có văn bản gửi các Sở, ngành có liên quan: 04 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định (sau khi có văn bản trả lời của các Sở, ngành có liên quan): 02 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định: 04 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
f) Phí và lệ phí: không có.
8. Thủ tục đổi tên quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
b) Đối tượng áp dụng: các quỹ xã hội, quỹ từ thiện được điều chỉnh bởi Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Đơn đề nghị đổi tên quỹ.
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý về việc đổi tên quỹ.
- Dự thảo điều lệ quỹ với các nội dung chính gồm:
+ Tên gọi của quỹ.
+ Tôn chỉ mục đích, lĩnh vực và địa bàn hoạt động của quỹ.
+ Nhiệm vụ, quyền hạn của quỹ.
+ Nguyên tắc tổ chức, hoạt động, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng quản lý quỹ, ban kiểm soát, chủ tịch, giám đốc và các chức vụ lãnh đạo khác.
+ Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ.
+ Nguyên tắc vận động quyên góp, vận động, tiếp nhận tài trợ và thực hiện tài trợ.
+ Những quy định về tài sản, tài chính và việc quản lý, sử dụng tài sản, tài chính.
+ Khen thưởng, kỷ luật, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động của quỹ.
+ Điều kiện hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể quỹ;
e) Trình tự và thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến Phòng Tổ chức và Biên chế: 01 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở có văn bản gửi các Sở, ngành có liên quan: 04 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định (sau khi có văn bản trả lời của các sở, ngành có liên quan): 02 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định: 04 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
f) Phí và lệ phí: không có.
9. Thủ tục tự giải thể đối với quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
b) Đối tượng áp dụng: các quỹ xã hội, quỹ từ thiện được điều chỉnh bởi Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý về lý do quỹ tự giải thể.
- Bản kiểm kê tài sản, tài chính của quỹ;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ.
- Quỹ thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên 3 (ba) số báo liên tiếp ở Trung ương đối với quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc, báo ở địa phương đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh;
e) Trình tự và thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến Phòng Tổ chức và Biên chế: 01 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở có văn bản gửi các Sở, ngành có liên quan: 04 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định (sau khi có văn bản trả lời của các Sở, ngành có liên quan): 02 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định: 04 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
f) Phí và lệ phí: không có.
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
b) Đối tượng áp dụng: các quỹ xã hội, quỹ từ thiện được điều chỉnh bởi Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
c) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Đơn đề nghị.
- Văn bản chứng minh quỹ có trụ sở làm việc và bản sao có công chứng văn bản định giá tài sản tối thiểu ban đầu, được quy ra bằng tiền Đồng Việt Nam như quy định đối với quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh tại khoản 2, khoản 3 Mục II của Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Lý lịch tư pháp của người đứng đầu chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
- Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của quỹ.
- Bản sao Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có công chứng;
e) Trình tự và thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến Phòng Tổ chức và Biên chế: 01 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở có văn bản gửi các Sở, ngành có liên quan: 04 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định (sau khi có văn bản trả lời của các Sở, ngành có liên quan): 02 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 04 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
f) Phí và lệ phí: không có.
III. LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
1. Thủ tục thành lập thôn, khu phố
a) Cơ sở pháp lý :
- Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
- Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 06 tháng 12 năm 2003 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố.
- Quyết định số 364/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và khu phố;
b) Đối tượng áp dụng: các thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh có địa giới chưa phù hợp hoặc do dân số lớn;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Chủ trương của cấp trên về thành lập thôn (khu phố).
- Biên bản hội nghị thôn (khu phố).
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cấp xã.
- Đề án thành lập thôn (khu phố) mới của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã.
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh (tóm tắt về lý do; số liệu: diện tích, dân số trước và sau khi chia tách, thành lập thôn, khu phố).
- Bản đồ chia tách và thành lập thôn (khu phố): tỉ lệ 1/500 (bản gốc);
e) Quy trình và thời gian giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Chính quyền địa phương thẩm định hồ sơ và đi kiểm tra thực địa: 03 ngày.
- Phòng Chính quyền địa phương tham mưu Giám đốc Sở trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
f) Phí và lệ phí: không có.
2. Thủ tục phê chuẩn bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
a) Cơ sở pháp lý:
- Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp.
- Quyết định số 08/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường cán bộ cho các xã thuộc huyện nghèo để thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 xã nghèo;
b) Đối tượng áp dụng: thành viên Ủy ban nhân dân huyện, thành phố được bầu cử theo quy định;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
* Hồ sơ phê chuẩn bầu cử:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê chuẩn kết quả bầu cử thành viên Ủy ban nhân dân.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, thành phố xác nhận kết quả bầu cử các thành viên Ủy ban nhân dân.
- Biên bản kỳ họp Hội đồng nhân dân huyện, thành phố (trích phần liên quan bầu cử các chức danh và kết quả phiếu bầu cử).
- Sơ yếu lý lịch mẫu (có dán ảnh và xác nhận của cơ quan quản lý).
- Thông báo của cơ quan thẩm quyền quản lý cán bộ.
* Hồ sơ phê chuẩn miễn nhiệm, bãi nhiệm:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đề nghị phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, thành phố cho miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm chức danh thành viên Ủy ban nhân dân.
- Biên bản kỳ họp Hội đồng nhân dân huyện, thành phố (trích phần liên quan đến việc miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân).
- Đơn đề nghị miễn nhiệm của thành viên Ủy ban nhân dân.
Trường hợp bãi nhiệm các chức danh thành viên Ủy ban nhân dân phải có văn bản hoặc quyết định xử lý kỷ luật của cơ quan thẩm quyền quản lý cán bộ đối với thành viên Ủy ban nhân dân cấp huyện;
e) Quy trình và thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Chính quyền địa phương thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày.
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
f). Phí và lệ phí: không có.
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Thông tư số 03/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Quyết định số 1649-QĐ/TU ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Ninh Thuận ban hành quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
- Công văn số 390-CV/TC ngày 16 tháng 6 năm 2006 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy về việc hướng dẫn thủ tục nâng lương;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ bầu cử thuộc diện Thường vụ Tỉnh ủy quản lý hoặc phân cấp cho Bí thư Ban cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 03 bộ, mỗi bộ gồm:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị nâng lương thường xuyên hoặc nâng lương trước thời hạn đối với cán bộ bầu cử.
- Biên bản cuộc họp của cơ quan đề nghị nâng bậc lương có sự tham gia và xác nhận của Ban chấp hành Công đoàn cơ sở.
- Danh sách cán bộ nâng bậc lương.
- Quyết định xếp bậc lương hiện hưởng đối với cán bộ đề nghị nâng lương trong danh sách (bản chính hoặc photo có công chứng);
e) Trình tự và thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian Ban Thường vụ tỉnh ủy xem xét cho ý kiến).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Phòng Chính quyền địa phương trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy hoặc trình Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cho ý kiến (thời gian Ban Thường vụ Tỉnh ủy hoặc Bán cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cho ý kiến không tính vào thời gian giải quyết).
- Sau khi có ý kiến thống nhất của Ban Thường vụ tỉnh ủy hoặc Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh; Phòng Chính quyền địa phương trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
f) Phí và lệ phí: không có.
4. Thủ tục bổ nhiệm vào ngạch đối với công chức xã, phường, thị trấn
a) Cơ sở pháp lý:
- Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về ban hành Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
- Quyết định 53/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về ban hành Quy chế tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn của tỉnh Ninh Thuận;
b) Đối tượng áp dụng: người được tuyển dụng vào công chức cấp xã phải thực hiện chế độ tập sự đủ thời gian 06 tháng;
c) Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Nội vụ;
d) Hồ sơ: 01 bộ, gồm có:
- Tờ trình đề nghị bổ nhiệm vào ngạch đối với công chức cấp xã của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Hồ sơ cá nhân đề nghị bổ nhiệm vào ngạch gồm có:
+ Quyết định tuyển dụng công chức cấp xã của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Biên bản họp xét của Ủy ban nhân dân cấp xã đánh giá nhận xét quá trình công tác của công chức tập sự và ý kiến của Chủ tịch Công đoàn cơ sở.
+ Bản đánh giá nhận xét của người hướng dẫn tập sự có xác nhận của thủ trưởng đơn vị.
+ Bản tự đánh giá nhận xét của công chức đang trong thời gian tập sự.
+ Bổ sung Lý lịch cá nhân (theo mẫu); bằng tốt nghiệp, giấy chứng nhận (bản phôtô) trong thời gian tập sự được cử đi học, bồi dưỡng;
e) Trình tự và thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Chính quyền địa phương thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở ký duyệt: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
f) Phí và lệ phí: không có.
5. Thủ tục điều động, thuyên chuyển cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
a) Cơ sở pháp lý: Quyết định số 53/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về ban hành Quy chế tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn của tỉnh Ninh Thuận;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ công chức đang làm việc tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
c) Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Nội vụ;
d) Hồ sơ: 01 bộ, gồm có:
* Trường hợp điều động:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có nhu cầu đề nghị điều động.
- Văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có cán bộ, công chức được điều động và ý kiến của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Hồ sơ cá nhân, bao gồm: quyết định xếp ngạch; xếp lương, lý lịch, bằng cấp, giấy chứng nhận sức khỏe, các loại giấy tờ cá nhân trong hồ sơ.
* Trường hợp thuyên chuyển công tác (cùng nhóm đối tượng công chức):
- Đơn đề nghị thuyên chuyển công tác của cá nhân (theo mẫu).
- Văn bản đồng ý cho chuyển của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đang công tác và ý kiến tiếp nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đề nghị chuyển đến. Ý kiến đồng ý cho chuyển và ý kiến đồng ý tiếp nhận của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Bản tự kiểm điểm quá trình công tác của cá nhân.
- Hồ sơ cá nhân, bao gồm: quyết định xếp ngạch; xếp lương, lý lịch, bằng cấp, giấy chứng nhận sức khỏe;
e) Trình tự và thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Chính quyền địa phương thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở ký duyệt: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
f) Phí và lệ phí: không có.
1. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở Nội vụ:
2. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh:
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 133/2009/QĐ-UBND Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 50/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 11/2013/QĐ-UBND bổ sung quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 67/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ
- 7Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thuộc đối tượng hệ thống hoá trong kỳ hệ thống hoá năm 2015
- 1Quyết định 133/2009/QĐ-UBND Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa và cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực công chức, viên chức tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 76/2013/QĐ-UBND giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực chính quyền địa phương tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thuộc đối tượng hệ thống hoá trong kỳ hệ thống hoá năm 2015
- 1Thông tư 83/2005/TT-BNV sửa đổi chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công nhân viên chức do Bộ nội vụ ban hành
- 2Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 3Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 4Quyết định 13/2002/QĐ-BNV về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên ủy ban nhân dân các cấp
- 7Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Thông tư 03/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Thông tư 04/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 11Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- 13Nghị định 148/2007/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
- 14Thông tư 09/2008/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 148/2007/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện do Bộ Nội vụ ban hành
- 15Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 16Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 17Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 18Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức
- 19Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 20Nghị định 67/2010/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 21Nghị định 93/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 22Quyết định 2095/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 23Thông tư 11/2010/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội do Bộ Nội vụ ban hành
- 24Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 25Quyết định 08/2011/QĐ-TTg năm 2011 về tăng cường cán bộ cho xã thuộc huyện nghèo để thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 27Nghị định 34/2011/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức
- 28Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ban hành kèm theo Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh NinhThuận ban hành
- 29Quyết định 50/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 30Quyết định 364/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và khu phố của tỉnh Ninh Thuận
- 31Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận
- 32Quyết định 11/2013/QĐ-UBND bổ sung quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 67/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 33Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận
- 34Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ
Quyết định 68/2011/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 68/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra