- 1Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 2Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch phân bổ biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bình Định năm 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5190/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 27 tháng 12 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1044/QĐ-BNV ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Bình Định năm 2022 và Công văn số 5995/BNV-TCBC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bình Định năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phân bổ biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bình Định năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 737/TTr-SNV ngày 17 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập (hưởng lương từ ngân sách nhà nước) năm 2022 cho các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cụ thể như sau:
1. Tổng số biên chế công chức: 2.205 biên chế.
2. Tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập: 26.479 người. Trong đó:
a) Giao 26.425 người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, cụ thể:
- Các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 20.655 người;
- Các đơn vị sự nghiệp y tế: 4.168 người;
- Các đơn vị sự nghiệp văn hóa - thông tin - thể thao: 594 người;
- Các đơn vị sự nghiệp khác: 1.008 người;
b) Số lượng người làm việc để cân đối lại cho các đơn vị sự nghiệp đang thực hiện phương án tự chủ đảm bảo chi thường xuyên trong trường hợp không tự đảm bảo được 100% chi thường xuyên: 54 người.
3. Tổng số hợp đồng lao động: 758 người, trong đó:
- Cơ quan hành chính: 159 người.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập: 599 người.
(Số liệu cụ thể theo phụ lục số I, II đính kèm Quyết định này)
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quản lý, sử dụng số biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động được giao tại
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
a) Tiếp tục rà soát, sắp xếp các tổ chức bên trong các sở, ban, Ủy ban nhân dân cấp huyện đảm bảo theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ, xác định tổng biên chế từng năm và tỷ lệ biên chế chia theo từng nhóm vị trí việc làm, tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức theo quy định.
b) Rà soát, trình phê duyệt hoặc phê duyệt Đề án tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, để làm cơ sở giao số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp, chuyển số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước sang hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 5190/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Cơ quan, đơn vị, địa phương | Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 | Ghi chú | |||||
Tổng cộng | Chia ra | |||||||
Biên chế công chức | Sự nghiệp GD- ĐT | Sự nghiệp Y tế | Sự nghiệp VH-TT | Sự nghiệp khác | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| Tổng cộng | 28.684 | 2.205 | 20.655 | 4.168 | 594 | 1.008 |
|
9.759 | 1.260 | 3.441 | 4.168 | 361 | 529 |
| ||
1 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 39 | 39 |
|
|
|
|
|
1.1 | Thường trực và các Ban HĐND tỉnh | 10 | 10 |
|
|
|
|
|
1.2 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 29 | 29 |
|
|
|
|
|
2 | Văn phòng UBND tỉnh | 70 | 55 |
|
|
| 15 |
|
2.1 | Lãnh đạo UBND tỉnh | 4 | 4 |
|
|
|
|
|
2.2 | Văn phòng UBND tỉnh | 66 | 51 |
|
|
| 15 |
|
3 | Sở Nội vụ | 82 | 67 |
|
|
| 15 |
|
4 | Sở Ngoại vụ | 20 | 20 |
|
|
|
|
|
5 | Sở Tài chính | 61 | 61 |
|
|
|
|
|
6 | Sở Khoa học và Công nghệ | 96 | 39 |
|
|
| 57 |
|
7 | Sở Thông tin và Truyền thông | 42 | 25 |
|
|
| 17 |
|
8 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 484 | 339 |
|
|
| 145 |
|
9 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 99 | 67 |
|
|
| 32 |
|
10 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 3.178 | 47 | 3.131 |
|
|
|
|
11 | Sở Y tế | 4.234 | 66 |
| 4.168 |
|
|
|
12 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 155 | 47 | 12 |
|
| 96 |
|
13 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 54 | 41 |
|
|
| 13 |
|
14 | Sở Công Thương | 60 | 44 |
|
|
| 16 |
|
15 | Sở Xây dựng | 58 | 58 |
|
|
|
|
|
16 | Sở Giao thông vận tải | 57 | 57 |
|
|
|
|
|
17 | Sở Tư pháp | 52 | 29 |
|
|
| 23 |
|
18 | Thanh tra tỉnh | 41 | 41 |
|
|
|
|
|
19 | Sở Văn hóa và Thể thao | 271 | 33 |
|
| 238 |
|
|
20 | Sở Du lịch | 32 | 21 |
|
|
| 11 |
|
21 | Ban Dân tộc | 16 | 16 |
|
|
|
|
|
22 | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | 70 | 48 |
|
|
| 22 |
|
23 | Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh | 24 |
|
|
|
| 24 |
|
24 | Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh | 6 |
|
|
|
| 6 |
|
25 | Văn phòng Điều phối về biến đổi khí hậu tỉnh | 5 |
|
|
|
| 5 |
|
26 | Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh | 19 |
|
|
|
| 19 |
|
27 | Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định | 123 |
|
|
| 123 |
|
|
28 | Trường Cao đẳng Bình Định | 213 |
| 213 |
|
|
|
|
29 | Trường Cao đẳng Y tế | 85 |
| 85 |
|
|
|
|
30 | Ban Quản lý Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo tỉnh (giao chung với Sở Y tế) | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
31 | Quỹ Phát triển Khoa học công nghệ tỉnh | 5 |
|
|
|
| 5 |
|
32 | Trung tâm Hoạt động thanh thiếu nhi | 7 |
|
|
|
| 7 |
|
33 | Số lượng người làm việc để cân đối lại cho các đơn vị sự nghiệp đang thực hiện phương án tự chủ đảm bảo chi thường xuyên trong trường hợp không tự đảm bảo được 100% chi thường xuyên | 54 |
|
|
|
|
|
|
18.867 | 941 | 17.214 |
| 233 | 479 |
| ||
1 | Thành phố Quy Nhơn | 2.656 | 137 | 2.380 |
| 33 | 106 |
|
2 | Thị xã An Nhơn | 2.016 | 84 | 1.872 |
| 20 | 40 |
|
3 | Thị xã Hoài Nhơn | 2.377 | 88 | 2.222 |
| 22 | 45 |
|
4 | Huyện Tuy Phước | 2.113 | 84 | 1.975 |
| 20 | 34 |
|
5 | Huyện Tây Sơn | 1.732 | 80 | 1.592 |
| 20 | 40 |
|
6 | Huyện Phù Cát | 2.445 | 81 | 2.302 |
| 20 | 42 |
|
7 | Huyện Phù Mỹ | 2.213 | 81 | 2.069 |
| 20 | 43 |
|
8 | Huyện Hoài Ân | 1.264 | 80 | 1.131 |
| 19 | 34 |
|
9 | Huyện Vân Canh | 612 | 75 | 496 |
| 17 | 24 |
|
10 | Huyện Vĩnh Thạnh | 714 | 75 | 586 |
| 19 | 34 |
|
11 | Huyện An Lão | 725 | 76 | 589 |
| 23 | 37 |
|
Biên chế để thực hiện chính sách luân chuyển, điều động và thu hút (thực hiện quyết định cụ thể của UBND tỉnh) | 4 | 4 |
|
|
|
|
|
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 5190/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập | Số hợp đồng lao động năm 2022 | Ghi chú |
| Tổng cộng | 758 |
|
159 |
| ||
I | Văn phòng các sở, ban | 85 |
|
1 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 9 |
|
2 | Văn phòng UBND tỉnh | 17 |
|
3 | Sở Nội vụ | 3 |
|
4 | Sở Ngoại vụ | 3 |
|
5 | Sở Tài chính | 3 |
|
6 | Sở Khoa học và Công nghệ | 3 |
|
7 | Sở Thông tin và Truyền thông | 3 |
|
8 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 3 |
|
9 | Sở Y tế | 3 |
|
10 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 3 |
|
11 | Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh | 3 |
|
12 | Sở Tư pháp | 3 |
|
13 | Ban Dân tộc | 3 |
|
14 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 3 |
|
15 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 3 |
|
16 | Sở Xây dựng | 3 |
|
17 | Sở Giao thông vận tải | 3 |
|
18 | Sở Công Thương | 2 |
|
19 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 3 |
|
20 | Thanh tra tỉnh | 3 |
|
21 | Sở Văn hóa và Thể thao | 3 |
|
22 | Sở Du lịch | 3 |
|
II | Các Chi cục thuộc sở, ban | 30 |
|
1 | Ban Thi đua - Khen thưởng | 1 |
|
2 | Ban Tôn giáo | 2 |
|
3 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 1 |
|
4 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 1 |
|
5 | Chi cục Kiểm lâm | 12 |
|
6 | Chi cục Thủy sản | 1 |
|
7 | Chi cục Thuỷ lợi | 1 |
|
8 | Chi cục Phát triển nông thôn | 1 |
|
9 | Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản | 1 |
|
10 | Chi cục Bảo vệ môi trường | 1 |
|
11 | Chi cục Quản lý đất đai | 2 |
|
12 | Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | 2 |
|
13 | Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | 1 |
|
14 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | 1 |
|
15 | Thanh tra Sở Giao thông vận tải | 2 |
|
III | UBND cấp huyện | 44 |
|
1 | Văn phòng HĐND và UBND thành phố Quy Nhơn | 4 |
|
2 | Văn phòng HĐND và UBND thị xã An Nhơn | 4 |
|
3 | Văn phòng HĐND và UBND huyện Tuy Phước | 4 |
|
4 | Văn phòng HĐND và UBND huyện Phù Cát | 4 |
|
5 | Văn phòng HĐND và UBND huyện Phù Mỹ | 4 |
|
6 | Văn phòng HĐND và UBND thị xã Hoài Nhơn | 4 |
|
7 | Văn phòng HĐND và UBND huyện Hoài Ân | 4 |
|
8 | Văn phòng HĐND và UBND huyện Tây Sơn | 4 |
|
9 | Văn phòng HĐND và UBND huyện Vân Canh | 4 |
|
10 | Văn phòng HĐND và UBND huyện Vĩnh Thạnh | 4 |
|
11 | Văn phòng HĐND và UBND huyện An Lão | 4 |
|
599 |
| ||
1 | Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội | 3 |
|
2 | Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh | 2 |
|
3 | Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh | 2 |
|
4 | Bảo tàng tỉnh | 14 |
|
5 | Bảo tàng Quang Trung | 3 |
|
6 | Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao | 8 |
|
7 | Nhà hát Nghệ thuật truyền thống tỉnh | 3 |
|
8 | Thư viện tỉnh | 1 |
|
9 | Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch | 1 |
|
10 | Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước | 1 |
|
11 | Đội Bảo vệ Khu kinh tế Nhơn Hội | 10 |
|
12 | Cơ sở cai nghiện ma túy | 2 |
|
13 | Trung tâm Công tác Xã hội và Bảo trợ xã hội | 14 |
|
14 | Trung tâm Nuôi dưỡng người tâm thần Hoài Nhơn | 43 |
|
15 | Trung tâm Chăm sóc và Điều dưỡng NCC | 4 |
|
16 | Các Trường Mẫu giáo, Mầm non | 191 | - Bảo vệ: 141 người (An Lão: 10; Vân Canh: 7; Vĩnh Thạnh: 9; Hoài Ân: 14; Tây Sơn: 16; Phù Mỹ: 17; Phù Cát: 18; Tuy Phước: 13; Hoài Nhơn: 17; An Nhơn: 15; Quy Nhơn: 5). - Cấp dưỡng: 50 người (An Lão: 24; Vân Canh: 16; Vĩnh Thạnh: 10). |
17 | Các Trường Tiểu học | 212 | An Lão: 10; Vân Canh: 8; Vĩnh Thạnh: 7; Hoài Ân: 16; Tây Sơn: 19; Phù Mỹ: 26; Phù Cát: 25; Tuy Phước: 27; Hoài Nhơn: 27; An Nhơn: 20; Quy Nhơn: 27. |
18 | Các Trường Phổ thông DTBT cấp THCS | 35 | An Lão: 12; Vân Canh: 8; Vĩnh Thạnh: 8; Hoài Ân: 4; Tây Sơn: 3. |
19 | Các Trường PT DTNT, trường chuyên biệt | 38 |
|
20 | Các đơn vị sự nghiệp y tế (không bao gồm Bệnh viện và Trung tâm Y tế cấp huyện) | 7 |
|
21 | Lao động hợp đồng chưa phân bổ | 5 |
|
- 1Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 2Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2022
- 3Quyết định 2820/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước đối với từng cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 do tỉnh Nam Định ban hành
- 4Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, tỉnh Nam Định năm 2022
- 5Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức và thống nhất tổng số lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2022
- 6Quyết định 3024/QĐ-UBND năm 2021 về giao định mức số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm kinh phí hoạt động năm 2022 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 7Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Cà Mau năm 2022
- 8Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế Hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2022
- 9Nghị quyết 70/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022 của thành phố Cần Thơ
- 10Quyết định 2993/QĐ-UBND năm 2020 về Giao biên chế công chức năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức của các cơ quan hành chính nhà nước và phê duyệt số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 của tỉnh Phú Yên
- 12Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2021 về biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và số lượng người làm cơ sở cấp kinh phí tại các hội năm 2022 của thành phố Đà Nẵng
- 13Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 của tỉnh Quảng Bình
- 14Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức cho các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
- 15Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2021 về giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
- 16Nghị quyết 183/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức hành chính; phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 của tỉnh Thanh Hóa
- 17Nghị quyết 203/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức hành chính, quyết định biên chế sự nghiệp năm 2022 của tỉnh Thái Nguyên
- 18Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương năm 2022
- 19Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên năm 2022 thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc
- 20Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2021 về biên chế công chức hành chính, biên chế các Hội có tính chất đặc thù; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; khoán và giao chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 161/2018/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức Hội có tính chất đặc thù năm 2022 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 21Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động và số lượng người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022
- 22Quyết định 2519/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức cho các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022
- 23Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2022 về giao biên chế công chức của tỉnh Đồng Tháp năm 2023
- 24Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2022 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2023
- 25Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2022 về giao biên chế công chức trong cơ quan hành chính nhà nước; phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2023
- 26Quyết định 4507/QĐ-UBND năm 2022 về giao biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bình Định năm 2023
- 27Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2023 về giao số lượng hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ đối với đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực giáo dục do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm học 2023-2024
- 28Quyết định 1410/QĐ-UBND năm 2023 giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 8Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2022
- 9Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch phân bổ biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bình Định năm 2022
- 10Quyết định 2820/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước đối với từng cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 do tỉnh Nam Định ban hành
- 11Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, tỉnh Nam Định năm 2022
- 12Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức và thống nhất tổng số lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2022
- 13Quyết định 3024/QĐ-UBND năm 2021 về giao định mức số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm kinh phí hoạt động năm 2022 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 14Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Cà Mau năm 2022
- 15Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế Hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2022
- 16Nghị quyết 70/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022 của thành phố Cần Thơ
- 17Quyết định 2993/QĐ-UBND năm 2020 về Giao biên chế công chức năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 18Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức của các cơ quan hành chính nhà nước và phê duyệt số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 của tỉnh Phú Yên
- 19Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2021 về biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và số lượng người làm cơ sở cấp kinh phí tại các hội năm 2022 của thành phố Đà Nẵng
- 20Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 của tỉnh Quảng Bình
- 21Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức cho các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
- 22Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2021 về giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
- 23Nghị quyết 183/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức hành chính; phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 của tỉnh Thanh Hóa
- 24Nghị quyết 203/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức hành chính, quyết định biên chế sự nghiệp năm 2022 của tỉnh Thái Nguyên
- 25Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương năm 2022
- 26Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên năm 2022 thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc
- 27Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2021 về biên chế công chức hành chính, biên chế các Hội có tính chất đặc thù; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; khoán và giao chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 161/2018/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức Hội có tính chất đặc thù năm 2022 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 28Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động và số lượng người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022
- 29Quyết định 2519/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức cho các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022
- 30Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2022 về giao biên chế công chức của tỉnh Đồng Tháp năm 2023
- 31Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2022 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2023
- 32Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2022 về giao biên chế công chức trong cơ quan hành chính nhà nước; phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2023
- 33Quyết định 4507/QĐ-UBND năm 2022 về giao biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bình Định năm 2023
- 34Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2023 về giao số lượng hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ đối với đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực giáo dục do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm học 2023-2024
- 35Quyết định 1410/QĐ-UBND năm 2023 giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
Quyết định 5190/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 do tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 5190/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Phi Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực