- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 2406/QĐ-TTg năm 2011 về Danh mục Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 381/BYT-TCDS hướng dẫn thực hiện kế hoạch năm 2014 Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình do Bộ Y tế ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 619/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 25 tháng 4 năm 2014 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 2406/QĐ-TTg, ngày 18/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Công văn số 381/BYT-TCDS, ngày 25/01/2014 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện kế hoạch năm 2014 Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình;
Căn cứ Công văn số 38/TCDS-KHTC, ngày 27/01/2014 của Tổng Cục Dân Số-KHHGĐ về việc hướng dẫn chi tiết chỉ tiêu, nhiệm vụ Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình năm 2014;
Xét Tờ trình số 335/TTr-SYT, ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Giám đốc Sở Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai Chiến dịch truyền thông, vận động lồng ghép cung cấp dịch vụ sức khoẻ sinh sản - kế hoạch hoá gia đình đến vùng đông dân, vùng có mức sinh cao, vùng khó khăn năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai chiến dịch truyền thông, vận động lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản - kế hoạch hoá gia đình đến vùng đông dân, vùng có mức sinh cao, vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh, năm 2014, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Chiến dịch được thực hiện trên 05 xã thuộc huyện Trà Ôn, huyện Tam Bình, thị xã Bình Minh;
2. Tổng kinh phí thực hiện là 91.744.000 đồng (chín mươi một triệu, bảy trăm bốn mươi bốn ngàn đồng), trong đó:
- Ngân sách trung ương là: 24.000.000 đồng.
- Sự nghiệp y tế năm 2014: 67.744.000 đồng.
(Kèm theo Kế hoạch năm 2014).
Điều 2. Giám đốc Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí trên đúng quy định Nhà nước; báo cáo kết quả thực hiện về Uỷ ban nhân dân tỉnh và trung ương theo từng đợt chiến dịch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Trà Ôn, huyện Tam Bình và thị xã Bình Minh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH VĨNH LONG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 334/KH-SYT | Vĩnh Long, ngày 11 tháng 3 năm 2014 |
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH TRUYỀN THÔNG, VẬN ĐỘNG LỒNG GHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ SKSS/KHHGĐ ĐẾN VÙNG ĐÔNG DÂN, CÓ MỨC SINH CAO, VÙNG KHÓ KHĂN NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 619/QĐ-UBND, ngày 25/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Căn cứ Công văn số 381/BYT-TCDS, ngày 25/01/2014 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện kế hoạch năm 2014 Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình;
Căn cứ Công văn số 38/TCDS-KHTC, ngày 27/01/2014 của Tổng Cục Dân Số-KHHGĐ về việc hướng dẫn chi tiết chỉ tiêu, nhiệm vụ Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình năm 2014;
Căn cứ Công văn số 54/TCDS-QMDS, ngày 19/02/2014 của Tổng Cục Dân Số-KHHGĐ về việc hướng dẫn thực hiện Chiến dịch năm 2014;
Chiến dịch Truyền thông, lồng ghép cung cấp dịch vụ sức khoẻ sinh sản/Kế hoạch hoá gia đình (SKSS/KHHGĐ) đến vùng đông dân, vùng có mức sinh cao và vùng khó khăn (gọi tắt là Chiến dịch) được thực hiện thông qua lồng ghép, phối hợp một số hoạt động của Dự án Đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ Kế hoạch hoá gia đình thuộc Chương trình Mục tiêu Quốc gia Dân số-Kế hoạch hoá gia đình năm 2014.
Sở Y tế Vĩnh Long xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến dịch năm 2014 như sau:
1. Mục tiêu chung:
Huy động sự tham gia của các cấp, ngành, đoàn thể trong công tác tuyên truyền vận động và cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHGĐ tại các vùng đông dân, vùng có mức sinh cao và vùng khó khăn góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc SKSS/KHHGĐ và thực hiện chỉ tiêu công tác DS-KHHGĐ năm 2014.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Triển khai thực hiện chiến dịch tại 05 xã thuộc huyện Trà Ôn, Tam Bình và thị xã Bình Minh.
2.2. Mục tiêu đạt được tại mỗi xã triển khai Chiến dịch số chỉ tiêu năm:
+ Triệt sản: 50% chỉ tiêu năm.
+ Dụng cụ tử cung: 60% chỉ tiêu năm.
+ Thuốc tiêm: 60%.
+ Thuốc cấy tránh thai: 60% chỉ tiêu năm.
2.3. Đảm bảo 90% cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh sản thuộc địa bàn chiến dịch được cung cấp thông tin, tư vấn nâng cao hiểu biết về SKSS/KHHGĐ.
2.4. Điều trị bệnh phụ khoa thông thường cho trên 90% đối tượng đăng ký sử dụng biện pháp KHHGĐ phát hiện mắc bệnh phụ khoa tại các xã địa bàn chiến dịch.
- Đợt I: Tổ chức tại 05 xã trong tỉnh. Bắt đầu từ ngày 01/4/2014, kết thúc trước ngày 30/4/2014.
- Đợt II: Tiếp tục tổ chức cho số xã đợt I (trừ những xã đã hoàn thành chỉ tiêu năm). Bắt đầu từ ngày 01/10/2014, kết thúc trước ngày 31/10/2014.
- Tại các xã chiến dịch được tổ chức trong thời gian từ 7-8 ngày, gồm các hoạt động chính:
+ Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tư vấn, vận động đối tượng, lập danh sách đối tượng đăng ký thực hiện các dịch vụ CSSKSS/KHHGĐ.
+ Tổ chức cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHGĐ tại trạm y tế xã trong thời gian từ 03-04 ngày/xã/01 đợt.
III. CÁC THÔNG TIN VỀ CHIẾN DỊCH:
1. Thông tin chung:
TT | Nội dung | Toàn tỉnh | Địa bàn Chiến dịch | ||
Toàn CD | Đợt I | Đợt II | |||
1 | Tổng số huyện/thị, thành phố | 8 | 3 | 3 | 3 |
2 | Tổng số xã | 109 | 5 | 5 | 5 |
3 | Dân số | 1.035.627 | 54.703 | 54.703 | 54.703 |
4 | Số phụ nữ 15-49 tuổi có chồng | 210.000 | 9.337 | 9.337 | 9.337 |
5 | Số cặp vợ chồng đang sử dụng BPTT hiện đại (cặp) | 151.000 | 6.899 | 6.899 | 6.899 |
2. Các chỉ tiêu kế hoạch thực hiện dịch vụ csskss/khhgđ:
2.1. Gói dịch vụ kế hoạch hoá gia đình:
TT | Số người mới áp dụng các BPTT hiện đại | Kế hoạch toàn tỉnh năm 2014 | Chiến dịch | ||
Chiến dịch toàn tỉnh 05 xã | Kế hoạch chiến dịch đợt I | Kế hoạch chiến dịch đợt II | |||
1 | Triệt sản | 100 | 03 | 02 | 01 |
2 | Đặt vòng | 14.600 | 435 | 218 | 217 |
3 | Thuốc tiêm | 4.280 | 125 | 63 | 62 |
4 | Thuốc cấy | 230 | 8 | 04 | 04 |
5 | Thuốc viên | 16.130 | 828 | 414 | 414 |
6 | Bao cao su | 11.930 | 625 | 313 | 312 |
Cộng BPTT hiện đại | 47.270 | 2.024 | 1.014 | 1.010 |
2.2. Gói phòng chống các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản:
TT | Nội dung | Chiến dịch | ||
Toàn CD | Đợt I | Đợt II | ||
1 | Số PN được khám các bệnh NKĐSS (bình quân 650 người/xã/2 đợt) | 3.250 | 1.625 | 1.625 |
2 | Số PN được phát hiện mắc bệnh NKĐSS (60% số được khám PK) | 1.950 | 975 | 975 |
3 | Số PN được điều trị NKĐSS | 1.950 | 975 | 975 |
4 | Trong đó |
|
|
|
+ Số điều trị tại xã | 1.950 | 975 | 975 | |
+ Số chuyển tuyến (5% số điều trị) | 98 | 49 | 49 |
2.3. Kế hoạch hoạt động tuyên truyền vận động tại địa bàn chiến dịch:
Nội dung | Tỉnh tổ chức | Huyện tổ chức | Xã tổ chức | ||||||
Tổng số | Đợt I | Đợt II | Tổng số | Đợt I | Đợt II | Tổng số | Đợt I | Đợt II | |
1. Mít tinh, cổ động (lượt) | - | - | - | 02 | 01 | 01 | 10 | 05 | 05 |
2. Nói chuyện về SKSS/ KHHGĐ (lượt) | - | - | - | - | - | - | 20 | 10 | 10 |
3. Truyền thanh/ phát thanh/ truyền hình (buổi) | - | - | - | 60 | 30 | 30 | 120 | 60 | 60 |
4. Số lượng tài liệu truyền thông được cung cấp (tờ rơi, sách lật...) | 13.300 | 6.650 | 6.650 | 8.000 | 4.000 | 4.000 | 5.000 | 2.500 | 2.500 |
2.4. Kế hoạch huy động lực lượng tham gia cung cấp dịch vụ tại địa bàn chiến dịch:
- Số lượt đội lưu động cấp huyện tham gia Chiến dịch 20 lượt:
+ Đợt I : 10 lượt.
+ Đợt II: 10 lượt.
- Số cán bộ y tế tham gia chiến dịch: 26 người
+ Đợt I : 13 người
+ Đợt II: 13 người
IV. KINH PHÍ TRIỂN KHAI 2 ĐỢT CHIẾN DỊCH NĂM 2014:
Đơn vị tính: Đồng
Các nguồn | Tổng cộng toàn Chiến dịch | Kế hoạch Chiến dịch đợt I | Kế hoạch Chiến dịch đợt II |
Tổng cộng | 91.744.000 | 45.872.000 | 45.872.000 |
1. Ngân sách chương trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ: | 24.000.000 | 12.000.000 | 12.000.000 |
2. Ngân sách của địa phương. | 67.744.000 | 33.872.000 | 33.872.000 |
Trong đó: - Ngân sách tỉnh: | 67.744.000 | 33.872.000 | 33.872.000 |
- Ngân sách huyện: |
|
|
|
- Ngân sách xã: |
|
|
|
V. HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, GIÁM SÁT TẠI ĐỊA BÀN CHIẾN DỊCH:
Nội dung | Tổng số | Đợt I | Đợt II |
1. Tuyến tỉnh: |
|
|
|
- Số lần kiểm tra, giám sát | 10 | 05 | 05 |
- Số huyện được kiểm tra, giám sát | 03 | 03 | 03 |
- Số xã được kiểm tra, giám sát | 05 | 05 | 05 |
2. Tuyến huyện: |
|
|
|
- Số lần kiểm tra, giám sát | 20 | 10 | 10 |
- Số xã được kiểm tra, giám sát | 05 | 05 | 05 |
VI. DỰ TRÙ KINH PHÍ CHIẾN DỊCH:
1. Kinh phí Chiến dịch:
Đơn vị tính: Đồng
TT | Nội dung | Số lượng (cas) | Định mức | Nguồn kinh phí | Thành tiền | |
TW | ĐP | |||||
A | VẬN ĐỘNG, TƯ VẤN ĐỐI TƯỢNG TRONG CHIẾN DỊCH |
|
| 1.000.000 | 3.440.000 | 4.440.000 |
1 | Vận động, tư vấn đối tượng triệt sản | 03 | 30.000 | 90.000 |
| 90.000 |
2 | Vận động, tư vấn đối tượng đặt vòng | 435 | 10.000 | 910.000 | 3.440.000 | 4.350.000 |
B | ĐỐI TƯỢNG TRONG CHIẾN DỊCH |
|
| 8.000.000 | 900.000 | 8.900.000 |
3 | Hỗ trợ CTV, CBCT lập danh sách đối tượng đến khám và thực hiện các BPTT (84 CTV + 5 CBCT) |
|
| 8.000.000 | 900.000 | 8.900.000 |
C | ĐỘI LƯU ĐỘNG TRONG CHIẾN DỊCH |
|
| 5.000.000 | 55.774.000 | 60.774.000 |
4 | Hỗ trợ đội dịch vụ lưu động | 05 | 1.000.000 | 5.000.000 |
| 5.000.000 |
5 | Hỗ trợ chuyển tuyến (từ xã lên tỉnh) | 98 | 15.000 |
| 1.470.000 | 1.470.000 |
6 | Vật tư tiêu hao, phụ cấp tiền công và chi phí vận chuyển khám phụ khoa | 3.250 | 5.000 |
| 16.250.000 | 16.250.000 |
7 | Thuốc thiết yếu điều trị phụ khoa | 1.950 | 19.515 |
| 38.054.000 | 38.054.000 |
| Tổng cộng |
|
| 14.000.000 | 60.114.000 | 74.114.000 |
2. Tổ chức truyền thông Chiến dịch:
Đơn vị tính: Đồng
TT | Nội dung | Kinh phí trung ương | Kinh phí địa phương | Tổng cộng |
1 | Tổ chức triển khai, sơ kết chiến dịch | 5.650.000 | 2.850.000 | 8.500.000 |
2 | Giám sát đánh giá | 4.350.000 | 4.780.000 | 9.130.000 |
| Tổng cộng | 10.000.000 | 7.630.000 | 17.630.000 |
Tổng cộng dự án 1 = 74.114.000 + 17.630.000 = 91.744.000 đ
(Chín mươi một triệu, bảy trăm bốn mươi bốn ngàn đồng chẵn).
1. Công tác chuẩn bị:
1.1. Thực hiện Chiến dịch tại 05 xã thuộc huyện Trà Ôn, Tam Bình và thị xã Bình Minh.
1.2. Toàn bộ các chi phí dự chi theo định mức đã được Bộ Y tế và Tổng cục Dân số hướng dẫn, chi từ nguồn kinh phí chiến dịch năm 2014.
1.3. Mỗi xã tham gia chiến dịch bình quân 650 người/2đợt chiến dịch, đợt II khám vét và tái khám cho người có bệnh đợt đầu. Mục đích khám để phát hiện, điều trị nhằm hạ thấp tỉ lệ bệnh phụ khoa để nâng cao khả năng chấp nhận biện pháp tránh thai trong nhân dân. Số phát hiện bệnh hiểm nghèo, Chi cục DS-KHHGĐ tiếp tục phối hợp với Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo và các cơ quan, tổ chức khác hỗ trợ, phẫu thuật, điều trị ở tuyến trên. Tỉ lệ có bệnh cần điều trị khoảng 60% số người đến khám. (Nếu địa phương nào có tỉ lệ bệnh thấp hơn thanh toán theo thực tế chỉ định của y, bác sỹ). Tỉ lệ thuốc được phân phối sẽ thực hiện theo tỉ lệ bệnh năm 2014 và cơ cấu bệnh tương đương với 70% nhiễm khuẩn; 30% nhiễm nấm. Các địa phương tự cân đối nguồn thuốc đảm bảo có dự phòng để điều tiết hợp lý giữa các xã thuộc huyện và tỉnh cũng có dự phòng để điều tiết giữa các huyện trong tỉnh, phấn đấu đảm bảo nhu cầu của người dân đều được đáp ứng đầy đủ.
1.4. Kinh phí của Chiến dịch được bố trí theo hệ thống Ban Chỉ đạo, Ban Điều hành và Ban Tổ chức Chiến dịch ở tỉnh, huyện, xã. Do vậy, đề nghị Uỷ ban nhân dân các huyện chủ trì việc điều hành các hoạt động của chiến dịch để quyết định các giải pháp căn cứ vào mục tiêu, chỉ tiêu của chiến dịch và tình hình thực tế tại địa phương. Đồng thời đề nghị UBND các cấp đầu tư kinh phí để giải quyết các yêu cầu đặc thù của địa phương những nơi TW không đầu tư, tổ chức tốt mối quan hệ phối hợp giữa các ngành đoàn thể.
1.5. Mỗi địa phương tham mưu cho UBND huyện củng cố Ban Điều hành chiến dịch ở huyện, Ban Tổ chức chiến dịch ở xã kiểm tra lại phương tiện, dụng cụ, bố trí nhân lực để thành lập đội KHHGĐ/SKSS lưu động tại mỗi huyện để nâng cao chất lượng khám điều trị, đồng thời rút ngắn thời gian chiến dịch. Tại xã chiến dịch hoạt động trong 07 ngày, trong đó có 3 - 4 ngày thực hiện cung cấp dịch vụ cho dân; từ 3 - 4 ngày tổ chức tuyên truyền vận động để lập được danh sách đối tượng đăng ký khám, điều trị phụ khoa và thực hiện KHHGĐ. Báo cáo và thanh toán phần kinh phí vận động tư vấn chỉ được thực hiện cho số người thực hiện triệt sản và đặt vòng trong thời gian diễn ra chiến dịch.
1.6. Chi cục DS-KHHGĐ sẽ cung cấp các tài liệu truyền thông, nội dung hướng dẫn các biện pháp tránh thai và các bệnh viêm nhiễm sinh sản, bệnh lây lan qua đường sinh dục. Các huyện, thị, thành phố sử dụng kinh phí truyền thông để hỗ trợ cho các hoạt động truyền thông của chiến dịch. Nhằm phát huy hiệu quả của bộ dụng cụ truyền thông đã trang bị đồng thời phối hợp tốt với các đài huyện, xã để kịp thời cung cấp thông tin về chiến dịch tại địa bàn.
1.7. Đợt I triển khai Chiến dịch đồng loạt ở 05 xã; đợt II triển khai trên các xã mà đợt I chưa hoàn thành các chỉ tiêu KHHGĐ lâm sàng. Các xã hoàn thành chỉ tiêu ngay trong đợt I không tham gia chiến dịch đợt II; Ban Chỉ đạo chiến dịch huyện xem xét tập trung cho các xã khả năng hoàn thành chỉ tiêu thấp.
1.8. Năm 2014, Tổng Cục Dân số giao chỉ tiêu thực hiện Chiến dịch tại 05 xã trên địa bàn tỉnh. Để hoàn thành chỉ tiêu KHHGĐ trên Sở Y tế giao Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh chỉ đạo các Trung tâm Dân số huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND huyện, thị xã, thành phố hỗ trợ kinh phí cho các xã, phường, thị trấn còn lại hưởng ứng (các chỉ tiêu, kinh phí theo kế hoạch chiến dịch của tỉnh).
2. Công tác thi đua khen thưởng:
- Đối với các xã hoàn thành chỉ tiêu chiến dịch trong đợt I sẽ được Sở Y tế khen.
- Đối với các xã hoàn thành chỉ tiêu năm trong đợt chiến dịch đề nghị UBND tỉnh khen.
3. Thời gian dự kiến thực hiện:
Đợt I: Sẽ tiến hành cung cấp 02 gói dịch vụ cho dân từ ngày 01/4/2014 đến 30/4/2014.
Thời gian sơ kết đợt I dự kiến ngày 10/6/2014.
Đợt II: Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/10/2014.
Thời gian Tổng kết chiến dịch dự kiến ngày 10/11/2014
Tuỳ điều kiện cụ thể các đơn vị có thể chọn ngày ra quân tổ chức Chiến dịch và kết thúc Chiến dịch, nhưng phải đảm bảo trong thời gian quy định và phải báo cáo lịch cụ thể về Chi cục DS - KHHGĐ để theo dõi chỉ đạo.
Trong quá trình thực hiện Chiến dịch ở các địa phương, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các huyện, thị báo cáo kịp thời về Chi cục Dân Số - KHHGĐ tỉnh để trình Sở Y tế bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp./
| GIÁM ĐỐC |
- 1Chỉ thị 01/2009/CT-UBND phát động Chiến dịch Truyền thông Dân số - Kế hoạch hoá gia đình - Chăm sóc sức khoẻ sinh sản năm 2009 của tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 2050/QĐ-UBND năm 2013 mức giá dịch vụ kế hoạch hoá gia đình thông qua thẻ khách hàng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 53/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược Quốc gia về chăm sóc sức khoẻ sinh sản ở tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2006-2010
- 4Quyết định 270/2003/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm truyền thông giáo dục sức khoẻ tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 1069/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch triển khai chiến dịch truyền thông, vận động lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản - kế hoạch hoá gia đình đến vùng đông dân, vùng có mức sinh cao, vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2016
- 6Kế hoạch 46/KH-UBND về Chiến dịch tăng cường tuyên truyền vận động, lồng ghép dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản và kế hoạch hoá gia đình tại các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới của tỉnh Lào Cai năm 2020
- 7Kế hoạch 1484/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình điều chỉnh mức sinh đến năm 2030 tỉnh Quảng Bình
- 8Kế hoạch 150/KH-UBND về Chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản và kế hoạch hoá gia đình tại các xã đặc biệt khó khăn của tỉnh Lào Cai năm 2024
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 2406/QĐ-TTg năm 2011 về Danh mục Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 01/2009/CT-UBND phát động Chiến dịch Truyền thông Dân số - Kế hoạch hoá gia đình - Chăm sóc sức khoẻ sinh sản năm 2009 của tỉnh Hậu Giang
- 4Công văn 381/BYT-TCDS hướng dẫn thực hiện kế hoạch năm 2014 Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình do Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 2050/QĐ-UBND năm 2013 mức giá dịch vụ kế hoạch hoá gia đình thông qua thẻ khách hàng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 53/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược Quốc gia về chăm sóc sức khoẻ sinh sản ở tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2006-2010
- 7Quyết định 270/2003/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm truyền thông giáo dục sức khoẻ tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 1069/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch triển khai chiến dịch truyền thông, vận động lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản - kế hoạch hoá gia đình đến vùng đông dân, vùng có mức sinh cao, vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2016
- 9Kế hoạch 46/KH-UBND về Chiến dịch tăng cường tuyên truyền vận động, lồng ghép dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản và kế hoạch hoá gia đình tại các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới của tỉnh Lào Cai năm 2020
- 10Kế hoạch 1484/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình điều chỉnh mức sinh đến năm 2030 tỉnh Quảng Bình
- 11Kế hoạch 150/KH-UBND về Chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản và kế hoạch hoá gia đình tại các xã đặc biệt khó khăn của tỉnh Lào Cai năm 2024
Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch triển khai chiến dịch truyền thông, vận động lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản - kế hoạch hoá gia đình đến vùng đông dân, vùng có mức sinh cao, vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 619/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết