- 1Nghị định 118/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 2Nghị định 119/2005/NĐ-CP điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định 130/CP năm 1975, Quyết định 111/HĐBT năm 1981
- 3Pháp lệnh Dân quân tự vệ năm 2004
- 4Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 5Quyết định 84/QĐ-TW năm 2003 quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức đảng các cấp do Ban chấp hành Trung ương ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2006/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 12 năm 2006 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Điều 11, Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Điều 25, Luật Ngân sách nhà nước được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg, ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN năm 2007;
Sau khi xem xét tờ trình của UBND tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2007 - 2010; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007.
(có các quy định cụ thể kèm theo)
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Khóa XV, kỳ họp thứ 9 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC NGUỒN THU NGÂN SÁCH NĂM 2007 - 2010
(Ban hành kèm theo nghị quyết số 48/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh)
A- NGUỒN THU NGÂN SÁCH CÁC CẤP HƯỞNG 100%:
I- Nguồn thu Ngân sách tỉnh hưởng 100%:
1. Các khoản thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
2. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho Ngân sách tỉnh, cho các đơn vị thuộc Tỉnh quản lý.
3. Tiền cho thuê đất, mặt nước (Kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
(Đối với thị xã Hà Tĩnh thực hiện theo quy chế đặc thù đến hết năm 2008)
4. Tiền cho thuê và tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước.
4. Thu hồi vốn của Ngân sách tỉnh tại các tổ chức quốc tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương, thu nhập từ vốn góp.
5. Thu sự nghiệp phần nộp NSNN của các đơn vị do tỉnh quản lý.
6. Phí, lệ phí phần nộp NSNN theo quy định của pháp luật do các đơn vị tính quản lý tổ chức thu.
7. Thu từ huy động đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3, điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.
8. Huy động từ các tổ chức cá nhân theo quy định của Pháp luật cho Ngân sách Tỉnh.
9. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho Ngân sách tỉnh.
11. Thu kết dư Ngân sách tỉnh.
12. Thu bổ sung từ Ngân sách trung ương cho Ngân sách tỉnh.
13. Các khoản thu khác của Ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.
14. Thu chuyển nguồn của Ngân sách tỉnh.
II- Nguồn thu của Ngân sách huyện, thị xã hưởng 100%:
1. Các khoản phí, lệ phí từ các hoạt động do cơ quan cấp huyện tổ chức thu.
2. Thu sự nghiệp phần nộp NSNN của các đơn vị do cấp huyện quản lý.
3. Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp cho Ngân sách huyện.
4. Đóng góp từ các tổ chức cá nhân cho Ngân sách cấp huyện để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy định của pháp luật.
5. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho Ngân sách cấp huyện.
6. Thu xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực; thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật theo phân cấp của Tỉnh.
7. Thu kết dư ngân sách cấp huyện.
8. Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh.
9. Thu khác của các ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật.
III- Nguồn thu Ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%:
1. Các khoản phí, lệ phí thu từ các hoạt động do các cơ quan của xã, phường, thị trấn quản lý tổ chức thu.
2. Thu đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác.
3. Thu từ hoạt động sự nghiệp phần nộp NSNN của các hoạt động do xã, phường, thị trấn quản lý.
4. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
5. Các khoản huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân gồm các khoản huy động đóng góp theo quy định của pháp luật, các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do HĐND cấp xã quyết định đưa vào ngân sách quản lý và các khoản đóng góp tự nguyện khác.
6. Thu kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn.
7. Thu trợ cấp từ ngân sách cấp trên.
8. Các khoản thu khác của ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
B- CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH:
I- Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp (Loại trừ thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu và thuế thu nhập doanh nghiệp về hoạt động sản xuất kinh doanh chính của các đơn vị hạch toán toàn ngành ngân sách trung ương hưởng 100%).
1- Đối với doanh nghiệp Nhà nước nộp: Phân chia cho ngân sách tỉnh 100% (Kể cả thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh doanh phụ của các đơn vị hạch toán toàn ngành).
2- Đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh nộp:
1.1- Nếu Cục thuế tỉnh trực tiếp thu: Ngân sách tỉnh hưởng 100%
1.2- Nếu Chi cục thuế huyện, thị xã thu:
- Đối với hoạt động XDCB nhà ở tư nhân, dịch vụ khám chữa bệnh tư nhân, lò luyện thi, đánh bắt hải sản, kinh doanh vận tải xe công nông, Hoa mai: Ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%.
- Đối với các hoạt động kinh doanh còn lại:
Nếu phát sinh trên địa bàn xã (Trừ xã Xuân Hải của huyện Nghi Xuân): Ngân sách xã hưởng 100%.
Nếu phát sinh trên địa bàn thị trấn và xã Xuân Hải huyện Nghi Xuân: Ngân sách huyện hưởng 70%, ngân sách thị trấn, xã Xuân Hải hưởng 30%.
Nếu phát sinh trên địa bàn Phường: Ngân sách tỉnh hưởng 50%; Ngân sách thị xã hưởng 50%.
II- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao: Ngân sách tỉnh hưởng 100%.
III- Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài (không kể thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài từ hoạt động dầu khí): Ngân sách tỉnh hưởng 100%.
VI- Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa sản xuất trong nước:
1- Thu các mặt hàng: rượu, bia, thuốc lá, ô tô dưới 24 chỗ, xăng các loại: Ngân sách tỉnh hưởng 100%.
2- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào các mặt hàng khác : Ngân sách huyện, thị xã hưởng 40%; Ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 60%.
V- Phí xăng dầu: Ngân sách tỉnh hưởng 100%.
VI- Thuế nhà đất: Ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100 %.
VII- Thuế tài nguyên:
1- Tài nguyên rừng: Ngân sách tỉnh hưởng 70%; Ngân sách huyện hưởng 20 %; Ngân sách xã hưởng 10 %.
2- Tài nguyên khoáng sản: Ngân sách tỉnh hưởng 70%; Ngân sách huyện hưởng 20%; Ngân sách xã hưởng 10%.
3- Tài nguyên khác (Đá, cát, sỏi, đất, nước,...): Cấp nào quản lý thu thì ngân sách cấp đó hưởng 100%.
VIII- Thuế chuyển quyền sử dụng đất: Ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100 %.
(Riêng thị xã Hà Tĩnh áp dụng theo cơ chế đặc thù đến hết năm 2008 )
IX- Thuế sử dụng đất nông nghiệp: Ngân sách xã, phường thị trấn hưởng 100%.
X- Tiền sử dụng đất:
1- Phát sinh trên địa bàn xã: Ngân sách huyện, thị 30%, ngân sách xã 70 %.
2- Phát sinh trên địa bàn thị trấn: Ngân sách huyện hưởng 60%; Ngân sách thị trấn hưởng 40%.
3- Phát sinh trên địa bàn phường: Ngân sách tỉnh hưởng 40%; Ngân sách thị xã hưởng 60%.
(Đối với thị xã Hà Tĩnh áp dụng theo cơ chế đặc thù đến hết năm 2008 ).
4- Đối với đất đã giao quyền sử dụng cho các tổ chức, đơn vị, cơ quan nhà nước (thuộc Quỹ đất chuyên dùng) khi thay đổi mục đích sử dụng có thu được tiền thì số thu giao quyền sử dụng đất phát sinh, Ngân sách tỉnh hưởng 100%.
5- Đối với sử dụng quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng:
5.1- Đối với các công trình dự án thực hiện theo các cam kết đã ký giữa nhà đầu tư và UBND tỉnh thì thực hiện theo đúng quy định đã ký.
5.2- Trường hợp giao đất nơi có công trình kết cấu hạ tầng của dự án, giao đất nằm ngoài phạm vi xây dựng công trình kết cấu hạ tầng dự án, giao đất do mở rộng phạm vi thu hồi đất đối với dự án xây dựng công trình hạ tầng nông thôn mà phần diện tích đất mở rộng này được sử dụng tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng: Cấp nào quản lý dự án thì cấp đó hưởng 100%.
5.3- Trường hợp sử dụng quỹ đất có nhiều thuận lợi cho sản xuất kinh doanh, sinh hoạt và dịch vụ để giao đất tạo vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng chung của Tỉnh thì toàn bộ số tiền đấu giá đất sau khi trừ đi vốn đầu tư cải tạo đất hoặc đầu tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng và các công trình liên quan khác (nếu có) thì Ngân sách tỉnh hưởng 100%.
XI- Lệ phí trước bạ:
1- Đối với lệ phí trước bạ nhà, đất: Ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%
2- Đối với lệ phí trước bạ thu vào các tài sản khác (không phải là đất, nhà): Ngân sách tỉnh hưởng 50%; Ngân sách huyện, thị xã hưởng 50%.
XII- Thuế môn bài:
1- Thuế môn bài thu vào cá nhân hộ kinh doanh:
1.1- Phát sinh trên địa bàn xã, thị trấn: Ngân sách xã, thị trấn hưởng 100%.
1.2- Phát sinh trên địa bàn phường: Ngân sách thị xã hưởng 50%; Ngân sách phường hưởng 50%.
2- Thuế môn bài thu vào các đối tượng khác ( Doanh nghiệp, Hợp tác xã ...): Ngân sách huyện, thị xã hưởng 100%.
XIII- Tiền đền bù thiệt hại đất: Cấp nào quản lý thì cấp đó hưởng 100%.
XIV- Thu xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực (Kể cả thu xử phạt hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông): Cấp nào được phép thu thì cấp đó hưởng 100%.
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CÁC CẤP NGÂN SÁCH NĂM 2007 - 2010
(Ban hành kèm nghị quyết số 48/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh)
A/ NGUỒN THU VÀ NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH TỈNH:
I- Nguồn thu của Ngân sách Tỉnh:
1- Các khoản thu Ngân sách Tỉnh hưởng 100%:
1.1- Các khoản thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
1.2- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho Ngân sách tỉnh, cho các đơn vị thuộc Tỉnh quản lý.
1.3- Tiền cho thuê đất, mặt nước của các doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
1.4- Tiền cho thuê và tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước.
1.5- Thu hồi vốn của Ngân sách tỉnh tại các tổ chức quốc tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương, thu nhập từ vốn góp.
1.6- Thu sự nghiệp phần nộp NSNN của các đơn vị do Tỉnh quản lý.
1.7- Phí, lệ phí phần nộp NSNN theo quy định của pháp luật do các đơn vị cấp tỉnh quản lý tổ chức thu.
1.8- Thu từ huy động đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3- điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước.
1.9- Huy động từ các tổ chức cá nhân theo quy định của pháp luật cho Ngân sách Tỉnh.
1.10- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho Ngân sách Tỉnh.
1.11- Thu kết dư Ngân sách Tỉnh.
1.12- Thu bổ sung từ Ngân sách Trung ương cho Ngân sách Tỉnh.
1.13- Các khoản thu khác của Ngân sách Tỉnh theo quy định của pháp luật.
1.14- Thu chuyển nguồn của Ngân sách Tỉnh.
2- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa Ngân sách Trung ương và Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã) theo quy định tại khoản 2, điều 20 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ bao gồm:
2.1- Thuế GTGT, không kể thuế GTGT hàng nhập khẩu và thuế GTGT thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
2.2- Thuế thu nhập doanh nghiệp (Không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và Thuế thu nhập từ hoạt động xổ số kiến thiết.)
2.3- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao.
2.4- Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài không kể thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài từ hoạt động thăm dò khai thác dầu khí.
2.5- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước.
2.6- Phí xăng dầu.
3. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa Ngân sách Tỉnh và Ngân sách các huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn.
3.1- Thuế nhà, đất.
3.2- Thuế tài nguyên (không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động dầu khí)
3.3- Thuế chuyển quyền sử dụng đất.
3.4- Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
3.5- Tiền sử dụng đất.
3.6- Lệ phí trước bạ.
3.7- Thuế môn bài.
3.8- Tiền đền bù thiệt hại đất.
3.9- Thu xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực (kể cả thu xử phạt ATGT).
II- Nhiệm vụ chi của Ngân sách Tỉnh:
1- Chi đầu tư phát triển:
1.1- Chi xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do Tỉnh quản lý
1.2- Chi hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
1.3- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật
2- Chỉ thường xuyên:
2.1- Các hoạt động sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế xã hội, văn hóa thông tin, thể dục, thể thao, sự nghiệp khoa học công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do cơ quan cấp Tỉnh quản lý.
- Giáo dục phổ thông trung học, phổ thông dân tộc nội trú, trung tâm kỹ thuật hướng nghiệp dạy nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên các huyện, thị xã và các hoạt động giáo dục khác theo phân cấp của Tỉnh.
- Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác do cấp tỉnh quản lý.
- Phòng bệnh, chữa bệnh của các cơ sở y tế do Tỉnh quản lý, Bệnh viện các huyện, thị xã và các hoạt động y tế khác thuộc tuyến tỉnh .
- Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác.
- Bảo tồn, bảo tàng , thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác.
- Phát thanh truyền hình và các hoạt động thông tin khác.
- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu cấp tỉnh, quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác.
- Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và các hoạt động khoa học công nghệ khác.
- Các hoạt động về môi trường cấp tỉnh.
- Các sự nghiệp khác.
2.2- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do các cơ quan cấp tỉnh quản lý.
- Sự nghiệp giao thông: Duy trì, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác, lập biển báo và các giải pháp đảm bảo ATGT trên các tuyến đường.
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: Duy tu bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư, chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Sự nghiệp công nghiệp.
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính.
- Điều tra cơ bản.
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
2.3- Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội:
- Quốc phòng:
Huấn luyện cán bộ, dân quân tự vệ (đối tượng do Tỉnh triệu tập)
Hoạt động của các đơn vị tự vệ luân phiên thoát ly sản xuất làm nhiệm vụ thường trực chiến đấu hoặc sẵn sàng chiến đấu ở những vùng trọng điểm biên giới, hải đảo trong một số trường hợp đặc biệt theo chỉ đạo của Bộ quốc phòng.
Xây dựng phương án phòng thủ khu vực.
Vận chuyển vũ khí, khí tài, quân trang, quân dụng cho lực lượng dân quân tự vệ và quân nhân dự bị.
Tiếp đón quân hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về.
Hỗ trợ các hoạt động quân sự, biên phòng, biên giới theo chủ trương chính sách của Tỉnh
- An ninh và trật tự an toàn xã hội.
Hỗ trợ các chiến dịch phòng ngừa, phòng chống các loại tội phạm.
Hỗ trợ các chiến dịch giữ gìn an ninh và trật tự an toàn xã hội.
Hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa cháy.
Hỗ trợ sửa chữa nhà tạm giam, tạm giữ.
Hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc.
Hỗ trợ các hoạt động khác.
2.4- Hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh.
2.5- Hoạt động của các cơ quan Đảng Cộng sản Việt nam Cấp tỉnh
2.6- Hoạt động của các cơ quan của Mặt trận Tổ quốc Việt nam, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến binh Việt nam, Hội phụ nữ Việt nam, Hội nông dân Việt nam Cấp tỉnh.
2.7- Hỗ trợ hoạt động của các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
2.8- Thực hiện các chính sách xã hội do Chính phủ giao cho cấp tỉnh quản lý.
2.9- Các chương trình quốc gia do Chính phủ giao cho cấp tỉnh quản lý.
2.10- Trả lãi tiền vay cho đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Luật NSNN.
3. Chi trả nợ gốc vay cho đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Luật NSNN.
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
6. Chi tạo nguồn thực hiện tiền lương mới.
7. Chi chuyển nguồn sang năm sau.
8. Các khoản chi khác theo quy định của Pháp luật.
B/ NGUỒN THU VÀ NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN:
I- Nguồn thu của Ngân sách cấp huyện
1/ Nguồn thu 100%:
1.1- Các khoản phí, lệ phí từ các hoạt động do cơ quan cấp huyện tổ chức thu.
1.2- Thu sự nghiệp phần nộp NSNN của các đơn vị do cấp huyện quản lý.
1.3- Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp cho Ngân sách Cấp huyện.
4.4- Đóng góp từ các tổ chức cá nhân cho Ngân sách cấp huyện để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy định của pháp luật.
4.5- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho Ngân sách cấp huyện.
4.6- Thu xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực; thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật theo phân cấp của Tỉnh.
4.7- Thu kết dư Ngân sách cấp huyện.
4.8- Thu bổ sung từ Ngân sách cấp tỉnh
4.9- Thu khác của các Ngân sách Cấp huyện theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa Ngân sách cấp huyện và các cấp ngân sách thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 của Mục I phần A.
II- Nhiệm vụ chi của Ngân sách cấp huyện:
1. Chi đầu tư phát triển:
1.1- Chi đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do Huyện, Thị xã quản lý.
1.2- Riêng đối với thị xã Hà Tĩnh và thị xã Hồng Lĩnh có thêm nhiệm vụ chi xây dựng các trường phổ thông quốc lập các cấp trung học cơ sở, tiểu học, mầm non, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị và các công trình phúc lợi công cộng khác.
1.3- Chi đối ứng các dự án, chương trình mục tiêu.
1.4- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên về:
2.1- Các hoạt động về giáo dục bậc trung học cơ sở, tiểu học cơ sở, giáo dục mầm non và các hoạt động có liên quan đến giáo giáo dục do cấp huyện quản lý.
2.2- Các hoạt động về đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các loại hình đào tạo khác do cấp huyện tổ chức quản lý.
2.3- Các hoạt động về lĩnh vực y tế do cấp huyện quản lý
2.4. Các hoạt động SN văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao, chi tuyên truyền phổ biến pháp luật đảm bảo xã hội và các sự nghiệp khác do cấp huyện quản lý.
2.5- Các hoạt động SN kinh tế do cơ quan cấp huyện quản lý:
- Nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, chuyển giao công nghệ.
- Giao thông
- Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại du lịch, tài nguyên, môi trường.
- Sự nghiệp kiến thiết thị chính.
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
2.6- Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội.
- Quốc phòng:
Công tác giáo dục quốc phòng toàn dân.
Công tác tuyển quân và đón tiếp quân nhân hoàn thành NVQS trở về.
Đăng ký quân nhân dự bị.
Tổ chức huấn luyện cán bộ dân quân tự vệ (do cấp huyện trực tiếp điều động)
Chi trả phụ cấp thực hiện pháp lệnh dân quân tự vệ.
Thực hiện một số nhiệm vụ khác về đảm bảo quốc phòng theo quy định
- An ninh và trật tự an toàn xã hội:
Tuyên truyền, giáo dục, phong trào quần chúng bảo vệ an ninh.
Hỗ trợ các chiến dịch giữ gìn an ninh và trật tự an toàn xã hội.
Hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc.
Hỗ trợ hoạt động an ninh trật tự ở cơ sở.
Thực hiện một số nhiệm vụ khác về đảm bảo an ninh theo quy định.
2.7- Hoạt động của các cơ quan Nhà nước cấp huyện.
2.8- Hoạt động của tổ chức Đảng Cộng sản Việt nam cấp huyện.
2.9- Hoạt động của các cơ quan cấp huyện: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam.
2.10- Tài trợ cho các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp cấp huyện theo quy định của pháp luật.
2.11- Các khoản chi khác theo phân cấp của Tỉnh.
2.12- Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương.
2.13- Các khoản chi khác theo pháp luật.
3. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
C/ NGUỒN THU VÀ NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP XÃ:
I/ Nguồn thu Ngân sách cấp xã:
1. Nguồn thu 100%:
1.1- Các khoản phí, lệ phí thu từ các hoạt động do các cơ quan của xã, phường, thị trấn quản lý tổ chức thu.
1.2- Thu đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác.
1.3- Thu từ hoạt động sự nghiệp phần nộp NSNN của các hoạt động do xã, phường, thị trấn quản lý.
1.4- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
1.5- Các khoản huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân gồm các khoản huy động đóng góp theo quy định của pháp luật, các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do HĐND cấp xã quyết định đưa vào ngân sách quản lý và các khoản đóng góp tự nguyện khác.
1.6- Thu kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn.
1.7- Thu trợ cấp từ ngân sách cấp trên.
1.8- Các khoản thu khác của ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
2. Nguồn thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách xã, phường, thị trấn với các cấp ngân sách thực hiện theo quy định tại Khoản 2, khoản 3 của Mục I, Phần A
II/ Nhiệm vụ chi của Ngân sách cấp xã:
1. Chi đầu tư phát triển:
1.1- Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội không có khả năng thu hồi vốn do xã, thị trấn quản lý. Đối với các phường của 2 thị xã nhiệm vụ này do ngân sách Thị xã đảm nhận.
1.2- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội của xã, phường, thị trấn từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật do HĐND xã, phường, thị trấn quyết định đưa vào ngân sách quản lý.
1.3- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
2.1- Chi cho hoạt động Nhà nước ở xã, phường, thị trấn.
2.2- Kinh phí hoạt động của cơ quan Đảng Cộng sản Việt nam ở xã, phường, thị trấn.
2.3- Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội ở xã, phường, thị trấn (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội LH phụ nữ Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam) sau khi trừ các khoản thu theo điều lệ (nếu có)
2.4- Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ và các đối tượng khác theo chế độ quy định.
2.5- Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội.
- Chi huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định của Pháp lệnh dân quân tự vệ.
- Chi thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự, công tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ chi của Ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
- Chi tuyên truyền, vận động và tổ chức phong trào bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
- Các khoản chi khác theo chế độ quy định.
- Chi cho công tác xã hội và hoạt động văn hóa thông tin, thể dục thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý.
- Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ quy định (không kể trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc và trợ cấp thôi việc một lần cho cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc từ ngày 01/01/1998 trở về sau do tổ chức bảo hiểm xã hội chi), chi thăm hỏi các gia đình chính sách, các tổ chức xã hội và công tác xã hội khác.
- Chi hoạt động văn hóa thông tin, thể dục thể thao, truyền hình do xã, phường, thị trấn quản lý.
2.7- Chi SN giáo dục: Hỗ trợ các lớp bổ túc văn hóa, trợ cấp nhà trẻ, lớp mẫu giáo kể cả trợ cấp cho giáo viên mẫu giáo và cô nuôi dạy trẻ do xã, thị trấn quản lý. Đối với các phường, nhiệm vụ này do ngân sách thị xã Hà Tĩnh và thị xã Hồng Lĩnh đảm nhận.
2.8- Chi SN y tế: Chi hoạt động cho công tác khám chữa bệnh của Trạm y tế xã, phường, thị trấn.
2.9- Chi sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng do xã quản lý như: trường học, trạm y tế, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, nhà văn hóa, thư viện, đài tưởng niệm, cơ sở thể dục thể thao, cầu đường giao thông, công trình cấp thoát nước công cộng.... Riêng đối với các thị trấn còn có nhiệm vụ chi cải tạo, sửa chữa vỉa hè, đường phố nội thị, đèn chiếu sáng, công viên, cây cảnh, nhiệm vụ này ở phường do Ngân sách thị xã đảm nhận.
- Hỗ trợ khuyến khích phát triển các sự nghiệp kinh tế như khuyến nông, khuyến ngư, khuyến lâm, khuyến diêm, khuyến công theo chế độ quy định.
2.10- Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương
2.11- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH NĂM 2007
(Ban hành kèm theo nghị quyết số 48/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh)
I. ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
1. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý Nhà nước, Đảng, Đoàn thể
1.1. Định mức phân bổ theo biên chế:
Đơn vị tính: đồng / biên chế / năm
Nội dung | Định mức |
1. Đơn vị dự toán cấp I | 35 000 000 |
2. Đơn vị dự toán cấp II | 32 000 000 |
3. Sự nghiệp khác và hỗ trợ cho các hội | 31 000 000 |
1.2. Bổ sung:
- Đối với đơn vị dự toán cấp I có số biên chế dưới 25 người được bổ sung thêm 50 triệu đồng.
- Các đơn vị dự toán cấp I và các đơn vị tổ chức chính trị xã hội nếu có mức chi khác nhỏ hơn 35% (Tính cả số bổ sung đối với các đơn vị có biên chế dưới 25 người) so với tổng chi thì được bổ sung chi khác đủ 35% trên tổng số chi của đơn vị.
- Đối với các đơn vị dự toán cấp II, Hội, Hội nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp khác nếu chi khác nhỏ hơn 30% tổng mức chi theo định mức thì được bổ sung thêm đủ để đảm bảo đủ 30% chi khác trên tổng số chi của đơn vị.
1.3. Định mức phân bổ nêu trên:
Đã bao gồm:
- Tiền lương, có tính chất lương, các khoản trích theo lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004, Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ, tiền thưởng, phúc lợi tập thể và các khoản thanh toán cá nhân theo quy định, chi nghiệp vụ đoàn ra, đoàn vào và các khoản mua sắm, sửa chữa thường xuyên.
- Các khoản chi thanh toán dịch vụ công cộng, chi thuê mướn, chi vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, tuyên truyền, công tác phí, hội nghị, tiếp khách.
- Các khoản chi đặc thù của ngành, chi trang phục thanh tra.
- Chi mua sắm tài sản, trang thiết bị, phương tiện, vật tư, sửa chữa thường xuyên, bảo hiểm vật chất xe ô tô
- Các khoản chi thường xuyên khác.
Không bao gồm các nhiệm vụ chi: Mua sắm tài sản có số lượng hoặc giá trị lớn, nâng cấp cơ sở vật chất quy mô lớn. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ này được thực hiện theo các quyết định cụ thể, các dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.4. Đối với dự toán chi đảm bảo hoạt động của các cơ quan Đảng, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh được tính trên cơ sở định mức, chế độ tiêu chuẩn và các nhiệm vụ chi đặc thù của các cơ quan này.
1.5. Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
1.6. Dự toán chi hành chính các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định được điều chỉnh tăng thêm hàng năm theo tỷ lệ do Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Y tế:
Thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Mức kinh phí ngân sách cấp cho hoạt động thường xuyên đối với các cơ sở y tế được giao ổn định hàng năm trong thời kỳ ổn định và được tăng theo tỷ lệ do UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Các sở, ngành liên quan có trách nhiệm ban hành hệ thống định mức phân bổ chi ngân sách y tế cho các đơn vị trực thuộc một cách khớp đúng về tổng mức, phù hợp với đặc điểm thực tế và nguồn thu của các đơn vị trực thuộc, đảm bảo công khai, minh bạch và theo đúng các quy định của pháp luật.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo:
Thực hiện đúng tinh thần chỉ đạo của Trung ương về phát triển giáo dục đào tạo, trên cơ sở các quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập. Mức kinh phí bố trí cho sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh trong dự toán ngân sách hàng năm. Mức giao được ổn định trong thời kỳ ổn định ngân sách và được tăng theo tỷ lệ do Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh.
Các sở, ngành có liên quan có trách nhiệm phối hợp ban hành hệ thống định mức phân bổ cho các đơn vị thụ hưởng đảm bảo khớp đúng cả về tổng mức, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ cụ thể, đảm bảo công khai, minh bạch và theo đúng các quy định của pháp luật.
4. Đối với các lĩnh vực còn lại:
Căn cứ kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh, khả năng ngân sách, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định mức cụ thể cho từng lĩnh vực trong dự toán ngân sách hàng năm.
II. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, XÃ PHƯỜNG, THỊ TRẤN.
1. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, Đoàn thể.
1. Định mức phân bổ theo biên chế
Đơn vị tính: đồng / biên chế / năm
Vùng | Huyện | Xã |
Đô thị | 30 000 000 | 16 500 000 |
Đồng bằng | 30 500 000 | 17 000 000 |
Núi thấp, vùng sâu | 31 500 000 | 17 500 000 |
Núi cao, hải đảo |
| 19 500 000 |
1.2. Bổ sung kinh phí chi trả cho cán bộ không chuyên trách xã theo Nghị định 121 của Chính phủ và Phụ cấp xã đội phó theo quy định của Pháp lệnh dân quân tự vệ.
1.3. Bổ sung kinh phí chi trả các nội dung: Thanh tra nhân dân, phụ cấp thanh tra, phụ cấp kế toán, phụ cấp cấp ủy, chi hỗ trợ hoạt động của các tổ chức cơ sở Đảng theo quyết định 84 QĐ/ TW.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Văn hóa - thông tin.
2.1. Định mức phân bổ theo dân số:
Đơn vị tính: đồng / người/ năm
Vùng | Huyện | Xã |
Đô thị | 2 413 | 1930 |
Đồng bằng | 2 640 | 2 112 |
Núi thấp, vùng sâu | 3 630 | 2 904 |
Núi cao, hải đảo | 5 065 | 4 052 |
2.2. Bổ sung kinh phí cụm dân cư: 1.000.000đ/cụm dân cư.
3. Định mức phân bổ chi Sự nghiệp thể dục, thể thao
Đơn vị tính: đồng / người / năm
Vùng | Huyện | Xã |
Đô thị | 1 795 | 1 795 |
Đồng bằng | 1 263 | 1 263 |
Núi thấp, vùng sâu | 1 450 | 1 450 |
Núi cao, hải đảo | 1 970 | 1 970 |
4. Định mức chi đảm bảo xã hội
4.1. Định mức phân bổ theo dân số:
Đơn vị tính: đồng / người / năm
Vùng | Huyện | Xã |
Đô thị | 1 682 | 1 692 |
Đồng bằng | 1 826 | 1 826 |
Núi thấp, vùng sâu | 2 430 | 2 430 |
Núi cao, hải đảo | 2 850 | 2 850 |
4.2. Bổ sung thêm:
- Kinh phí để thực hiện chế độ đối với cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại nghị định số 119/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ.
- Đối tượng hưởng trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng.
- Chế độ người cao tuổi; Bảo hiểm y tế người cao tuổi; chế độ thanh niên xung phong, Bảo hiểm y tế cựu chiến binh;
- Chế độ trợ giúp cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi bị bỏ rơi.
5. Định mức phân bổ chi quốc phòng
5.1. Định mức phân bổ theo dân số:
Đơn vị tính: đồng / người / năm
Vùng | Huyện | Xã |
Đô thị | 3 150 | 2 504 |
Đồng bằng | 3 150 | 2 504 |
Núi thấp, vùng sâu | 3 300 | 2 604 |
Núi cao, hải đảo | 4 215 | 3 214 |
5.2. Phân bổ cho xã biên giới:
- Huyện có xã biên giới: Phân bổ thêm: 50 triệu đồng / xã.
- Xã biên giới phân bổ thêm: 40 triệu đồng / xã.
6. Định mức phân bổ chi An ninh
6.1. Phân bổ theo dân số
Đơn vị tính: đồng / người / năm
Vùng | Huyện | Xa |
Đô thị | 1 800 | 1 200 |
Đồng bằng | 1 368 | 912 |
Núi thấp, vùng sâu | 1530 | 1 020 |
Núi cao, hải đảo | 1800 | 1 200 |
6.2. Phân bổ theo xã biên giới
- Huyện có Xã biên giới bổ sung thêm 50 triệu đồng / xã.
- Xã biên giới được phân bổ thêm 40 triệu đồng / xã.
7. Định mức phân bổ sự nghiệp đào tạo
Phân bổ theo dân số:
Đơn vị tính: đồng / người / năm
Vùng | Huyện | Xã |
Đô thị | 2 955 | 0 |
Đồng bằng | 3 285 | 0 |
Núi thấp, vùng sâu | 4 296 | 0 |
Núi cao, hải đảo | 5 916 | 0 |
8. Chi sự nghiệp kinh tế
- Được tính bằng 10 % chi thường xuyên (Từ mục 1 đến mục 7)
- Bổ sung thêm Sự nghiệp kiến thiết thị chính: Đô thị loại III, thành phố trực thuộc Tỉnh: 5 000 triệu đồng ; Thị xã: 1 000 triệu đồng; Thị trấn: 150 triệu đồng.
9. Định mức phân bổ sự nghiệp Giáo dục
Được tính toán phân bổ trên cơ sở số học sinh, số lớp và một số chỉ tiêu liên quan đến việc dạy và học. Sở tài chính thống nhất với Sở Giáo dục - Đào tạo về mức phân bổ kinh phí cho từng cấp học để phân bổ cho các huyện, thị xã trong năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách.
10. Định mức chi sự nghiệp y tế
Phân bổ theo dân số:
Đơn vị tính: đồng / người / năm
Vùng | Huyện | Xã |
Đô thị | 0 | 12 938 |
Đồng bằng | 0 | 17 466 |
Núi thấp, vùng sâu | 0 | 22 254 |
Núi cao, hải đảo | 0 | 30 922 |
11. Chi thường xuyên khác
Được tính bằng 0,5 % tổng chi thường xuyên tính theo định mức từ mục 1 đến mục 10 trên đây
12. Dự phòng ngân sách
Tính mức 3 % (Đối với cả Cấp huyện và Cấp xã)
- 1Quyết định 68/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020
- 2Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020
- 3Quyết định 58/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Nghị định 118/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 2Quyết định 151/2006/QĐ-TTg về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 119/2005/NĐ-CP điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định 130/CP năm 1975, Quyết định 111/HĐBT năm 1981
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Pháp lệnh Dân quân tự vệ năm 2004
- 8Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 9Quyết định 84/QĐ-TW năm 2003 quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức đảng các cấp do Ban chấp hành Trung ương ban hành
- 10Quyết định 68/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020
- 11Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020
- 12Quyết định 58/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Nghị quyết 48/2006/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2007-2010; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007 do tỉnh Hội đồng nhân dân Hà Tĩnh ban hành
- Số hiệu: 48/2006/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/12/2006
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định