Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2016/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 29 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ; Thông tư số 326/2016/TT-BTC ngày 23/12/2016 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 3;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 (Có các Phụ lục và Phụ biểu chi tiết kèm theo).
Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao; các đơn vị sự nghiệp công lập; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến ngân sách nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan liên quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh)
Chương I
NGUỒN THU VÀ NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH TỈNH
A. Nguồn thu Ngân sách tỉnh
I. Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%
1. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
2. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp (không kể tiền thuê đất, thuê mặt nước từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí).
3. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.
4. Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
5. Các khoản thu hồi vốn của ngân sách tỉnh đầu tư tại các tổ chức kinh tế (bao gồm cả gốc và lãi); thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu.
6. Thu từ Quỹ dự trữ tài chính địa phương.
7. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cấp tỉnh quản lý, trường hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định của pháp luật có liên quan.
8. Lệ phí do cấp tỉnh quản lý thu.
9. Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do cấp tỉnh quản lý.
10. Thu xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện.
11. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật.
12. Thu tiền sử dụng khu vực biển do cấp tỉnh quản lý.
13. Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài (không kể thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài từ hoạt động dầu, khí).
14. Thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa.
15. Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước.
16. Thu từ huy động đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 5, Khoản 6, Điều 7 của Luật Ngân sách nhà nước.
17. Thu kết dư ngân sách tỉnh.
18. Thu chuyển nguồn của ngân sách tỉnh từ năm trước chuyển sang.
19. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ Trung ương.
20. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật (bao gồm cả thu tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai và thu ngân sách cấp dưới nộp lên).
1. Thuế GTGT, bao gồm cả thuế GTGT của các nhà thầu phụ phát sinh từ các hoạt động dịch vụ phục vụ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (không kể thuế GTGT từ hàng hóa nhập khẩu và thuế GTGT từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí).
2. Thuế TNDN, bao gồm cả thuế TNDN của các nhà thầu phụ phát sinh từ các hoạt động dịch vụ phục vụ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (không kể thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn trong hoạt động dầu, khí và từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí).
3. Thuế thu nhập cá nhân.
4. Thuế tiêu thụ đặc biệt (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa nhập khẩu, gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu (trừ xăng các loại) tiếp tục bán ra trong nước).
5. Thuế bảo vệ môi trường, không kể thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu.
6. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản.
III. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố, thị xã (gọi tắt là ngân sách huyện), và ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi tắt là ngân sách xã)
1. Thuế tài nguyên (trừ thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí).
2. Lệ phí môn bài.
3. Tiền sử dụng đất (trừ tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc trung ương quản lý).
4. Lệ phí trước bạ.
B. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh
I. Chi đầu tư phát triển
1. Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án do cấp tỉnh quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại mục II, phần B, Chương I của quy định này.
2. Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính theo quy định của pháp luật; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp do cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật.
3. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
II. Chi thường xuyên
1. Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề.
2. Sự nghiệp khoa học và công nghệ.
3. Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội do cấp tỉnh quản lý.
4. Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình.
5. Sự nghiệp văn hóa thông tin.
6. Sự nghiệp phát thanh, truyền hình.
7. Sự nghiệp thể dục thể thao.
8. Sự nghiệp bảo vệ môi trường.
9. Các hoạt động kinh tế do cấp tỉnh quản lý:
a) Hoạt động bảo trì, quản lý sử dụng, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông;
b) Hoạt động bảo vệ, nuôi trồng, chăm sóc, bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành, khai thác trong nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi; định canh, định cư và phát triển nông thôn;
c) Hoạt động quản lý sử dụng, khai thác đất đai; tài nguyên; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; biển và hải đảo;
d) Hoạt động phân giới cắm mốc biên giới; điều tra cơ bản; quy hoạch; xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch; chi hoạt động nhập, xuất, bảo quản, bảo vệ, bảo hiểm hàng dự trữ quốc gia;
đ) Hoạt động sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác;
e) Các sự nghiệp kinh tế khác.
10. Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam.
11. Hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
12. Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội do cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật.
13. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
III. Chi trả nợ gốc, trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ các khoản tiền do cấp tỉnh vay.
IV. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính.
V. Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương.
VI. Chi thực hiện một số chính sách an sinh xã hội do cấp tỉnh quản lý.
VII. Các chương trình quốc gia do Chính phủ giao cho cấp tỉnh quản lý; chi đối ứng các dự án, chương trình mục tiêu.
VIII. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách tỉnh.
IX. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.
X. Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 9, Điều 9 của Luật Ngân sách Nhà nước, cụ thể:
1. Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ cho các đơn vị thuộc cấp trên quản lý đóng trên địa bàn trong trường hợp cần khẩn trương huy động lực lượng của các đơn vị này để phòng, chống khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và thực hiện các hoạt động cấp thiết khác để bảo đảm ổn định tình hình kinh tế - xã hội, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của địa phương.
2. Các đơn vị cấp trên quản lý đóng trên địa bàn thực hiện chức năng của mình, kết hợp thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu của chính quyền cấp dưới.
3. Sử dụng dự phòng ngân sách tỉnh để hỗ trợ các địa phương khác khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa nghiêm trọng.
Chương II
NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ (GỌI TẮT LÀ CẤP HUYỆN)
A. Nguồn thu của ngân sách cấp huyện
I. Các khoản thu ngân sách cấp huyện hưởng 100%
1. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cấp huyện quản lý, trường hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Lệ phí do cấp huyện quản lý thu.
3. Thu xử phạt hành vi phạm chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do cấp huyện quản lý.
4. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các cá nhân khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện theo quy định của pháp luật.
5. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật;
6. Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do cấp huyện quản lý.
7. Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước.
8. Thu chuyển nguồn của ngân sách huyện từ năm trước chuyển sang.
9. Thu kết dư ngân sách.
10. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh.
11. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật (bao gồm cả thu tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai và thu ngân sách cấp dưới nộp lên).
II. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp huyện và các cấp ngân sách thực hiện theo quy định tại mục II và mục III, phần A, Chương I của quy định này.
B. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện
I. Chi đầu tư phát triển
1. Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án do cấp huyện quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại mục II, phần B, Chương II của quy định này.
2. Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính theo quy định của pháp luật; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp do cấp huyện quản lý theo quy định của pháp luật.
3. Riêng đối với thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh, thị xã Kỳ Anh có thêm nhiệm vụ chi xây dựng các trường phổ thông công lập các cấp trung học cơ sở, tiểu học, mầm non, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị và các công trình phúc lợi công cộng khác.
4. Chi đối ứng các dự án, chương trình mục tiêu.
5. Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
II. Chi thường xuyên
1. Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề cấp huyện quản lý.
2. Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội do cấp huyện quản lý:
a) Quốc phòng: Công tác giáo dục quốc phòng toàn dân; công tác tuyển quân và đón tiếp quân nhân hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về; đăng ký quân nhân dự bị; tổ chức huấn luyện cán bộ dân quân tự vệ (do cấp huyện trực tiếp điều động); chi trả phụ cấp thực hiện pháp lệnh dân quân tự vệ và thực hiện một số nhiệm vụ khác về đảm bảo quốc phòng theo quy định;
b) An ninh và trật tự an toàn xã hội: Tuyên truyền, giáo dục phong trào quần chúng bảo vệ an ninh; hỗ trợ các chiến dịch giữ gìn an ninh và trật tự an toàn xã hội; hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc; hỗ trợ hoạt động an ninh trật tự cơ sở và thực hiện một số nhiệm vụ khác về đảm bảo an ninh theo quy định.
3. Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình cấp huyện quản lý.
4. Sự nghiệp văn hóa thông tin cấp huyện quản lý.
5. Sự nghiệp phát thanh, truyền hình cấp huyện quản lý.
6. Sự nghiệp thể dục thể thao cấp huyện quản lý.
7. Sự nghiệp bảo vệ môi trường cấp huyện quản lý.
8. Các hoạt động kinh tế do cấp huyện quản lý:
a) Hoạt động bảo trì, quản lý sử dụng, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông;
b) Hoạt động bảo vệ, nuôi trồng, chăm sóc, bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành, khai thác trong nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi; định canh, định cư và phát triển nông thôn;
c) Hoạt động quản lý sử dụng, khai thác đất đai; tài nguyên; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; biển và hải đảo;
d) Hoạt động phân giới cắm mốc biên giới; điều tra cơ bản; quy hoạch; xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch; chi hoạt động nhập, xuất, bảo quản, bảo vệ, bảo hiểm hàng dự trữ quốc gia;
đ) Hoạt động sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác;
e) Các sự nghiệp kinh tế khác.
9. Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam cấp huyện; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam cấp huyện;
10. Hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp huyện theo quy định của pháp luật.
11. Chi bảo đảm xã hội cấp huyện, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội do cấp huyện quản lý theo quy định của pháp luật: Chi thực hiện chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.
12. Các khoản chi khác theo phân cấp của tỉnh.
13. Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương.
14. Chi thực hiện một số chính sách ASXH do cấp huyện quản lý.
15. Chi đối ứng các dự án, chương trình mục tiêu.
16. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách huyện.
17. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
18. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
19. Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 9, Điều 9 của Luật Ngân sách nhà nước, cụ thể:
a) Ngân sách cấp huyện hỗ trợ cho các đơn vị thuộc cấp trên quản lý đóng trên địa bàn trong trường hợp cần khẩn trương huy động lực lượng của các đơn vị này để phòng, chống khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và thực hiện các hoạt động cấp thiết khác để bảo đảm ổn định tình hình kinh tế - xã hội, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của địa phương;
b) Các đơn vị cấp trên quản lý đóng trên địa bàn thực hiện chức năng của mình, kết hợp thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu của chính quyền cấp dưới;
c) Sử dụng dự phòng ngân sách cấp huyện để hỗ trợ các địa phương khác khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa nghiêm trọng.
Chương III
NGUỒN THU VÀ NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH XÃ, THỊ TRẤN
A. Nguồn thu của ngân sách xã, thị trấn
I. Các khoản thu được hưởng 100%
1. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cấp xã quản lý, trường hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Lệ phí do cấp xã quản lý thu.
3. Thu từ sử dụng quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác.
4. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
5. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
6. Thu xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác trong các lĩnh vực do xã, thị trấn quản lý.
7. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các cá nhân khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho xã, thị trấn theo quy định của pháp luật.
8. Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do xã, thị trấn quản lý.
9. Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước.
10. Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang.
11. Thu kết dư ngân sách.
12. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.
13. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật (bao gồm cả thu tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai).
II. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách xã với các cấp ngân sách thực hiện theo quy định tại mục II và mục III, phần A, Chương I của quy định này.
B. Nhiệm vụ chi của ngân sách xã, thị trấn
I. Chi đầu tư phát triển
1. Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án do xã, thị trấn quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại mục II, phần B, Chương III của quy định này.
2. Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã, thị trấn từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân theo quy định pháp luật.
3. Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
II. Chi thường xuyên:
1. Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam ở xã, thị trấn; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam ở xã, thị trấn.
2. Đóng Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ và các đối tượng khác theo chế độ quy định.
3. Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội:
a) Chi huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp thuộc huy động dân quân tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã, thị trấn theo quy định của pháp luật;
b) Chi thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự, công tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã, thị trấn theo quy định của pháp luật;
c) Chi tuyên truyền, vận động và tổ chức phong trào bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn xã, thị trấn;
d) Các khoản chi khác theo chế độ quy định.
4. Chi đảm bảo xã hội:
a) Chi thực hiện chế độ điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP, ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT, ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng;
b) Chi thực hiện chế độ hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg, ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
c) Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng: Cựu chiến binh, Thanh niên xung phong, Dân quân tự vệ;
d) Chi trợ cấp cho các đối tượng Thanh niên xung phong, cán bộ lão thành cách mạng;
đ) Các khoản chi khác theo chế độ quy định.
5. Chi hoạt động của Hội người mù, Hội cao tuổi, Hội chữ thập đỏ.
6. Chi hoạt động văn hóa thông tin, thể dục thể thao, truyền thanh do xã, thị trấn quản lý.
7. Chi hỗ trợ hoạt động y tế, giáo dục ở xã, thị trấn.
8. Chi sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng do xã, thị trấn quản lý như: trường học, trạm y tế, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, nhà văn hóa, thư viện, đài tưởng niệm, cơ sở thể dục thể thao, cầu đường giao thông, công trình cấp thoát nước công cộng.
9. Chi hỗ trợ khuyến khích phát triển các sự nghiệp kinh tế như: Khuyến nông, khuyến ngư, khuyến lâm, khuyến diêm, khuyến công và sự nghiệp kinh tế khác theo chế độ quy định.
10. Chi kiến thiết thị chính.
11. Chi đối ứng các dự án, chương trình mục tiêu.
12. Chi chuyển nguồn sang năm sau.
13. Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương.
14. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
15. Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 9, Điều 9 của Luật Ngân sách Nhà nước, cụ thể:
a) Ngân sách xã, thị trấn hỗ trợ cho các đơn vị thuộc cấp trên quản lý đóng trên địa bàn trong trường hợp cần khẩn trương huy động lực lượng của các đơn vị này để phòng, chống khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và thực hiện các hoạt động cấp thiết khác để bảo đảm ổn định tình hình kinh tế - xã hội, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của địa phương;
b) Các đơn vị cấp trên quản lý đóng trên địa bàn thực hiện chức năng của mình, kết hợp thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu của chính quyền cấp dưới.
c) Sử dụng dự phòng ngân sách xã, thị trấn để hỗ trợ các địa phương khác khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa nghiêm trọng.
Chương IV
NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH PHƯỜNG
A. Nguồn thu của ngân sách phường
I. Các khoản thu 100%
1. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Lệ phí do các cơ quan nhà nước thực hiện thu.
3. Thu từ sử dụng quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác.
4. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
5. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
6. Thu xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực do phường quản lý.
7. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các cá nhân khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho phường theo quy định của pháp luật.
8. Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do phường quản lý.
9. Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước.
10. Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang.
11. Thu kết dư ngân sách.
12. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.
13. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật (bao gồm cả thu tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai).
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách Phường và các cấp ngân sách thực hiện theo quy định tại mục II và mục II, phần A, Chương I của quy định này.
B. Nhiệm vụ chi của ngân sách phường
I. Chi đầu tư phát triển
1. Chi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của phường từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản chi Đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật
II. Chi thường xuyên
1. Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam ở phường; Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam ở phường.
2. Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ và các đối tượng khác theo chế độ quy định.
3. Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội:
a) Chi huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách phường theo quy định của pháp luật.
b) Chi thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự, công tác nghĩa vụ quân sự khác của ngân sách phường theo quy định của pháp luật.
c) Chi tuyên truyền, vận động và tổ chức phong trào bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn phường.
d) Các khoản chi khác theo chế độ quy định.
4. Chi đảm bảo xã hội:
a) Chi thực hiện chế độ điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP, ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT, ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng;
b) Chi thực hiện chế độ hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg, ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
c) Chi mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng: Cựu chiến binh, Thanh niên xung phong, Dân quân tự vệ;
d) Chi trợ cấp cho các đối tượng Thanh niên xung phong, cán bộ lão thành cách mạng;
đ) Các khoản chi khác theo chế độ quy định.
5. Chi hoạt động của Hội người mù, Hội cao tuổi, Hội chữ thập đỏ.
6. Chi hỗ trợ khuyến khích phát triển các sự nghiệp kinh tế như: Khuyến nông, khuyến ngư, khuyến lâm, khuyến diêm, khuyến công và sự nghiệp kinh tế khác theo chế độ quy định.
7. Chi hoạt động văn hóa thông tin, thể dục thể thao, truyền thanh do phường quản lý.
8. Chi hỗ trợ hoạt động y tế, giáo dục.
9. Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ theo quy định, tại Khoản 9, Điều 9 của Luật Ngân sách Nhà nước, cụ thể:
a) Ngân sách phường hỗ trợ cho các đơn vị thuộc cấp trên quản lý đóng trên địa bàn trong trường hợp cần khẩn trương huy động lực lượng của các đơn vị này để phòng, chống khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và thực hiện các hoạt động cấp thiết khác để bảo đảm ổn định tình hình kinh tế - xã hội, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của địa phương;
b) Các đơn vị cấp trên quản lý đóng trên địa bàn thực hiện chức năng của mình, kết hợp thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu của chính quyền cấp dưới;
c) Sử dụng dự phòng ngân sách phường để hỗ trợ các địa phương khác khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa nghiêm trọng.
10. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật./.
QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh)
Chương I
NGUỒN THU NGÂN SÁCH CÁC CẤP HƯỞNG 100%
A. Nguồn thu ngân sách tỉnh hưởng 100%.
I. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
II. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.
III. Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
IV. Các khoản thu hồi vốn của ngân sách tỉnh đầu tư tại các tổ chức kinh tế (bao gồm cả gốc và lãi); thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu.
V. Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương.
VI. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định của pháp luật có liên quan.
VII. Lệ phí do các cơ quan nhà nước thực hiện thu.
VIII. Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do cấp tỉnh quản lý.
IX. Thu xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do cấp tỉnh quản lý.
X. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật.
XI. Thu tiền sử dụng khu vực biển do cấp tỉnh quản lý.
XII. Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài (không kể thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài từ hoạt động dầu, khí).
XIII. Thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa.
XIV. Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước.
XV. Thu từ huy động đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 5, Khoản 6, Điều 7 của Luật Ngân sách nhà nước.
XVI. Thu kết dư ngân sách tỉnh.
XVII. Thu chuyển nguồn của ngân sách tỉnh từ năm trước chuyển sang.
XVIII. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương.
XIX. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật (bao gồm cả thu tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai và thu ngân sách cấp dưới nộp lên).
B. Nguồn thu ngân sách huyện, thành phố, thị xã hưởng 100% (gọi tắt là ngân sách cấp huyện).
I. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh, đại diện chủ sở hữu thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định của pháp luật có liên quan.
II. Lệ phí do các cơ quan nhà nước thực hiện thu.
III. Thu xử phạt hành vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do cấp huyện quản lý.
IV. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật.
V. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách huyện theo quy định của pháp luật.
VI. Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do cấp huyện quản lý.
VII. Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước.
VIII. Thu chuyển nguồn của ngân sách huyện từ năm trước chuyển sang.
IX. Thu kết dư ngân sách.
X. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh.
XI. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật (bao gồm cả thu tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai và thu ngân sách cấp dưới nộp lên).
C. Nguồn thu ngân sách xã, thị trấn hưởng 100%.
I. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định của pháp luật có liên quan.
II. Lệ phí do các cơ quan nhà nước thực hiện thu.
III. Thu từ sử dụng quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác.
IV. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
V. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
VI. Thu xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác trong các lĩnh vực do xã, thị trấn quản lý.
VII. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho xã, thị trấn theo quy định của pháp luật.
VIII. Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do xã, thị trấn quản lý.
IX. Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước.
X. Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang.
XI. Thu kết dư ngân sách xã, thị trấn.
XII. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.
XIII. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật (bao gồm cả thu tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai).
D. Nguồn thu ngân sách phường hưởng 100%.
I. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định của pháp luật có liên quan.
II. Lệ phí do các cơ quan nhà nước thực hiện thu.
III. Thu từ sử dụng quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác.
IV. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
V. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
VI. Thu xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực do phường quản lý.
VII. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho phường theo quy định của pháp luật.
VIII. Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do phường quản lý.
IX. Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật, đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước.
X. Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang.
XI. Thu kết dư ngân sách.
XII. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.
XIII. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật (bao gồm cả thu tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai).
CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH
A. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp (loại trừ thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu và thuế thu nhập doanh nghiệp về hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí).
I. Đối với các doanh nghiệp Nhà nước nộp (bao gồm cả thuế GTGT của các nhà thầu phụ phát sinh từ các hoạt động dịch vụ phục vụ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí).
1. Cục Thuế tỉnh quản lý thu: Ngân sách tỉnh 100%.
2. Chi Cục thuế các huyện, thành phố, thị xã quản lý thu: Ngân sách tỉnh 60%; ngân sách huyện, thành phố, thị xã 40%.
II. Đối với khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
1. Cục Thuế tỉnh quản lý thu: Ngân sách tỉnh 100%.
2. Chi Cục thuế các huyện, thành phố, thị xã quản lý thu: Ngân sách tỉnh 90%; ngân sách huyện, thành phố, thị xã 10%.
III. Đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.
1. Cục Thuế tỉnh quản lý thu: Ngân sách tỉnh hưởng 100%.
2. Chi Cục thuế các huyện, thành phố, thị xã quản lý thu:
a) Phát sinh trên các địa bàn: Thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân; xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh; xã Thạch Môn, xã Thạch Trung, xã Thạch Hạ của Thành phố Hà Tĩnh: Thu từ các Doanh nghiệp, Hợp tác xã: Ngân sách huyện, thành phố 90%; ngân sách xã, thị trấn 10%. Thu từ hộ cá thể: Ngân sách huyện, thành phố 30%; ngân sách xã, thị trấn 70%;
c) Phát sinh trên địa bàn các xã, thị trấn còn lại: Thu từ các Doanh nghiệp, Hợp tác xã: Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 80%; ngân sách xã, thị trấn 20%. Thu từ hộ cá thể: Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 30%; ngân sách xã, thị trấn 70%;
c) Phát sinh trên địa bàn phường: Thu từ các Doanh nghiệp, Hợp tác xã: Ngân sách tỉnh 50%; ngân sách thành phố, thị xã 50%. Thu từ hộ cá thể: Ngân sách thành phố, thị xã 80%; ngân sách phường 20%.
B. Thuế thu nhập cá nhân
I. Cục Thuế tỉnh quản lý thu: Ngân sách tỉnh 100%;
II. Chi Cục thuế các huyện, thành phố, thị xã quản lý thu: Ngân sách tỉnh 50%; ngân sách huyện, thành phố, thị xã 50%.
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa sản xuất trong nước
I. Cục Thuế tỉnh quản lý thu:
1. Thu từ các mặt hàng: Rượu, bia, thuốc lá, ô tô dưới 24 chỗ, xăng các loại: Ngân sách tỉnh 100%.
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào các mặt hàng khác: Ngân sách tỉnh 100%.
II. Chi Cục thuế các huyện, thành phố, thị xã quản lý thu:
1. Thu từ các mặt hàng: Rượu, bia, thuốc lá, ô tô dưới 24 chỗ, xăng các loại: Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 100%.
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào các mặt hàng khác: Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 50%; ngân sách xã, phường, thị trấn 50%.
D. Thuế tài nguyên
I. Cục Thuế tỉnh quản lý thu: Tài nguyên rừng, khoáng sản và tài nguyên khác (đá, cát, sỏi, đất, nước,...): Ngân sách tỉnh 100%.
II. Chi Cục thuế các huyện, thành phố, thị xã quản lý thu:
1. Tài nguyên rừng, khoáng sản: Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 80%; ngân sách xã, phường, thị trấn 20%.
2. Tài nguyên khác (đá, cát, sỏi, đất, nước,...): Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 50%; ngân sách xã, phường, thị trấn 50%.
I. Cục Thuế tỉnh quản lý thu: Ngân sách tỉnh 100%;
II. Chi Cục thuế các huyện, thành phố, thị xã quản lý thu: Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 70%; ngân sách xã, phường, thị trấn 30%.
E. Tiền sử dụng đất: Số thu do cấp đất, đấu giá đất trên địa bàn toàn tỉnh được nộp vào ngân sách nhà nước. Hàng năm, được trích bổ sung để hình thành quỹ phát triển đất của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai; Quyết định số 1600/QĐ-TTg, ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình Nông thôn mới; Quyết định số 40/2010/QĐ-TTg ngày 12/5/2010 của TTCP về quản lý, sử dụng quỹ phát triển đất; cơ chế đặc thù cho các địa phương đạt tiêu chí đô thị loại II, loại III và Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, tỷ lệ được phân chia cho các cấp ngân sách, cụ thể như sau:
I. Thu từ Đề án phát triển quỹ đất
1. Đối với Đề án do Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh và Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh làm chủ đầu tư:
a) Tạm tính chi phí đầu tư (bao gồm các chi phí: Bồi thường, GPMB, đầu tư xây dựng hạ tầng theo phê duyệt) bằng mức 55% trên tổng số tiền đất thu được: Ngân sách tỉnh 100%;
b) 45% chi phí còn lại (được xem là 100%) được phân chia: Phát sinh trên địa bàn các xã, phường thuộc thành phố Hà Tĩnh, thị xã Kỳ Anh, thị xã Hồng Lĩnh: Ngân sách tỉnh 60%; ngân sách thành phố, thị xã: 40%. Phát sinh trên địa bàn các xã thuộc huyện xây dựng nông thôn mới được tỉnh phê duyệt: Ngân sách tỉnh 60%; ngân sách huyện, thành phố, thị xã: 40%. Phát sinh trên địa bàn các xã (trừ các xã thuộc thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh, thị xã Kỳ Anh và huyện xây dựng nông thôn mới được tỉnh phê duyệt) và thị trấn các huyện còn lại: Ngân sách tỉnh 100%.
2. Đối với Đề án do cấp huyện làm chủ đầu tư:
a) Tạm tính chi phí đầu tư (bao gồm các chi phí: Bồi thường, GPMB, đầu tư xây dựng hạ tầng theo phê duyệt) bằng mức 55% trên tổng số tiền đất thu được: Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 100%;
b) 45% chi phí còn lại (được xem là 100%) được phân chia: Phát sinh trên địa bàn các xã (trừ các xã thuộc thành phố Hà Tĩnh và các xã thuộc huyện xây dựng nông thôn mới được tỉnh phê duyệt): Ngân sách tỉnh 30%; ngân sách huyện, thị xã 70%. Phát sinh trên địa bàn các xã thuộc thành phố Hà Tĩnh và thị trấn thuộc các huyện (trừ thị trấn thuộc huyện xây dựng nông thôn mới được tỉnh phê duyệt): Ngân sách tỉnh 45%; ngân sách huyện, thành phố 55%. Phát sinh trên địa bàn các phường: Ngân sách tỉnh 50%; ngân sách thành phố, thị xã 50%. Phát sinh trên địa bàn huyện xây dựng nông thôn mới được tỉnh phê duyệt: Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 100%.
II. Thu từ Quỹ đất tại các Khu tái định cư các dự án
1. Đối với các dự án do tỉnh làm chủ đầu tư: Ngân sách tỉnh 50%; ngân sách huyện, thành phố, thị xã 50%.
2. Đối với các dự án do tỉnh làm chủ đầu tư trên địa bàn huyện xây dựng nông thôn mới được tỉnh phê duyệt: Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 100%.
3. Đối với các dự án do cấp huyện làm chủ định đầu tư (Trong trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ủy quyền làm chủ đầu tư): Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 100%.
III. Đối với đất đã giao quyền sử dụng cho các tổ chức, đơn vị, cơ quan Nhà nước (thuộc quỹ đất chuyên dùng) khi thay đổi mục đích sử dụng, giao đất có thu tiền sử dụng đất:
1. Đối với Quỹ đất do đơn vị cấp Trung ương, tỉnh quản lý: Ngân sách tỉnh 100%;
2. Đối với Quỹ đất do đơn vị cấp huyện quản lý: Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 100%.
3. Đối với Quỹ đất do đơn vị cấp xã quản lý: Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 20%; ngân sách xã, phường, thị trấn 80%.
IV. Quỹ đất giao cho các nhà đầu tư (sau khi trừ chi phí đầu tư)
1. Phát sinh trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh, thị xã Kỳ Anh: Ngân sách tỉnh 60%; ngân sách thành phố, thị xã 40%.
2. Các địa phương thực hiện xây dựng huyện nông thôn mới theo Quyết định phê duyệt của tỉnh: Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 100%.
3. Phát sinh trên địa bàn còn lại: Ngân sách tỉnh 100%.
V. Quỹ đất thuộc vốn vay Bộ Tài chính: Ngân sách tỉnh 100%.
1. Đối với thị xã Hồng Lĩnh:
a) Phát sinh trên địa bàn xã: Ngân sách thị xã 20%; ngân sách xã 80%;
b) Phát sinh trên địa bàn phường: Ngân sách tỉnh 30%; ngân sách thị xã 70%.
2. Đối với thành phố Hà Tĩnh, thị xã Kỳ Anh:
a) Phát sinh trên địa bàn xã: Ngân sách tỉnh 10%; ngân sách thành phố, thị xã 10%; ngân sách xã 80%;
b) Phát sinh trên địa bàn phường: Ngân sách tỉnh 30%; ngân sách thành phố, thị xã 70%.
3. Đối với các huyện còn lại:
a) Phát sinh trên địa bàn xã: Ngân sách huyện 20%; ngân sách xã 80%;
b) Phát sinh trên địa bàn thị trấn các huyện (trừ thị trấn thuộc huyện xây dựng nông thôn mới được tỉnh phê duyệt): Ngân sách tỉnh 10%; ngân sách huyện 40%; ngân sách thị trấn 50%;
c) Phát sinh trên địa bàn thị trấn thuộc huyện xây dựng nông thôn mới được tỉnh phê duyệt: Ngân sách huyện 50%; ngân sách thị trấn 50%.
G. Tiền cho thuê đất, mặt nước của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài):
I. Phát sinh trên địa bàn Thị xã Hồng Lĩnh, Thị xã Kỳ Anh thực hiện theo cơ chế đặc thù cho địa phương đạt tiêu chí đô thị loại III đến năm 2020 và Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ:
1. Phát sinh trên địa bàn xã: Ngân sách thị xã 20%, ngân sách xã 80%.
2. Phát sinh trên địa bàn phường: Ngân sách thị xã 100%.
II. Phát sinh trên các huyện, thành phố còn lại:
1. Phát sinh trên địa bàn các xã: Ngân sách xã 100%.
2. Phát sinh trên địa bàn các phường, thị trấn: Ngân sách tỉnh 50%; ngân sách huyện, thành phố 50%.
H. Phí, lệ phí
I. Lệ phí trước bạ.
1. Đối với lệ phí trước bạ nhà, đất: Ngân sách xã, phường, thị trấn 100%.
2. Đối với lệ phí trước bạ thu vào các tài sản khác: Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 100%.
II. Lệ phí môn bài.
1. Cục Thuế tỉnh quản lý thu: Ngân sách tỉnh 100%.
2. Chi Cục thuế các huyện, thành phố, thị xã quản lý thu:
a) Đối với hộ cá nhân nộp: Phát sinh trên địa bàn xã, thị trấn: Ngân sách xã, thị trấn 100%; phát sinh trên địa bàn phường: Ngân sách thành phố, thị xã 60%; ngân sách phường 40%.
b) Đối với Doanh nghiệp, Hợp tác xã nộp: Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 100%.
III. Các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Trung ương nhưng giao cho tỉnh thu: Ngân sách tỉnh 100%.
IV. Các khoản phí, lệ phí còn lại
1. Đối với các khoản phí, lệ phí do tỉnh quản lý thu: Ngân sách tỉnh 100%.
2. Đối với các khoản phí, lệ phí do huyện, thành phố, thị xã quản lý thu: Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 100%.
3. Đối với các khoản phí, lệ phí do xã, phường, thị trấn quản lý thu: Ngân sách xã, phường, thị trấn 100%.
Danh mục cụ thể của từng loại phí, lệ phí theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành.
K. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (thực hiện theo Nghị định số 203/2013/NĐ-CP, ngày 28/11/2013 của Chính phủ)
I. Đối với nội dung Trung ương cấp phép: Ngân sách trung ương 70%; ngân sách tỉnh 20%; ngân sách huyện, thành phố, thị xã 10%.
II. Đối với nội dung tỉnh cấp phép: Ngân sách tỉnh 50%; ngân sách huyện, thành phố, thị xã 50%.
L. Thu phạt vi phạm hành chính
I. Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa phần điều tiết cho ngân sách địa phương 30% (được xem là 100%): Cấp nào thực hiện cấp đó hưởng 100%.
II. Thu phạt vi phạm hành chính còn lại: Cấp nào thực hiện cấp đó hưởng 100%.
(Chi tiết tại Phụ biểu đính kèm Phụ lục số 02).
Trong thời kỳ ổn định, theo quy định về tỷ lệ phân chia nguồn thu cho các cấp ngân sách trên đây. Tùy theo từng trường hợp cụ thể, nếu số thu ngân sách cấp xã, phường, thị trấn được hưởng lớn hơn nhiệm vụ chi cấp xã, phường, thị trấn được cấp có thẩm quyền giao thì Hội đồng nhân dân huyện, thành phố, thị xã quyết định việc giao các xã, phường, thị trấn về chỉ tiêu số thu lớn hơn số chi phải nộp ngân sách huyện, thành phố, thị xã để đảm bảo cân đối ngân sách chung trên địa bàn.
Trường hợp nếu có biến động lớn do ảnh hưởng của sự phát triển kinh tế đối với một số địa bàn, khu vực hoặc thay đổi về phân cấp tổ chức thu dẫn đến sự thay đổi lớn về số thu ngân sách thì Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh tỷ lệ (%) phân chia một số nguồn thu giữa các cấp ngân sách cho phù hợp và báo cáo tại kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh gần nhất./.
QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Phụ lục 02)
TT | Nội dung | Tỷ lệ điều tiết giai đoạn 2017-2020 | Ghi chú | |||
NSTƯ | NST | NSH | NSX | |||
1 | Phí, lệ phí |
|
|
|
|
|
1.1 | Lệ phí trước bạ |
|
|
|
|
|
- | Đối với lệ phí trước bạ nhà đất |
|
|
| 100% |
|
- | Đối với trước bạ vào tài sản khác |
|
| 100% |
|
|
1.2 | Lệ phí môn bài |
|
|
|
|
|
1.2.1 | Cục thuế tỉnh quản lý thu |
| 100% |
|
|
|
1.2.2 | Chi cục thuế huyện, thành phố, thị xã quản lý thu |
|
|
|
|
|
(1) | Thu vào hộ cá nhân nộp |
|
|
|
|
|
- | Phát sinh địa bàn xã, thị trấn |
|
|
| 100% |
|
- | Phát sinh trên địa bàn phường |
|
| 60% | 40% |
|
(2) | Thu vào Doanh nghiệp, HTX |
|
| 100% |
|
|
1.3 | Các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Trung ương nhưng giao cho tỉnh thu |
| 100% |
|
|
|
1.4 | Các khoản phí, lệ phí còn lại |
|
|
|
|
|
- | Tỉnh quản lý thu |
| 100% |
|
| Danh mục cụ thể của từng loại phí, lệ phí theo các quy định của Trung ương và các Nghị quyết của HĐND tỉnh |
- | Huyện quản lý thu |
|
| 100% |
| |
- | Xã quản lý thu |
|
|
| 100% | |
2 | Đối với Thuế GTGT và Thuế Thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
2.1 | Đối với các khoản thu từ Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
| Đối với số giao Cục thuế tỉnh quản lý thu |
| 100% |
|
|
|
- | Đối với số giao Chi cục thuế huyện, thành phố, thị xã quản lý thu |
| 60% | 40% |
|
|
2.2 | Thu từ khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
- | Đối với số giao Cục thuế tỉnh quản lý thu |
| 100% |
|
|
|
- | Đối với số giao Chi cục thuế huyện, thành phố, thị xã quản lý thu |
| 90% | 10% |
|
|
2.3 | Thu từ khu vực Ngoài Quốc doanh |
|
|
|
|
|
2.3.1 | Cấp tỉnh thu: |
| 100% |
|
|
|
2.3.2 | Cấp huyện thu: |
|
|
|
|
|
a | Phát sinh trên các địa bàn: thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân; xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh; xã Thạch Môn, xã Thạch Trung, xã Thạch Hạ của Thành phố Hà Tĩnh. |
|
|
|
|
|
+ | Thu từ các Doanh nghiệp, Hợp tác xã |
|
| 90% | 10% |
|
+ | Thu từ hộ cá thể |
|
| 30% | 70% |
|
b | Phát sinh trên địa bàn xã, thị trấn còn lại |
|
|
|
|
|
+ | Thu từ các Doanh nghiệp, Hợp tác xã |
|
| 80% | 20% |
|
+ | Thu từ hộ cá thể |
|
| 30% | 70% |
|
c | Phát sinh trên địa bàn phường |
|
|
|
|
|
- | Thu từ các Doanh nghiệp, Hợp tác xã |
| 50% | 50% |
|
|
- | Thu từ hộ cá thể |
|
| 80% | 20% |
|
3 | Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
3.1 | Cục thuế tỉnh quản lý thu: |
| 100% |
|
|
|
3.2 | Chi cục thuế huyện, thành phố, thị xã quản lý thu: |
| 50% | 50% |
|
|
4 | Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài (không kể thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài từ hoạt động dầu khí) |
| 100% |
|
|
|
5 | Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa sản xuất trong nước |
|
|
|
|
|
5.1 | Cục thuế tỉnh quản lý thu: |
|
|
|
|
|
(1) | Thu từ các mặt hàng: Rượu, bia, thuốc lá, ô tô dưới 24 chỗ, xăng các loại |
| 100% |
|
|
|
(2) | Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa sản xuất trong nước thu vào các mặt hàng khác |
| 100% |
|
|
|
5.2 | Chi cục thuế huyện, thành phố, thị xã quản lý thu: |
|
|
|
|
|
(1) | Thu từ các mặt hàng: Rượu, bia, thuốc lá, ô tô dưới 24 chỗ, xăng các loại |
|
| 100% |
|
|
(2) | Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa sản xuất trong nước thu vào các mặt hàng khác |
|
| 50% | 50% |
|
6 | Thuế Tài nguyên |
|
|
|
|
|
6.1 | Cục thuế tỉnh quản lý thu: |
|
|
|
|
|
(1) | Tài nguyên rừng |
| 100% |
|
|
|
(2) | Tài nguyên khoáng sản |
| 100% |
|
|
|
(3) | Tài nguyên khác (đá, cát, sỏi, đất, nước...) |
| 100% |
|
|
|
62 | Chi cục thuế huyện, thành phố, thị xã quản lý thu: |
|
|
|
|
|
(1) | Tài nguyên rừng, khoáng sản |
|
| 80% | 20% |
|
(2) | Tài nguyên khác (đá, cát, sỏi, đất, nước...) |
|
| 50% | 50% |
|
|
|
|
|
| ||
7.1 | Cục thuế tỉnh quản lý thu: |
| 100% |
|
|
|
7.2 | Chi cục thuế huyện, thành phố, thị xã quản lý thu: |
|
| 70% | 30% |
|
8 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
| 100% |
|
9 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
| 100% |
|
10 | Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
10.1 | Thu từ Đề án phát triển quỹ đất |
|
|
|
|
|
a | Đối với Đề án do Ban quản lý khu kinh tế tỉnh và Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh làm Chủ đầu tư |
|
|
|
|
|
- | Chi phí thực hiện đề án (55%) |
| 100% |
|
|
|
- | 45% chi phí còn lại (được xem là 100%) |
|
|
|
|
|
(1) | Phát sinh trên địa bàn các xã (trừ các xã thuộc TP Hà Tĩnh, TX Hồng Lĩnh, TX Kỳ Anh và các huyện xây dựng NTM được tỉnh phê duyệt) |
| 100% |
|
|
|
(2) | Phát sinh trên địa bàn các xã thuộc huyện xây dựng nông thôn mới được tỉnh phê duyệt |
| 60% | 40% |
|
|
(3) | Phát sinh trên địa bàn các xã thuộc TP Hà Tĩnh |
| 60% | 40% |
| Thực hiện theo Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 28/6/2016 của HĐND tỉnh |
(4) | Phát sinh trên địa bàn các xã thuộc TX Kỳ Anh, TX Hồng Lĩnh |
| 60% | 40% |
| Cơ chế cho địa phương đạt tiêu chí đô thị loại III đến năm 2020 |
(5) | Phát sinh trên địa bàn thị trấn các huyện |
| 100% |
|
|
|
(6) | Phát sinh trên địa bàn các phường thuộc TP Hà Tĩnh |
| 60% | 40% |
| Thực hiện theo Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 28/6/2016 của HĐND tỉnh |
(7) | Phát sinh trên địa bàn các phường thuộc TX Kỳ Anh, TX Hồng Lĩnh |
| 60% | 40% |
| Cơ chế cho địa phương đạt tiêu chí đô thị loại III đến năm 2020 |
b | Do cấp huyện làm chủ đầu tư |
|
|
|
|
|
- | Chi phí thực hiện đề án (55%) |
|
| 100% |
|
|
- | 45% chi phí còn lại (được xem là 100%) |
|
|
|
|
|
(1) | Phát sinh trên địa bàn các xã (trừ các xã thuộc TP Hà Tĩnh và các xã thuộc huyện xây dựng nông thôn mới được tỉnh phê duyệt) |
| 30% | 70% |
|
|
(2) | Phát sinh trên địa bàn các xã thuộc TP Hà Tĩnh và thị trấn thuộc các huyện (trừ thị trấn thuộc huyện xây dựng nông thôn mới được tỉnh phê duyệt) |
| 45% | 55% |
|
|
(3) | Phát sinh trên địa bàn các phường |
| 50% | 50% |
|
|
(4) | Phát sinh trên địa bàn huyện xây dựng nông thôn mới được tỉnh phê duyệt |
|
| 100% |
|
|
|
|
|
|
| ||
(1) | Đối với các dự án do tỉnh làm chủ đầu tư |
| 50% | 50% |
|
|
(2) | Đối với các dự án do tỉnh làm chủ đầu tư trên địa bàn huyện xây dựng nông thôn mới được tỉnh phê duyệt |
|
| 100% |
|
|
(3) | Đối với các dự án do cấp huyện làm chủ đầu tư (Trong trường hợp được UBND tỉnh quyết định ủy quyền làm chủ đầu tư) |
|
| 100% |
|
|
10.3 | Thu từ quỹ đất chuyên dùng (Đất đã giao cho các tổ chức, đơn vị, cơ quan nhà nước quản lý) |
|
|
|
|
|
(1) | Đối với Quỹ đất do đơn vị cấp tỉnh, trung ương quản lý |
| 100% |
|
|
|
(2) | Đối với Quỹ đất do đơn vị cấp huyện quản lý |
|
| 100% |
|
|
(3) | Đối với Quỹ đất do đơn vị cấp xã quản lý |
|
| 20% | 80% |
|
10.4 | Đối với Quỹ đất giao cho các nhà đầu tư (sau khi trừ chi phí đầu tư) |
|
|
|
|
|
(1) | Phát sinh trên địa bàn TP Hà Tĩnh, TX Hồng Lĩnh, TX Kỳ Anh |
| 60% | 40% |
| Cơ chế cho TP Hà Tĩnh đạt tiêu chí đô thị loại II vào năm 2018; TX Hồng Lĩnh, TX Kỳ Anh đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2020 |
(2) | Các địa phương thực hiện xây dựng huyện nông thôn mới theo quyết định phê duyệt của tỉnh |
|
| 100% |
|
|
(3) | Phát sinh trên địa bàn còn lại |
| 100% |
|
|
|
10.5 | Quỹ đất thuộc vốn vay Bộ Tài chính |
| 100% |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
a | Đối với thị xã Hồng Lĩnh |
|
|
|
|
|
- | Phát sinh trên địa bàn xã |
|
| 20% | 80% | Theo quy định tại QĐ 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của TTCP về phê duyệt Chương trình NTM |
- | Phát sinh trên địa bàn phường |
| 30% | 70% |
| Thực hiện theo Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 24/9/2016 của HĐND tỉnh |
b | Đối với thành phố Hà Tĩnh |
|
|
|
|
|
- | Phát sinh trên địa bàn xã |
| 10% | 10% | 80% | Theo quy định tại QĐ 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của TTCP về phê duyệt Chương trình NTM |
- | Phát sinh trên địa bàn phường |
| 30% | 70% |
| Thực hiện theo Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 28/6/2016 của HĐND tỉnh |
c | Đối với thị xã Kỳ Anh |
|
|
|
|
|
- | Phát sinh trên địa bàn xã |
| 10% | 10% | 80% | Theo quy định tại QĐ 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của TTCP về phê duyệt Chương trình NTM |
- | Phát sinh trên địa bàn phường |
| 30% | 70% |
| Cơ chế cho địa phương đạt tiêu chí đô thị loại III đến năm 2020 |
d | Đối với các huyện còn lại |
|
|
|
|
|
(1) | Phát sinh trên địa bàn xã |
|
| 20% | 80% | Theo quy định tại QĐ 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của TTCP về phê duyệt Chương trình NTM |
(2) | Phát sinh trên địa bàn thị trấn các huyện (trừ thị trấn thuộc huyện xây dựng nông thôn mới được tỉnh phê duyệt) |
| 10% | 40% | 50% |
|
(3) | Phát sinh trên địa bàn thị trấn thuộc huyện xây dựng nông thôn mới được tỉnh phê duyệt |
|
| 50% | 50% |
|
|
|
|
|
| ||
a | Phát sinh trên địa bàn TX Hồng Lĩnh, TX Kỳ Anh |
|
|
|
| Cơ chế cho địa phương đạt tiêu chí đô thị loại III đến năm 2020 |
- | Phát sinh trên địa bàn xã |
|
| 20% | 80% | Theo quy định tại QĐ 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của TTCP về phê duyệt Chương trình NTM |
- | Phát sinh địa bàn phường |
|
| 100% |
| Thực hiện theo Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 24/9/2016 của HĐND tỉnh |
b | Phát sinh tại các huyện, thành phố còn lại |
|
|
|
|
|
- | Phát sinh trên địa bàn các xã |
|
|
| 100% | Theo quy định tại QĐ 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của TTCP về phê duyệt Chương trình NTM |
- | Phát sinh, trên địa bàn các phường, thị trấn |
| 50% | 50% |
|
|
12 | Tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa (theo Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21/01/2016 của Bộ Tài chính) |
| 100% |
|
|
|
Thuế cấp quyền khai thác khoáng sản (theo Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ) |
|
|
|
|
| |
13.1 | Trung ương cấp phép | 70% | 20% | 10% |
|
|
13.2 | Tỉnh cấp phép |
| 50% | 50% |
|
|
14 | Thu phạt ATGT |
|
|
|
|
|
- | Tỉnh thực hiện thu | 70% | 30% |
|
|
|
- | Huyện thực hiện thu | 70% |
| 30% |
|
|
- | Xã thực hiện thu | 70% |
|
| 30% |
|
15 | Thu phạt hành chính |
|
|
|
|
|
- | Tỉnh thực hiện thu |
| 100% |
|
|
|
- | Huyện thực hiện thu |
|
| 100% |
|
|
- | Xã thực hiện thu |
|
|
| 100% |
|
16 | Thu từ xổ số kiến thiết |
| 100% |
|
|
|
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh)
Chương I
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CÁC ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH
A. Định mức chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, Đoàn thể.
I. Định mức phân bổ chi khác theo đầu biên chế các đơn vị
Đơn vị: Triệu đồng/biên chế/năm
Các đơn vị quản lý hành chính | Định mức phân bổ năm 2017 |
1. Đơn vị dự toán cấp I, Tổ chức chính trị xã hội | 35 |
2. Đơn vị Dự toán cấp II, các đơn vị hành chính sự nghiệp khác | 30 |
3. Các hội xã hội, hội nghề nghiệp | 28 |
1. Định mức phân bổ nêu trên:
a) Đã bao gồm: Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên của bộ máy cơ quan; các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm và các khoản mua sắm sửa chữa thường xuyên; kinh phí thực hiện công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; kinh phí trích lập quỹ thi đua khen thưởng của cơ quan, đơn vị theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 và Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ;
b) Không bao gồm: Tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương; chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất; mua sắm tài sản cố định có số lượng lớn hoặc giá trị lớn, nâng cấp cơ sở vật chất quy mô lớn; kinh phí chi cho các nhiệm vụ này thực hiện theo quyết định cụ thể, các dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Kinh phí chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW, ngày 30/5/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng; kinh phí đảm bảo hoạt động cơ quan Đảng cấp tỉnh theo Quy định số 3115-QĐ/VPTW, ngày 04/8/2009 của Văn phòng Trung ương Đảng; kinh phí để chi chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên của Tỉnh ủy, các Đảng ủy khối theo Quyết định số 169-QĐ/TW, ngày 24/6/2008 của Ban chấp hành Trung ương; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan Đảng, đoàn thể chính trị xã hội theo hướng dẫn 05-HD/BTCTW; phụ cấp trách nhiệm đối với báo cáo viên theo hướng dẫn số 06-HD/BTCTW-BTGTW kinh phí chi phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp công vụ, thâm niên nghề, trang phục đối với thanh tra, kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều và cán bộ kiểm tra Đảng theo quy định; phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ hội cựu chiến binh; kinh phí cho dân quân tự vệ ở các cơ quan; chi tiếp dân, xử lý đơn thư tố cáo...
2. Đối với dự toán chi của Văn phòng Tỉnh ủy và các Ban của Đảng, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các đoàn thể chính trị xã hội được tính theo định mức và các nhiệm vụ chi đặc thù của các cơ quan này.
3. Ngoài định mức trên, các cơ quan Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy, Thanh tra tỉnh, Chi cục Quản lý thị trường tỉnh, Chi cục Kiểm lâm tỉnh và cán bộ làm công tác thanh tra của các sở, ban, ngành được bổ sung kinh phí chi phụ cấp ưu đãi nghề, thâm niên nghề và trang phục theo quy định.
II. Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) tính theo quy định hiện hành
III. Trường hợp dự toán chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể tính theo định mức quy định tại Mục I nhỏ hơn 25% so với tổng chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể sẽ được bổ sung để đảm bảo đủ 25% tỷ lệ chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương tối đa bằng 75%.
B. Định mức phân bổ dự toán chi các sự nghiệp do tỉnh quản lý
I. Chi sự nghiệp giáo dục
1. Đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn...) tối đa 82%; chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu 18% (chưa kể nguồn thu học phí được để lại chi theo chế độ). Tỷ lệ này chỉ áp dụng đối với năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020; từng năm trong thời kỳ ổn định Hội đồng nhân dân tỉnh sẽ quyết định phù hợp với khả năng ngân sách và điều kiện thực tế của địa phương.
2. Bổ sung thêm các chính sách do Trung ương ban hành trên cơ sở số đối tượng năm 2016, mức hỗ trợ theo chế độ quy định gồm:
a) Chính sách giáo dục đối với người khuyết tật theo quy định tại Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC, ngày 31/12/2013 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
b) Hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
c) Hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg, ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Bố trí kinh phí sự nghiệp giáo dục để thực hiện các chính sách, đề án phát triển giáo dục của tỉnh; đối ứng chương trình mục tiêu theo quy định Trung ương; kinh phí tăng cường cơ sở vật chất các trường học...
II. Chi sự nghiệp Y tế
Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Mức kinh phí ngân sách cấp chi thường xuyên hàng năm cho các đơn vị Y tế theo nguyên tắc: Các đơn vị xác định và phấn đấu nâng mức tự trang trải nhu cầu chi từ nguồn thu phí, sự nghiệp và nguồn khác của mình; ngân sách dành nguồn ưu tiên cho các hoạt động chủ yếu, bố trí trên cơ sở định mức chi do Chính phủ quy định tại Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg, ngày 19/10/2016 và bổ sung thêm theo khả năng cân đối ngân sách.
1. Bổ sung thêm chế độ cho cán bộ Y tế công tác tại vùng khó khăn theo Nghị định số 64/2009/NĐ-CP, ngày 30/07/2009 của Chính phủ.
2. Ngân sách cấp hoạt động chi thường xuyên sự nghiệp Y tế cấp tỉnh được giao ổn định hàng năm trong thời kỳ ổn định ngân sách và được tăng theo tỷ lệ (%) do Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo khả năng cân đối ngân sách. Sở Y tế phối hợp với ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp ban hành hệ thống định mức phân bổ chi sự nghiệp Y tế cho các đơn vị trực thuộc, bảo đảm phân bổ khớp đúng về tổng mức, phù hợp với đặc điểm thực tế và nguồn thu của các đơn vị trực thuộc, bảo đảm công khai, minh bạch và theo đúng các quy định của pháp luật.
III. Chi sự nghiệp Đào tạo (bao gồm cả đào tạo nghề)
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Mức kinh phí ngân sách cấp chi thường xuyên hàng năm cho các đơn vị đào tạo theo nguyên tắc:
1. Các đơn vị xác định và phấn đấu nâng mức tự trang trải nhu cầu chi từ nguồn thu phí, sự nghiệp và nguồn khác của mình.
2. Ngân sách cấp hoạt động chi thường xuyên sự nghiệp đào tạo cấp tỉnh được giao ổn định hàng năm trong thời kỳ ổn định ngân sách và được tăng theo tỷ lệ (%) do Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo khả năng cân đối ngân sách. Sở ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp ban hành hệ thống định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc, bảo đảm phân bổ khớp đúng về tổng mức, phù hợp với đặc điểm thực tế và nguồn thu của các đơn vị trực thuộc, bảo đảm công khai, minh bạch và theo đúng các quy định của pháp luật.
3. Bố trí kinh phí để thực hiện các đề án, chính sách phát triển sự nghiệp đào tạo của tỉnh theo khả năng cân đối ngân sách.
IV. Đối với các lĩnh vực, sự nghiệp khác còn lại
1. Định mức phân bổ dự toán chi đối với các hoạt động sự nghiệp, ngoài chi lương và các khoản có tính chất lương, phân bổ dự toán chi ngân sách cho hoạt động của ngành, đơn vị đảm bảo không thấp hơn so với dự toán năm 2016; tăng chi cho các hoạt động, nhiệm vụ giao thêm, nhiệm vụ mời, biên chế tăng thêm và tăng bình quân chung theo khả năng ngân sách năm 2017.
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Mức kinh phí ngân sách cấp chi thường xuyên hàng năm cho các đơn vị sự nghiệp trên cơ sở yêu cầu các đơn vị phấn đấu nâng mức tự trang trải nhu cầu chi từ nguồn thu phí và các nguồn thu khác của mình để dành nguồn ưu tiên bố trí cho những đơn vị hoạt động chủ yếu bằng nguồn ngân sách nhà nước.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành có trách nhiệm công khai, minh bạch mức kinh phí cấp cho đơn vị trực thuộc.
Chương II
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN (THÀNH PHỐ, THỊ XÃ), CÁC XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
I. Chi quản lý hành chính cấp huyện
1. Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) tính theo quy định hiện hành.
2. Xác định mức chi/ 1 biên chế cán bộ công chức cấp huyện, tính đủ tỷ lệ chi lương, phụ cấp, đóng góp theo lương 75%, chi hoạt động quản lý hành chính 25%.
3. Phân bổ chi quản lý hành chính cho ngân sách các huyện để chi đảm bảo các chính sách do Trung ương ban hành:
a) Phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện;
b) Kinh phí chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW, ngày 30/5/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng;
c) Kinh phí để chi chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên theo Quyết định số 169-QĐ/TW, ngày 24/6/2008 của Ban chấp hành Trung ương;
d) Chế độ phụ cấp Ủy viên mặt trận theo Quyết định số 33/2014/QĐ-TTg, ngày 28/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
đ) Kinh phí hoạt động cấp ủy theo Quyết định số 3115/QĐ-VPTW, ngày 04/8/2009 của Văn phòng Trung ương Đảng (Quyết định số 1462/QĐ-TU, ngày 11/12/2009 của Tỉnh ủy) và một số chính sách đặc thù khác.
4. Phân bổ chi quản lý hành chính để đảm bảo các chính sách do tỉnh ban hành:
a) Chi hoạt động của Hội đồng nhân dân theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh;
b) Chế độ báo cáo viên cấp huyện theo Hướng dẫn số 06-HD/TCTW-BTGTW, ngày 15/8/2011 của Ban Tổ chức Trung ương - Ban Tuyên giáo Trung ương;
c) Chế độ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin theo Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND, ngày 05/09/2014; Quyết định số 3344/QĐ-UBND, ngày 04/11/2014; Quyết định số 812/QĐ-UBND, ngày 09/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
II. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính ở cấp xã
1. Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) tính theo quy định hiện hành.
2. Xác định mức chi/ 1 biên chế cán bộ công chức cấp xã, tính đủ tỷ lệ chi lương, phụ cấp, đóng góp theo lương 80%, chi hoạt động quản lý hành chính 20%.
3. Ngoài định mức trên, tính bổ sung thêm kinh phí thực hiện các chính sách do Trung ương và tỉnh ban hành:
a) Chi hoạt động của Hội đồng nhân dân theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh;
b) Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc các tổ chức chính trị xã hội thuộc các xã đặc biệt khó khăn theo Thông tư số 49/2012/TT-BTC, ngày 20/03/2012 của Bộ Tài chính.
c) Chế độ phụ cấp cho lực lượng quản lý đê điều theo Quyết định, số 41/2009/QĐ-UBND, ngày 11/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Chế độ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin theo Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND ngày 05/09/2014; Quyết định số 3344/QĐ-UBND, ngày 04/11/2014; Quyết định số 812/QĐ-UBND, ngày 09/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Chế độ bán chuyên trách xã, thôn, tổ dân phố phần do ngân sách địa phương đảm bảo theo Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND, ngày 15/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Định mức trên không bao gồm các nhiệm vụ chi mua sắm tài sản cố định có số lượng lớn hoặc có giá trị lớn, nâng cấp cơ sở vật chất quy mô lớn.
III. Chi sự nghiệp giáo dục
1. Đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,...) tối đa 82%; chi hoạt động sự nghiệp giáo dục không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương đảm bảo tối thiểu 18% (chưa kể nguồn thu học phí được để lại chi theo chế độ). Tỷ lệ này chỉ áp dụng đối với năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020; từng năm trong thời kỳ ổn định Hội đồng nhân dân tỉnh sẽ quyết định phù hợp với khả năng ngân sách và điều kiện thực tế của địa phương.
2. Bổ sung các chính sách do Trung ương ban hành:
a) Tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo từ 3 đến 5 tuổi theo Quyết định số 239/QĐ-TTg, ngày 09/02/2010 và Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg, ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Chính sách giáo dục đối với học sinh khuyết tật theo quy định tại Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC, ngày 31/12/2013 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
c) Kinh phí hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú theo Quyết định 85/2011/QĐ-TTg ngày của Thủ tướng Chính phủ;
d) Chính sách đối với cán bộ công chức, viên chức công tác tại vùng đặc biệt khó khăn theo quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP, ngày 24/12/2010; Nghị định số 61/2006/NĐ-CP, ngày 20/6/2006 và Nghị định số 19/2013/NĐ-CP, ngày 23/02/2013 của Chính phủ.
3. Bổ sung các chính sách do tỉnh ban hành:
a) Kinh phí hỗ trợ đối với nhân viên y tế, kế toán làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại các trường mầm non công lập, bán công, dân lập theo Quyết định số 240/QĐ-UBND, ngày 18/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Chính sách ưu đãi cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND, ngày 13/07/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Chế độ bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao theo Quyết định số 51/2012/QĐ-TTg, ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ do ngân sách địa phương đảm bảo;
d) Kinh phí hỗ trợ dạy học 2 buổi/ngày cho giáo viên tiểu học theo Thông báo số 230/TB-UBND, ngày 27/07/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên vùng bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển theo Nghị quyết số 21/2016/NQ-HĐND, ngày 24/09/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Bố trí kinh phí sự nghiệp giáo dục để thực hiện các chính sách, đề án phát triển giáo dục của tỉnh; tăng cường cơ sở vật chất, sửa chữa các trường học theo khả năng ngân sách địa phương...
IV. Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
1. Xác định mức chi đối với cấp huyện đảm bảo hoạt động của Trung tâm chính trị cấp huyện, Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Hướng nghiệp dạy nghề theo cơ cấu chi 80% cho con người, 20% chi cho hoạt động hành chính sự nghiệp.
2. Bổ sung kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đào tạo trên địa bàn:
a) Mức 410 triệu đồng/huyện/năm đối với các huyện có dưới 19 đơn vị hành chính cấp xã;
b) Mức 430 triệu đồng/huyện/năm đối với các huyện có từ 19 - 27 đơn vị hành chính, cấp xã;
c) Mức 450 triệu đồng/huyện/năm đối với các huyện có trên 27 đơn vị hành chính cấp xã.
V. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin, thể dục thể thao
1. Đối với cấp huyện
a) Xác định mức chi đối với cấp huyện đảm bảo hoạt động của Trung tâm VHTT-TDTT, đơn vị sự nghiệp khác cấp huyện theo cơ cấu 80% chi con người, 20% chi cho hoạt động hành chính sự nghiệp;
b) Bổ sung kinh phí hoạt động sự nghiệp VHTT-TDTT: Mức 265 triệu đồng/huyện/năm đối với các huyện có dưới 19 đơn vị hành chính cấp xã; mức 280 triệu đồng/huyện/năm đối với các huyện có từ 19 - 27 đơn vị hành chính cấp xã; mức 290 triệu đồng/huyện/năm đối với các huyện có trên 27 đơn vị hành chính cấp xã.
2. Đối với cấp xã
a) Phân bổ theo đơn vị hành chính cấp xã (phường, thị trấn) phân loại theo khu vực: Đô thị: Phân bổ 50 triệu đồng/đơn vị/năm; đồng bằng, miền núi, vùng sâu: Phân bổ 55 triệu đồng/đơn vị/năm; vùng cao: Phân bổ 60 triệu đồng/đơn vị/năm;
b) Bổ sung kinh phí hỗ trợ cụm dân cư theo quy định tại Thông tư 160/2010/TT-BTC, ngày 19/10/2010 của Bộ Tài chính về hỗ trợ cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư: Mức 7 triệu đồng/xã tại các xã thuộc vùng khó khăn; mức 5 triệu đồng/khu dân cư.
VI. Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình
1. Xác định mức chi đối với cấp huyện đảm bảo hoạt động của Đài phát thanh, truyền hình huyện theo cơ cấu 80% chi con người, 20% chi cho hoạt động hành chính sự nghiệp.
2. Ngoài định mức trên các huyện có trạm phát lại sóng truyền hình được tính bổ sung 100 triệu/huyện/năm để chi xây dựng chương trình và sửa chữa thiết bị.
VII. Chi sự nghiệp y tế
1. Xác định mức chi đối với cấp huyện đảm bảo hoạt động của Trung tâm Y tế dự phòng, Trung tâm Dân số Kế hoạch hóa gia đình huyện theo cơ cấu 80% chi con người, 20% chi cho hoạt động hành chính sự nghiệp; riêng đối với Trạm Y tế xã tính chi hoạt động theo cơ cấu 93% chi con người, 7% chi hoạt động. Định mức trên đã bao gồm chế độ cho cán bộ y tế công tác tại vùng khó khăn theo Nghị định 64/2009/NĐ-CP, ngày 30/07/2009 và Nghị định 56/2011/NĐ-CP, ngày 04/07/2011 của Chính phủ.
2. Bố trí nhiệm vụ chi chính sách do Trung ương ban hành: Phụ cấp cán bộ y tế theo Quyết định 73/2011/QĐ-TTg, ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Bố trí nhiệm vụ chi chính sách do tỉnh ban hành: Chính sách chi cho con người đối với công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân theo NQ 144/2015/NQ-HĐND, ngày 17/07/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Bố trí kinh phí tăng cường cơ sở vật chất các Trạm y tế xã theo khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
VIII. Chi đảm bảo xã hội
1. Đối với cấp huyện
a) Xác định mức chi đối với cấp huyện đảm bảo hoạt động của các Hội Chữ thập đỏ, Hội người mù, Hội người cao tuổi theo cơ cấu 80% chi con người, 20% chi cho hoạt động hành chính sự nghiệp;
b) Hỗ trợ thêm kinh phí cho cấp huyện để thực hiện các nhiệm vụ đột xuất về công tác cứu tế, đảm bảo xã hội khác theo khả năng cân đối ngân sách, cụ thể: Mức 300 triệu đồng/huyện/năm đối với các huyện có dưới 19 đơn vị hành chính cấp xã; mức 340 triệu đồng/huyện/năm đối với các huyện có từ 19 - 27 đơn vị hành chính cấp xã; mức 375 triệu đồng/huyện/năm đối với các huyện có trên 27 đơn vị hành chính cấp xã;
c) Bổ sung kinh phí thực hiện các chính sách do Trung ương ban hành: Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình nghèo, người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, người đang sinh sống tại vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo; người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật; người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP, ngày 21/10/2013 của Chính phủ; kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
d) Bổ sung kinh phí thực hiện các chính sách do tỉnh ban hành: Chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức vụ chuyên trách tại các hội đặc thù theo Quyết định 3239/QĐ-UBND, ngày 06/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh; trợ cấp thường xuyên đối với cán bộ lão thành cách mạng theo các quyết định hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đối với cấp xã
a) Phân bổ mức 29 triệu đồng/xã/năm;
b) Bổ sung kinh phí thực hiện các chính sách do Trung ương ban hành: Kinh phí thực hiện chế độ điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP, ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng; kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg, ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ; kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng: Cựu chiến binh, người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước, người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào, thanh niên xung phong, dân công hỏa tuyến. Bổ sung kinh phí hỗ trợ cho các gia đình thờ cúng liệt sỹ với mức 500.000 đồng/gia đình/năm.
IX. Chi an ninh
1. Đối với cấp huyện
a) Phân bổ kinh phí cho cấp huyện để thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự xã hội theo phân cấp phù hợp khả năng cân đối ngân sách, cụ thể: Mức 445 triệu đồng/huyện/năm đối với các huyện có dưới 19 đơn vị hành chính cấp xã; mức 450 triệu đồng/huyện/năm đối với các huyện có từ 19 - 27 đơn vị hành chính cấp xã; mức 460 triệu đồng/huyện/năm đối với các huyện có trên 27 đơn vị hành chính cấp xã.
b) Phân bổ thêm huyện có xã biên giới: 130 triệu đồng/xã/năm;
c) Các đơn vị: Thành phố Hà Tĩnh, thị xã Kỳ Anh bổ sung thêm 200 triệu đồng/năm.
2. Đối với cấp xã
a) Phân bổ theo đơn vị hành chính cấp xã theo khu vực: Đô thị: Phân bổ 25 triệu đồng/đơn vị/năm; đồng bằng, miền núi, vùng sâu: Phân bổ 20 triệu đồng/đơn vị/năm; vùng cao: Phân bổ 19 triệu đồng/đơn vị/năm;
b) Bổ sung cho xã biên giới: 102 triệu đồng/xã/năm;
c) Bổ sung thực hiện các nhiệm vụ đột xuất khác trên địa bàn xã, mỗi đơn vị 10 triệu đồng/năm.
X. Chi quốc phòng
1. Đối với cấp huyện
a) Phân bổ kinh phí cho cấp huyện để thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương theo phân cấp phù hợp khả năng cân đối ngân sách, cụ thể: Mức 850 triệu đồng/huyện/năm đối với các huyện có dưới 19 đơn vị hành chính cấp xã; mức 885 triệu đồng/huyện/năm đối với các huyện có từ 19 - 27 đơn vị hành chính cấp xã; mức 920 triệu đồng/huyện/năm đối với các huyện có trên 27 đơn vị hành chính cấp xã;
b) Phân bổ thêm huyện có xã biên giới: 130 triệu đồng/xã/năm
2. Đối với cấp xã
a) Phân bổ theo đơn vị hành chính cấp xã theo khu vực: Đô thị: Phân bổ 40 triệu đồng/đơn vị/năm; đồng bằng, miền núi, vùng sâu: Phân bổ 40 triệu đồng/đơn vị/năm; vùng cao: 46 triệu đồng/đơn vị/năm;
b) Bổ sung cho xã biên giới: 102 triệu đồng/xã/năm.
c) Bổ sung kinh phí thực hiện Luật dân quân tự vệ theo Nghị định 58/NĐ-CP, ngày 01/6/2010 của Chính phủ.
XI. Chi sự nghiệp kinh tế
1. Đối với cấp huyện
a) Xây dựng mức chi sự nghiệp kinh tế đảm bảo hoạt động của các đơn vị sự nghiệp (Trung tâm chuyển giao công nghệ, Văn phòng cấp quyền sử dụng đất, Hội đồng bồi thường GPMB) theo cơ cấu 80% chi con người, 20% chi sự nghiệp.
b) Phân bổ 6% so tổng chi thường xuyên các lĩnh vực chi từ mục I đến mục X trên đây (loại trừ kinh phí thực hiện chính sách bảo trợ xã hội và các chính sách do tỉnh ban hành).
c) Bổ sung kinh phí đảm bảo kiến thiết thị chính: Đô thị loại III (Thành phố Hà Tĩnh): 12.750 triệu đồng/năm; đô thị loại IV (Thị xã Hồng Lĩnh, thị xã Kỳ Anh): 8.500 triệu đồng/năm. Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách, trường hợp địa phương được cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương công nhận nâng cấp đô thị, Sở Tài chính sẽ xem xét báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung kinh phí nâng cấp đô thị cho đơn vị.
d) Bổ sung kinh phí thực hiện các chính sách do Trung ương ban hành: Kinh phí miễn thu thủy lợi phí được tính trên cơ sở dự toán kinh phí miễn thu thủy lợi phí năm 2016 được cấp có thẩm quyền quyết định; kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa xác định trên cơ sở mức hỗ trợ và diện tích đất trồng lúa Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 7 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP, ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
2. Đối với cấp xã
a) Phân bổ 6% so tổng chi thường xuyên các lĩnh vực chi từ mục I đến mục X trên đây (loại trừ kinh phí thực hiện chính sách bảo trợ xã hội và các chính sách do tỉnh ban hành).
b) Bổ sung kinh phí đảm bảo kiến thiết thị chính đối với thị trấn: 340 triệu đồng/thị trấn/năm.
XII. Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
1. Các đô thị
a) Thành phố Hà Tĩnh: 10.000 triệu đồng/năm
b) Thị xã Hồng Lĩnh, thị xã Kỳ Anh: 5.000 triệu đồng/năm
2. Các đơn vị còn lại
a) Các huyện có Khu công nghiệp, di tích lịch sử, khác (huyện Cẩm Xuyên, huyện Can Lộc, huyện Nghi Xuân): Mức 900 triệu/huyện/năm.
b) Các huyện còn lại: 780 triệu/huyện/năm.
XIII. Chi thường xuyên khác
1. Đối với ngân sách cấp huyện
a) Tính 0,5% tổng chi thường xuyên từ mục I đến mục XII;
b) Phân bổ theo đơn vị huyện: Mức 255 triệu đồng/huyện/năm đối với các huyện có dưới 19 đơn vị hành chính cấp xã; mức 290 triệu đồng/huyện/năm đối với các huyện có từ 19 - 27 đơn vị hành chính cấp xã; mức 340 triệu đồng/huyện/năm đối với các huyện có trên 27 đơn vị hành chính cấp xã.
2. Đối với ngân sách xã
a) Tính 0,5% chi thường xuyên từ mục I đến mục XII;
b) Phân bổ thêm 10 triệu đồng/xã/năm.
Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 là cơ sở để các địa phương làm căn cứ xây dựng dự toán cho các năm tiếp theo. Hàng năm, trong quá trình xây dựng dự toán, tùy theo khả năng ngân sách địa phương để bổ sung thêm kinh phí ngoài định mức nêu trên./.
- 1Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và các năm tiếp theo thời kỳ ổn định ngân sách do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 2Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2014 về giao dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Nghị quyết 48/2006/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2007-2010; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007 do tỉnh Hội đồng nhân dân Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách ở thành phố và Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp ở thành phố thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 68/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020
- 6Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020
- 7Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 8Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 9Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 10Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước; chi ngân sách địa phương năm 2015 của tỉnh Thanh Hóa
- 11Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách tỉnh Hà Nam năm 2015
- 12Quyết định 113/QĐ-UBND Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình được Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước phân cấp ban hành năm 2017
- 13Quyết định 95/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang
- 14Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND năm 2016 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 của ngân sách các cấp thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 15Quyết định 50a/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 16Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 17Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020
- 18Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017, thời kỳ ổn định 2017-2020
- 19Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2017-2020
- 20Quyết định 100/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ và chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn năm 2017 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 21Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 22Quyết định 46/2016/QĐ-UBND định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 23Nghị quyết 93/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 24Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND bãi bỏ điểm 5, phần I, Phụ lục I kèm theo Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 25Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2017
- 26Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020
- 1Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 2Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 4Pháp lệnh Dân quân tự vệ năm 2004
- 5Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 6Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 8Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 10Quyết định 40/2010/QĐ-TTg ban hành quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 12Quy định 169-QĐ/TW năm 2008 về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp do Ban Bí thư ban hành
- 13Thông tư 160/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 02/2002/TTLT-BTC-MTTW về công tác quản lý tài chính thực hiện "Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" và cuộc vận động quyên góp do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phát động của Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 41/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp công tác quản lý đê điều cho các cấp và tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 15Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 17Nghị định 56/2011/NĐ-CP quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công, viên chức công tác tại cơ sở y tế công lập
- 18Hướng dẫn 05-HD/BTCTW thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị - xã hội và tiền lương của Hội Cựu chiến binh Việt Nam theo Thông báo 13-TB/TW do Ban Tổ chức Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 19Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 73/2011/QĐ-TTg Quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Thông tư 49/2012/TT-BTC hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc tổ chức Chính trị - xã hội thuộc xã đặc biệt khó khăn do Bộ Tài chính ban hành
- 22Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 23Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 về Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 24Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách đối với ngành giáo dục và đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 25Quyết định 51/2012/QĐ-TTg quy định về chế độ bồi dưỡng và trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 28Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và các năm tiếp theo thời kỳ ổn định ngân sách do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 29Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 30Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 32Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 33Hướng dẫn 06-HD/BTCTW-BTGTW năm 2011 thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với báo cáo viên các cấp theo Thông báo 13-TB/TW do Ban Tổ chức - Tuyên giáo ban hành
- 34Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 35Quyết định 33/2014/QĐ-TTg quy định chế độ hỗ trợ sinh hoạt phí đối với Ủy viên Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh và cấp huyện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 36Quyết định 60/2014/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chế độ đặc thù đối với cán bộ công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp chuyên trách công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 37Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 38Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2014 về giao dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 39Nghị quyết 48/2006/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2007-2010; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007 do tỉnh Hội đồng nhân dân Hà Tĩnh ban hành
- 40Luật ngân sách nhà nước 2015
- 41Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 42Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 43Nghị quyết 144/2015/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách đối với công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 44Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 45Thông tư 18/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 46Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 47Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh đạt tiêu chí đô thị loại II vào năm 2018
- 48Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 49Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách ở thành phố và Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp ở thành phố thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 50Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 51Quyết định 68/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020
- 52Thông tư 326/2016/TT-BTC quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 53Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020
- 54Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 55Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 56Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 57Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 58Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2020
- 59Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên vùng bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 60Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước; chi ngân sách địa phương năm 2015 của tỉnh Thanh Hóa
- 61Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách tỉnh Hà Nam năm 2015
- 62Quyết định 113/QĐ-UBND Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình được Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước phân cấp ban hành năm 2017
- 63Quyết định 95/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang
- 64Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND năm 2016 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 của ngân sách các cấp thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 65Quyết định 50a/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 66Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 67Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020
- 68Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017, thời kỳ ổn định 2017-2020
- 69Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2017-2020
- 70Quyết định 100/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ và chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn năm 2017 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 71Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 72Quyết định 46/2016/QĐ-UBND định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 73Nghị quyết 93/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 74Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND bãi bỏ điểm 5, phần I, Phụ lục I kèm theo Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 75Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2017
- 76Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- Số hiệu: 58/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Đặng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra