- 1Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất do Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Thông tư 09/2007/TT-BTNMT hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Thông tư liên tịch 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do Bộ Tư Pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Thông tư 01/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 181/2004/NĐ-CP về thi hành Luật Đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT sửa đổi Thông tư liên tịch 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT hướng dẫn đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 5Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 6Luật Đất đai 2003
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 9Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 10Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 12Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 05 tháng 01 năm 2010 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch, sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT;
Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị đinh số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 1072/STNMT-VP ngày 17/12/2009 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1303/TTr- SNV ngày 30/12/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” đối với lĩnh vực đất đai và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Giao:
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực đất đai và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Niêm yết công khai các loại biểu mẫu, giấy tờ, trình tự, thủ tục hành chính, thời gian giải quyết công việc của tổ chức, công dân theo các quy định được ban hành kèm theo Quyết định này;
c) Chủ trì, phối hợp với Giám đốc các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức thực hiện nội dung Quy định đã được phê duyệt;
2. Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Khu kinh tế tổ chức bàn giao hồ sơ và nhiệm vụ cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình, rừng sản xuất là rừng trồng về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Khu Kinh tế, Xây dựng, Cục Thuế, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2010 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường dưới đây gọi tắt là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh.
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa liên thông” đối với lĩnh vực đất đai và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thuộc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh dưới đây gọi tắt là Bộ phận một cửa.
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất dưới đây gọi tắt là Giấy chứng nhận.
Điều 2. Nhiệm vụ của Bộ phận một cửa
1. Bộ phận một cửa có nhiệm vụ nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các công việc liên quan đến lĩnh vực đất đai và tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh cho các tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài bao gồm: Hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu công trình và tài sản khác gắn liền với đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đăng ký thế chấp giá trị quyền sử dụng đất, đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất...
Điều 3. Việc luân chuyển hồ sơ phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tuân thủ theo quy định sau:
1. Bộ phận một cửa phát tờ khai thuế và hướng dẫn để chủ sử dụng kê khai, sau đó chuyển phiếu chuyển thông tin về số liệu địa chính cho Cục Thuế (vị trí, hạng đất, chứng từ bồi thường...). Thời gian thực hiện không quá 01 ngày làm việc.
2. Cục Thuế ra thông báo nộp tiền gửi lại cho Bộ phận một cửa. Thời gian thực hiện không quá 03 ngày làm việc
3. Bộ phận một cửa trao thông báo cho chủ sử dụng đất để nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước. Thời gian thực hiện không quá 03 ngày làm việc.
4. Trường hợp phải xác định giá đất thì Bộ phận một cửa sẽ thông báo cho chủ sử dụng biết và mời các ngành có liên quan (Cục Thuế, Sở Tài chính...) tiến hành định giá đất, sau khi xác định được giá đất cụ thể, Bộ phận một cửa sẽ trao hồ sơ cho chủ sử dụng kèm theo Phiếu chuyển thông tin sang Cục Thuế và chủ sử dụng có thể liên hệ trực tiếp thực hiện nghĩa vụ tài chính.
5. Khi có chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước, Bộ phận một cửa vào sổ sách, thu lệ phí và trả kết quả cho chủ sử dụng.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ lập thành 07 bộ nộp tại Bộ phận một cửa gồm:
- Đơn xin giao đất, thuê đất (bản chính),
- Văn bản dự án kèm theo toàn bộ các phụ lục của dự án (bản chính),
- Quyết định phê duyệt dự án của chủ đầu tư nếu có (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực),
- Quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực),
- Giấy tờ có liên quan đến thửa đất (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực).
2. Trình tự giải quyết:
- Bộ phận một cửa nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ, viết biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường ngay trong ngày nhận hồ sơ,
- Phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm mời các sở, ngành có liên quan như: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, UBND các huyện, thị xã nơi có đất xin giao đất, thuê đất của tổ chức... khảo sát thực tế khu đất và gửi hồ sơ thẩm định đến các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến. Thời gian thực hiện không quá 07 ngày làm việc,
- Các cơ quan liên quan có trách nhiệm gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian thực hiện không quá 07 ngày làm việc,
- Phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp tham mưu Giám đốc Sở xin chủ trương UBND tỉnh. Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc,
- UBND tỉnh xem xét và có ý kiến trả lời. Thời gian thực hiện không quá 07 ngày làm việc.
- Tổng thời gian hoàn tất thủ tục: không quá 26 ngày làm việc.
* Trường hợp thẩm định hồ sơ không đủ điều kiện thì chuyển lại hồ sơ cho Bộ phận một cửa để thông báo cho tổ chức bổ sung, chỉnh sửa hoặc nhận lại hồ sơ.
Điều 5. Về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài (sau khi có văn bản chấp thuận địa điểm của UBND tỉnh).
1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ được lập thành 02 bộ nộp tại Bộ phận một cửa, gồm:
- Đơn xin cấp Giấy chứng nhận (bản chính),
- Văn bản chấp thuận về địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa điểm đã được xác định (bản chính),
- Quyết định, đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư (bản phô tô có chứng thực),
- Trường hợp dự án thăm dò, khai thác khoáng sản phải có giấy phép kèm theo bản đồ thăm dò, khai thác mỏ; trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất gạch ngói; làm đồ gốm phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh sản xuất gạch ngói hoặc dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (bản sao có chứng thực),
- Bản đồ địa chính khu đất 03 tờ (bản chính),
- Các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật nếu có (bản phô tô có chứng thực).
2. Trình tự giải quyết:
- Bộ phận một cửa nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ, viết biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh ngay trong ngày nhận hồ sơ,
- Phòng chuyên môn Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh có trách nhiệm tham mưu Giám đốc Văn phòng kiểm tra hồ sơ, xác định đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận, sau đó chuyển Bộ phận một cửa để chuyển cho phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian thực hiện không quá 03 ngày làm việc,
- Phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ và chuyển Sở Xây dựng để thỏa thuận về quy hoạch (lộ giới, tầm nhìn giao lộ, ……..). Thời gian không quá 04 ngày làm việc,
- Sở Xây dựng có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc,
- Phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường lập thủ tục, tham mưu Giám đốc Sở trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Thời gian thực hiện không quá 03 ngày làm việc,
- UBND tỉnh xem xét, quyết định giao, cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc,
- Phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường nhận hồ sơ từ Văn phòng UBND tỉnh, lập hợp đồng thuê đất trình Giám đốc Sở ký (đối với hồ sơ thuê đất) và chuyển cho Bộ phận một cửa. Thời gian thực hiện không quá 03 ngày làm việc,
- Bộ phận một cửa thông báo cho chủ sử dụng ký hợp đồng thuê đất (đối với hồ sơ thuê đất) và trả kết quả cho chủ sử dụng, thu lệ phí, vào sổ sách theo dõi theo quy định, thời gian thực hiện không quá 03 ngày làm việc
Tổng thời gian hoàn tất thủ tục: không quá 26 ngày làm việc.
1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ được lập thành 02 bộ nộp tại Bộ phận một cửa, gồm:
- Văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất (bản chính),
- Bản đồ địa chính khu đất 03 tờ (bản chính),
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính nếu có (bản phô tô có chứng thực).
2. Trình tự giải quyết
- Bộ phận một cửa nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ, viết biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ ngay trong ngày nhận hồ sơ,
- Phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường lập thủ tục tham mưu Giám đốc Sở trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 08 ngày làm việc,
- UBND tỉnh xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc,
- Phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm nhận hồ sơ từ Văn phòng UBND tỉnh và chuyển cho Bộ phận một cửa để trả kết quả cho chủ sử dụng, thu lệ phí, vào sổ sách theo dõi. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày làm việc,
Tổng thời gian hoàn tất thủ tục: không quá 15 ngày làm việc.
Điều 7. Trình tự, thủ tục của tổ chức xin giao đất, thuê đất để thực hiện dự án đầu tư.
1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ được lập thành 02 bộ nộp tại Bộ phận một cửa, gồm:
- Đơn xin giao đất hoặc thuê đất (bản chính),
- Dự án đầu tư đã được xét duyệt hoặc chấp thuận (bản chính),
* Trường hợp thực hiện dự án thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, gốm sứ thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (bản phô tô có chứng thực),
* Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp dự án đầu tư nhưng phải nộp trích sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc Quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (bản phô tô có chứng thực),
- Trích lục hoặc trích đo địa chính khu đo 03 tờ (bản chính),
- Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được thẩm định; trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh thì việc thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được tiến hành cùng với việc thẩm định hồ sơ giao đất, thuê đất (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực).
2. Trình tự giải quyết:
- Bộ phận một cửa nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ, viết biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường ngay trong ngày nhận hồ sơ,
- Sau 20 ngày làm việc, kể từ ngày có thông báo của tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Giám đốc Sở trình UBND tỉnh quyết định thu hồi đất,
- UBND tỉnh xem xét ban hành Quyết định thu hồi đất, thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc,
- Sau khi hoàn thành việc bồi thường giải phóng mặt bằng, tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa. Trình tự giải quyết cấp Giấy chứng nhận được thực hiện theo khoản 2, Điều 5 của Quy định này.
1. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ được lập thành 01 bộ nộp tại Bộ phận một cửa, gồm:
- Đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất (bản chính),
- Hợp đồng thuê đất và Giấy chứng nhận (bản chính).
2. Trình tự giải quyết:
- Bộ phận một cửa nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ, viết biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh ngay trong ngày nhận hồ sơ,
- Phòng chuyên môn Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh tham mưu Giám đốc Văn phòng thẩm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì xác nhận vào đơn và chuyển hồ sơ cho Bộ phận một cửa kèm theo phiếu thông tin để Bộ phận một cửa chuyển đến Cục Thuế thực hiện nghĩa vụ tài chính. Thời gian thực hiện không quá 04 ngày làm việc,
- Cục Thuế ra thông báo nộp tiền gửi lại cho Bộ phận một cửa để thông báo chủ sử dụng đất nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước. Thời gian thực hiện không quá 03 ngày làm việc,
- Bộ phận một cửa trao thông báo cho chủ sử dụng đất nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày làm việc,
- Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh trình Giám đốc Văn phòng ký chỉnh lý Giấy chứng nhận khi chủ sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính và chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa. Thời gian thực hiện không quá 03 ngày làm việc.
- Bộ phận một cửa nhận trả kết quả cho chủ sử dụng đất. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày làm việc,
Tổng thời gian hoàn tất thủ tục: không quá 12 ngày làm việc (không kể thời gian chủ sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Điều 9. Trình tự, thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép.
1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ được lập thành 02 bộ nộp tại Bộ phận một cửa, gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (bản chính),
- Hợp đồng thuê đất và Giấy chứng nhận (bản chính),
- Dự án đầu tư (bản chính).
2. Trình tự giải quyết:
- Bộ phận một cửa nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ, viết biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường ngay trong ngày nhận hồ sơ,
- Phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa; xem xét tính phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết. Thời gian thực hiện không quá 07 ngày làm việc,
- Phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường lập thủ tục, tham mưu Giám đốc Sở trình UBND tỉnh quyết định. Thời gian thực hiện không quá 03 ngày làm việc,
- UBND tỉnh xem xét, quyết định cho chuyển mục đích sử dụng đất. Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc,
- Phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm nhận hồ sơ từ Văn phòng UBND tỉnh và chuyển Bộ phận một cửa phát tờ khai thuế và hướng dẫn chủ sử dụng kê khai, sau đó chuyển phiếu chuyển thông tin về số liệu địa chính cho Cục Thuế (vị trí, khu vực, chứng từ bồi thường...). Thời gian thực hiện không quá 02 ngày làm việc,
- Cục Thuế ra thông báo nộp tiền gửi lại cho Bộ phận một cửa, Thời gian thực hiện không quá 03 ngày làm việc,
- Bộ phận một cửa thông báo cho chủ sử dụng đất nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày làm việc,
- Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh lập thủ tục, trình Giám đốc văn phòng ký chỉnh lý Giấy chứng nhận khi chủ sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính và chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa. Trong thời gian không quá 01 ngày làm việc.
- Bộ phận một cửa trả kết quả cho chủ sử dụng đất. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày làm việc,
Tổng thời gian hoàn tất thủ tục: không quá 23 ngày làm việc (không kể thời gian chủ sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Điều 10. Về hồ sơ và trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sử hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác
1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ được lập thành 02 bộ nộp tại Bộ phận một cửa, gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (bản chính),
- Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các Điều 49, 51, 53 và 55 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 181/2004/NĐ-CP); Điều 36 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (sau đây gọi là Nghị định số 69/2009/NĐ-CP) (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực),
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nếu có (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực),
- Quyết định của UBND tỉnh về việc xử lý đất của tổ chức nếu có (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực),
- Bản đồ địa chính khu đất 03 tờ (bản chính),
- Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật nếu có (bản phô tô có chứng thực).
2. Trình tự giải quyết:
- Bộ phận một cửa nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ, viết biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh, ngay trong ngày nhận hồ sơ,
- Phòng chuyên môn Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh tham mưu Giám đốc Văn phòng kiểm tra hồ sơ, xác định đủ điều kiện hay không đủ điều kiện chứng nhận về quyền sử dụng đất và xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ cho Bộ phận một cửa. Thời gian thực hiện không quá 03 ngày làm việc,
- Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra, chuyển Sở Xây dựng thỏa thuận về quy hoạch (lộ giới, tầm nhìn giao lộ,...). Thời gian thực hiện không quá 04 ngày làm việc,
- Sở Xây dựng có trách nhiệm trả lời ý kiến bằng văn bản cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc,
- Phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường lập thủ tục tham mưu Giám đốc Sở trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 03 ngày làm việc,
- UBND tỉnh xem xét, quyết định ký cấp Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc,
- Phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm nhận hồ sơ từ Văn phòng UBND tỉnh và chuyển cho Bộ phận một cửa. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày làm việc,
- Trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, Bộ phận một cửa phát tờ khai thuế và hướng dẫn để chủ sử dụng kê khai, sau đó chuyển phiếu chuyển thông tin về số liệu địa chính cho Cục Thuế (vị trí, khu vực, chứng từ bồi thường...),
- Cục Thuế ra thông báo nộp tiền gửi lại cho Bộ phận một cửa. Thời gian thực hiện không quá 03 ngày làm việc,
- Bộ phận một cửa trao thông báo cho chủ sử dụng đất để nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày làm việc,
- Bộ phận một cửa trả kết quả cho chủ sử dụng đất khi chủ sử dụng đất đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày làm việc.
- Tổng thời gian hoàn tất thủ tục: 27 ngày làm việc (không kể thời gian chủ sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính). Nếu hồ sơ không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thời gian hoàn tất thủ tục là 21 ngày làm việc.
Điều 11. Về hồ sơ và trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất
1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ được lập thành 02 bộ nộp tại Bộ phận một cửa, gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (bản chính),
- Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 3 và 4, Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ; trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ; trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì nộp một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6 và giấy tờ tại khoản 7, Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực),
- Các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật nếu có (bản phô tô có chứng thực),
- Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng) (bản phô tô có chứng thực),
2. Trình tự giải quyết:
- Bộ phận một cửa nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ, viết biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh ngay trong ngày nhận hồ sơ,
- Phòng chuyên môn Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh tham mưu Giám đốc Văn phòng kiểm tra hồ sơ, xác định đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc.
- Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh gửi Phiếu lấy ý kiến Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu Kinh tế (đối với đất trong khu kinh tế), Sở Nông nghiệp và Phát triên nông thôn, trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu lấy ý kiến, Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu Kinh tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh kiểm tra xác nhận vào sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng đã có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ) và chuyển hồ sơ cho Bộ phận một cửa để Bộ phận một cửa chuyển cho phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian thực hiện không quá 07 ngày làm việc,
- Phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường lập thủ tục, tham mưu Giám đốc Sở trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 04 ngày làm việc,
- UBND tỉnh xem xét, quyết định ký cấp Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc,
- Phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm nhận hồ sơ từ Văn phòng UBND tỉnh và chuyển cho Bộ phận một cửa phát tờ khai thuế và hướng dẫn để chủ sử dụng kê khai, sau đó chuyển phiếu chuyển thông tin về số liệu tài sản... cho Cục Thuế. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày làm việc,
- Cục Thuế ra thông báo nộp tiền gửi lại cho Bộ phận một cửa. Thời gian thực hiện không quá 03 ngày làm việc,
- Bộ phận một cửa trao thông báo cho chủ sử dụng đất để nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày làm việc.
- Bộ phận một cửa trả kết quả cho chủ sử dụng khi chủ sử dụng thực hiện xong nghĩa vụ tài chính. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày làm việc,
Tổng thời gian hoàn tất thủ tục: không quá 37 ngày làm việc (không kể thời gian chủ sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Điều 12. Về hồ sơ và trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng
1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ được lập thành 02 bộ nộp tại Bộ phận một cửa, gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (bản chính),
- Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các Điều 49, 51, 53 và 55 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP; Điều 36 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP , (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực)
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nếu có (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực),
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở quy định tại khoản 3 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài sản là nhà ở (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực),
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng quy định tại khoản 2, Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực),
- Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng) (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực),
- Bản đồ địa chính khu đất 03 tờ (bản chính),
- Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật nếu có (bản phô tô có chứng thực).
2. Trình tự giải quyết:
Bộ phận một cửa nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ, viết biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh ngay trong ngày nhận hồ sơ,
- Phòng chuyên môn Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh tham mưu Giám đốc Văn phòng kiểm tra hồ sơ, xác định đủ điều kiện hay không đủ điều kiện để xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về các nội dung sau: Chứng nhận về quyền sử dụng đất; về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thời gian không quá 10 ngày làm việc,
- Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh gửi phiếu lấy ý kiến Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế (đối với đất trong Khu kinh tế). Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến của Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh;
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh kiểm tra xác nhận vào sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng đã có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ) và chuyển hồ sơ cho Bộ phận một cửa để Bộ phận một cửa chuyển cho phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian thực hiện không quá 07 ngày làm việc,
- Phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường lập thủ tục, tham mưu Giám đốc Sở trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 04 ngày làm việc,
- UBND tỉnh xem xét, quyết định ký cấp Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc,
- Phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm nhận hồ sơ từ Văn phòng UBND tỉnh và chuyển cho Bộ phận một cửa phát tờ khai thuế và hướng dẫn chủ sử dụng kê khai, sau đó chuyển phiếu chuyển thông tin về số liệu địa chính..v.v... cho Cục Thuế. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày làm việc,
- Cục Thuế ra thông báo nộp tiền gửi lại cho Bộ phận một cửa. Thời gian thực hiện không quá 03 ngày làm việc,
- Bộ phận một cửa trao thông báo cho chủ sử dụng đất để nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày làm việc,
- Bộ phận một cửa trả kết quả cho chủ sử dụng khi chủ sử dụng thực hiện xong nghĩa vụ tài chính. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày làm việc.
- Tổng thời gian hoàn tất thủ tục: không quá 37 ngày làm việc (không kể thời gian chủ sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ được lập thành 02 bộ nộp tại Bộ phận một cửa, gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (bản chính),
- Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại Điều 49 và Điều 53 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực),
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nếu có (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực),
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 và 6 Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP nếu có (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực),
- Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật nếu có (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực),
- Bản đồ địa chính khu đất 03 tờ (bản chính),
2. Trình tự giải quyết:
- Bộ phận một cửa nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ, viết biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh ngay trong ngày nhận hồ sơ,
- Phòng chuyên môn Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh tham mưu Giám đốc Văn phòng kiểm tra hồ sơ, xác định đủ điều kiện hay không đủ điều kiện chứng nhận về quyền sử dụng đất; cấp Giấy chứng nhận về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc,
- Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh gửi phiếu lấy ý kiến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, sau khi hoàn tất hồ sơ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh chuyển cho Bộ phận một cửa,
- Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường lập thủ tục, tham mưu Giám đốc sở trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 04 ngày làm việc,
- UBND tỉnh xem xét, quyết định ký cấp Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc,
- Phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm nhận hồ sơ từ Văn phòng UBND tỉnh và chuyển cho Bộ phận một cửa để chuyển sang Cục Thuế thực hiện nghĩa vụ tài chính. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày làm việc,
- Bộ phận một cửa trả kết quả cho chủ sử dụng khi chủ sử dụng thực hiện xong nghĩa vụ tài chính. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày làm việc.
Tổng thời gian giải quyết: 26 ngày làm việc (không kể thời gian chủ sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ được lập thành 02 bộ nộp tại Bộ phận một cửa, gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận (bản chính),
- Giấy chứng nhận (bản chính),
- Bản đồ địa chính khu đất 03 tờ (bản chính),
- Một trong các giấy tờ quy định tại Điều 9, Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực).
2. Trình tự giải quyết:
- Bộ phận một cửa nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ, viết biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh ngay trong ngày nhận hồ sơ,
- Phòng chuyên môn Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh tham mưu Giám đốc Văn phòng kiểm tra hồ sơ, xác định đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp đổi Giấy chứng nhận có xác nhận bổ sung về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 08 ngày làm việc.
- Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất tỉnh gửi Phiếu lấy ý kiến Sở Xây dựng, Ban Quản lý khu kinh tế (đối với đất trong khu kinh tế), Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong thời gian không quá năm 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu lấy ý kiến, Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh. Sau khi hoàn tất hồ sơ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất chuyển cho Bộ phận một cửa,
- Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường lập thủ tục, tham mưu Giám đốc Sở trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 04 ngày làm việc.
- UBND tỉnh xem xét, quyết định ký cấp Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc.
- Phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm nhận hồ sơ từ Văn phòng UBND tỉnh và chuyển cho Bộ phận một cửa. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày làm việc.
- Bộ phận một cửa trả kết quả cho chủ sử dụng, thu lệ phí, vào sổ sách theo dõi. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày làm việc.
Tổng thời gian hoàn tất thủ tục: không quá 24 ngày làm việc.
Điều 15. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất
1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ được lập thành 02 bộ nộp tại Bộ phận một cửa, gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (bản chính),
- Bản đồ địa chính khu đất 03 tờ (bản chính),
- Giấy tờ chứng minh đã đăng tin mất Giấy chứng nhận trên phương tiện thông tin đại chúng (trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn) (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực),
- Giấy tờ xác nhận việc mất Giấy chứng nhận của Công an cấp xã nơi mất giấy (bản chính).
2. Trình tự giải quyết:
- Bộ phận một cửa nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ, viết biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh ngay trong ngày nhận hồ sơ,
- Phòng chuyên môn Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh tham mưu Giám đốc Văn phòng kiểm tra hồ sơ, xác định kết quả kiểm tra hồ sơ và nêu cụ thể ý kiến đồng ý hay không đồng ý việc cấp lại Giấy chứng nhận vào đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ cho Bộ phận một cửa. Thời gian không quá 03 ngày làm việc,
- Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường lập thủ tục, tham mưu Giám đốc Sở trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 04 ngày làm việc,
- UBND tỉnh xem xét, quyết định ký cấp Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc,
- Phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm nhận hồ sơ từ Văn phòng UBND tỉnh và chuyển cho Bộ phận một cửa. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày làm việc,
- Bộ phận một cửa trả kết quả cho chủ sử dụng, thu lệ phí, vào sổ sách theo dõi. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày làm việc.
Tổng thời gian hoàn tất thủ tục: không quá 14 ngày làm việc.
1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ được lập thành 01 bộ nộp tại Bộ phận một cửa, gồm:
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và Giấy chứng nhận (bản chính),
- Bản đồ địa chính khu đất nếu chuyển nhượng không trọn thửa 03 tờ (bản chính),
- Giấy Đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực),
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính).
2. Trình tự giải quyết:
- Bộ phận một cửa nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ, viết biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường ngay trong ngày nhận hồ sơ,
- Phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ, lập thủ tục, tham mưu Giám đốc Sở trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 06 ngày làm việc,
- UBND tỉnh xem xét quyết định ký cấp Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc,
- Phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm nhận hồ sơ từ Văn phòng UBND tỉnh và chuyển cho Bộ phận một cửa phát tờ khai thuế và hướng dẫn để chủ sử dụng kê khai, sau đó chuyển phiếu chuyển thông tin về số liệu địa chính cho Cục Thuế (vị trí, khu vực, chứng từ bồi thường...) .Thời gian thực hiện không quá 02 ngày làm việc,
- Cục Thuế ra thông báo nộp tiền gửi lại cho Bộ phận một cửa. Thời gian thực hiện không quá 03 ngày làm việc,
- Bộ phận một cửa trao thông báo cho chủ sử dụng đất để nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày làm việc,
- Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho Giám đốc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh ký chỉnh lý Giấy chứng nhận khi chủ sử dụng thực hiện xong nghĩa vụ tài chính và trả kết quả cho chủ sử dụng. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày làm việc,
Tổng thời gian hoàn tất thủ tục: không quá 19 ngày làm việc (không tính thời gian chủ sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ được lập thành 01 bộ nộp tại Bộ phận một cửa, gồm:
- Đơn đăng ký thế chấp, đơn yêu cầu xoá đăng ký thế chấp 02 bản (bản chính),
- Giấy chứng nhận (bản chính),
- Hợp đồng thế chấp (bản chính).
2. Trình tự giải quyết:
Bộ phận một cửa trình Giám đốc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh xác nhận vào Đơn đăng ký và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thời gian thực hiện: Ngay trong ngày làm việc.
Sử dụng các loại biểu mẫu hoặc xây dựng biểu mẫu theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc chứng thực, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của chủ sử dụng đất, Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính, Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tham mưu, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh tiếp tục điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung nội dung Quy định cho phù hợp./.
- 1Quyết định 47/2009/QĐ-UBND về giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đất đai và khoáng sản tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 787/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đất đai và lao động thương binh xã hội tại Uỷ ban nhân dân xã, phường thuộc thành phố Phan rang-Tháp chàm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 447/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định trình tự, thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” đối với lĩnh vực đất đai tại Sở Tài nguyên và Môi trường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế Một cửa liên thông trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với tổ chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2013 công bố 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2013 công bố 02 thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ
- 1Thông tư liên tịch 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do Bộ Tư Pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Thông tư 01/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 181/2004/NĐ-CP về thi hành Luật Đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT sửa đổi Thông tư liên tịch 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT hướng dẫn đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất do Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 6Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 7Luật Đất đai 2003
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 10Thông tư 09/2007/TT-BTNMT hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Quyết định 47/2009/QĐ-UBND về giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đất đai và khoáng sản tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 12Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 13Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 15Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16Quyết định 787/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đất đai và lao động thương binh xã hội tại Uỷ ban nhân dân xã, phường thuộc thành phố Phan rang-Tháp chàm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 17Quyết định 447/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định trình tự, thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” đối với lĩnh vực đất đai tại Sở Tài nguyên và Môi trường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 18Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 19Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế Một cửa liên thông trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với tổ chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 20Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2013 công bố 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 21Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2013 công bố 02 thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 22Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ
Quyết định 16/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định trình tự, thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” đối với lĩnh vực đất đai và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 16/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/01/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trương Tấn Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực