Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2009/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 10 tháng 02 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 ngày 11 tháng 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 171/TTr-SNV ngày 02 tháng 02 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đất đai và khoáng sản tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận; bao gồm 12 thủ tục.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ 7 thủ tục thuộc lĩnh vực đất đai (thủ tục giao đất, cho thuê đất đã được giải phóng mặt bằng hoặc không phải giải phóng mặt bằng; giao đất, cho thuê đất chưa được giải phóng mặt bằng; đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức đang sử dụng đất (đối với trường hợp không được ủy quyền theo quy định tại Điều 56 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP); cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức đang sử dụng đất; chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền sử dụng đất), bãi bỏ 5 thủ tục thuộc lĩnh vực khoáng sản (thủ tục cấp, gia hạn, cho phép trả lại giấy phép khảo sát khoáng sản; cấp, gia hạn, cho phép t rả lại, chuyển nhượng giấy phép thăm dò khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản; cấp, gia hạn, cho phép trả lại, chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản; cấp, gia hạn, cho phép trả lại giấy phép chế biến khoáng sản, cho phép chuyển nhượng giấy phép chế biến, tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản; cấp, gia hạn, cho phép trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản) tại Phụ lục 18 kèm theo Quyết định số 115/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại 22 sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
- Luật Đất đai năm 2003;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 198/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư số 70/2006/TT-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31 tháng 01 năm 2008 của liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hổ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Quyết định số 138/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành quy định thuê đất, thuê mặt nước tại tỉnh Ninh Thuận.
1. Cơ quan Nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý Nhà nước về đất đai.
2. Người sử dụng đất.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
III. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG”
1. Thủ tục giao đất, cho thuê đất đã được giải phóng mặt bằng hoặc không phải giải phóng mặt bằng.
a) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Hồ sơ: 2 (hai) bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị giao đất, thuê đất (theo mẫu).
- Bản sao văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng công trình.
- Bản sao có công chứng quyết định dự án đầu tư hoặc bản sao giấy phép đầu tư, giấy phép khai thác khoáng sản hoặc đăng ký kinh doanh sản xuất gạch gói; ...
- Bản đồ hiện trạng khu đất.
- Bản chính văn bản xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất về việc chấp hành pháp luật về đất đai đối với các dự án đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
Trường hợp dự án không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước hoặc không phải là dự án có vốn đầu tư nước ngoài thì hồ sơ phải có Dự án chi tiết kèm theo và quyết định phê duyệt Dự án của Chủ đầu tư;
c) Trình tự và thời gian giải quyết (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính): 20 (hai mươi) ngày.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ chuyển ngay cho phòng Quản lý đất đai của Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ: 1 (một) ngày.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ đối với khu vực chưa có bản đồ địa chính; gửi thông tin địa chính đến Cục Thuế tỉnh, Sở Tài chính để xác định nghĩa vụ tài chính, xác định hoăc thẩm định đơn giá giao đất có thu tiền (đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất): 4 (bốn) ngày.
- Sở Tài chính xác định đơn giá thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất: 3 (ba) ngày (đối với trường hợp phức tạp phải mời Hội đồng xác định giá: thời gian giải quyết ở giai đoạn này là 7 (bảy) ngày làm việc).
- Cục Thuế tỉnh xác định nghĩa vụ tài chính: 3 (ba) ngày.
- Phòng Quản lý đất đai lập tờ trình, dự thảo quyết định giao đất, cho thuê đất: 1 (một) ngày.
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt: 5 (năm) ngày.
- Sở Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp được thuê đất); chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất bàn giao đất tại thực địa: 2 (hai) ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường: 1 (một) ngày;
d) Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
2. Thủ tục giao đất, cho thuê đất chưa được giải phóng mặt bằng.
a) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Hồ sơ: 2 (hai) bộ, gồm có:
* Giai đoạn 1: thu hồi đất tổng thể để bồi thường, giải phóng mặt bằng (sau 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày ra thông báo thu hồi đất).
- Đơn đề nghị giao đất, thuê đất (theo mẫu).
- Bản sao văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng công trình (đối với công trình là Dự án sản xuất kinh doanh hoặc trụ sở, …).
- Bản sao có công chứng quyết định dự án đầu tư hoặc bản sao giấy phép đầu tư, giấy phép khai thác khoáng sản hoặc đăng ký kinh doanh sản xuất gạch ngói, ...
- Bản chính văn bản xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất về việc chấp hành pháp luật về đất đai đối với các dự án đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
- Thông báo thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nơi có đất.
- Quyết định phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường giải phóng mặt bằng.
- Bản đồ hiện trạng khu đất; danh sách chủ sử dụng đất bị thu hồi và biên bản xác nhận hiện trạng, biên bản kết thúc công khai.
* Giai đoạn 2: sau khi hoàn tất việc bồi thường, giải phóng mặt bằng: Báo cáo kết quả giải phóng mặt bằng với Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi có đất;
c) Trình tự và thời gian giải quyết: 39 (ba mươi chín) ngày.
* Giai đoạn 1: 20 ngày (sau khi hết thời hạn thông báo thu hồi đất (20 ngày) phương án tổng thể về bồi thường thiệt hại đã được phê duyệt).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ chuyển ngay cho phòng Quản lý đất đai của Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ và chỉ đạo Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện việc trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ đối với khu vực chưa có bản đồ địa chính, lập danh sách chủ sử dụng có đất bị thu hồi: 9 (chín) ngày.
Trường hợp các công trình phải đo đạc theo tuyến hoặc khu đất đề nghị được giao từ 15 đến 20 ha thì được cộng thêm 20 (hai mươi) ngày để đo đạc. Trường hợp khu đất đề nghị được giao lớn hơn 20 ha thời gian đo đạc tính theo phương án được duyệt.
- Chuyển phòng Quản lý đất đai tham mưu, lập tờ trình, dự thảo quyết định thu hồi đất tổng thể: 5 (năm) ngày.
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt: 5 (năm) ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường: 1 (một) ngày.
* Giai đoạn 2: 19 ngày (sau khi đã hoàn thành việc giải phóng mặt bằng).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ chuyển ngay cho phòng Quản lý đất đai của Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu, dự thảo quyết định giao đất, cho thuê đất: 4 (bốn) ngày.
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt: 5 (năm) ngày.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gửi thông tin địa chính đến Cục Thuế tỉnh, Sở Tài chính để xác định nghĩa vụ tài chính, xác định hoăc thẩm định đơn giá giao đất có thu tiền (đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất): 1 (một) ngày.
- Sở Tài chính xác định đơn giá thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất: 3 (ba) ngày (đối với trường hợp phức tạp phải mời Hội đồng xác định giá: thời gian giải quyết ở giai đoạn này là 7 (bảy) ngày làm việc).
- Cục Thuế tỉnh xác định nghĩa vụ tài chính: 3 (ba) ngày.
- Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp đựợc thuê đất); bàn giao đất tại thực địa: 2 (hai) ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường: 1 (một) ngày;
d) Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
3. Thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép.
a) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Hồ sơ: 1 (một) bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu).
- Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các lọai giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
- Bản chính dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
c) Trình tự và thời gian giải quyết: 30 (ba mươi) ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1 (một) ngày.
- Chuyển phòng Quản lý đất đai thẩm định hồ sơ, phối hợp với các cơ quan chức năng xác minh thực địa xem xét tính phù hợp với quy hoạch: 10 ngày.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính chuyển phòng Quản lý đất đai và gửi số liệu địa chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính: 6 (sáu) ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ đến Cục Thuế tỉnh xác định nghĩa vụ tài chính: 3 (ba) ngày.
* Trường hợp việc xin phép chuyển mục đích không phù hợp với quy hoạch, trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi trường phải có văn bản trả lời cho tổ chức có nhu cầu chuyển mục đích được biết.
- Phòng Quản lý đất đai tham mưu, làm tờ trình, dự thảo kết quả giải quyết: 4 (bốn) ngày.
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt: 5 (năm) ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường: 1 (một) ngày;
d) Phí, lệ phí: theo quy dịnh của pháp luật
a) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Hồ sơ: 1 (một) bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu).
- Bản chính một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có).
- Bản chính văn bản ủy quyền đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có).
- Bản chính báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất (diện tích đất sử dụng đúng mục đích, không đúng mục đích, diện tích đất bị lấn, bị chiếm, diện tích đất đơn vị đã cho các tổ chức, cá nhân thuê hoặc mượn sử dụng, …).
Trường hợp tổ chức đang sử dụng đất chưa thực hiện việc tự rà soát hiện trạng sử dụng đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tổ chức thực hiện theo quy định.
- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xử lý đất của tổ chức đó (nếu có);
c) Trình tự và thời gian giải quyết: 25 (hai mươi lăm) ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1 (một) ngày.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm tra hồ sơ, kiểm tra hiện trạng, diện tích đang sử dụng đất của tổ chức xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trích lục hoặc trích đo bản đồ địa chính khu đất; gửi số liệu địa chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ tài chính: 10 (mười) ngày.
Trường hợp khu đất đề nghị được cấp giấy giao từ 15 đến 20 ha thì được cộng thêm 20 (hai mươi) ngày để đo đạc. Trường hợp khu đất đề nghị được được cấp giấy lớn hơn 20 ha thời gian đo đạc tính theo phương án được duyệt.
- Cục Thuế tỉnh xác định nghĩa vụ tài chính: 3 (ba) ngày.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gửi dự thảo giấy chứng nhận đã in và hồ sơ xin cấp giấy, chuyển phòng Quản lý đất đai thẩm định, lập tờ trình trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 5 (năm) ngày.
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt: 5 (năm) ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường: 1 (một) ngày.
* Trường hợp qua rà soát có biến động về diện tích mà phải ký lại hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thì thời gian được cộng thêm 5 (năm) ngày;
d) Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
5. Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức đang sử dụng đất.
a) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Hồ sơ: 1 (một) bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu).
- Bản chính một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có).
- Bản chính văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có).
- Bản chính báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất (diện tích đất sử dụng đúng mục đích, không đúng mục đích, diện tích đất bị lấn, bị chiếm, diện tích đất đơn vị đã cho các tổ chức, cá nhân thuê hoặc mượn sử dụng, …).
Trường hợp tổ chức đang sử dụng đất chưa thực hiện việc tự rà soát hiện trạng sử dụng đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tổ chức thực hiện theo quy định.
- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xử lý đất của tổ chức đó (nếu có);
c) Trình tự và thời gian giải quyết: 21 (hai mươi mốt) ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1 (một) ngày.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm tra hồ sơ, kiểm tra hiện trạng, diện tích đang sử dụng đất của tổ chức xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trích lục hoặc trích đo bản đồ địa chính khu đất; gửi số liệu địa chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ tài chính: 10 (mười) ngày.
Trường hợp khu đất đề nghị được cấp giấy giao từ 15 đến 20 ha thì được cộng thêm 20 (hai mươi) ngày để đo đạc. Trường hợp khu đất đề nghị được được cấp giấy lớn hơn 20 ha thời gian đo đạc tính theo phương án được duyệt
- Cục Thuế tỉnh xác định nghĩa vụ tài chính: 3 (ba) ngày.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gửi dự thảo giấy chứng nhận đã in và hồ sơ xin cấp giấy, chuyển phòng Quản lý đất đai thẩm định hồ sơ: 05 ngày.
- Trình Giám đốc Sở duyệt giải quyết kết quả: 1 (một) ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường: 1 (một) ngày.
* Trường hợp qua rà soát có biến động về diện tích mà phải ký lại hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thì thời gian được cộng thêm 5 (năm) ngày;
d) Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
6. Thủ tục chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
a) Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Hồ sơ: 1 (một) bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (mẫu số).
- Hợp đồng thuê đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1 (một) ngày.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính chuyển phòng Quản lý đất đai; gửi thông tin địa chính đến Sở Tài chính thẩm định đơn giá giao đất có thu tiền, chuyển thông tin địa chính đến Cục Thuế tỉnh để xác định nghĩa vụ tài chính: 3 (ba) ngày.
- Sở Tài chính xác định đơn giá thu tiền sử dụng đất: 3 (ba) ngày (đối với trường hợp phức tạp phải mời Hội đồng xác định giá: thời gian giải quyết 7 (bảy) ngày làm việc).
- Cục Thuế tỉnh xác định nghĩa vụ tài chính: 3 (ba) ngày.
- Phòng Quản lý đất đai thẩm tra hồ sơ, chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 2 (hai) ngày.
- Trình Giám đốc Sở duyệt giải quyết kết quả: 1 (một) ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường: 1 (một) ngày.
* Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất kết hợp với việc chuyển mục đích sử dụng đất thì được cộng thêm thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất (30 (ba mươi) ngày). Trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất mà phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thì được cộng thêm 5 (năm) ngày.
d) Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
7. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
a) Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất;
b) Hồ sơ: 1 (một) bộ, gồm có:
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính;
c) Trình tự và thời gian giải quyết: 11 (mười một) ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1 (một) ngày.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính và gửi số liệu địa chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính: 3 (ba) ngày.
- Cục Thuế tỉnh xác định nghĩa vụ tài chính: 3 (ba) ngày.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp: 2 (hai) ngày.
- Trình duyệt giải quyết kết quả: 1 (một) ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường: 1 (một) ngày.
* Đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì thời gian được cộng thêm 21 (hai mươi mốt) ngày làm việc;
d) Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN
- Luật Khoáng sản năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Xây dựng năm 2003;
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số 03/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các cấp;
- Quyết định số 306/2005/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phân cấp trong công tác thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và quy định cụ thể một số nội dung thực hiện Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ.
- Doanh nghiệp trong nước, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuộc mọi thành phần kinh tế có đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư hoạt động khoáng sản được khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;
- Doanh nghiệp nước ngoài có Văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam được khảo sát, thăm dò khoáng sản;
- Cá nhân có đăng ký kinh doanh hoạt động khoáng sản được khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khai thác tận thu khoáng sản.
III. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG”
1. Thủ tục cấp, gia hạn, cho phép trả lại giấy phép khảo sát khoáng sản.
a) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Hồ sơ:
* Trường hợp cấp giấy phép khảo sát khoáng sản: 3 (ba) bộ, gồm:
- Ðơn đề nghị cấp giấy phép khảo sát khoáng sản (theo mẫu số 2), kèm theo bản đồ khu vực khảo sát (mẫu số 16).
- Đề án khảo sát khoáng sản (mẫu số 1).
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép khảo sát khoáng sản có chứng thực của công chứng Nhà nước.
* Trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép khảo sát khoáng sản: 3 (ba) bộ (nộp trước ngày giấy phép hết hạn 30 (ba mươi) ngày).
- Đơn đề nghị gia hạn (mẫu số 3).
- Báo cáo kết quả khảo sát khoáng sản và khối lượng công trình, kinh phí đã thực hiện đến thời điểm xin gia hạn (mẫu số 23).
Trường hợp giấy phép khảo sát đã hết hạn nhưng hồ sơ xin gia hạn đang được xem xét, thì tổ chức, cá nhân được phép khảo sát khoáng sản được tiếp tục hoạt động đến thời điểm có quyết định gia hạn hoặc có văn bản trả lời giấy phép không được gia hạn.
* Trường hợp đề nghị trả lại giấy phép khảo sát khoáng sản: 03 bộ, gồm:
- Đơn đề nghị trả lại giấy phép (mẫu số 4);
- Báo cáo kết quả khảo sát khoáng sản và khối lượng công trình, kinh phí đã thực hiện đến thời điểm trả lại giấy phép;
c) Quy trình và thời gian giải quyết: 30 (ba mươi) ngày đối với cấp giấy phép khảo sát khoáng sản; 25 (hai mươi lăm) ngày đối với gia hạn, trả lại giấy phép khảo sát khoáng sản.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1 (một) ngày.
- Chuyển phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước của Sở Tài nguyên và Môi trường: 21 (hai mươi mốt) ngày đối với cấp giấy phép; 16 (mười sáu) ngày đối với gia hạn hoặc trả lại giấy phép:
+ Kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian không quá 4 (bốn) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, có thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường: 10 (mười) ngày đối với cấp giấy phép; 5 (năm) ngày đối với gia hạn hoặc trả lại giấy phép.
+ Trường hợp cần thiết thì có văn bản hỏi ý kiến của các cơ quan có chức năng liên quan như: Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, …: 7 (bảy) ngày.
Trường hợp không đủ điều kiện để trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép, gia hạn, cho phép trả lại giấy phép thì trả lại hồ sơ và thông báo lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 5 (năm) ngày.
- Kể từ ngày nhận được giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển tới, phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước tiến hành đăng ký Nhà nước khu vực khảo sát theo giấy phép: 2 (hai) ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường: 1 (một) ngày;
d) Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
a) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Hồ sơ:
* Trường hợp cấp giấy phép thăm dò khoáng sản: 3 (ba) bộ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản (mẫu số 2).
- Đề án thăm dò khoáng sản lập theo quy định (mẫu số 1), kèm theo bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (mẫu số 16).
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của công chứng Nhà nước đối với tổ chức, cá nhân trong nước xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc bản sao giấy phép đầu tư đối với tổ chức nước ngoài, tổ chức liên doanh với bên nước ngoài xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.
* Trường hợp cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản: 3 (ba) bộ (nộp hồ sơ trước ngày giấy phép hết hạn 30 (ba mươi) ngày).
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản (mẫu số 3).
- Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công tác thăm dò đã thực hiện; chương trình, khối lượng thăm dò tiếp tục.
- Bản đồ khu vực đề nghị cấp lại giấy phép thăm dò.
* Trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản: 3 (ba) bộ (nộp hồ sơ trước ngày giấy phép hết hạn 30 (ba mươi) ngày):
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản (mẫu số 3).
- Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công tác thăm dò đã thực hiện; chương trình, khối lượng thăm dò tiếp tục.
- Bản đồ khu vực thăm dò, trong đó đã loại trừ ít nhất 30% (ba mươi phần trăm) diện tích đã được cấp theo giấy phép trước đó.
Trong trường hợp giấy phép thăm dò đã hết hạn nhưng hồ sơ đề nghị gia hạn đang được xem xét, thì tổ chức cá nhân được phép thăm dò khoáng sản được tiếp tục hoạt động đến thời điểm được gia hạn hoặc có văn bản trả lời giấy phép không được gia hạn.
* Trường hợp đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản: 3 (ba) bộ, gồm:
- Đơn đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản (theo mẫu số 4).
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, khối lượng công trình thăm dò đã thực hiện đến thời điểm trả lại giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích ghi trong giấy phép.
- Bản đồ khu vực tiếp tục thăm dò; khối lượng công trình, chương trình thăm dò tiếp tục (đối với trường hợp trả lại một phần diện tích thăm dò).
* Trường hợp đề nghị chuyển nhượng giấy phép thăm dò khoáng sản: 3 (ba) bộ, gồm:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (mẫu số 5) kèm theo hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản và bản kê giá trị tài sản sẽ chuyển nhượng.
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, khối lượng công trình thăm dò đã thực hiện và các nghĩa vụ có liên quan theo quy định đã hoàn thành đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền thăm dò.
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của công chứng Nhà nước đối với tổ chức, cá nhân xin nhận chuyển nhượng quyền thăm dò là tổ chức, cá nhân trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư (nếu có) có chứng thực của công chứng Nhà nước đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh với bên nước ngoài.
Việc chuyển nhượng quyền thăm dò được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép thăm dò thay thế giấy phép thăm dò đã cấp.
* Trường hợp đề nghị tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản: 3 (ba) bộ, gồm:
- Đơn đề nghị tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản (theo mẫu số 6); báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công trình đã thực hiện và chương trình tiếp tục thăm dò.
- Bản sao văn bản pháp lý có chứng thực của công chứng Nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền thăm dò khoáng sản;
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của công chứng Nhà nước của tổ chức được thừa kế.
Việc cho phép tiếp tục thực hiện quyền thăm dò được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép thăm dò cho tổ chức, cá nhân được thừa kế thay thế giấy phép thăm dò đã cấp;
c) Quy trình và thời gian giải quyết: 34 (ba mươi bốn) ngày đối với cấp giấy phép thăm dò khoáng sản; 24 (hai mươi bốn) ngày đối với gia hạn, cấp lại, trả lại giấy phép thăm dò, chuyển nhượng quyền thăm dò, tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1 (một) ngày.
- Chuyển phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước: 25 (hai mươi lăm) ngày đối với cấp giấy phép thăm dò; 15 (mười lăm) ngày đối với gia hạn, cấp lại, trả lại giấy phép thăm dò hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò, chuyển nhượng quyền thăm dò, tiếp tục thực hiện quyền thăm dò.
+ Kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian không quá 4 (bốn) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, có thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra thực tế hiện trường: 14 (mười bốn) ngày đối với cấp giấy phép thăm dò; 4 (bốn) ngày đối với gia hạn, cấp lại, trả lại giấy phép thăm dò hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò, chuyển nhượng quyền thăm dò, tiếp tục thực hiện quyền thăm dò.
+ Trường hợp cần thiết thì có văn bản hỏi ý kiến của các cơ quan có chức năng liên quan như: Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, …: 7 (bảy) ngày.
Trường hợp không đủ điều kiện để trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép, gia hạn, cho phép trả lại giấy phép thì trả lại hồ sơ và thông báo lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 5 (năm) ngày.
- Kể từ ngày nhận được giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển tới, phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước tiến hành đăng ký Nhà nước khu vực thăm dò theo giấy phép: 2 (hai) ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường: 1 (một) ngày;
d) Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
a) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Hồ sơ:
* Trường hợp cấp giấy phép khai thác khoáng sản:
- 5 đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản (mẫu số 7), kèm theo 7 bản đồ khu vực khai thác khoáng sản hệ toạ độ VN 2000 (mẫu số 16), tỷ lệ bản đồ không nhỏ hơn 1/5.000.
- 3 Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản khu vực xin khai thác của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận đối với dự án khai thác khoáng sản có thời gian hoạt động trên 5 (năm) năm hoặc báo cáo đánh giá trữ lượng, chất lượng khoáng sản khu vực xin khai thác đối với dự án khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có thời gian khai thác, kể cả thời gian gia hạn không quá 5 (năm) năm và đối với khai thác các loại khoáng sản khác ở khu vực đã được điều tra, đánh giá không nằm trong quy hoạch khai thác, chế biến khoáng sản của cả nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc không thuộc diện dự trữ tài nguyên khoáng sản quốc gia.
- 6 báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác khoáng sản.
Đối với dự án khai thác đá chẻ, đất và cát san lấp, cát xây dựng thì nộp Đề án khai thác không phải kèm theo quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
- 7 báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc 4 bản cam kết đạt tiêu chuẩn môi trường, 2 bản dự tính chi phí phục hồi môi trường (không áp dụng đối với khai thác cát, sỏi lòng sông và khai thác đá chẻ).
- 3 bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của công chứng Nhà nước đối với tổ chức, cá nhân trong nước xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản hoặc bản sao giấy phép đầu tư có chứng thực của công chứng Nhà nước đối với tổ chức nước ngoài, tổ chức liên doanh với bên nước ngoài xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản.
* Trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản: 3 (ba) bộ (trước ngày giấy phép hết hạn 60 (sáu mươi) ngày).
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản (mẫu số 8).
- Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác tại thời điểm xin gia hạn kèm theo báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm xin gia hạn, trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin tiếp tục khai thác (mẫu số 24).
- Giấy xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính của cơ quan Thuế đến thời điểm xin gia hạn.
Trường hợp giấy phép khai thác đã hết hạn nhưng hồ sơ đề nghị gia hạn đang được xem xét, thì tổ chức cá nhân được phép khai thác khoáng sản được tiếp tục hoạt động đến thời điểm được gia hạn hoặc có văn bản trả lời giấy phép không được gia hạn.
* Trường hợp đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản: 3 (ba) bộ, gồm:
- Đơn đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản (mẫu số 9).
- Bản đồ hiện trạng kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm xin trả lại giấy phép khai thác hoặc trả lại một phần diện tích khai thác.
- Đề án đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường đối với diện tích đã khai thác.
- Giấy xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính của cơ quan Thuế đến thời điểm xin trả lại giấy phép.
Trong thời gian chờ xem xét giải quyết việc đề nghị trả lại giấy phép khai thác hoặc trả lại một phần diện tích khai thác thì tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản vẫn phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với khu vực mỏ đã được cấp phép cho đến khi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho trả lại.
* Trường hợp đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản: 3 (ba) bộ, gồm:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (mẫu số 10) kèm theo hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản và bản kê giá trị tài sản sẽ chuyển nhượng.
- Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản và các nghĩa vụ có liên quan theo quy định đã thực hiện đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền khai thác, kèm theo bản đồ hiện trạng khai thác tại thời điểm xin chuyển nhượng.
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của công chứng Nhà nước đối với tổ chức, cá nhân xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác là tổ chức, cá nhân trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư có chứng thực của công chứng Nhà nước đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh với bên nước ngoài.
Việc chuyển nhượng quyền khai thác được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép khai thác cho tổ chức nhận chuyển nhượng, thay thế giấy phép khai thác đã cấp.
* Trường hợp đề nghị tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản: 3 (ba) bộ, gồm:
- Đơn đề nghị tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản (mẫu số 11);
- Bản sao văn bản pháp lý có chứng thực của công chứng Nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền khai thác khoáng sản;
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân của tổ chức được thừa kế có chứng thực của công chứng Nhà nước.
- Bản đồ hiện trạng khai thác kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm xin được tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản.
Việc cho phép tiếp tục thực hiện quyền khai thác được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép khai thác cho tổ chức, cá nhân được thừa kế thay thế giấy phép khai thác đã cấp;
c) Quy trình và thời gian giải quyết:
* Đối với cấp giấy phép khai thác: 30 (ba mươi) ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1 (một) ngày.
- Chuyển phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ đã hợp lệ, chuyển hồ sơ tới các cơ quan có chức năng thẩm định (Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện) để thẩm định; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian không quá 4 (bốn) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, có thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Các cơ quan chuyên môn có chức năng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường (khi cần thiết), trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận kết quả thẩm định, gửi lại kết quả thẩm định và phê duyệt cho phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước: 15 (mười lăm) ngày.
- Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước tập hợp hồ sơ, lập tờ trình gửi Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp phép: 2 (hai) ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 5 (năm) ngày.
- Kể từ ngày nhận được giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển tới, phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước tiến hành đăng ký Nhà nước khu vực khai thác khoáng sản theo giấy phép: 2 (hai) ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường: 1 (một) ngày.
* Đối với đề nghị gia hạn, cho phép trả lại giấy phép khai thác khoáng sản, cho phép chuyển nhượng quyền khai thác, tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản: 30 (ba mươi) ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1 (một) ngày.
- Chuyển phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước của Sở Tài nguyên và Môi trường: 21 (hai mươi mốt) ngày.
+ Kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian không quá 4 (bốn) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, có thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Tổ chức kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ: 10 (mười) ngày.
+ Trường hợp cần thiết thì có văn bản hỏi ý kiến của các cơ quan có chức năng liên quan như: Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, …: 7 (bảy) ngày.
Trường hợp không đủ điều kiện để trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép, gia hạn, cho phép trả lại giấy phép thì trả lại hồ sơ và thông báo lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 5 (năm) ngày.
- Kể từ ngày nhận được giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển tới, phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước tiến hành đăng ký Nhà nước khu vực khai thác khoáng sản theo giấy phép: 2 (hai) ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường: 1 (một) ngày.
d) Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
a) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Hồ sơ:
* Trường hợp cấp giấy phép chế biến khoáng sản: 5 (năm) bộ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép chế biến khoáng sản (mẫu số 12).
- Báo cáo nghiên cứu khả thi chế biến khoáng sản.
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của công chứng Nhà nước đối với tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép chế biến khoáng sản là tổ chức, cá nhân trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư chế biến khoáng sản có chứng thực của công chứng Nhà nước đối với tổ chức xin cấp giấy phép chế biến khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết đạt tiêu chuẩn môi trường, kèm theo quyết định phê duyệt hoặc giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
* Trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép chế biến khoáng sản: 3 (ba) bộ (nộp hồ sơ trước ngày giấy phép hết hạn 90 (chín mươi) ngày).
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép chế biến khoáng sản (mẫu số 13).
- Báo cáo kết quả hoạt động chế biến khoáng sản đến thời điểm xin gia hạn, sản lượng khoáng sản tiếp tục chế biến (mẫu số 25).
- Giấy xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính của cơ quan Thuế có thẩm quyền.
Trong trường hợp giấy phép chế biến đã hết hạn nhưng hồ sơ xin gia hạn đang được xem xét thì tổ chức, cá nhân được phép chế biến khoáng sản được tiếp tục hoạt động đến thời điểm được gia hạn hoặc có văn bản trả lời về lý do giấy phép không được gia hạn.
* Trường hợp đề nghị trả lại giấy phép chế biến khoáng sản: 03 bộ, gồm:
- Đơn đề nghị trả lại giấy phép chế biến khoáng sản (mẫu số 13);
- Báo cáo kết quả hoạt động chế biến khoáng sản đến thời điểm xin trả lại giấy phép (mẫu số 25);
- Giấy xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính của cơ quan Thuế có thẩm quyền (đối với trường hợp đã tổ chức hoạt động).
* Trường hợp đề nghị chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản: 3 (ba) bộ, gồm:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản (mẫu số 14).
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản kèm theo bản kê giá trị tài sản sẽ chuyển nhượng; báo cáo kết quả chế biến khoáng sản và các nghĩa vụ có liên quan theo quy định đã thực hiện tính đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản.
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của công chứng Nhà nước đối với tổ chức, cá nhân xin nhận chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản là tổ chức, cá nhân trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư có chứng thực của công chứng Nhà nước đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.
Việc chuyển nhượng quyền chế biến được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép chế biến cho tổ chức nhận chuyển nhượng, thay thế giấy phép chế biến đã cấp.
* Trường hợp đề nghị tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản khoáng sản: 3 (ba) bộ, gồm:
- Đơn đề nghị tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản (mẫu số 15).
- Bản sao văn bản pháp lý có chứng thực của công chứng Nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền chế biến khoáng sản.
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của công chứng Nhà nước của tổ chức, cá nhân được thừa kế.
- Báo cáo kết quả chế biến khoáng sản đến thời điểm xin được tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản, kế hoạch tiếp tục hoạt động chế biến khoáng sản.
Việc cho phép tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép chế biến khoáng sản cho tổ chức, cá nhân được thừa kế thay thế giấy phép chế biến đã cấp;
c) Trình tự và thời gian giải quyết:
* Đối với cấp giấy phép chế biến: 30 (ba mươi) ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1 (một) ngày.
- Chuyển phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ đã hợp lệ, chuyển hồ sơ tới các cơ quan có chức năng thẩm định (Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện) để thẩm định; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian không quá 4 (bốn) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, có thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Các cơ quan chuyên môn có chức năng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường (khi cần thiết), trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận kết quả thẩm định, gửi lại kết quả thẩm định và phê duyệt cho phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước: 15 (mười lăm) ngày.
- Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước tập hợp hồ sơ, lập tờ trình gửi Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp phép: 2 (hai) ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 5 (năm) ngày.
- Kể từ ngày nhận được giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển tới, phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước tiến hành đăng ký Nhà nước khu vực khai thác khoáng sản theo giấy phép: 2 (hai) ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường: 1 (một) ngày.
* Đối với gia hạn, cho phép trả lại giấy phép chế biến khoáng sản, cho phép chuyển nhượng quyền chế biến, tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản: 30 (ba mươi) ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1 (một) ngày.
- Chuyển phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước của Sở Tài nguyên và Môi trường: 21 (hai mươi) ngày.
+ Kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian không quá 4 (bốn) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, có thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước tổ chức kiểm tra thực địa khu vực chế biến, thẩm định hồ sơ: 17 (mười bảy) ngày.
+ Trường hợp cần thiết thì có văn bản hỏi ý kiến của các cơ quan có chức năng liên quan như: Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, …: 7 (bảy) ngày.
Trường hợp không đủ điều kiện để trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép, gia hạn, cho phép trả lại giấy phép thì trả lại hồ sơ và thông báo lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 5 (năm) ngày.
- Kể từ ngày nhận được giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển tới, phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước tiến hành vào sổ đăng ký theo dõi: 2 (hai) ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường: 1 (một) ngày;
d) Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
5. Thủ tục cấp, gia hạn, cho phép trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
a) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Hồ sơ:
* Trường hợp cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản: 05 bộ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (mẫu số 7A), kèm theo bản đồ khu vực khai thác tận thu khoáng sản hệ toạ độ VN 2000 (mẫu số 16A), tỷ lệ bản đồ không nhỏ hơn 1/5000.
- Đề án khai thác tận thu khoáng sản (theo mẫu hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường).
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết đạt tiêu chuẩn môi trường, bản dự tính chi phí phục hồi môi trường.
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của công chứng Nhà nước đối với tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
* Trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản: 3 (ba) bộ (nộp hồ sơ trước ngày giấy phép hết hạn 30 (ba mươi) ngày).
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (mẫu số 8A).
- Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác tại thời điểm đề nghị gia hạn kèm theo báo cáo kết quả hoạt động khai thác tận thu đến thời điểm xin đề nghị hạn, trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin tiếp tục khai thác tận thu.
- Giấy xác nhận nghĩa vụ tài chính theo giấy phép đã được cấp của cơ quan Thuế.
Trong trường hợp giấy phép khai thác tận thu đã hết hạn nhưng hồ sơ xin gia hạn đang được xem xét thì tổ chức cá nhân được phép khai thác tận thu khoáng sản được tiếp tục hoạt động đến thời điểm được gia hạn hoặc có văn bản trả lời giấy phép không được gia hạn.
* Trường hợp đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản: 3 (ba) bộ, gồm:
- Đơn đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (mẫu số 9A).
- Bản đồ hiện trạng kèm theo báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản đến thời điểm đề nghị trả lại giấy phép khai thác.
- Đề án đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường đối với diện tích đã khai thác.
- Giấy xác nhận nghĩa vụ tài chính theo giấy phép đã được cấp của cơ quan Thuế đến thời điểm xin trả lại giấy phép.
Trong thời gian chờ xem xét giải quyết việc đề nghị trả lại giấy phép khai thác thì tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản vẫn phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với khu vực mỏ đã được cấp phép khai thác tận thu cho đến khi được chấp thuận cho trả lại;
c) Quy trình và thời gian giải quyết: 30 ngày đối với cấp giấy phép tận thu khoáng sản; 25 ngày đối với gia hạn, trả lại giấy phép tận thu khoáng sản.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1 (một) ngày.
- Chuyển phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước: 21 (hai mươi mốt) ngày đối với cấp giấy phép khai thác; 16 (mười sáu) ngày đối với gia hạn, trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
+ Kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian không quá 4 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, có thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường: 10 (mười) ngày đối với cấp giấy phép khai thác; 5 (năm) ngày đối với gia hạn, trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
+ Trường hợp cần thiết thì có văn bản hỏi ý kiến của các cơ quan có chức năng liên quan như: Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,…: 7 (bảy) ngày.
Trường hợp không đủ điều kiện để trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép, gia hạn, cho phép trả lại giấy phép thì trả lại hồ sơ và thông báo lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 5 (năm) ngày.
- Kể từ ngày nhận được giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển tới, phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước tiến hành vào Sổ đăng ký Nhà nước khu vực khai thác khoáng sản theo giấy phép: 2 (hai) ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường: 1 (một) ngày;
d) Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
B. SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ VÀ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG:
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Bố trí cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phục vụ cho các yêu cầu của việc thực hiện cơ chế “một cửa liên thông”. Thông báo cho cán bộ, công chức phòng chuyên môn có trách nhiệm trao đổi nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
- Niêm yết công khai các quy định về quy trình, thủ tục, thời gian, biểu mẫu và lệ phí đối với từng hồ sơ công việc tại trụ sở làm việc của Sở Tài nguyên và môi trường. Cung cấp miễn phí mẫu giấy tờ liên quan đến quy trình, thủ tục thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông” cho các tổ chức, cá nhân;
- Tổ chức các hình thức thông báo, tuyên truyền rộng rãi cho nhân dân về chủ trương và các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc triển khai quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đất đai và khoáng sản tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận;
- Hằng quý, chủ trì phối hợp với cơ quan có liên quan họp để rút kinh nghiệm;
- Định kỳ hằng tháng, quý, 6 tháng, năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
2. Trách nhiệm của Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan:
- Sở Nội vụ giúp Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các nội dung của Quy định. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan xử lý kịp thời hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Quy định;
- Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện tốt công tác phối hợp; tiếp nhận và xử lý hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến đúng thời gian quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định, nếu có vướng mắc, phát sinh đề nghị các cơ quan, đơn vị chủ động thực hiện và tích cực giải quyết; đồng thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
(dùng cho tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
1. Người đề nghị giao đất (viết chữ in hoa)*:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Địa chỉ liên hệ: Điện thoại:
4. Địa điểm khu đất đề nghị giao:
5. Diện tích đề nghị giao (m2):
6. Để sử dụng vào mục đích:
7. Thời hạn sử dụng (năm):
8. Cam kết sử dụng đất mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)
| , ngày tháng năm Người đề nghị giao đất (Ký, ghi rõ họ tên, nếu tổ chức thì phải đóng dấu) |
_________________________________________
* Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư: đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi rõ họ và tên, quốc tịch, số và ngày, nơi cấp hộ chiếu.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
(dùng cho tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
1. Người đề nghị thuê đất (viết chữ in hoa)*:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Địa chỉ liên hệ: Điện thoại:
4. Địa điểm khu đất đề nghị thuê:
5. Diện tích đề nghị thuê (m2):
6. Để sử dụng vào mục đích:
7. Thời hạn thuê đất (năm):
8. Phương thức trả tiền thuê đất:
9. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền thuê đất đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)
| , ngày tháng năm Người đề nghị thuê đất (Ký, ghi rõ họ tên, nếu tổ chức thì phải đóng dấu) |
_________________________________________
* Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi họ và tên, quốc tịch, số và ngày, nơi cấp hộ chiếu.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
| PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: ……Giờ…...phút, ngày ……/……/…… Quyển số…….…., Số thứ tự…….. Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (xem hướng dẫn cuối đơn này trước khi kê khai; không tẩy, xoá, sửa chữa trên đơn) | |
1. Người sử dụng đất 1.1. Tên người sử dụng đất (viết chữ in hoa)
1.2. Địa chỉ (ghi địa chỉ trụ sở)
| |
2. Thửa đất đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng 2.1. Thửa đất số ; 2.2. Tờ bản đồ số: ; 2.3. Địa chỉ tại ; 2.4. Diện tích m2; Hình thức sử dụng: + Sử dụng chung + Sử dụng riêng 2.5. Mục đích sử dụng đất ; 2.6. Thời hạn sử dụng ; 2.7. Nguồn gốc sử dụng đất
| |
3. Tài sản gắn liền với đất: 3.1. Loại tài sản (ghi loại nhà hoặc loại công trình, loại cây) 3.2. Diện tích chiếm đất (ghi xây dựng cửa nhà, công trình hoặc diện tích có cây) m2 3.3. Thông tin khác (đối với nhà) gồm: Số tầng: , Kết cấu: Đối với căn hộ chung cư gồm: Căn hộ số: , tầng số: , diện tích sử dụng: m2 | |
4. Những giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm:
| |
5. Nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: |
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
| , ngày tháng năm Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên, đối với tổ chức phải đóng dấu) |
II. KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT | ||
| ||
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (thuộc Ủy ban nhân dân có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) | ||
|
* Hướng dẫn viết đơn: Tên người sử dụng đất: đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Điểm 2.5 ghi mục đích sử dụng đất theo quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền; trường hợp không có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi theo hiện trạng đang sử dụng. Điểm 2.6 ghi thời hạn sử dụng đất theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có). Trường hợp sử dụng đất có thời hạn phải ghi rõ “ngày tháng năm” hết hạn sử dụng, nếu sử dụng ổn định lâu dài thì ghi “lâu dài”;
- Điểm 2.7 ghi nguồn gốc sử dụng đất như sau: nếu được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thì ghi “đất giao có thu tiền”, nếu không thu tiền thì ghi “đất giao không thu tiền”; nếu thuê đất thì ghi “đất thuê trả tiền hằng năm” hoặc “đất thuê trả tiền một lần”; trường hợp nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, được tặng, cho hoặc nguồn gốc khác thì ghi nguồn gốc đó và thời điểm bắt đầu sử dụng đất.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN TỪ HÌNH THỨC THUÊ ĐẤT SANG GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận | PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: ……Giờ…...phút, ngày …/…/… Quyển số…….…., Số thứ tự…….. Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (Xem hướng dẫn cuối đơn này trước khi kê khai; không tẩy, xoá, sửa chữa nội dung đã viết) | |
1. Người sử dụng đất: 1.1. Tên người sử dụng đất (viết chữ in hoa)
1.2. Địa chỉ
| |
2. Đề nghị được chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với thửa đất sau: 2.1. Thửa đất số: ; 2.2. Tờ bản đồ số: ; 2.3. Địa chỉ tại: 2.4. Diện tích thửa đất: m2; 2.5. Mục đích sử dụng đất: ; 2.6. Thời hạn sử dụng đất: ; 2.7. Tài sản gắn liền với đất:
2.8. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: - Số phát hành: (số in ở trang 1 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) - Số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: , ngày cấp…..../….../……. 2.9. Hiện đã trả tiền thuê đất đến: | |
3. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thửa đất nói trên; - |
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
| , ngày tháng năm Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
II. KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT | |
| |
Ngày……..tháng……….năm…….. Người thẩm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
| Ngày……..tháng……….năm…….. Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn viết đơn:
- Đề gửi: hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường; tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đề gửi Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Điểm 2 (từ 2.1 đến 2.8) ghi các thông tin về thửa đất đang sử dụng như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp tài sản gắn liền với đất đã ký quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật thì ghi thông tin về tài sản như trên giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đó;
- Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối phần khai của người sử dụng đất; trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được ủy quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận | PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: ……Giờ…...phút, ngày …/…/… Quyển số…….…., Số thứ tự…….. Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên)
|
I. KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (xem hướng dẫn cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy, xoá, sửa chữa nội dung đã viết) | |
1. Người sử dụng đất: 1.1. Tên người sử dụng đất (viết chữ in hoa)
1.2. Địa chỉ
| |
2. Thửa đất đề nghị chuyển mục đích sử dụng: 2.1. Thửa đất số: ; 2.2. Tờ bản đồ số: ; 2.3. Địa chỉ tại: 2.4. Diện tích thửa đất: m2; 2.5. Mục đích sử dụng đất: ; 2.6. Thời hạn sử dụng: ; 2.7. Nguồn gốc sử dụng đất: 2.8. Tài sản gắn liền với đất: 2.9. Nghĩa vụ tài chính về đất đai: 2.10. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: - Số phát hành: (số in ở trang 1 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) - Số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: , ngày cấp…..../….../……. | |
3. Mục đích sử dụng đất đề nghị được chuyển sang:
| |
4. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thửa đất nói trên; - |
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
| , ngày tháng năm Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên, nếu tổ chức thì phải đóng dấu) |
II. KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | |
| |
Ngày……..tháng……….năm…….. Người thẩm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
| Ngày……..tháng……….năm…….. Thủ trưởng cơ quan Tài nguyên và Môi trường (Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn viết đơn:
- Đơn này dùng trong các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép;
- Đề gửi: tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì để gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi có đất;
- Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Điểm 2 ghi các thông tin về thửa đất đang sử dụng như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp tài sản gắn liền với đất đã đăng ký quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật thì ghi thông tin về tài sản như trên chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đất đó;
- Điểm 3 ghi rõ mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất xin được chuyển sang: trường hợp chuyển mục đích một phần diện tích thửa đất thì ghi thêm mục đích xin chuyển mục đích sử dụng;
- Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối phần khai của người sử dụng đất; trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được ủy quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.
(CHỦ ĐẦU TƯ)
(khoáng sản , thuộc xã , huyện , tỉnh Ninh Thuận)
| |
CHỦ ĐẦU TƯ Chữ ký, đóng dấu (Họ và tên) | ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN Chữ ký, đóng dấu (Họ và tên) |
(ĐỊA DANH) Năm 200…
|
NỘI DUNG ĐỀ ÁN THĂM DÒ (KHẢO SÁT) KHOÁNG SẢN
MỞ ĐẦU
- Những căn cứ để lập đề án;
- Mục tiêu, nhiệm vụ, đối tượng khoáng sản.
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN - KINH TẾ NHÂN VĂN
- Vị trí địa lý, toạ độ, diện tích của đề án;
- Các thông tin về đặc điểm địa lý tự nhiên - kinh tế, nhân văn;
- Lịch sử nghiên cứu địa chất và khoáng sản khu vực đề án.
CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
- Đặc điểm địa chất khu vực: trình bày những nét chính về đặc điểm địa tầng, kiến tạo, macma có trong vùng;
- Đặc điểm khoáng sản khu vực, bao gồm:
+ Các biểu hiện, dấu hiệu, tiền đề có liên quan đến khoáng sản.
+ Sự phân bố các dấu hiệu, biểu hiện khoáng sản trong khu vực đề án.
CHƯƠNG III
PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LƯỢNG
1. Cơ sở lựa chọn phương pháp: cơ sở lựa chọn phương pháp kỹ thuật phải căn cứ vào mục tiêu, loại hình nguồn gốc và điều kiện thành tạo quặng; thành phần vật chất, mức độ phân bố quặng, mục đích và hiệu quả của phương pháp, tổ hợp các phương pháp kỹ thuật.
2. Các phương pháp và khối lượng các dạng công trình
- Công tác trắc địa: bao gồm trắc địa địa hình và trắc địa công trình (tỷ lệ phụ thuộc vào diện tích và mục tiêu);
- Phương pháp địa chất;
- Phương pháp địa hoá;
- Phương pháp địa vật lý.
KẾT LUẬN
- Dự kiến kết quả và hiệu quả kinh tế sẽ đạt được;
- Các yêu cầu, kiến nghị khác (nếu có).
PHẦN PHỤ LỤC
- Bản đồ (sơ đồ) vị trí giao thông;
- Bản đồ địa chất khu vực, bản đồ khoáng sản và các bản đồ vùng quặng, thân quặng các tỷ lệ;
- Sơ đồ bố trí công trình và lấy mẫu;
- Mặt cắt địa chất, khoáng sản;
- Các bình đồ dự kiến tính trữ lượng khoáng sản;
- Các biểu, bảng khác liên quan.
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN) ---------- | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- |
Số: | , ngày tháng năm |
ĐƠN XIN THĂM DÒ (KHẢO SÁT) KHOÁNG SẢN
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; - Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Thuận. |
(Tên tổ chức, cá nhân)
Trụ sở tại (hoặc nơi thường trú):
Điện thoại: Fax:
Quyết định thành lập doanh nghiệp số , ngày tháng năm
(Đăng ký kinh doanh số , ngày tháng năm ).
Giấy phép đầu tư số ngày tháng năm
của (cơ quan cấp giấy phép đầu tư) (nếu có).
Xin được thăm dò (khảo sát) khoáng sản (tên khoáng sản)
tại xã , huyện tỉnh Ninh Thuận.
Diện tích là (ha, km2).
Được giới hạn bởi các điểm góc có toạ độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Thời gian là tháng, từ tháng năm đến tháng năm
Dự toán chi phí:
(Tên tổ chức, cá nhân) cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
| (Tổ chức, cá nhân làm đơn) ký tên, đóng dấu |
Tài liệu gửi kèm theo:
-
-
-
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN) ---------- | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- |
Số: | , ngày tháng năm |
ĐƠN XIN GIA HẠN (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP THĂM DÒ (KHẢO SÁT) KHOÁNG SẢN
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; - Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Thuận. |
(Tên tổ chức, cá nhân)
Trụ sở tại (hoặc nơi thường trú):
Điện thoại: Fax:
Được phép thăm dò (khảo sát) (tên khoáng sản) tại xã ,
huyện , tỉnh Ninh Thuận theo Giấy phép thăm dò (khảo sát) khoáng sản
số ngày tháng năm
Xin được gia hạn (cấp lại) Giấy phép thăm dò (khảo sát) tháng,
từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
Đối với trường hợp xin gia hạn giấy phép thăm dò cần ghi rõ diện tích xin trả lại là (ha, km2).
Diện tích tiếp tục thăm dò (khảo sát) (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc có toạ độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Dự toán chi phí thăm dò (khảo sát): ĐVN.
Lý do xin gia hạn (cấp lại) giấy phép thăm dò (khảo sát):
(Tên tổ chức, cá nhân) cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
| (Tổ chức, cá nhân làm đơn) Ký tên, đóng dấu |
Tài liệu gửi kèm theo:
-
-
-
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN) ---------- | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- |
Số: | , ngày tháng năm |
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; - Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Thuận. |
(Tên tổ chức, cá nhân)
Trụ sở tại (hoặc nơi thường trú):
Điện thoại: Fax:
Xin được trả lại (tên giấy cấp, số giấy phép, ngày cấp, cơ quan cấp)
Đối với trường hợp trả lại một phần diện tích thăm dò cần làm rõ các nội dung sau:
- Diện tích xin trả lại là (ha, km2) thuộc Giấy phép thăm dò số ngày tháng năm
- Diện tích khu vực tiếp tục thăm dò là (ha, km2).
(Các diện tích xin trả lại và xin tiếp tục thăm dò phải có toạ độ các điểm khép góc xác định trên bản đồ kèm theo).
Lý do xin trả lại
| (Tổ chức, cá nhân làm đơn) Ký tên, đóng dấu |
Tài liệu gửi kèm theo:
-
-
-
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN) ---------- | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- |
Số: | , ngày tháng năm |
ĐƠN XIN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; - Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Thuận. |
(Tên tổ chức, cá nhân)
Trụ sở tại (hoặc nơi thường trú):
Điện thoại: Fax:
Xin được chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (tên khoáng sản)
theo Giấy phép thăm dò số , ngày tháng năm để hoạt động
tại xã , huyện , tỉnh Ninh Thuận.
Thời hạn thăm dò …….…tháng, từ tháng……… năm ……. đến tháng năm
Tổ chức nhận chuyển nhượng: (tên tổ chức, cá nhân)
Trụ sở tại:
Điện thoại: Fax:
Quyết định thành lập doanh nghiệp số , ngày tháng năm
(Đăng ký kinh doanh số ngày tháng năm ).
Giấy phép đầu tư số ngày tháng năm
của (cơ quan cấp giấy phép đầu tư) (nếu có).
Kèm theo hợp đồng chuyển nhượng số ngày tháng năm
và các văn bản khác liên quan.
Lý do xin chuyển nhượng quyền thăm dò:
Thời gian bắt đầu được chuyển nhượng kể từ ngày tháng năm
| (Tổ chức, cá nhân làm đơn) Ký tên, đóng dấu |
Tài liệu gửi kèm theo:
-
-
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN) ---------- | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- |
Số: | , ngày tháng năm |
ĐƠN XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN QUYỀN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; - Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Thuận. |
(Tên tổ chức, cá nhân)
Xin được tiếp tục thực hiện quyền thăm dò (tên khoáng sản)
theo Giấy phép số , ngày tháng năm tại xã , huyện , tỉnh
Trụ sở tại (hoặc nơi thường trú):
Điện thoại: Fax:
Quyết định thành lập doanh nghiệp số , ngày tháng năm
(Đăng ký kinh doanh số ngày tháng năm ).
Giấy phép đầu tư số ngày tháng năm
của (cơ quan cấp giấy phép đầu tư) (nếu có).
Giấy phép thăm dò khoáng sản số ngày tháng năm để hoạt
động thăm dò (tên khoáng sản) tại xã , huyện tỉnh Ninh Thuận.
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận cho phép (tên tổ chức, cá nhân) được tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản theo Giấy phép nói trên.
(Tên tổ chức, cá nhân) cam đoan tiếp tục thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của Giấy phép theo quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
| (Tổ chức, cá nhân làm đơn) Ký tên, đóng dấu |
Tài liệu gửi kèm theo:
-
-
-
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN) ---------- | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- |
Số: | , ngày tháng năm |
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; - Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Thuận. |
(Tên tổ chức, cá nhân)
Trụ sở tại (hoặc nơi thường trú):
Điện thoại: Fax:
Quyết định thành lập doanh nghiệp số , ngày tháng năm
(Đăng ký kinh doanh số ngày tháng năm ).
Giấy phép đầu tư số ngày tháng năm của (cơ quan cấp
giấy phép đầu tư) (nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
Giấy phép thăm dò số ngày tháng năm
Báo cáo kết quả thăm dò do thành lập năm đã được…………….……….
phê duyệt theo Quyết định số ngày tháng năm của
Xin được khai thác (tên khoáng sản tại mỏ
thuộc xã huyện tỉnh Ninh Thuận.
Diện tích khu vực xin khai thác: (ha,km2); được giới hạn bởi
các điểm góc: có toạ độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Trữ lượng xin khai thác: (tấn, m3, …)
Công suất khai thác: (tấn, m3/năm)
Thời hạn khai thác năm, từ tháng năm đến tháng năm
Đối với trường hợp xin khai thác nước khoáng, nước nóng cần bổ sung thông tin về công trình khai thác theo các thông số:
Số hiệu GK | Chiều sâu GK(m) | Toạ độ X Y | Lưu lượng (m3/ngày) | Hạ thấp Smax (m) | Mức nước tĩnh (m) | Ghi chú |
(Tên tổ chức, cá nhân) cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
| (Tổ chức, cá nhân làm đơn) Ký tên, đóng dấu |
Tài liệu gửi kèm theo:
-
-
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN) ---------- | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- |
Số: | , ngày tháng năm |
ĐƠN XIN KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; - Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Thuận. |
(Tên tổ chức, cá nhân)
Trụ sở tại (hoặc nơi thường trú):
Điện thoại: Fax:
Quyết định thành lập doanh nghiệp số , ngày tháng năm của
Đăng ký kinh doanh số: ngày tháng năm
Xin được khai thác tận thu (tên khoáng sản) tại mỏ
thuộc xã huyện tỉnh Ninh Thuận.
Diện tích khu vực xin khai thác: (ha, km2).
Được giới hạn bởi các điểm góc: có toạ độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Trữ lượng xin khai thác: (tấn, m3, …)
Công suất khai thác: (tấn, m3, …/năm)
Sản phẩm sau chế biến:
- Chính: (tấn, m3)
- Phụ: (tấn, m3)
Thời hạn khai thác năm, từ tháng năm đến tháng năm
(Tên tổ chức, cá nhân) cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật khoáng sản về khai thác tận thu và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
| (Tổ chức, cá nhân làm đơn) Ký tên, đóng dấu |
Tài liệu gửi kèm theo:
-
-
-
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN) ---------- | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- |
Số: | , ngày tháng năm |
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; - Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Thuận. |
(Tên tổ chức, cá nhân)
Trụ sở tại (hoặc nơi thường trú):
Điện thoại: Fax:
Được phép khai thác khoáng sản (tên khoáng sản) tại: xã
huyện , tỉnh theo Giấy phép khai thác số ngày tháng năm
Nay xin được gia hạn giấy phép khai thác năm, từ tháng năm
đến tháng năm
Diện tích khu vực khai thác xin gia hạn là ha.
Được giới hạn bởi các điểm góc có toạ đô xác định trên bản đồ kèm theo.
Trữ lượng: (tấn, m3, … ). Thân khoáng
Công suất khai thác: (tấn, m3/năm)
Lý do xin gia hạn giấy phép khai thác:
(Tên tổ chức, cá nhân) cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
| (Tổ chức, cá nhân làm đơn) Ký tên, đóng dấu |
Tài liệu gửi kèm theo:
-
-
-
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN) ---------- | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- |
Số: | , ngày tháng năm |
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; - Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Thuận. |
(Tên tổ chức, cá nhân)
Trụ sở tại (hoặc nơi thường trú):
Điện thoại: Fax:
Được phép khai thác tận thu khoáng sản (tên khoáng sản)
tại xã huyện tỉnh Ninh Thuận theo Giấy phép khai thác tận thu số ............................... ngày .................tháng ................. năm .................
Nay xin được gia hạn giấy phép khai thác tận thu năm, từ tháng năm đến tháng năm
Diện tích khu vực khai thác tận thu xin gia hạn là ha.
Được giới hạn bởi các điểm góc có toạ độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Trữ lượng: (tấn, m3). Thân khoáng
Công suất khai thác: (tấn, m3/năm).
Lý do xin gia hạn giấy phép khai thác tận thu:
(Tên tổ chức, cá nhân) cam đoan thực hiện đúng quy định của Luật Khoáng sản về hoạt động khai thác tận thu và quy định của pháp luật khác có liên quan.
| (Tổ chức, cá nhân làm đơn) Ký tên, đóng dấu |
Tài liệu gửi kèm theo:
-
-
-
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN) ---------- | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- |
Số: | , ngày tháng năm |
ĐƠN XIN TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; - Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Thuận. |
(Tên tổ chức, cá nhân)
Trụ sở tại (hoặc nơi thường trú):
Điện thoại: Fax:
Xin được trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản số ngày tháng
năm tại mỏ (tên mỏ) thuộc xã huyện tỉnh Ninh Thuận
kể từ ngày tháng năm (một phần diện tích khai thác khoáng sản
theo Giấy phép số ngày tháng năm )
Đối với trường hợp trả lại một phần diện tích khai thác cần bổ sung các thông tin sau:
- Khu vực xin trả lại có diện tích (ha, km2).
- Diện tích khu vực khai thác được tiếp tục hoạt động là (ha, km2).
Khu vực xin trả lại và khu vực tiếp tục khai thác phải có toạ độ các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ kèm theo.
Lý do xin trả lại
| (Tổ chức, cá nhân làm đơn) Ký tên, đóng dấu |
Tài liệu gửi kèm theo:
-
-
-
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN) ---------- | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- |
Số: | , ngày tháng năm |
ĐƠN XIN TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
(Tên tổ chức, cá nhân)
Trụ sở tại (hoặc nơi thường trú):
Điện thoại: Fax:
Xin được trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản số
ngày tháng năm …..…..tại mỏ (tên mỏ) thuộc xã
huyện tỉnh Ninh Thuận kể từ ngày …….. tháng ……. năm ………)
Lý do xin trả lại
| (Tổ chức, cá nhân làm đơn) Ký tên, đóng dấu |
Tài liệu gửi kèm theo:
-
-
-
-
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN) ---------- | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- |
Số: | , ngày tháng năm |
ĐƠN XIN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; - Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Thuận. |
(Tên tổ chức, cá nhân)
Trụ sở tại (hoặc nơi thường trú):
Điện thoại: Fax:
Xin được chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (tên khoáng sản)
theo Giấy phép khai thác số ngày tháng năm để hoạt động
khai thác mỏ (tên mỏ) , thuộc xã huyện , tỉnh Ninh Thuận.
Thời hạn được khai thác năm, từ tháng năm đến tháng năm
Tổ chức cá nhân nhận chuyển nhượng: (tên tổ chức, cá nhân)
Trụ sở tại:
Điện thoại: , Fax:
Quyết định thành lập doanh nghiệp số , ngày tháng năm
(Đăng ký kinh doanh số ngày tháng……...năm ……..)
Giấy phép đầu tư số ngày tháng năm …..…của (cơ quan cấp giấy phép đầu tư) (nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
Kèm theo Hợp đồng chuyển nhượng số ký ngày tháng năm và các văn bản khác liên quan.
Lý do xin chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản:
Thời gian bắt đầu chuyển nhượng kể từ ngày tháng năm
| (Tổ chức, cá nhân làm đơn) Ký tên, đóng dấu |
Tài liệu gửi kèm theo:
-
-
-
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN) ---------- | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- |
Số: | , ngày tháng năm |
ĐƠN XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; - Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Thuận. |
(Tên tổ chức, cá nhân)
Xin được tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản
(tên khoáng sản) theo Giấy phép số ngày tháng năm
tại xã , huyện , tỉnh Ninh Thuận.
Trụ sở tại (hoặc nơi thường trú): ; điện thoại: Fax
Quyết định thành lập doanh nghiệp số , ngày tháng năm
(Đăng ký kinh doanh số ngày tháng năm )
Giấy phép đầu tư số ngày tháng năm của (cơ quan cấp giấy phép đầu tư) (nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
Giấy phép khai thác khoáng sản số ngày tháng năm
để hoạt động khai thác (tên khoáng sản) tại mỏ , thuộc xã huyện , tỉnh Ninh Thuận.
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận cho phép (tên tổ chức, cá nhân) được tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản theo Giấy phép nói trên.
(Tên tổ chức, cá nhân) cam đoan tiếp tục thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Giấy phép, quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
| (Tổ chức, cá nhân làm đơn) Ký tên, đóng dấu |
Tài liệu gửi kèm theo:
-
-
-
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN) ---------- | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- |
Số: | , ngày tháng năm |
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; - Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Thuận |
(Tên tổ chức, cá nhân):
Trụ sở tại (hoặc nơi thường trú):
Điện thoại: Fax:
Quyết định thành lập doanh nghiệp số , ngày tháng năm
(Đăng ký kinh doanh số ngày tháng năm )
Giấy phép đầu tư số ngày tháng năm của (cơ quan cấp giấy phép đầu tư) (nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
Xin được chế biến (tên khoáng sản) thành sản phẩm
(tên và chất lượng sản phẩm
Nguồn nguyên liệu để chế biến:
Công nghệ, thiết bị (loại, công suất)
Sản lượng sản phẩm các loại
Địa điểm sản xuất (nhà máy, xưởng)
Thời hạn năm, từ tháng năm đến tháng năm
(Tên tổ chức, cá nhân) cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
| (Tổ chức, cá nhân làm đơn) Ký tên, đóng dấu |
Tài liệu gửi kèm theo:
-
-
-
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN) ---------- | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- |
Số: | , ngày tháng năm |
GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; - Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Thuận. |
(Tên tổ chức, cá nhân):
Trụ sở tại (hoặc nơi thường trú):
Điện thoại: Fax:
Được phép chế biến (tên khoáng sản) theo Giấy phép chế biến
khoáng sản số ngày tháng năm
Nay xin được gia hạn (trả lại) Giấy phép chế biến khoáng sản đến ngày tháng năm
Sản lượng sản phẩm các loại (nếu có thay đổi so với Giấy phép)
Lý do xin gia hạn (trả lại) giấy phép chế biến khoáng sản:
(Tên tổ chức, cá nhân) cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
| (Tổ chức, cá nhân làm đơn) Ký tên, đóng dấu |
Tài liệu gửi kèm theo:
-
-
-
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN) ---------- | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- |
Số: | , ngày tháng năm |
ĐƠN XIN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; - Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Thuận. |
(Tên tổ chức, cá nhân):
Trụ sở tại (hoặc nơi thường trú):
Điện thoại: Fax:
Xin được tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản (tên khoáng sản)
theo Giấy phép chế biến khoáng sản số ngày tháng năm
Thời hạn được chế biến năm, từ tháng năm đến tháng năm
Tổ chức nhận chuyển nhượng (tên tổ chức, cá nhân)
Trụ sở tại (hoặc nơi thường trú):
Điện thoại: Fax:
Quyết định thành lập doanh nghiệp số , ngày tháng năm
(Đăng ký kinh doanh số ngày tháng năm )
Giấy phép đầu tư số ngày tháng năm của (cơ quan cấp giấy phép đầu tư) (nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
Kèm theo Hợp đồng chuyển nhượng số ký ngày tháng năm và các văn bản khác liên quan.
Lý do xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản:
Thời gian bắt đầu chuyển nhượng kể từ ngày tháng năm
| (Tổ chức, cá nhân làm đơn) Ký tên, đóng dấu |
Tài liệu gửi kèm theo:
-
-
-
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN) ---------- | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- |
Số: | , ngày tháng năm |
ĐƠN XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN QUYỀN CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; - Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Thuận. |
(Tên tổ chức, cá nhân)
Xin được tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản
(tên khoáng sản) theo Giấy phép số ngày tháng năm tại xã , huyện , tỉnh
Trụ sở tại (hoặc nơi thường trú):
Điện thoại: Fax:
Quyết định thành lập doanh nghiệp số , ngày tháng năm
(Đăng ký kinh doanh số ngày tháng năm ).
Giấy phép đầu tư số ngày tháng năm của (cơ quan cấp giấy phép đầu tư) (nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
Giấy phép chế biến khoáng sản số ngày tháng năm để hoạt động chế biến (tên khoáng sản)
Địa điểm sản xuất (nhà máy, xưởng,…..)
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận cho phép (tên tổ chức, cá nhân) được tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản theo Giấy phép nói trên.
(Tên tổ chức, cá nhân) cam đoan tiếp tục thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Giấy phép, quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
| (Tổ chức, cá nhân làm đơn) Ký tên, đóng dấu |
Tài liệu gửi kèm theo:
-
-
-
- 1Quyết định 447/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định trình tự, thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” đối với lĩnh vực đất đai tại Sở Tài nguyên và Môi trường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 19/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 16/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định trình tự, thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” đối với lĩnh vực đất đai và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 01/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và Đề án một cửa Liên thông trong việc gỉai quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyền mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước và cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa và cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực công chức, viên chức tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 856/QĐ-UBND năm 2013 về công bố bộ thủ tục hành chính về lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Quy định thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình giải quyết từng thủ tục hành chính lĩnh vực khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 2450/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền, chức năng giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 3Quyết định 115/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại 22 sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Quyết định 447/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định trình tự, thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” đối với lĩnh vực đất đai tại Sở Tài nguyên và Môi trường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Quyết định 19/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 16/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định trình tự, thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” đối với lĩnh vực đất đai và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 01/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và Đề án một cửa Liên thông trong việc gỉai quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyền mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước và cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa và cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực công chức, viên chức tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 856/QĐ-UBND năm 2013 về công bố bộ thủ tục hành chính về lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 10Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Quy định thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình giải quyết từng thủ tục hành chính lĩnh vực khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 2450/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền, chức năng giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND về giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đất đai và khoáng sản tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 47/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/02/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Hoàng Thị Út Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra