Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3024/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 29 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO ĐỊNH MỨC SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ ĐẢM BẢO KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 708/TTr-SNV ngày 24/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao định mức số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên năm 2022 là 2.965 người. Trong đó:
a) Định mức số lượng người làm việc cấp tỉnh: 2.717 người;
b) Định mức số lượng người làm việc cấp huyện: 248 người.
(Kèm theo Danh sách giao định mức số lượng người làm việc năm 2022)
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ thông báo đến Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau được giao định mức số lượng người làm việc năm 2022 và quản lý việc tuyển dụng, sử dụng đúng theo quy định hiện hành.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm sắp xếp lại định mức số lượng người làm việc của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị mình trong tổng định mức số lượng người làm việc được giao năm 2022, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, quản lý theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, các cơ quan, đơn vị có yêu cầu điều chỉnh định mức số lượng người làm việc, giao Giám đốc Sở Nội vụ thông báo điều chỉnh trong tổng định mức số lượng người làm việc đã giao cho cơ quan, đơn vị và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2022./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
TẠM GIAO ĐỊNH MỨC SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN; TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ CHI ĐẦU TƯ NĂM
(Kèm theo Quyết định số: 3024/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh)
TT | Tên đơn vị | Tạm giao năm 2022 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
| Cộng toàn tỉnh | 2.965 |
|
I | CẤP TỈNH | 2.717 |
|
1 | Sở Tư pháp | 18 |
|
2 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 106 | Tăng 02 |
3 | Sở Giao thông Vận tải | 131 |
|
4 | Sở Xây dựng | 20 |
|
5 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 257 |
|
6 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 19 |
|
7 | Sở Khoa học và Công nghệ | 32 | Giảm 02 |
8 | Sở Y tế | 1875 | Giảm 225 |
9 | Văn phòng UBND tỉnh | 43 |
|
10 | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau | 15 |
|
11 | Ban Quản lý dự án xây dựng công trình xây dựng tỉnh | 35 |
|
12 | Ban Quản lý dự án công trình NN&PTNT tỉnh | 39 |
|
13 | Ban Quản lý dự án xây dựng công trình giao thông tỉnh | 35 |
|
14 | Ban Quản lý dự án NGO và ODA | 26 | Giảm 06 |
15 | Trường Cao đẳng y tế Cà Mau | 66 |
|
B | CẤP HUYỆN | 248 | Giảm 09 |
1 | Huyện Cái Nước | 20 |
|
2 | Huyện Đầm Dơi | 23 |
|
3 | Huyện Năm Căn | 23 |
|
4 | Huyện Ngọc Hiển | 25 |
|
5 | Huyện Phú Tân | 18 |
|
6 | Huyện Thới Bình | 18 |
|
7 | Huyện Trần Văn Thời | 28 | Giảm 09 |
8 | Huyện U Minh | 33 |
|
9 | Thành phố Cà Mau | 60 |
|
- 1Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2021 về giao số lượng người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội của tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 2Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2022
- 3Quyết định 5190/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Nghị quyết 87/NQ-HĐND năm 2021 về số lượng người làm việc trong các hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh năm 2022 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2021 về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; số lượng người làm việc cho các hội có tính chất đặc thù; thống nhất số lượng hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP cho các cơ quan, đơn vị năm 2022 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
- 7Nghị quyết 12/NQ-HĐND phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 8Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội đặc thù của tỉnh Hà Giang năm 2022
- 9Quyết định 1410/QĐ-UBND năm 2023 giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2021 về giao số lượng người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội của tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 5Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2022
- 6Quyết định 5190/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Nghị quyết 87/NQ-HĐND năm 2021 về số lượng người làm việc trong các hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh năm 2022 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2021 về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; số lượng người làm việc cho các hội có tính chất đặc thù; thống nhất số lượng hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP cho các cơ quan, đơn vị năm 2022 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 9Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
- 10Nghị quyết 12/NQ-HĐND phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 11Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội đặc thù của tỉnh Hà Giang năm 2022
- 12Quyết định 1410/QĐ-UBND năm 2023 giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
Quyết định 3024/QĐ-UBND năm 2021 về giao định mức số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm kinh phí hoạt động năm 2022 do tỉnh Cà Mau ban hành
- Số hiệu: 3024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Nguyễn Minh Luân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra