- 1Nghị quyết 136/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015; Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XV, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 2Nghị quyết 70/2013/NQ-HĐND về việc cho thị xã Hồng Lĩnh tiếp tục được hưởng cơ chế, chính sách quy định tại Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2016/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 24 tháng 9 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH TẠO NGUỒN LỰC XÂY DỰNG THỊ XÃ HỒNG LĨNH CƠ BẢN ĐẠT TIÊU CHÍ ĐÔ THỊ LOẠI III VÀO NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2002; Luật ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13, ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị định số 11/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg, ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 306/TTr-UBND, ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua một số cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng thị xã Hồng Lĩnh đạt đô thị loại III vào năm 2020; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mục tiêu
Tạo điều kiện để thị xã Hồng Lĩnh có thêm nguồn lực đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, đạt các tiêu chí đô thị loại III vào năm 2020 theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Cơ chế này áp dụng cho các chương trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh dịch vụ trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh, tác động đến việc thực hiện các tiêu chí đô thị loại III của thị xã Hồng Lĩnh.
2. Nguồn thu từ tiền sử dụng đất trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh phân bổ cho các cấp ngân sách.
Điều 3. Một số cơ chế, chính sách đặc thù đối với nguồn thu từ tiền sử dụng đất trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh
1. Tiền sử dụng đất ở các khu vực phải đầu tư toàn bộ hạ tầng kỹ thuật, đất các khu tái định cư, áp dụng tỷ lệ điều tiết:
a) Phát sinh trên địa bàn xã: Trích Quỹ phát triển đất của tỉnh 10%, ngân sách tỉnh 10%, ngân sách xã 80%;
b) Phát sinh trên địa bàn phường: Trích Quỹ phát triển đất của tỉnh 10%; ngân sách tỉnh 20%, ngân sách thị xã 70%;
c) Nguồn thu từ tiền cho thuê đất, mặt nước của các tổ chức kinh tế sử dụng vào mục đích kinh doanh phát sinh trên địa bàn thị xã, ngân sách thị xã hưởng 100%;
d) Hỗ trợ lại 100% phần ngân sách tỉnh được hưởng (sau khi trừ Quỹ phát triển đất của tỉnh) cho thị xã số vượt thu so với kế hoạch của tỉnh giao thị xã thu hàng năm.
2. Nguồn thu tiền sử dụng đất khi giao đất cho các nhà đầu tư xây dựng đô thị trên địa bàn thị xã: Sau khi trừ chi phí đầu tư, trích: Quỹ phát triển đất của tỉnh 20%, ngân sách tỉnh 40%, ngân sách thị xã 40%.
3. Tiền đất phát sinh từ các dự án do Trung tâm phát triển quỹ đất làm Chủ đầu tư trên địa bàn thị xã: Sau khi trừ chi phí đầu tư, trích: Quỹ phát triển đất của tỉnh 20%, ngân sách tỉnh 40%, ngân sách thị xã 40%.
Điều 4. Quản lý và sử dụng nguồn thu
1. Đối với tiền sử dụng đất ở các khu vực phải đầu tư toàn bộ hạ tầng kỹ thuật, đất các khu tái định cư phát sinh trên địa bàn xã và trên địa bàn phường quy định tại khoản 1 Điều 3, Kho bạc nhà nước thực hiện điều tiết theo tỷ lệ quy định tại Nghị quyết này.
2. Đối với nguồn thu từ tiền cho thuê đất, mặt nước của các tổ chức kinh tế sử dụng vào mục đích kinh doanh phát sinh trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh (tại điểm c khoản 1 Điều 3); số vượt thu so với kế hoạch của tỉnh giao thị xã Hồng Lĩnh thu hàng năm phần ngân sách tỉnh được hưởng từ tiền sử dụng đất ở các khu vực phải đầu tư toàn bộ hạ tầng kỹ thuật, đất các khu tái định cư (tại điểm d khoản 1 Điều 3); nguồn thu tiền sử dụng đất khi giao đất cho các nhà đầu tư xây dựng đô thị trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh (tại khoản 2 Điều 3) và tiền đất phát sinh từ các dự án do Trung tâm phát triển quỹ đất làm Chủ đầu tư trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh (tại khoản 3 Điều 3), sau khi trừ chi phí đầu tư, trích Quỹ phát triển đất của tỉnh, thực hiện cấp hỗ trợ lại cho ngân sách thị xã Hồng Lĩnh theo tỷ lệ quy định tại Nghị quyết này.
3. Nguồn thu được hình thành từ các cơ chế, chính sách này được sử dụng cho các nội dung liên quan đến việc hoàn thành các tiêu chí đô thị loại III của thị xã Hồng Lĩnh, cụ thể như sau:
a) Chi cho công tác quy hoạch;
b) Chi bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giải phóng mặt bằng;
c) Chi thanh toán các dự án công trình xây dựng cơ bản;
d) Trả nợ ứng, vay đầu tư xây dựng cơ bản;
đ) Chi hỗ trợ để xây dựng các hạng mục, công trình, dự án thực hiện từ nguồn huy động trong nhân dân, xã hội và nguồn lực khác.
4. Các khoản chi tại khoản 3 Điều 4 được thanh, quyết toán theo chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước và được tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách quy định tại Nghị quyết này nếu khác với Nghị quyết số 136/2010/NQ-HĐND, ngày 24 tháng 12 năm 2010 và Nghị quyết số 70/2013/NQ-HĐND, ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh thì thực hiện theo Nghị quyết này.
2. Thời gian thực hiện trong 04 năm, từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Khóa XVII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 24 tháng 9 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 05 tháng 10 năm 2016./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Chương trình phát triển đô thị thị xã Lai Châu để đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2013 và thành lập Thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu vào năm 2015
- 2Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về Chương trình phát triển đô thị thị xã Lai Châu để đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2013 và thành lập thành phố Lai Châu vào năm 2015
- 3Quyết định 2139/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xã hội hóa huy động nguồn lực xây dựng thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh đạt tiêu chí đô thị loại II
- 4Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng huyện Nghi Xuân và huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 5Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh đạt đô thị loại III vào năm 2020
- 6Kế hoạch 442/KH-UBND năm 2017 về xây dựng thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang hoàn thiện tiêu chí đô thị loại III vào năm 2020
- 7Kế hoạch 20/KH-UBND năm 2018 về xây dựng phát triển thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đạt tiêu chí đô thị loại II vào năm 2020
- 8Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND thông qua Đề án Đề nghị công nhận thành phố Hải Dương mở rộng đạt tiêu chí đô thị loại I, tỉnh Hải Dương
- 9Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND thông qua Đề án Đề nghị công nhận đô thị Kinh Môn, tỉnh Hải Dương đạt tiêu chí đô thị loại IV
- 10Nghị quyết 36/2021/NQ-HĐND quy định về một số cơ chế, chính sách đặc thù tạo nguồn lực xây dựng thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
- 11Nghị quyết 62/2021/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách đặc thù tạo nguồn lực xây dựng thị xã Kỳ Anh trở thành thành phố trực thuộc tỉnh Hà Tĩnh vào năm 2025
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị quyết 136/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015; Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XV, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 3Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 4Nghị quyết 70/2013/NQ-HĐND về việc cho thị xã Hồng Lĩnh tiếp tục được hưởng cơ chế, chính sách quy định tại Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Chương trình phát triển đô thị thị xã Lai Châu để đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2013 và thành lập Thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu vào năm 2015
- 6Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về Chương trình phát triển đô thị thị xã Lai Châu để đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2013 và thành lập thành phố Lai Châu vào năm 2015
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 12Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 2139/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xã hội hóa huy động nguồn lực xây dựng thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh đạt tiêu chí đô thị loại II
- 14Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng huyện Nghi Xuân và huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 15Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh đạt đô thị loại III vào năm 2020
- 16Kế hoạch 442/KH-UBND năm 2017 về xây dựng thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang hoàn thiện tiêu chí đô thị loại III vào năm 2020
- 17Kế hoạch 20/KH-UBND năm 2018 về xây dựng phát triển thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đạt tiêu chí đô thị loại II vào năm 2020
- 18Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND thông qua Đề án Đề nghị công nhận thành phố Hải Dương mở rộng đạt tiêu chí đô thị loại I, tỉnh Hải Dương
- 19Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND thông qua Đề án Đề nghị công nhận đô thị Kinh Môn, tỉnh Hải Dương đạt tiêu chí đô thị loại IV
- 20Nghị quyết 36/2021/NQ-HĐND quy định về một số cơ chế, chính sách đặc thù tạo nguồn lực xây dựng thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
- 21Nghị quyết 62/2021/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách đặc thù tạo nguồn lực xây dựng thị xã Kỳ Anh trở thành thành phố trực thuộc tỉnh Hà Tĩnh vào năm 2025
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2020
- Số hiệu: 17/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 24/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Lê Đình Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực