Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5190/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 27 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA TỈNH NĂM 2022

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1044/QĐ-BNV ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Bình Định năm 2022 và Công văn số 5995/BNV-TCBC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bình Định năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phân bổ biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bình Định năm 2022;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 737/TTr-SNV ngày 17 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập (hưởng lương từ ngân sách nhà nước) năm 2022 cho các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cụ thể như sau:

1. Tổng số biên chế công chức: 2.205 biên chế.

2. Tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập: 26.479 người. Trong đó:

a) Giao 26.425 người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, cụ thể:

- Các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 20.655 người;

- Các đơn vị sự nghiệp y tế: 4.168 người;

- Các đơn vị sự nghiệp văn hóa - thông tin - thể thao: 594 người;

- Các đơn vị sự nghiệp khác: 1.008 người;

b) Số lượng người làm việc để cân đối lại cho các đơn vị sự nghiệp đang thực hiện phương án tự chủ đảm bảo chi thường xuyên trong trường hợp không tự đảm bảo được 100% chi thường xuyên: 54 người.

3. Tổng số hợp đồng lao động: 758 người, trong đó:

- Cơ quan hành chính: 159 người.

- Các đơn vị sự nghiệp công lập: 599 người.

 (Số liệu cụ thể theo phụ lục số I, II đính kèm Quyết định này)

Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quản lý, sử dụng số biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động được giao tại Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định.

2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:

a) Tiếp tục rà soát, sắp xếp các tổ chức bên trong các sở, ban, Ủy ban nhân dân cấp huyện đảm bảo theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ, xác định tổng biên chế từng năm và tỷ lệ biên chế chia theo từng nhóm vị trí việc làm, tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức theo quy định.

b) Rà soát, trình phê duyệt hoặc phê duyệt Đề án tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, để làm cơ sở giao số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp, chuyển số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước sang hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Phi Long

 

PHỤ LỤC I

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 5190/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Cơ quan, đơn vị, địa phương

Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022

Ghi chú

Tổng cộng

Chia ra

Biên chế công chức

Sự nghiệp GD- ĐT

Sự nghiệp Y tế

Sự nghiệp VH-TT

Sự nghiệp khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

Tổng cộng

28.684

2.205

20.655

4.168

594

1.008

 

I

Cấp tỉnh

9.759

1.260

3.441

4.168

361

529

 

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

39

39

 

 

 

 

 

1.1

Thường trực và các Ban HĐND tỉnh

10

10

 

 

 

 

 

1.2

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

29

29

 

 

 

 

 

2

Văn phòng UBND tỉnh

70

55

 

 

 

15

 

2.1

Lãnh đạo UBND tỉnh

4

4

 

 

 

 

 

2.2

Văn phòng UBND tỉnh

66

51

 

 

 

15

 

3

Sở Nội vụ

82

67

 

 

 

15

 

4

Sở Ngoại vụ

20

20

 

 

 

 

 

5

Sở Tài chính

61

61

 

 

 

 

 

6

Sở Khoa học và Công nghệ

96

39

 

 

 

57

 

7

Sở Thông tin và Truyền thông

42

25

 

 

 

17

 

8

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

484

339

 

 

 

145

 

9

Sở Tài nguyên và Môi trường

99

67

 

 

 

32

 

10

Sở Giáo dục và Đào tạo

3.178

47

3.131

 

 

 

 

11

Sở Y tế

4.234

66

 

4.168

 

 

 

12

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

155

47

12

 

 

96

 

13

Sở Kế hoạch và Đầu tư

54

41

 

 

 

13

 

14

Sở Công Thương

60

44

 

 

 

16

 

15

Sở Xây dựng

58

58

 

 

 

 

 

16

Sở Giao thông vận tải

57

57

 

 

 

 

 

17

Sở Tư pháp

52

29

 

 

 

23

 

18

Thanh tra tỉnh

41

41

 

 

 

 

 

19

Sở Văn hóa và Thể thao

271

33

 

 

238

 

 

20

Sở Du lịch

32

21

 

 

 

11

 

21

Ban Dân tộc

16

16

 

 

 

 

 

22

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh

70

48

 

 

 

22

 

23

Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh

24

 

 

 

 

24

 

24

Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh

6

 

 

 

 

6

 

25

Văn phòng Điều phối về biến đổi khí hậu tỉnh

5

 

 

 

 

5

 

26

Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh

19

 

 

 

 

19

 

27

Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định

123

 

 

 

123

 

 

28

Trường Cao đẳng Bình Định

213

 

213

 

 

 

 

29

Trường Cao đẳng Y tế

85

 

85

 

 

 

 

30

Ban Quản lý Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo tỉnh (giao chung với Sở Y tế)

1

 

 

 

 

1

 

31

Quỹ Phát triển Khoa học công nghệ tỉnh

5

 

 

 

 

5

 

32

Trung tâm Hoạt động thanh thiếu nhi

7

 

 

 

 

7

 

33

Số lượng người làm việc để cân đối lại cho các đơn vị sự nghiệp đang thực hiện phương án tự chủ đảm bảo chi thường xuyên trong trường hợp không tự đảm bảo được 100% chi thường xuyên

54

 

 

 

 

 

 

II

Cấp huyện

18.867

941

17.214

 

233

479

 

1

Thành phố Quy Nhơn

2.656

137

2.380

 

33

106

 

2

Thị xã An Nhơn

2.016

84

1.872

 

20

40

 

3

Thị xã Hoài Nhơn

2.377

88

2.222

 

22

45

 

4

Huyện Tuy Phước

2.113

84

1.975

 

20

34

 

5

Huyện Tây Sơn

1.732

80

1.592

 

20

40

 

6

Huyện Phù Cát

2.445

81

2.302

 

20

42

 

7

Huyện Phù Mỹ

2.213

81

2.069

 

20

43

 

8

Huyện Hoài Ân

1.264

80

1.131

 

19

34

 

9

Huyện Vân Canh

612

75

496

 

17

24

 

10

Huyện Vĩnh Thạnh

714

75

586

 

19

34

 

11

Huyện An Lão

725

76

589

 

23

37

 

III

Biên chế để thực hiện chính sách luân chuyển, điều động và thu hút (thực hiện quyết định cụ thể của UBND tỉnh)

4

4

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 5190/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Tên cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập

Số hợp đồng lao động năm 2022

Ghi chú

 

Tổng cộng

758

 

A

Các cơ quan hành chính

159

 

I

Văn phòng các sở, ban

85

 

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

9

 

2

Văn phòng UBND tỉnh

17

 

3

Sở Nội vụ

3

 

4

Sở Ngoại vụ

3

 

5

Sở Tài chính

3

 

6

Sở Khoa học và Công nghệ

3

 

7

Sở Thông tin và Truyền thông

3

 

8

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3

 

9

Sở Y tế

3

 

10

Sở Tài nguyên và Môi trường

3

 

11

Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh

3

 

12

Sở Tư pháp

3

 

13

Ban Dân tộc

3

 

14

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

3

 

15

Sở Kế hoạch và Đầu tư

3

 

16

Sở Xây dựng

3

 

17

Sở Giao thông vận tải

3

 

18

Sở Công Thương

2

 

19

Sở Giáo dục và Đào tạo

3

 

20

Thanh tra tỉnh

3

 

21

Sở Văn hóa và Thể thao

3

 

22

Sở Du lịch

3

 

II

Các Chi cục thuộc sở, ban

30

 

1

Ban Thi đua - Khen thưởng

1

 

2

Ban Tôn giáo

2

 

3

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

1

 

4

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

1

 

5

Chi cục Kiểm lâm

12

 

6

Chi cục Thủy sản

1

 

7

Chi cục Thuỷ lợi

1

 

8

Chi cục Phát triển nông thôn

1

 

9

Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản

1

 

10

Chi cục Bảo vệ môi trường

1

 

11

Chi cục Quản lý đất đai

2

 

12

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

2

 

13

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

1

 

14

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

1

 

15

Thanh tra Sở Giao thông vận tải

2

 

III

UBND cấp huyện

44

 

1

Văn phòng HĐND và UBND thành phố Quy Nhơn

4

 

2

Văn phòng HĐND và UBND thị xã An Nhơn

4

 

3

Văn phòng HĐND và UBND huyện Tuy Phước

4

 

4

Văn phòng HĐND và UBND huyện Phù Cát

4

 

5

Văn phòng HĐND và UBND huyện Phù Mỹ

4

 

6

Văn phòng HĐND và UBND thị xã Hoài Nhơn

4

 

7

Văn phòng HĐND và UBND huyện Hoài Ân

4

 

8

Văn phòng HĐND và UBND huyện Tây Sơn

4

 

9

Văn phòng HĐND và UBND huyện Vân Canh

4

 

10

Văn phòng HĐND và UBND huyện Vĩnh Thạnh

4

 

11

Văn phòng HĐND và UBND huyện An Lão

4

 

B

Các đơn vị sự nghiệp công lập

599

 

1

Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội

3

 

2

Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh

2

 

3

Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh

2

 

4

Bảo tàng tỉnh

14

 

5

Bảo tàng Quang Trung

3

 

6

Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao

8

 

7

Nhà hát Nghệ thuật truyền thống tỉnh

3

 

8

Thư viện tỉnh

1

 

9

Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch

1

 

10

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước

1

 

11

Đội Bảo vệ Khu kinh tế Nhơn Hội

10

 

12

Cơ sở cai nghiện ma túy

2

 

13

Trung tâm Công tác Xã hội và Bảo trợ xã hội

14

 

14

Trung tâm Nuôi dưỡng người tâm thần Hoài Nhơn

43

 

15

Trung tâm Chăm sóc và Điều dưỡng NCC

4

 

16

Các Trường Mẫu giáo, Mầm non

191

- Bảo vệ: 141 người (An Lão: 10; Vân Canh: 7; Vĩnh Thạnh: 9; Hoài Ân: 14; Tây Sơn: 16; Phù Mỹ: 17; Phù Cát: 18; Tuy Phước: 13; Hoài Nhơn: 17; An Nhơn: 15; Quy Nhơn: 5).

- Cấp dưỡng: 50 người (An Lão: 24; Vân Canh: 16; Vĩnh Thạnh: 10).

17

Các Trường Tiểu học

212

An Lão: 10; Vân Canh: 8; Vĩnh Thạnh: 7; Hoài Ân: 16; Tây Sơn: 19; Phù Mỹ: 26; Phù Cát: 25; Tuy Phước: 27; Hoài Nhơn: 27; An Nhơn: 20; Quy Nhơn: 27.

18

Các Trường Phổ thông DTBT cấp THCS

35

An Lão: 12; Vân Canh: 8; Vĩnh Thạnh: 8; Hoài Ân: 4; Tây Sơn: 3.

19

Các Trường PT DTNT, trường chuyên biệt

38

 

20

Các đơn vị sự nghiệp y tế (không bao gồm Bệnh viện và Trung tâm Y tế cấp huyện)

7

 

21

Lao động hợp đồng chưa phân bổ

5

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 5190/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 do tỉnh Bình Định ban hành

  • Số hiệu: 5190/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Người ký: Nguyễn Phi Long
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản