Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2013/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 01 tháng 3 năm 2013 |
VỀ VIỆC BỔ SUNG 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀO QUY ĐỊNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI SỞ TÀI CHÍNH (BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 67/2011/QĐ-UBND NGÀY 02 THÁNG 12 NĂM 2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại công văn số 94/STC-VP ngày 11 tháng 01 năm 2013 và Báo cáo kết quả thẩm định văn bản số 1629/BC-STP ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung 02 thủ tục hành chính vào Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tài chính (ban hành kèm theo Quyết định số 67/2011/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
III. Thủ tục xác định đơn giá thuê đất
1. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ;
- Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ;
- Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Quyết định số 44/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 hằng năm) hoặc quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá đất ở theo giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định đơn giá thuê đất đối với từng thửa đất cụ thể.
2. Đối tượng áp dụng: tổ chức được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước thu tiền thuê hằng năm hoặc thu tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 và khoản 2 Điều 2 Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ; mục II phần A Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 và mục I Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính thuộc thẩm quyền quyết định đơn giá thuê đất của Giám đốc Sở Tài chính.
3. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Tài chính.
4. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu chuyển thông tin yêu cầu của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường yêu cầu xác định đơn giá thuê đất đối với từng dự án, trong đó ghi rõ nội dung: tên dự án, địa chỉ của tổ chức, cá nhân thuê đất; vị trí, diện tích của khu đất Nhà nước cho thuê.
- Quyết định cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc giấy phép khai thác khoáng sản (có bản đồ địa chính hoặc bản đồ trích đo khu đất kèm theo).
5. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển cho Phòng Quản lý Giá - Công sản xử lý: 01 ngày;
b) Phòng Quản lý Giá - Công sản thực hiện việc kiểm tra hồ sơ thuê đất, phiếu chuyển thông tin địa chính của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh, thông tin về giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất do chính quyền địa phương nơi có đất thực hiện dự án cung cấp. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi có đất thực hiện dự án tổ chức họp xác định đơn giá thuê đất; lập phiếu đề xuất, dự thảo quyết định phê duyệt đơn giá thuê đất đối với từng dự án: 07 ngày;
c) Giám đốc Sở Tài chính xem xét, quyết định: 01 ngày;
d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao trả kết quả cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh: 01 ngày.
* Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:
Ghi chú: tại điểm b khoản 5 (trình tự thực hiện) việc xác định đơn giá thuê đất của từng dự án được thực hiện trong thời gian 07 ngày, bao gồm cả thời gian chính quyền địa phương có đất thực hiện dự án cung cấp đầy đủ thông tin về giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho Sở Tài chính, trường hợp cung cấp thông tin chậm trễ thì chính quyền địa phương phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Trường hợp dự án thuê đất xác định giá đất theo giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để tính đơn giá thuê đất thì thời gian trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá đất theo giá thị trường chưa tính vào thời gian giải quyết công việc. Trong quá trình xử lý, nếu kiểm tra hồ sơ thiếu thông tin địa chính thì Sở Tài chính có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ ngay gửi đơn vị nộp hồ sơ, thời gian chờ bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết công việc.
6. Cách thức thực hiện: tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ một cửa của Sở Tài chính.
7. Thời hạn giải quyết: trường hợp dự án thuê đất xác định giá đất cụ thể để tính đơn giá thuê đất kỳ đầu trong trường hợp trả tiền thuê đất hằng năm, áp dụng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố ngày 01 tháng 01 hằng năm để xác định đơn giá thuê đất thì thời hạn giải quyết là 10 ngày làm việc.
8. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định.
10. Phí, lệ phí: không có.
IV. Thủ tục phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản Nhà nước
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 của Quốc hội;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
- Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
- Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản trên địa bàn tỉnh.
2. Phạm vi áp dụng:
- Trang thiết bị, phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức theo quy định pháp luật về quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của các cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước;
- Vật tư, công cụ, dụng cụ bảo đảm hoạt động thường xuyên;
- Máy móc, trang thiết bị phục vụ cho công tác chuyên môn, phục vụ an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy;
- May sắm trang phục ngành (gồm cả mua sắm vật liệu và công may);
- Dự án công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn sự nghiệp theo quy định tại Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước; các sản phẩm công nghệ thông tin gồm máy móc, thiết bị, phụ kiện, phần mềm và các sản phẩm khác, bao gồm cả lắp đặt, chạy thử, bảo hành (nếu có);
- Phương tiện vận chuyển: ôtô, xe máy, tàu thuyền, các phương tiện vận chuyển khác (nếu có);
- Sản phẩm in, tài liệu, biểu mẫu, ấn phẩm, chỉ, tem, văn hoá phẩm, sách tài liệu, phim ảnh và các sản phẩm dịch vụ để tuyên truyền, quảng bá và để phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ;
- Các dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc trang thiết bị, phương tiện làm việc, phương tiện vận chuyển; dịch vụ thuê trụ sở làm việc và các tài sản khác, dịch vụ thuê đường truyền dẫn; dịch vụ bảo hiểm; dịch vụ cung cấp điện, nước, điện thoại cố định và các dịch vụ khác;
- Dịch vụ tư vấn (tư vấn lựa chọn công nghệ, tư vấn để phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu và các dịch vụ tư vấn trong mua sắm khác);
- Bản quyền sở hữu công nghiệp, sở hữu trí tuệ (nếu có);
- Các loại hàng hoá, tài sản dịch vụ khác được mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan (trừ thuốc phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh có quy định riêng theo Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2012 về hướng dẫn đấu thầu mua thuốc trong các cơ sở y tế).
3. Thẩm quyền thẩm định: Giám đốc Sở Tài chính.
4. Thẩm quyền phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản: 02 bản;
- Quyết định hoặc chủ trương mua sắm tài sản của cấp có thẩm quyền: 02 bản;
- Quyết định nguồn kinh phí mua sắm của cấp có thẩm quyền: 02 bản;
- Danh mục hoặc dự toán gói thầu mua sắm đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt gói thầu: 02 bản;
- Kết quả thẩm định giá của cơ quan có chức năng, nhiệm vụ thẩm định giá của tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ thẩm định giá hoặc tối thiểu 03 báo giá của đơn vị cung cấp hàng hoá khác nhau trên địa bàn để làm căn cứ xác định giá gói thầu: 02 bộ;
- Đối với các máy móc trang thiết bị phục vụ cho công tác chuyên môn, phục vụ an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy; dự án công nghệ thông tin; sản phẩm in, tài liêu, biểu mẫu, ấn phẩm, chỉ, tem, văn hoá phẩm, sách tài liệu, phim ảnh và các sản phẩm dịch vụ để tuyên truyền, quảng bá và để phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ; phương tiện vận chuyển; phải có ý kiến cơ quan chuyên môn thẩm định hoặc biên bản họp hội đồng thống nhất thông số kỹ thuật của các thiết bị trước khi trình thẩm định phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản;
- Các văn bản liên quan khác (nếu có): 02 bộ.
6. Quy trình và thời gian giải quyết: thẩm định phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản tối đa là: 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nội dung | Thời gian | Nhiệm vụ |
Kiểm tra hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản. | ½ ngày | Chuyên viên bộ phận “một cửa” |
Vào sổ và viết phiếu hẹn trả hồ sơ, chuyển Phòng Quản lý Giá - Công sản xử lý | ½ ngày | Chuyên viên bộ phận “một cửa” |
Cán bộ phòng Quản lý Giá - Công sản theo dõi vào sổ, chuyển lãnh đạo phòng phân công công việc. | ½ ngày | Chuyên viên, lãnh đạo phòng |
Phòng Quản lý Giá - Công sản kiểm tra lại hồ sơ trình duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản. | ½ ngày | Chuyên viên thẩm định |
Thẩm định kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản. | 14 ngày | Chuyên viên thẩm định |
Chuyên viên thẩm định: trình trưởng phòng xem phiếu trình lãnh đạo phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản và tờ trình xin phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm. | 01 ngày | Lãnh đạo phòng |
Trình lãnh đạo sở phụ trách Phòng Quản lý Giá - Công sản xem nội dung phiếu thẩm định và tờ trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản. | 01 ngày | Lãnh đạo Sở phụ trách Phòng Quản lý Giá - Công sản. |
Trình Giám đốc Sở ký duyệt | 1 ngày | Giám đốc |
Văn thư vào sổ, phát hành hồ sơ | ½ ngày | Văn thư |
Vào sổ và trả hồ sơ phê duyệt kết quả | ½ ngày | Chuyên viên bộ phận “một cửa” |
Ghi chú: toàn bộ quy trình trên không kể thời gian họp tư vấn lấy ý kiến của các cơ quan liên quan (đối với những gói thầu cần phải có họp tư vấn).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, phục vụ tổ chức và cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 91/2007/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Thể dục Thể thao tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 68/2011/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 832/QĐ-UBND năm 2013 danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 126/2010/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 9Quyết định 54/2006/QĐ-UBND quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 106/2005/QĐ-UBND thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết công việc của tổ chức và công dân tại Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Phú Thọ
- 12Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Khoản 14, 15 Điều 1 Quyết định 875/QĐ-UBND về danh mục công việc giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính tỉnh An Giang
- 13Quyết định 82/2015/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Tài chính tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thuộc đối tượng hệ thống hoá trong kỳ hệ thống hoá năm 2015
- 15Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 67/2011/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tài chính tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 82/2015/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Tài chính tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thuộc đối tượng hệ thống hoá trong kỳ hệ thống hoá năm 2015
- 4Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Luật Đấu thầu 2005
- 3Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 9Nghị định 85/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- 10Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 11Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 12Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 13Thông tư 94/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 44/2011/QĐ-UBND về Quy định thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 15Thông tư liên tịch 01/2012/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn đấu thầu mua thuốc trong cơ sở y tế do Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 16Thông tư 68/2012/TT-BTC quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân do Bộ Tài chính ban hành
- 17Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 18Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, phục vụ tổ chức và cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 19Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang
- 20Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận
- 21Quyết định 91/2007/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Thể dục Thể thao tỉnh Ninh Thuận
- 22Quyết định 68/2011/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 23Quyết định 832/QĐ-UBND năm 2013 danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang
- 24Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận
- 25Quyết định 126/2010/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 26Quyết định 54/2006/QĐ-UBND quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 27Quyết định 106/2005/QĐ-UBND thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết công việc của tổ chức và công dân tại Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 28Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Phú Thọ
- 29Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Khoản 14, 15 Điều 1 Quyết định 875/QĐ-UBND về danh mục công việc giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính tỉnh An Giang
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND bổ sung quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 67/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 11/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/03/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra