Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 365/2008/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 22 tháng 12 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2691/TTr-SNV ngày 15 tháng 12 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ các thủ tục đầu tư xây dựng công trình, thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư và thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm tra đầu tư tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định số 115/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại 22 Sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể và các cơ quan có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 365/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Thủ tục thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình (dự án có nguồn vốn ngân sách hoặc có nguồn gốc từ ngân sách).
a) Cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng năm 2003.
- Luật Đấu thầu năm 2005.
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005.
- Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn Nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
- Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ.
- Quyết định số 74/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về quản lý các Dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 74/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Đối tượng áp dụng: các Dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh có tổng mức đầu tư trên 07 tỷ đồng;
d) Hồ sơ: 05 bộ, gồm:
- Thuyết minh dự án (theo Điều 6 Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005); thiết kế cơ sở (theo khoản 3, Điều 1 Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006); thuyết minh tính toán kết cấu, thuyết minh tổng mức đầu tư và các văn bản sau:
- Tờ trình của chủ đầu tư (theo phụ lục số 01 Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Bộ Xây dựng).
- Văn bản về chủ trương đầu tư hoặc quyết định về kế hoạch vốn của cấp có thẩm quyền.
- Quyết định của người có thẩm quyền phê duyệt lựa chọn đơn vị tư vấn khảo sát, lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Biên bản nghiệm thu tài liệu khảo sát, hồ sơ thiết kế, dự án của chủ đầu tư và đơn vị tư vấn (theo mẫu của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ); hợp đồng ký kết giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn.
- Quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn; quyết định của đơn vị tư vấn về bố trí các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm dự án, chủ nhiệm các bộ môn, … kèm theo chứng chỉ hành nghề các bộ môn của cá nhân đảm nhận trong hồ sơ thiết kế.
- Các văn bản có liên quan như: văn bản phê duyệt quy hoạch; văn bản giới thiệu địa điểm đất xây dựng công trình của cấp có thẩm quyền; các văn bản thoả thuận khác tùy theo đặc điểm của từng dự án và quy định của luật chuyên ngành;
đ) Quy trình và thời gian giải quyết: 45 ngày làm việc đối với dự án nhóm A; 35 ngày đối với dự án nhóm B; 25 ngày đối với dự án nhóm C.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển phòng Xây dựng cơ bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư xử lý hồ sơ, có công văn gửi đến Sở có quản lý xây dựng chuyên ngành (tùy theo chuyên ngành) để lấy ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở và lấy ý kiến các cơ quan liên quan để thẩm định dự án: 03 ngày làm việc.
Các cơ quan liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cụ thể như sau:
+ Sở Công Thương tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp, chế tạo máy, luyện kim và các công trình công nghiệp chuyên ngành.
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, đê điều, xây dựng đồng muối, xây dựng công trình nuôi trồng thủy sản, cấp nước sinh hoạt nông thôn, nông lâm nghiệp.
+ Sở Giao thông vận tải tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông.
+ Sở Xây dựng tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình (trừ thẩm định thiết kế cơ sở các công trình thuộc Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông vận tải tổ chức thẩm định).
* Đối với các dự án bao gồm nhiều loại công trình khác nhau thì Sở chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở là một trong các Sở nêu trên có chức năng quản lý loại công trình quyết định tính chất, mục tiêu đầu tư của dự án. Sở chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của các Sở quản lý công trình chuyên ngành và cơ quan liên quan để thẩm định thiết kế cơ sở.
- Thời gian thẩm định thiết kế cơ sở tại các Sở có quản lý xây dựng chuyên ngành và có văn bản thẩm định thiết kế cơ sở gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư: đối với dự án A là 20 ngày; đối với dự án B là 15 ngày; đối với dự án C là 10 ngày.
Hình thức chuyển hồ sơ lấy ý kiến: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ trực tiếp đến bộ phận Văn thư của các Sở có quản lý xây dựng chuyên ngành và áp dụng việc ghi phiếu liên thông để theo dõi; đối với các huyện thì chuyển phát nhanh qua đường Bưu điện (bộ phận Văn thư xử lý theo chức năng và chuyển ngay đến lãnh đạo Sở).
Các cơ quan sau khi có ý kiến, gửi nội dung văn bản đã ký về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước theo địa chỉ Email: motcua_sokhdt@ninhthuan.gov.vn hoặc fax: 068.3825488; sau đó các cơ quan chuyển văn bản chính thức trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với các Sở, ngành; qua đường bưu điện bằng hình thức chuyển phát nhanh đối với các huyện.
- Phòng Xây dựng cơ bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư xử lý hồ sơ để lập báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định phê duyệt trình lãnh đạo Sở ký ban hành: đối với dự án A là 15 ngày; đối với dự án B là 10 ngày; đối với dự án C là 05 ngày.
- Trình hồ sơ thẩm định, dự thảo cho Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư: 01 ngày;
e) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.
2. Chấp thuận địa điểm đầu tư (đối với các dự án đầu tư các thành phần kinh tế).
a) Cơ sở pháp lý:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Xây dựng năm 2003.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ.
- Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định Tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Trong đó quy định: “Đối với các dự án thực hiện tại các khu vực chưa có quy hoạch được duyệt, phải được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận về địa điểm, nội dung đầu tư trước khi triển khai lập thủ tục đầu tư theo quy định”.
- Quyết định số 4777/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Hội đồng Tư vấn lựa chọn dự án đầu tư tỉnh Ninh Thuận;
b) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Đối tượng áp dụng: các dự án đầu tư của các thành phần kinh tế đăng ký đầu tư tại các địa điểm không có trong quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành hoặc tại địa điểm chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/2000 được duyệt (đối với dự án có xây dựng).
Trường hợp tại cùng địa điểm có nhiều nhà đầu tư đăng ký thì thực hiện xét chọn nhà đầu tư theo quy định tại Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2008 và Quyết định số 4777/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký theo quy trình này;
d) Hồ sơ: 08 bộ, trong đó có 01 bộ gốc, gồm:
- Bản đăng ký đầu tư của chủ đầu tư (theo mẫu).
- Trích lục sơ đồ vị trí khu đất.
- Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
+ Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước; tài liệu xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư nước ngoài.
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân trong nước; bản sao hộ chiếu (đang còn thời hạn hiệu lực) đối với nhà đầu tư là cá nhân người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
- Tài liệu giới thiệu năng lực tài chính và kinh nghiệm của nhà đầu tư (trường hợp có nhiều nhà đầu tư đăng ký cùng địa điểm);
đ) Quy trình và thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển phòng Kinh tế đối ngoại và Hợp tác đầu tư xử lý: 15 ngày.
+ Xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo có văn bản khảo sát ý kiến của các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: 03 ngày.
+ Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cụ thể như sau:
• Sở Xây dựng: lấy ý kiến về sự phù hợp về vị trí quy mô tổng mặt bằng dự án đối với tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan; sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch xây dựng được duyệt và các vấn đề khác có liên quan.
• Sở Tài nguyên và Môi trường: lấy ý kiến về sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch sử dụng đất của tỉnh; quy hoạch khai thác khoáng sản, giải pháp về môi trường và các vấn đề khác có liên quan.
• Sở Công Thương: lấy ý kiến về sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch phát triển ngành công nghiệp, thương mại của tỉnh và các vấn đề khác có liên quan.
• Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch: lấy ý kiến về sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch phát triển ngành du lịch, các công trình văn hoá của tỉnh và các vấn đề khác có liên quan.
• Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: lấy ý kiến về sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp của tỉnh và các vấn đề khác có liên quan.
• Sở Giao thông vận tải: lấy ý kiến về sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch phát triển ngành giao thông vận tải của tỉnh và các vấn đề khác có liên quan.
• Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố: lấy ý kiến về sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn và các vấn đề khác có liên quan.
Ngoài ra, tùy từng trường hợp hồ sơ cụ thể Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm lấy ý kiến các ngành khác có liên quan đến lĩnh vực quản lý của ngành.
Hình thức chuyển hồ sơ lấy ý kiến: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ trực tiếp đến lãnh đạo các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố thông qua Văn thư và áp dụng việc ghi phiếu liên thông để theo dõi; đối với các huyện thì chuyển phát nhanh qua đường Bưu điện.
Các cơ quan sau khi có ý kiến, gửi nội dung văn bản đã ký về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước theo địa chỉ Email: motcua_sokhdt@ninhthuan.gov.vn hoặc fax: 068.3825488; sau đó các cơ quan chuyển văn bản chính thức trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố; qua đường bưu điện bằng hình thức chuyển phát nhanh đối với các huyện.
+ Trường hợp, ý kiến các ngành khác nhau về địa điểm thì tổ chức khảo sát thực địa hoặc tổ chức họp tư vấn: 04 ngày (kể cả thời gian phát hành giấy mời).
+ Phòng Kinh tế đối ngoại và hợp tác đầu tư tham mưu Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận về chủ trương đầu tư: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư: 01 ngày;
e) Lệ phí: không thu lệ phí.
3. Thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư: (áp dụng đối với dự án đầu tư trong nước có yêu cầu cấp giấy chứng nhận đầu tư, dự án có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện).
a) Cơ sở pháp lý:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp năm 2005.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
- Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
- Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam;
b) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Hồ sơ: 08 bộ, gồm:
c1. Đối với đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập chi nhánh, thành lập doanh nghiệp:
- Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm, áp dụng đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài).
- Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Các tài liệu liên quan đến sử dụng đất như: trích lục sơ đồ vị trí khu đất, văn bản chấp thuận chủ trương cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có).
c2. Đối với đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp:
- Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm, áp dụng đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài).
- Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Các tài liệu liên quan đến sử dụng đất như: trích lục sơ đồ vị trí khu đất, văn bản chấp thuận chủ trương cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có).
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
c3. Đối với đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập chi nhánh:
- Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm, áp dụng đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài).
- Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
- Các tài liệu liên quan đến sử dụng đất như: trích lục sơ đồ vị trí khu đất, văn bản chấp thuận chủ trương cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có).
- Hồ sơ thành lập chi nhánh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
d) Quy trình và thời gian giải quyết: 15 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày
- Chuyển Phòng Kinh tế đối ngoại và Hợp tác đầu tư của Sở Kế hoạch và Đầu tư: 10 ngày
+ Xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo có văn bản khảo sát ý kiến của các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: 02 ngày.
+ Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm trả lời bằng văn bản: 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cụ thể như sau:
• Sở Xây dựng: lấy ý kiến sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch xây dựng được duyệt và các vấn đề khác có liên quan.
• Sở Tài nguyên và Môi trường: lấy ý kiến về sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch sử dụng đất của tỉnh; quy hoạch khai thác khoáng sản, xác định danh mục dự án đánh giá tác động môi trường và các chỉ tiêu đạt tiêu chuẩn môi trường, giải pháp về môi trường và các vấn đề khác có liên quan.
• Sở Công Thương: lấy ý kiến về sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch phát triển ngành công nghiệp, thương mại của tỉnh và các vấn đề khác có liên quan.
• Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch: lấy ý kiến về sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch phát triển ngành du lịch, các công trình văn hoá của tỉnh và các vấn đề khác có liên quan.
• Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: lấy ý kiến về sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp của tỉnh và các vấn đề khác có liên quan.
• Sở Giao thông vận tải: lấy ý kiến về sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch phát triển ngành giao thông vận tải của tỉnh và các vấn đề khác có liên quan.
• Cục Thuế tỉnh: lấy ý kiến về các vấn đề ưu đãi đối với dự án.
• Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: lấy ý kiến về sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn và các vấn đề khác có liên quan.
Ngoài ra, tùy từng trường hợp hồ sơ cụ thể Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm lấy ý kiến các ngành khác có liên quan đến lĩnh vực quản lý của ngành.
Hình thức chuyển hồ sơ lấy ý kiến:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ trực tiếp đến lãnh đạo các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố thông qua Văn thư và áp dụng việc ghi phiếu liên thông để theo dõi; đối với các huyện thì chuyển phát nhanh qua đường Bưu điện.
Các cơ quan sau khi có ý kiến, gửi nội dung văn bản đã ký về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước theo địa chỉ Email: motcua_sokhdt@ninhthuan.gov.vn hoặc fax: 068.3825488; sau đó các cơ quan chuyển văn bản chính thức trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố; qua đường bưu điện bằng hình thức chuyển phát nhanh đối với các huyện.
- Phòng Kinh tế Đối ngoại và Hợp tác đầu tư tham mưu Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư: 01 ngày;
đ) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.
4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm tra đầu tư (áp dụng cho các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện; dự án trên 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện).
a) Cơ sở pháp lý:
- Luật Đầu tư năm 2005.
- Luật Doanh nghiệp năm 2005.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
- Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
- Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ.
- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam;
b) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Hồ sơ: 08 bộ, gồm:
c1. Đối với dự án không gắn thành lập doanh nghiệp, chi nhánh:
- Bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
- Giải trình kinh tế kỹ thuật (áp dụng đối với dự án từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên).
- Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư (áp dụng đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Các tài liệu liên quan đến sử dụng đất như: trích lục sơ đồ vị trí khu đất, văn bản chấp thuận chủ trương cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có).
c2. Đối với dự án gắn với thành lập doanh nghiệp:
- Bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
- Giải trình kinh tế kỹ thuật (áp dụng đối với dự án từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên).
- Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư (áp dụng đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Các tài liệu liên quan đến sử dụng đất như: trích lục sơ đồ vị trí khu đất, văn bản chấp thuận chủ trương cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có).
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
c3. Đối với dự án gắn với thành lập chi nhánh:
- Bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
- Giải trình kinh tế kỹ thuật (áp dụng đối với dự án từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên).
- Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư (áp dụng đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện).
- Các tài liệu liên quan đến sử dụng đất như: trích lục sơ đồ vị trí khu đất, văn bản chấp thuận chủ trương cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có).
- Hồ sơ thành lập chi nhánh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
d) Quy trình và thời gian giải quyết: 25 ngày
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Kinh tế Đối ngoại và Hợp tác đầu tư của Sở Kế hoạch và Đầu tư: 18 ngày.
+ Xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo có văn bản khảo sát ý kiến của các Sở ngành có liên quan; Bộ ngành trung ương: 08 ngày.
+ Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm trả lời bằng văn bản: 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư). Cụ thể như sau:
• Sở Xây dựng: lấy ý kiến về sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch kết cấu hạ tầng - kỹ thuật, quy hoạch xây dựng được duyệt, tiến độ xây dựng và tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án và các vấn đề khác có liên quan.
• Sở Tài nguyên và Môi trường: lấy ý kiến về sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch sử dụng đất của tỉnh, quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, nhu cầu sử dụng đất (diện tích đất, loại đất và tiến độ sử dụng đất), xác định danh mục dự án đánh giá tác động môi trường và các chỉ tiêu đạt tiêu chuẩn môi trường, giải pháp về môi trường và các vấn đề khác có liên quan.
• Sở Công Thương: lấy ý kiến về sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch phát triển ngành công nghiệp, thương mại của tỉnh, quy mô của dự án và các giải pháp về công nghệ, tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ xây dựng và tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án.
• Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch: lấy ý kiến về sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch phát triển ngành du lịch, các công trình văn hoá của tỉnh, tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án và các vấn đề khác có liên quan.
• Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: lấy ý kiến về sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp của tỉnh, tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án và các vấn đề khác có liên quan.
• Sở Giao thông vận tải: lấy ý kiến về sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch phát triển ngành giao thông vận tải của tỉnh, tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án và các vấn đề khác có liên quan.
• Cục Thuế tỉnh: lấy ý kiến về các vấn đề ưu đãi đối với dự án.
• Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: lấy ý kiến về sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn và các vấn đề khác có liên quan.
Ngoài ra, tùy từng trường hợp hồ sơ cụ thể Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm lấy ý kiến các ngành khác có liên quan đến lĩnh vực quản lý của ngành.
Hình thức chuyển hồ sơ lấy ý kiến:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ trực tiếp đến lãnh đạo các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố thông qua Văn thư và áp dụng việc ghi phiếu liên thông để theo dõi; đối với các huyện thì chuyển phát nhanh qua đường Bưu điện.
Các cơ quan sau khi có ý kiến, gửi nội dung văn bản đã ký về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước theo địa chỉ Email: motcua_sokhdt@ninhthuan.gov.vn hoặc fax: 068.3825488; sau đó các cơ quan chuyển văn bản chính thức trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố; qua đường bưu điện bằng hình thức chuyển phát nhanh đối với các huyện.
+ Phòng Kinh tế đối ngoại và hợp tác đầu tư tham mưu Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư: 01 ngày;
đ) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.
1. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Bố trí cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phục vụ cho các yêu cầư của việc thực hiện cơ chế “một cửa liên thông”. thông báo cho cán bộ, công chức phòng chuyên môn có trách nhiệm trao đổi nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
- Niêm yết công khai các quy định về quy trình, thủ tục, thời gian, biểu mẫu và lệ phí đối với từng hồ sơ công việc tại trụ sở làm việc của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cung cấp miễn phí giấy tờ liên quan đến quy trình, thủ tục thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông” cho các tổ chức, cá nhân;
- Tổ chức các hình thức thông báo, tuyên truyền rộng rãi cho nhân dân về chủ trương và các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc triển khai Quy định qiải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận;
- Hằng quý, chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan để rút kinh nghiệm;
- Định kỳ hằng tháng, quý, 6 tháng, năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
2. Trách nhiệm của Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan:
- Sở Nội vụ giúp Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, đôn đốc, theo dõi việc triển khai thực hiện các nội dung của Quy định. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan xử lý kịp thời hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Quy định;
- Các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện tốt công tác phối hợp; tiếp nhận và xử lý hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến đúng thời gian quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định, có vướng mắc, phát sinh đề nghị các cơ quan, đơn vị thực hiện tích cực chủ động giải quyết; đồng thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông của tỉnh trong hoạt động đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Quyết định 27/2007/QĐ-UBND quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực Kế hoạch và đầu tư do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa và cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực công chức, viên chức tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ
- 5Quyết định 45/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 7Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 115/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại 22 sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 45/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 4Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Đấu thầu 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Nghị định 88/2006/NĐ-CP về việc đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh
- 4Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5Quyết định 1088/QĐ-BKH năm 2006 ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành
- 6Thông tư 03/2006/TT-BKH hướng dẫn về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh quy định tại Nghị định 88/2006/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành
- 7Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 8Thông tư 02/2007/TT-BXD hướng dẫn về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Nghị định 112/2006/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 10Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 11Luật xây dựng 2003
- 12Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 13Nghị định 139/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- 14Nghị định 49/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 15Nghị định 58/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- 16Quyết định 43/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 17Quyết định 74/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 18Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông của tỉnh trong hoạt động đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 19Quyết định 27/2007/QĐ-UBND quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực Kế hoạch và đầu tư do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 20Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa và cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực công chức, viên chức tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 21Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ
Quyết định 365/2008/QĐ-UBND về giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 365/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Hoàng Thị Út Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra