Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2013/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 22 tháng 4 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 788/TTr-SNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 409/BC-STP ngày 10 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” và cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực công chức, viên chức tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế mục I của Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 68/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” VÀ CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TRÊN LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. Các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế “một cửa”
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
- Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
- Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
- Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ban hành kèm theo Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân dân tỉnh;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức, viên chức được quy định tại Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng và Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ban hành kèm theo Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân dân tỉnh (không bao gồm đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh);
c) Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Nội vụ;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Thông báo chiêu sinh, giấy báo nhập học của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
- Lý lịch trích ngang của cán bộ, công chức (theo mẫu).
- Công văn của cấp có thẩm quyền (theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức) đề nghị cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng: nêu rõ đối tượng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng thuộc diện quy hoạch đào tạo và hướng bố trí sau khi đào tạo, bồi dưỡng.
- Đối với cán bộ, công chức thuộc khối Đảng, đoàn thể phải có văn bản đồng ý cử đi học của Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
- Quyết định tuyển dụng.
- Bản cam kết thời gian công tác sau khi đào tạo (thời gian công tác sau khi được đào tạo đại học là 5 năm, sau khi được đào tạo sau đại học là gấp 3 lần thời gian đào tạo).
- Bản đánh giá công tác 2 năm liên tiếp trước thời điểm đào tạo đại học, bản đánh giá công tác 3 năm liên tiếp trước thời điểm đào tạo sau đại học.
- Văn bản quy hoạch của cấp có thẩm quyền đối với các trường hợp phải áp dụng quy định này.
- Bản photo sổ bảo hiểm xã hội;
đ) Trình tự và thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức hoặc Phòng Chính quyền địa phương thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở quyết định: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí và lệ phí: không có.
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 03/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Thông tư số 04/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Thông tư số 83/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức trong biên chế làm việc trong các cơ quan hành chính Nhà nước (không bao gồm đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh);
c) Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Nội vụ;
d) Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Công văn đề nghị kèm theo danh sách đề nghị nâng bậc lương thường xuyên, trước thời hạn đối với cán bộ, công chức (lập 06 bản theo mẫu).
- Biên bản họp xét nâng lương (có ký xác nhận của thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch Công đoàn và cán bộ tổ chức của đơn vị).
- Quyết định lương hiện hưởng của cán bộ, công chức.
- Quy định nâng lương trước thời hạn của đơn vị và giấy khen, bằng khen của cán bộ, công chức (đối với nâng lương trước thời hạn);
đ) Trình tự và thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở ký duyệt danh sách nâng lương và văn bản thoả thuận nâng lương: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí, lệ phí: không có.
3. Thủ tục bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 24/2010/NĐ-BNV ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư số 13/2010/NĐ-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
c) Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Nội vụ;
d) Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Công văn của cơ quan, đơn vị cá nhân đang công tác và cơ quan chủ quản (nếu có) đề nghị bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức (nội dung nêu rõ thời điểm bổ nhiệm và mốc thời gian nâng lương lần sau đối với cá nhân).
- Bản tự nhận xét, đánh giá trong thời gian tập sự của cá nhân.
- Bản nhận xét, đánh giá của người hướng dẫn tập sự hoặc bản nhận xét, đánh giá của cơ quan, đơn vị cá nhân đang công tác.
- Bản photo sổ bảo hiểm xã hội.
- Quyết định tuyển dụng của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
đ) Trình tự và thời gian giải quyết: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí, lệ phí: không có.
4. Thủ tục chuyển ngạch công chức (thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở Nội vụ)
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 204/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và các văn bản có liên quan (không bao gồm đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh);
c) Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Nội vụ;
d) Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Đơn đề nghị xét chuyển ngạch của cán bộ, viên chức, công chức (trong đó nêu rõ quá trình công tác của bản thân).
- Quyết định phân công nhiệm vụ của thủ trưởng cơ quan, đơn vị (đang áp dụng tại thời điểm đề nghị xét chuyển ngạch và phù hợp với ngạch đề nghị xét chuyển) và bản nhận xét, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức năm trước liền kề năm đề nghị xét chuyển ngạch cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị nơi cá nhân đang công tác, kể cả tại nơi cá nhân công tác trước khi chuyển đến cơ quan, đơn vị trong giai đoạn này.
- Biên bản họp xét chuyển ngạch tương đương đối với công chức, viên chức của Hội đồng xét chuyển ngạch.
- Công văn kèm theo 03 bản danh sách đề nghị xét chuyển ngạch đối với cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị. Riêng đối với công chức không kèm theo danh sách.
- Các bản sao: quyết định lương hiện hưởng, các văn bằng, chứng chỉ có liên quan;
đ) Trình tự và thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở ký quyết định hoặc phê duyệt danh sách chuyển ngạch: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí, lệ phí: không có.
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và các văn bản có liên quan;
c) Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Nội vụ;
d) Hồ sơ:
* Trường hợp luân chuyển công tác trong tỉnh: 01 bộ, gồm:
- Đơn đề nghị chuyển công tác (có ý kiến đồng ý của cơ quan đang công tác; cơ quan chủ quản của cơ quan đang công tác (nếu có); cơ quan chuyển đến công tác và cơ quan chủ quản của cơ quan chuyển đến công tác (nếu có) - theo mẫu.
- Bản tự kiểm điểm quá trình công tác của cán bộ, công chức, viên chức trong thời gian 03 năm tính đến ngày đề nghị thuyên chuyển (có xác nhận của cơ quan đang công tác).
- Văn bản tuyển dụng của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu).
- Sơ yếu lý lịch.
- Giấy khám sức khoẻ.
* Trường hợp luân chuyển công tác ra ngoài tỉnh: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
Ngoài hồ sơ tương tự như thuyên chuyển trong tỉnh, còn phải có: công văn tiếp nhận của Sở Nội vụ (hoặc cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận theo phân cấp) nơi bản thân xin đến công tác gửi cho Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
* Trường hợp tiếp nhận từ ngoài tỉnh: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Đơn đề nghị chuyển công tác (có ý kiến đồng ý của cơ quan đang công tác và cơ quan chủ quản của cơ quan đang công tác (nếu có).
- Sơ yếu lý lịch (bản photo từ hồ sơ gốc và có xác nhận của đơn vị nơi đang công tác).
- Văn bằng tốt nghiệp về chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị; chứng chỉ bồi dưỡng về kiến thức quản lý Nhà nước, ngoại ngữ, tin học, … (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản gốc để đối chiếu).
- Văn bản tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền nơi đang công tác (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu).
- Công văn đồng ý tiếp nhận của sở, ban, ngành hoặc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Thuận.
- Công văn đồng ý cho thuyên chuyển công tác của Sở Nội vụ (hoặc cơ quan có thẩm quyền cho thuyên chuyển) - nơi cá nhân chuyển đi.
* Trường hợp điều động cán bộ, công chức, viên chức hoặc tiếp nhận từ doanh nghiệp Nhà nước hoặc cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Văn bản của sở, ban, ngành hoặc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố về nhu cầu tăng cường cán bộ, công chức, viên chức (có ý kiến chấp thuận của cơ quan cán bộ, công chức, viên chức đang công tác và cơ quan chủ quản (nếu có) hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý đối với trường hợp từ doanh nghiệp Nhà nước hoặc cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
- Phiếu trích ngang lý lịch cán bộ, công chức, viên chức (theo mẫu).
- Văn bằng tốt nghiệp về chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị; chứng chỉ bồi dưỡng về kiến thức quản lý Nhà nước, ngoại ngữ, tin học, … (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản gốc để đối chiếu).
- Quyết định lương hiện hưởng và sổ bảo hiểm xã hội (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu) đối với trường hợp từ doanh nghiệp Nhà nước hoặc cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, để xếp lại ngạch, bậc lương thuộc khối hành chính - sự nghiệp;
đ) Trình tự và thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở quyết định: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí, lệ phí: không có.
II. Các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông”
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
- Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
- Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
- Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ban hành kèm theo Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân dân tỉnh;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức, viên chức được quy định tại Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng và Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ban hành kèm theo Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân dân tỉnh (chỉ áp dụng đối với cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp trở lên);
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Thông báo chiêu sinh, giấy báo nhập học của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
- Lý lịch trích ngang của cán bộ, công chức (theo mẫu).
- Công văn của cấp có thẩm quyền (theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức) đề nghị cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng: nêu rõ đối tượng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng thuộc diện quy hoạch đào tạo và hướng bố trí sau khi đào tạo, bồi dưỡng.
- Đối với cán bộ, công chức thuộc khối Đảng, đoàn thể phải có văn bản đồng ý cử đi học của Ban Tổ chức Tỉnh ủy hoặc Thường trực Tỉnh ủy (theo phân cấp quản lý).
- Quyết định tuyển dụng.
- Bản cam kết thời gian công tác sau khi đào tạo (thời gian công tác sau khi được đào tạo đại học là 5 năm, sau khi được đào tạo sau đại học là gấp 3 lần thời gian đào tạo).
- Bản đánh giá công tác 2 năm liên tiếp trước thời điểm đào tạo đại học, bản đánh giá công tác 3 năm liên tiếp trước thời điểm đào tạo sau đại học
- Văn bản quy hoạch của cấp có thẩm quyền đối với các trường hợp phải áp dụng quy định này;
đ) Trình tự và thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở dự thảo quyết định chuyển Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí và lệ phí: không có.
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 03/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Thông tư số 04/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Thông tư số 83/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức trong biên chế làm việc trong các cơ quan hành chính Nhà nước giữ ngạch Chuyên viên chính; cán bộ, viên chức là cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cán bộ quản lý doanh nghiệp Nhà nước của tỉnh (Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng) và cấp trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở kể cả tổ chức Hội được cấp có thẩm quyền giao chỉ tiêu biên chế;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Công văn đề nghị kèm theo danh sách đề nghị nâng bậc lương thường xuyên và trước thời hạn đối với cán bộ, công chức (lập 06 bản theo mẫu);
- Biên bản họp xét nâng lương (có ký xác nhận của thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch công đoàn và cán bộ tổ chức của đơn vị);
- Quyết định lương hiện hưởng của cán bộ, công chức, viên chức.
- Quy định nâng lương trước thời hạn của đơn vị và giấy khen, bằng khen của cán bộ, công chức, viên chức, …(đối với nâng lương trước thời hạn);
đ) Trình tự và thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở dự thảo quyết định chuyển Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí, lệ phí: không có.
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 204/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và các văn bản có liên quan (cán bộ, công chức trong biên chế làm việc trong các cơ quan hành chính Nhà nước giữ ngạch Chuyên viên chính; cán bộ, viên chức là cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cán bộ quản lý doanh nghiệp Nhà nước của tỉnh (Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng) và cấp trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở kể cả tổ chức Hội được cấp có thẩm quyền giao chỉ tiêu biên chế);
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Đơn đề nghị xét chuyển ngạch của cán bộ, viên chức, công chức (trong đó nêu rõ quá trình công tác của bản thân).
- Quyết định phân công nhiệm vụ của thủ trưởng cơ quan, đơn vị (đang áp dụng tại thời điểm đề nghị xét chuyển ngạch và phù hợp với ngạch đề nghị xét chuyển) và bản nhận xét, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức năm trước liền kề năm đề nghị xét chuyển ngạch cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị nơi cá nhân đang công tác, kể cả tại nơi cá nhân công tác trước khi chuyển đến cơ quan, đơn vị trong giai đoạn này.
- Biên bản họp xét chuyển ngạch tương đương đối với công chức, viên chức của Hội đồng xét chuyển ngạch.
- Công văn kèm theo 03 bản danh sách đề nghị xét chuyển ngạch đối với cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị. Riêng đối với công chức không kèm theo danh sách.
- Các bản sao: quyết định lương hiện hưởng, các văn bằng, chứng chỉ có liên quan;
đ) Trình tự và thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở dự thảo quyết định chuyển Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí, lệ phí: không có.
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Công văn số 2880/TH ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quản lý cán bộ, công chức và viên chức được cử ra nước ngoài;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức và cán bộ quản lý doanh nghiệp Nhà nước; viên chức làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh có thời gian hợp đồng từ một năm trở lên;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Thư hoặc công văn của cơ quan ở nước ngoài mời đến tham quan, học tập, … (có bản dịch ra tiếng Việt).
- Công văn của cơ quan, đơn vị đang công tác và cơ quan chủ quản (nếu có) đề nghị cử cán bộ, công chức, viên chức ra nước ngoài (nội dung ghi rõ: họ và tên, năm sinh, chức vụ hoặc chức danh của công chức ra nước ngoài; thời gian đi; nguồn kinh phí để đi, mục đích của chuyến đi).
- Quyết định lương hiện hưởng của cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài (bản photo có công chứng);
đ) Trình tự và thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở dự thảo quyết định chuyển Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí, lệ phí: không có.
5. Thủ tục giải quyết cho cán bộ, công chức, viên chức nghỉ hưu
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức.
- Nghị định số 67/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối vối cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Văn bản của sở, ban, ngành đề nghị giải quyết thủ tục nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo (trước 06 tháng tính đến ngày cán bộ, công chức, viên chức đủ tuổi nghỉ hưu) và chuẩn bị nhân sự thay thế.
- Danh sách trích ngang cán bộ, công chức,viên chức nghỉ hưu (theo mẫu);
đ) Trình tự và thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Tổ chức Biên chế hoặc Phòng Chính quyền địa phương (theo chức năng) thẩm định và tham mưu Giám đốc Sở văn bản chuyển Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí và lệ phí: không có.
6. Thủ tục kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ quy định về kỷ luật đối với công chức;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Tờ trình gửi Ủy ban nhân dân tỉnh của sở, ban, ngành đề nghị kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
- Biên bản họp đơn vị kiểm điểm và kiến nghị xử lý kỷ luật (đối với cán bộ lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Sở).
- Biên bản họp Hội đồng kỷ luật của sở, ban, ngành.
- Bản kiểm điểm của cán bộ, công chức, viên chức có sai phạm.
- Các văn bản của Thanh tra hoặc kết luận của cơ quan chức năng về vụ việc sai phạm của cán bộ, công chức, viên chức (nếu có);
đ) Trình tự và thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Tổ chức Biên chế hoặc Phòng Chính quyền địa phương (theo chức năng) thẩm định hồ sơ và tham mưu Giám đốc Sở văn bản chuyển Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí và lệ phí: không có.
1. Thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế “một cửa”:
2. Thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông”:
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 365/2008/QĐ-UBND về giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 47/2009/QĐ-UBND về giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đất đai và khoáng sản tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 50/2009/QĐ-UBND về giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Quyết định 68/2007/QĐ-UBND quy định việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 5Quyết định 3372/QĐ-UBND năm 2011 về danh mục và thời gian giải quyết các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Quyết định 57/2011/QĐ-UBND quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 109/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đầu tư kèm theo Quyết định 365/2008/QĐ-UBND do Tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ theo cơ chế “Một cửa liên thông” trong các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu được thực hiện tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 109/2013/QĐ-UBND quy định danh mục, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính áp dụng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 11Quyết định 126/2010/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 12Quyết định 54/2006/QĐ-UBND quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 13Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ
- 14Quyết định 76/2013/QĐ-UBND giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực chính quyền địa phương tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 15Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 16Quyết định 2043/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 17Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thuộc đối tượng hệ thống hoá trong kỳ hệ thống hoá năm 2015
- 1Quyết định 68/2011/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thuộc đối tượng hệ thống hoá trong kỳ hệ thống hoá năm 2015
- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 365/2008/QĐ-UBND về giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5Quyết định 47/2009/QĐ-UBND về giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đất đai và khoáng sản tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6Quyết định 50/2009/QĐ-UBND về giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Quyết định 68/2007/QĐ-UBND quy định việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 9Quyết định 3372/QĐ-UBND năm 2011 về danh mục và thời gian giải quyết các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10Quyết định 57/2011/QĐ-UBND quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 109/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đầu tư kèm theo Quyết định 365/2008/QĐ-UBND do Tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 12Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ theo cơ chế “Một cửa liên thông” trong các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu được thực hiện tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước
- 14Quyết định 109/2013/QĐ-UBND quy định danh mục, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính áp dụng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 15Quyết định 126/2010/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 16Quyết định 54/2006/QĐ-UBND quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 17Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ
- 18Quyết định 76/2013/QĐ-UBND giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực chính quyền địa phương tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 19Quyết định 2043/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa và cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực công chức, viên chức tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 18/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/04/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra