- 1Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 1Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 7Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/NQ-HĐND | Hải Dương, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị đinh số 143/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Xét Tờ trình số 115/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh năm 2022 như sau:
1. Tổng số biên chế công chức trong cơ quan hành chính nhà nước: 1.858 chỉ tiêu. Trong đó:
- Biên chế giao cho các sở, ban, ngành tỉnh: 928 chỉ tiêu.
- Biên chế giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: 930 chỉ tiêu.
(Chi tiết Phụ lục 01 kèm theo)
2. Số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh: 32.554 chỉ tiêu. Trong đó:
- Sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo: 28.595 chỉ tiêu;
- Sự nghiệp Y tế: 2.777 chỉ tiêu;
- Sự nghiệp Văn hoá - Thể thao: 265 chỉ tiêu;
- Sự nghiệp khác: 917 chỉ tiêu.
(Chi tiết Phụ lục 02 kèm theo)
3. Tổng số lượng người làm việc trong các tổ chức hội có tính chất đặc thù: 102 chỉ tiêu (để theo dõi, quản lý theo quy định).
(Chi tiết Phụ lục 03 kèm theo)
Điều 2. Một số giải pháp thực hiện
1. Tiếp tục tăng cường công tác quán triệt, phổ biến và thực hiện tốt Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 18-NQ/TW, số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, các Nghị quyết của Quốc hội, Nghị định của Chính phủ, các chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà nước liên quan đến tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đổi mới sắp xếp tổ chức bộ máy hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
2. Chỉ đạo thực hiện nghiêm việc rà soát, kiện toàn, sắp xếp tổ chức lại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
3. Tiếp tục chỉ đạo rà soát, kiện toàn, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập, khuyến khích đẩy mạnh việc chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập sang cơ chế tự chủ, việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ.
4. Tăng cường công tác cải cách hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính, đơn giản đến mức tối đa các thủ tục hành chính liên quan, chuẩn hóa quy trình giải quyết công việc; nâng cao dịch vụ công mức độ 3 và 4 để phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, thanh tra việc chấp hành công vụ, kỷ luật, kỷ cương hành chính và việc thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
5. Tập trung điều chỉnh, phê duyệt đề án vị trí việc làm trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ, trên cơ sở danh mục khung vị trí việc làm theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ quản lý chuyên ngành.
6. Đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá cán bộ, thực hiện tốt công tác tuyển dụng công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Cơ quan, đơn vị | Biên chế giao năm 2021 | Điều chỉnh giảm (-) | Điều chỉnh tăng ( ) | Biên chế giao năm 2022 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=3-4 5 | 7 |
| Tổng cộng | 1,858 | -6 | 6 | 1,858 |
|
928 | 6 | 6 | 928 |
| ||
1 | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh | 29 |
|
| 29 |
|
2 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 49 |
|
| 49 |
|
| Khối Văn phòng UBND tỉnh | 46 |
|
| 46 |
|
| Trung tâm Phục vụ hành chính công | 3 |
|
| 3 |
|
3 | Thanh tra tỉnh | 40 |
|
| 40 |
|
4 | Sở Tư pháp | 22 |
| 2 | 24 |
|
5 | Sở Nội vụ | 54 | 1 |
| 53 |
|
| Khối Văn phòng sở | 42 | 1 |
| 41 |
|
| Ban thi đua - khen thưởng | 12 |
|
| 12 |
|
6 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 45 |
|
| 45 |
|
7 | Sở Tài chính | 65 | 2 |
| 63 |
|
8 | Sở Công Thương | 45 |
|
| 45 |
|
9 | Sở Y tế | 58 |
|
| 58 |
|
| Khối Văn phòng Sở | 32 |
| 1 | 33 |
|
| Chi cục An toàn VSTP | 13 |
|
| 13 |
|
| Chi cục Dân số KHHGĐ | 13 | 1 |
| 12 |
|
10 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 46 |
|
| 46 |
|
11 | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | 52 | 1 |
| 51 |
|
12 | Sở Giao thông vận tải | 52 |
|
| 52 |
|
13 | Sở Xây dựng | 43 |
|
| 43 |
|
| Khối Văn phòng sở | 31 |
|
| 31 |
|
| Chi cục Giám định xây dựng | 12 |
|
| 12 |
|
14 | Ban Quản Lý các Khu công nghiệp | 22 |
| 2 | 24 |
|
15 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 154 | 2 |
| 152 |
|
| Khối Văn phòng Sở | 48 | 1 |
| 47 |
|
| Chi cục Phát triển Nông thôn | 19 | 1 |
| 18 |
|
| Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 16 |
|
| 16 |
|
| Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 16 |
|
| 16 |
|
| Chi cục Kiểm lâm | 31 |
|
| 31 |
|
| Chi cục Thủy lợi | 24 |
|
| 24 |
|
16 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 50 |
|
| 50 |
|
| Khối Văn phòng Sở | 38 | 1 |
| 37 |
|
| Chi cục Bảo vệ môi trường | 12 |
| 1 | 13 |
|
17 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 50 |
|
| 50 |
|
18 | Sở Khoa học và Công nghệ | 31 |
| 1 | 32 |
|
| Khối Văn phòng Sở | 19 |
| 1 | 20 |
|
| Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | 12 |
|
| 12 |
|
19 | Sở Thông tin và Truyền thông | 21 |
| 1 | 22 |
|
930 | 0 | 0 | 930 |
| ||
1 | UBND thành phố Hải Dương | 102 |
|
| 102 |
|
2 | UBND thành phố Chí Linh | 88 |
|
| 88 |
|
3 | UBND huyện Nam Sách | 71 |
|
| 71 |
|
4 | UBND thị xã Kinh Môn | 80 |
|
| 80 |
|
5 | UBND huyện Kim Thành | 72 |
|
| 72 |
|
6 | UBND huyện Thanh Hà | 74 |
|
| 74 |
|
7 | UBND huyện Gia Lộc | 74 |
|
| 74 |
|
8 | UBND huyện Ninh Giang | 75 |
|
| 75 |
|
9 | UBND huyện Tứ Kỳ | 76 |
|
| 76 |
|
10 | UBND huyện Thanh Miện | 71 |
|
| 71 |
|
11 | UBND huyện Bình Giang | 75 |
|
| 75 |
|
12 | UBND huyện Cẩm Giàng | 72 |
|
| 72 |
|
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên cơ quan đơn vị | Số giao năm 2021 | Điều chỉnh giảm (-) | Điều chỉnh tăng ( ) | Số giao năm 2022 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=3-4 5 | 7 |
| TỔNG | 33219 | -715 | 50 | 32554 |
|
28595 | 0 | 0 | 28595 |
| ||
1 | Trường Đại học, Cao đẳng | 391 | 0 | 0 | 391 |
|
| Trường Đại học Hải Dương | 123 |
|
| 123 |
|
| Trường Cao đẳng Hải Dương | 163 |
|
| 163 |
|
| Trường Cao đẳng nghề | 55 |
|
| 55 |
|
| Trường Cao đẳng Y tế | 50 |
|
| 50 |
|
2 | Trường Trung học chuyên nghiệp | 41 | 0 | 0 | 41 |
|
| Trung cấp Văn hóa, nghệ thuật và Du lịch | 41 |
|
| 41 |
|
3 | Trung tâm GDNN-GDTX | 367 | 0 | 0 | 367 |
|
| Trung tâm GDNN-GDTX TP Hải Dương | 44 |
|
| 44 |
|
| Trung tâm GDNN-GDTX TP Chí Linh | 26 |
|
| 26 |
|
| Trung tâm GDNN-GDTX huyện Nam Sác | 30 |
|
| 30 |
|
| Trung tâm GDNN-GDTX thị xã Kinh Mô | 32 |
|
| 32 |
|
| Trung tâm GDNN-GDTX huyện Kim Thà | 24 |
|
| 24 |
|
| Trung tâm GDNN-GDTX huyện Thanh Hà | 32 |
|
| 32 |
|
| Trung tâm GDNN-GDTX huyện Gia Lộc | 29 |
|
| 29 |
|
| Trung tâm GDNN-GDTX huyện Ninh Gia | 35 |
|
| 35 |
|
| Trung tâm GDNN-GDTX huyện Tứ Kỳ | 40 |
|
| 40 |
|
| Trung tâm GDNN-GDTX huyện Thanh M | 28 |
|
| 28 |
|
| Trung tâm GDNN-GDTX huyện Bình Gia | 23 |
|
| 23 |
|
| Trung tâm GDNN-GDTX huyện Cẩm Già | 24 |
|
| 24 |
|
4 | Giáo dục phổ thông | 18328 | 0 | 0 | 18328 |
|
| Trường Trung học phổ thông | 1871 | 0 | 0 | 1871 |
|
| Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi | 114 |
|
| 114 |
|
| Trường THPT Hồng Quang | 83 |
|
| 83 |
|
| Trường THPT Nguyễn Văn Cừ | 112 |
|
| 112 |
|
| Trường THPT Nguyễn Du | 56 |
|
| 56 |
|
| Trường THPT Cẩm Giàng | 69 |
|
| 69 |
|
| Trường THPT Tuệ Tĩnh | 44 |
|
| 44 |
|
| Trường THPT Ninh Giang | 81 |
|
| 81 |
|
| Trường THPT Quang Trung | 56 |
|
| 56 |
|
| Trường THPT Cầu Xe | 49 |
|
| 49 |
|
| Trường THPT Tứ Kỳ | 82 |
|
| 82 |
|
| Trường THPT Thanh Hà | 75 |
|
| 75 |
|
| Trường THPT Hà Đông | 49 |
|
| 49 |
|
| Trường THPT Hà Bắc | 49 |
|
| 49 |
|
| Trường THPT Nam Sách | 82 |
|
| 82 |
|
| Trường THPT Mạc Đĩnh Chi | 49 |
|
| 49 |
|
| Trường THPT Kim Thành | 75 |
|
| 75 |
|
| Trường THPT Đồng Gia | 44 |
|
| 44 |
|
| Trường THPT Kinh Môn | 69 |
|
| 69 |
|
| Trường THPT Phúc Thành | 50 |
|
| 50 |
|
| Trường THPT Nhị Chiểu | 49 |
|
| 49 |
|
| Trường THPT Chí Linh | 82 |
|
| 82 |
|
| Trường THPT Phả Lại | 49 |
|
| 49 |
|
| Trường THPT Bến Tắm | 57 |
|
| 57 |
|
| Trường THPT Thanh Miện | 62 |
|
| 62 |
|
| Trường THPT Thanh Miện II | 49 |
|
| 49 |
|
| Trường THPT Bình Giang | 56 |
|
| 56 |
|
| Trường THPT Kẻ Sặt | 49 |
|
| 49 |
|
| Trường THPT Đoàn Thượng | 49 |
|
| 49 |
|
| Trường THPT Gia Lộc | 81 |
|
| 81 |
|
| Trường Trung học phổ thông chuyển cô | 662 | 0 | 0 | 662 |
|
| Trường THPT Đường An | 62 |
|
| 62 |
|
| Trường THPT Cẩm Giàng II | 62 |
|
| 62 |
|
| Trường THPT Trần Phú | 55 |
|
| 55 |
|
| Trường THPT Gia Lộc II | 62 |
|
| 62 |
|
| Trường THPT Kinh Môn II | 69 |
|
| 69 |
|
| Trường THPT Kim Thành II | 62 |
|
| 62 |
|
| Trường THPT Nam Sách II | 56 |
|
| 56 |
|
| Trường THPT Khúc Thừa Dụ | 55 |
|
| 55 |
|
| Trường THPT Thanh Bình | 62 |
|
| 62 |
|
| Trường THPT Thanh Miện III | 62 |
|
| 62 |
|
| Trường THPT Hưng Đạo | 55 |
|
| 55 |
|
| Trường Trung học cơ sở | 6536 | 0 | 0 | 6536 |
|
| Thành phố Hải Dương | 954 |
|
| 954 |
|
| Thành phố Chí Linh | 484 |
|
| 484 |
|
| Huyện Nam Sách | 368 |
|
| 368 |
|
| Thị xã Kinh Môn | 627 |
|
| 627 |
|
| Huyện Kim Thành | 477 |
|
| 477 |
|
| Huyện Thanh Hà | 506 |
|
| 506 |
|
| Huyện Gia Lộc | 506 |
|
| 506 |
|
| Huyện Ninh Giang | 590 |
|
| 590 |
|
| Huyện Tứ Kỳ | 610 |
|
| 610 |
|
| Huyện Thanh Miện | 483 |
|
| 483 |
|
| Huyện Bình Giang | 422 |
|
| 422 |
|
| Huyện Cẩm Giàng | 509 |
|
| 509 |
|
| Trường Tiểu học | 8806 | 0 | 0 | 8806 |
|
| Thành phố Hải Dương | 1318 |
|
| 1318 |
|
| Thành phố Chí Linh | 627 |
|
| 627 |
|
| Huyện Nam Sách | 494 |
|
| 494 |
|
| Thị xã Kinh Môn | 874 |
|
| 874 |
|
| Huyện Kim Thành | 663 |
|
| 663 |
|
| Huyện Thanh Hà | 669 |
|
| 669 |
|
| Huyện Gia Lộc | 663 |
|
| 663 |
|
| Huyện Ninh Giang | 736 |
|
| 736 |
|
| Huyện Tứ Kỳ | 840 |
|
| 840 |
|
| Huyện Thanh Miện | 632 |
|
| 632 |
|
| Huyện Bình Giang | 563 |
|
| 563 |
|
| Huyện Cẩm Giàng | 727 |
|
| 727 |
|
| Trường Tiểu và Trung học cơ sở | 453 | 0 | 0 | 453 |
|
| Thành phố Chí Linh | 142 |
|
| 142 |
|
| Huyện Nam Sách | 209 |
|
| 209 |
|
| Huyện Bình Giang | 102 |
|
| 102 |
|
5 | Giáo dục Mầm non | 9468 | 0 | 0 | 9468 |
|
| Thành phố Hải Dương | 1023 |
|
| 1023 |
|
| Thành phố Chí Linh | 678 |
|
| 678 |
|
| Huyện Nam Sách | 705 |
|
| 705 |
|
| Thị xã Kinh Môn | 1080 |
|
| 1080 |
|
| Huyện Kim Thành | 763 |
|
| 763 |
|
| Huyện Thanh Hà | 730 |
|
| 730 |
|
| Huyện Gia Lộc | 722 |
|
| 722 |
|
| Huyện Ninh Giang | 781 |
|
| 781 |
|
| Huyện Tứ Kỳ | 929 |
|
| 929 |
|
| Huyện Thanh Miện | 679 |
|
| 679 |
|
| Huyện Bình Giang | 649 |
|
| 649 |
|
| Huyện Cẩm Giàng | 729 |
|
| 729 |
|
3447 | 715 | 45 | 2777 |
| ||
1 | Bệnh viện tuyến tỉnh | 436 | 0 | 5 | 441 |
|
| Bệnh viện Tâm thần | 148 |
|
| 148 |
|
| Bệnh viện Y học cổ truyền | 209 |
|
| 209 |
|
| Bệnh viện Phong Chí Linh | 30 |
|
| 30 |
|
| Bệnh viện Bệnh nhiệt đới | 49 |
| 5 | 54 |
|
2 | Y Tế dự phòng | 3011 | 715 | 40 | 2336 |
|
| Trung tâm tuyến tỉnh | 141 | 0 | 40 | 181 |
|
| TT Kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm - Thực | 30 |
| 4 | 34 |
|
| Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Hải Dư | 104 |
| 28 | 132 |
|
| Trung tâm Pháp y tỉnh | 7 |
| 8 | 15 |
|
| Trung tâm tuyến huyện | 2870 | 715 | 0 | 2155 |
|
| Trung tâm Y tế thành phố Hải Dương | 243 | 38 |
| 205 |
|
| Trung tâm Y tế huyện Nam Sách | 216 | 59 |
| 157 |
|
| Trung tâm Y tế huyện Thanh Hà | 244 | 60 |
| 184 |
|
| Trung tâm Y tế huyện Kim Thành | 219 | 59 |
| 160 |
|
| Trung tâm Y tế thị xã Kinh Môn | 292 | 83 |
| 209 |
|
| Trung tâm Y tế thành phố Chí Linh | 257 | 74 |
| 183 |
|
| Trung tâm Y tế huyện Tứ Kỳ | 272 | 62 |
| 210 |
|
| Trung tâm Y tế huyện Gia lộc | 229 | 59 |
| 170 |
|
| Trung tâm Y tế huyện Ninh Giang | 274 | 60 |
| 214 |
|
| Trung tâm Y tế huyện Thanh Miện | 208 | 53 |
| 155 |
|
| Trung tâm Y tế huyện Bình Giang | 203 | 53 |
| 150 |
|
| Trung tâm Y tế huyện Cẩm Giàng | 213 | 55 |
| 158 |
|
à 265 | 0 | 0 | 265 |
| ||
1 | Thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 69 | 0 | 0 | 69 |
|
| Trung tâm Đào tạo, huấn luyện thể thao | 69 |
|
| 69 |
|
2 | Thuộc UBND huyện, Thị xã, thành phố | 196 | 0 | 0 | 196 |
|
| Thành phố Hải Dương | 30 | 0 | 0 | 30 |
|
| Trung tâm Văn hóa Thông tin- Thể thao | 10 |
|
| 10 |
|
| Đài Phát thanh | 17 |
|
| 17 |
|
| Câu lạc bộ Nguyễn Trãi | 3 |
|
| 3 |
|
| Thành phố Chí Linh | 25 | 0 | 0 | 25 |
|
| Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao | 10 |
|
| 10 |
|
| Đài Phát thanh | 10 |
|
| 10 |
|
| Nhà Thiếu nhi | 5 |
|
| 5 |
|
| Huyện Nam Sách | 13 | 0 | 0 | 13 |
|
| Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao | 6 |
|
| 6 |
|
| Đài Phát thanh | 7 |
|
| 7 |
|
| Thị xã Kinh Môn | 16 | 0 | 0 | 16 |
|
| Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao | 7 |
|
| 7 |
|
| Đài Phát thanh | 9 |
|
| 9 |
|
| Huyện Kim Thành | 13 | 0 | 0 | 13 |
|
| Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao | 6 |
|
| 6 |
|
| Đài Phát thanh | 7 |
|
| 7 |
|
| Huyện Thanh Hà | 14 | 0 | 0 | 14 |
|
| Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao | 7 |
|
| 7 |
|
| Đài Phát thanh | 7 |
|
| 7 |
|
| Huyện Gia Lộc | 14 | 0 | 0 | 14 |
|
| Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao | 7 |
|
| 7 |
|
| Đài Phát thanh | 7 |
|
| 7 |
|
| Huyện Ninh Giang | 14 | 0 | 0 | 14 |
|
| Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao | 7 |
|
| 7 |
|
| Đài Phát thanh | 7 |
|
| 7 |
|
| Huyện Thanh Miện | 14 | 0 | 0 | 14 |
|
| Trung tâm Văn hóa, thông tin, Thể thao | 7 |
|
| 7 |
|
| Đài Phát thanh | 7 |
|
| 7 |
|
| Huyện Tứ Kỳ | 15 | 0 | 0 | 15 |
|
| Trung tâm Văn hóa, thông tin, Thể thao | 7 |
|
| 7 |
|
| Đài Phát thanh | 8 |
|
| 8 |
|
| Huyện Bình Giang | 15 | 0 | 0 | 15 |
|
| Trung tâm Văn hóa, thông tin, Thể thao | 8 |
|
| 8 |
|
| Đài Phát thanh | 7 |
|
| 7 |
|
| Huyện Cẩm Giàng | 13 | 0 | 0 | 13 |
|
| Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao | 6 |
|
| 6 |
|
| Đài Phát thanh | 7 |
|
| 7 |
|
912 | 0 | 5 | 917 |
| ||
1 | Thuộc sở, ngành | 723 | 0 | 5 | 728 |
|
| Văn phòng UBND tỉnh | 21 | 0 | 0 | 21 |
|
| Nhà khách UBND tỉnh | 6 |
|
| 6 |
|
| Trung tâm Công nghệ thông tin | 8 |
|
| 8 |
|
| Trung tâm Phục vụ hành chính công | 7 |
|
| 7 |
|
| Sở Nội vụ | 15 | 0 | 0 | 15 |
|
| Trung tâm Lưu trữ lịch sử | 15 |
|
| 15 |
|
| Sở Giao thông Vận tải | 42 | 0 | 0 | 42 |
|
| Thanh tra giao thông | 6 |
|
| 6 |
|
| Văn phòng Ban an toàn giao thông | 4 |
|
| 4 |
|
| Trung tâm Điều hành và Giám sát giao thông vận tải tỉnh Hải Dương | 32 |
|
| 32 |
|
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 137 | 0 | 0 | 137 |
|
| Các hạt quản lý đê huyện, thành phố | 115 | 0 | 0 | 115 |
|
| Thành phố Hải Dương | 11 |
|
| 11 |
|
| Thành phố Chí Linh | 10 |
|
| 10 |
|
| Huyện Nam Sách | 15 |
|
| 15 |
|
| Thị xã Kinh Môn | 18 |
|
| 18 |
|
| Huyện Kim Thành | 18 |
|
| 18 |
|
| Huyện Thanh Hà | 18 |
|
| 18 |
|
| Huyện Ninh Giang | 7 |
|
| 7 |
|
| Huyện Tứ Kỳ | 13 |
|
| 13 |
|
| Huyện Thanh Miện | 2 |
|
| 2 |
|
| Huyện Cẩm Giàng | 3 |
|
| 3 |
|
| Ban Quản lý rừng tỉnh Hải Dương | 22 |
|
| 22 |
|
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 508 | 0 | 5 | 513 |
|
| Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Hải Dương | 152 |
|
| 152 |
|
| TT Nuôi dưỡng tâm thần người có công và xã hội tỉnh Hải Dương | 205 |
| 5 | 210 |
|
| Cơ sở Cai nghiện ma túy tỉnh Hải Dương | 120 |
|
| 120 |
|
| Trung tâm Điều dưỡng người có công tỉnh | 31 |
|
| 31 |
|
2 | Thuộc UBND huyện, Thị xã, thành phố | 189 | 0 | 0 | 189 |
|
| Thành phố Hải Dương | 48 | 0 | 0 | 48 |
|
| Đội Quy tắc | 21 |
|
| 21 |
|
| Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất | 13 |
|
| 13 |
|
| Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | 14 |
|
| 14 |
|
| Thành phố Chí Linh | 21 | 0 | 0 | 21 |
|
| Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất | 4 |
|
| 4 |
|
| Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | 12 |
|
| 12 |
|
| Đội Quản lý trật tự Đô thị | 5 |
|
| 5 |
|
| Huyện Nam Sách | 11 | 0 | 0 | 11 |
|
| Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất | 2 |
|
| 2 |
|
| Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | 9 |
|
| 9 |
|
| Thị xã Kinh Môn | 11 | 0 | 0 | 11 |
|
| Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất | 2 |
|
| 2 |
|
| Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | 9 |
|
| 9 |
|
| Huyện Kim Thành | 12 | 0 | 0 | 12 |
|
| Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất | 2 |
|
| 2 |
|
| Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | 10 |
|
| 10 |
|
| Huyện Thanh Hà | 15 | 0 | 0 | 15 |
|
| Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất | 2 |
|
| 2 |
|
| Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp | 13 |
|
| 13 |
|
| Huyện Gia Lộc | 11 | 0 | 0 | 11 |
|
| Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất | 2 |
|
| 2 |
|
| Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | 9 |
|
| 9 |
|
| Huyện Ninh Giang | 12 | 0 | 0 | 12 |
|
| Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất | 2 |
|
| 2 |
|
| Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | 10 |
|
| 10 |
|
| Huyện Thanh Miện | 12 | 0 | 0 | 12 |
|
| Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất | 2 |
|
| 2 |
|
| Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | 10 |
|
| 10 |
|
| Huyện Tứ Kỳ | 12 | 0 | 0 | 12 |
|
| Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất | 2 |
|
| 2 |
|
| Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | 10 |
|
| 10 |
|
| Huyện Bình Giang | 12 | 0 | 0 | 12 |
|
| Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất | 2 |
|
| 2 |
|
| Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | 10 |
|
| 10 |
|
| Huyện Cẩm Giàng | 12 | 0 | 0 | 12 |
|
| Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất | 2 |
|
| 2 |
|
| Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | 10 |
|
| 10 |
|
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC TỔ CHỨC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên tổ chức hội | Số giao năm 2021 | Số giao năm 2022 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Tổng cộng | 102 | 102 |
| |
I | Các tổ chức hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh | 77 | 77 |
|
1 | Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật | 10 | 10 |
|
2 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 12 | 12 |
|
| Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 4 | 4 |
|
| Trung tâm hợp tác Hữu nghị | 8 | 8 |
|
3 | Liên minh hợp tác xã | 17 | 17 |
|
4 | Ban Đại diện Hội người cao tuổi tỉnh | 1 | 1 |
|
5 | Hội Chữ thập đỏ | 11 | 11 |
|
6 | Hội Văn học Nghệ thuật | 10 | 10 |
|
7 | Hội Đông y | 6 | 6 |
|
8 | Hội người mù | 3 | 3 |
|
9 | Hội Nhà báo | 5 | 5 |
|
10 | Hội Khuyến học | 1 | 1 |
|
11 | Hội Luật gia | 1 | 1 |
|
II | Các tổ chức hội có tính chất đặc thù cấp huyện | 25 | 25 |
|
1 | Hội chữ thập đỏ thành phố Hải Dương | 2 | 2 |
|
2 | Hội chữ thập đỏ thành phố Chí Linh | 2 | 2 |
|
3 | Hội chữ thập đỏ huyện Nam Sách | 2 | 2 |
|
4 | Hội chữ thập đỏ thị xã Kinh Môn | 3 | 3 |
|
5 | Hội chữ thập đỏ huyện Kim Thành | 2 | 2 |
|
6 | Hội chữ thập đỏ huyện Thanh Hà | 2 | 2 |
|
7 | Hội chữ thập đỏ huyện Gia Lộc | 2 | 2 |
|
8 | Hội chữ thập đỏ huyện Ninh Giang | 2 | 2 |
|
9 | Hội chữ thập đỏ huyện Tứ Kỳ | 2 | 2 |
|
10 | Hội chữ thập đỏ huyện Thanh Miện | 2 | 2 |
|
11 | Hội chữ thập đỏ huyện Bình Giang | 2 | 2 |
|
12 | Hội chữ thập đỏ huyện Cẩm Giàng | 2 | 2 |
|
- 1Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2022
- 2Quyết định 5190/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 5292/QĐ-UBND năm 2021 về phân bổ biên chế công chức trong cơ quan của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, người làm việc trong các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2022
- 1Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 13Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 14Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 15Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2022
- 16Quyết định 5190/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 do tỉnh Bình Định ban hành
- 17Quyết định 5292/QĐ-UBND năm 2021 về phân bổ biên chế công chức trong cơ quan của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, người làm việc trong các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2022
Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương năm 2022
- Số hiệu: 54/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Phạm Xuân Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực