- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 10Quyết định 1575/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước của các cơ quan hành chính Nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/NQ-HĐND | Hậu Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1575/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 1065/QĐ-BNV ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Hậu Giang năm 2022;
Thực hiện Công văn số 5966/BNV-TCCB ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Bộ Nội vụ về việc giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Hậu Giang năm 2022;
Xét Tờ trình số 190/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về dự thảo Nghị quyết giao biên chế công chức, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động và số lượng người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao biên chế công chức, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) và số lượng người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022, như sau:
1. Tổng số biên chế công chức năm 2022 là 1.471 biên chế, cụ thể:
a) Biên chế giao các sở, ban, ngành cấp tỉnh: 848 biên chế.
b) Biên chế giao UBND các huyện, thị xã, thành phố: 623 biên chế.
(Đính kèm Phụ lục I)
2. Số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên năm 2022 của tỉnh Hậu Giang như sau:
a) Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước là 13.676 người, giảm 397 người hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021.
b) Số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên là 991 người.
3. Số lượng người hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP):
a) Trong các cơ quan, tổ chức hành chính là 136 người.
(Đính kèm Phụ lục II)
b) Trong các đơn vị sự nghiệp công lập là 729 người.
(Đính kèm Phụ lục III)
4. Số lượng người làm việc trong các tổ chức Hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh là 98 người.
(Đính kèm Phụ lục IV)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định và quyết định giao số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước đối với từng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý trong tổng số lượng người làm việc được Hội đồng nhân dân phê duyệt; quyết định giao số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi thường xuyên thuộc phạm vi quản lý và báo cáo về Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Trên cơ sở biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động được giao, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị bố trí, sắp xếp, sử dụng hợp lý, nếu cần điều chỉnh biên chế nội bộ của các đơn vị trực thuộc thì phải hiệp thương thống nhất trong Ban Lãnh đạo và báo cáo Sở Nội vụ theo dõi, quản lý theo chức năng, nhiệm vụ được giao; xây dựng kế hoạch, lộ trình tinh giản biên chế của từng cơ quan, đơn vị đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt tại
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa X Kỳ họp thứ Năm thông qua và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT | Cơ quan, đơn vị | Biên chế công chức giao năm 2021 | Biên chế công chức giao năm 2022 | Ghi chú |
TỔNG CỘNG (A B) | 1,471 | 1,471 |
| |
A | CẤP TỈNH | 848 | 848 |
|
1 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 32 | 32 |
|
2 | Văn phòng UBND tỉnh | 61 | 61 |
|
3 | Sở Nội vụ | 56 | 56 |
|
4 | Sở Tư pháp | 27 | 27 |
|
5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 33 | 33 |
|
6 | Sở Tài chính | 55 | 55 |
|
7 | Sở Công Thương | 38 | 38 |
|
8 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 93 | 93 |
|
9 | Sở Giao thông vận tải | 45 | 45 |
|
10 | Sở Xây dựng | 39 | 39 |
|
11 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 59 | 59 |
|
12 | Sở Thông tin và Truyền thông | 26 | 26 |
|
13 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 50 | 50 |
|
14 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 36 | 36 |
|
15 | Sở Khoa học và Công nghệ | 24 | 24 |
|
16 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 47 | 47 |
|
17 | Sở Y tế | 50 | 50 |
|
18 | Thanh tra tỉnh | 27 | 27 |
|
19 | Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh | 24 | 24 |
|
20 | Ban Dân tộc | 17 | 17 |
|
21 | Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh | 4 | 4 |
|
22 | Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | 5 | 5 |
|
B | CẤP HUYỆN | 623 | 623 |
|
1 | Thành phố Vị Thanh | 94 | 94 |
|
2 | Thành phố Ngã Bảy | 80 | 80 |
|
3 | Thị xã Long Mỹ | 60 | 60 |
|
4 | Huyện Long Mỹ | 57 | 57 |
|
5 | Huyện Vị Thủy | 80 | 80 |
|
6 | Huyện Phụng Hiệp | 88 | 88 |
|
7 | Huyện Châu Thành | 82 | 82 |
|
8 | Huyện Châu Thành A | 82 | 82 |
|
GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT | Cơ quan, đơn vị | Số giao năm 2021 (ĐVT: người) | Số giao năm 2022 (ĐVT: người) | Ghi chú |
TỔNG CỘNG (A B) | 136 | 136 |
| |
A | CẤP TỈNH | 103 | 103 |
|
1 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 9 | 9 |
|
2 | Văn phòng UBND tỉnh | 12 | 12 |
|
3 | Sở Nội vụ | 5 | 5 |
|
4 | Sở Tư pháp | 4 | 4 |
|
5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 4 | 4 |
|
6 | Sở Tài chính | 4 | 4 |
|
7 | Sở Công Thương | 4 | 4 |
|
8 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 7 | 7 |
|
9 | Sở Giao thông vận tải | 5 | 5 |
|
10 | Sở Xây dựng | 4 | 4 |
|
11 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 6 | 6 |
|
12 | Sở Thông tin và Truyền thông | 4 | 4 |
|
13 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 4 | 4 |
|
14 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 4 | 4 |
|
15 | Sở Khoa học và Công nghệ | 4 | 4 |
|
16 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 4 | 4 |
|
17 | Sở Y tế | 5 | 5 |
|
18 | Thanh tra tỉnh | 5 | 5 |
|
19 | Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh | 4 | 4 |
|
20 | Ban Dân tộc | 3 | 3 |
|
21 | Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh | 1 | 1 |
|
22 | Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | 1 | 1 |
|
B | CẤP HUYỆN | 33 | 33 |
|
1 | Thành phố Vị Thanh | 4 | 4 |
|
2 | Thành phố Ngã Bảy | 4 | 4 |
|
3 | Thị xã Long Mỹ | 4 | 4 |
|
4 | Huyện Long Mỹ | 4 | 4 |
|
5 | Huyện Vị Thủy | 4 | 4 |
|
6 | Huyện Phụng Hiệp | 4 | 4 |
|
7 | Huyện Châu Thành | 5 | 5 |
|
8 | Huyện Châu Thành A | 4 | 4 |
|
GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT | Cơ quan, đơn vị | Số giao năm 2021 (ĐVT: người) | Số giao năm 2022 (ĐVT: người) | Ghi chú |
TỔNG CỘNG (A B C D E) | 729 | 729 |
| |
A | GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO | 552 | 552 |
|
1 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 87 | 87 |
|
2 | Trường THCS, Tiểu học, Mầm non cấp huyện | 465 | 465 |
|
2.1 | Thành phố Vị Thanh | 51 | 51 |
|
2.2 | Thành phố Ngã Bảy | 54 | 54 |
|
2.3 | Thị xã Long Mỹ | 50 | 50 |
|
2.4 | Huyện Long Mỹ | 58 | 58 |
|
2.5 | Huyện Vị Thủy | 44 | 44 |
|
2.6 | Huyện Phụng Hiệp | 105 | 105 |
|
2.7 | Huyện Châu Thành | 52 | 52 |
|
2.8 | Huyện Châu Thành A | 51 | 51 |
|
B | SỰ NGHIỆP Y TẾ | 60 | 60 |
|
| Sở Y tế | 60 | 60 |
|
C | NGHIÊN CỨU KHOA HỌC | 2 | 2 |
|
| Sở Khoa học và Công nghệ | 2 | 2 |
|
D | VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH | 22 | 22 |
|
| Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 22 | 22 |
|
E | SỰ NGHIỆP KHÁC | 93 | 93 |
|
I | Cấp tỉnh | 70 | 70 |
|
1 | Văn phòng UBND tỉnh | 2 | 2 |
|
2 | Sở Nội vụ | 2 | 2 |
|
3 | Sở Tư pháp | 1 | 1 |
|
4 | Sở Tài chính | 4 | 4 |
|
5 | Sở Công Thương | 1 | 1 |
|
6 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2 | 2 |
|
7 | Sở Giao thông vận tải | 2 | 2 |
|
8 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 4 | 4 |
|
9 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 14 | 14 |
|
11 | Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng | 7 | 7 |
|
12 | Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh | 3 | 3 |
|
13 | Trường Cao đẳng cộng đồng Hậu Giang | 28 | 28 |
|
II | Cơ quan, đơn vị cấp huyện | 23 | 23 |
|
1 | Thành phố Vị Thanh | 2 | 2 |
|
2 | Thành phố Ngã Bảy | 3 | 3 |
|
3 | Thị xã Long Mỹ | 3 | 3 |
|
4 | Huyện Long Mỹ | 3 | 3 |
|
5 | Huyện Vị Thủy | 3 | 3 |
|
6 | Huyện Phụng Hiệp | 3 | 3 |
|
7 | Huyện Châu Thành | 3 | 3 |
|
8 | Huyện Châu Thành A | 3 | 3 |
|
GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ CẤP TỈNH NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT | Cơ quan, đơn vị | Số giao năm 2021 (ĐVT: người) | Số giao năm 2022 (ĐVT: người) | Ghi chú |
TỔNG SỐ | 98 | 98 |
| |
1 | Liên minh Hợp tác xã | 26 | 26 |
|
2 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 13 | 13 |
|
3 | Hội Văn học - Nghệ thuật | 8 | 8 |
|
4 | Hội Chữ thập đỏ | 17 | 17 |
|
5 | Hội Luật gia | 4 | 4 |
|
6 | Hội Nhà báo | 4 | 4 |
|
7 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin | 3 | 3 |
|
8 | Hội Bảo trợ Người khuyến tật -Trẻ mồ côi - Bệnh nhân nghèo | 5 | 5 |
|
9 | Hội Khuyến học | 5 | 5 |
|
10 | Hội Cựu Thanh niên xung phong | 3 | 3 |
|
11 | Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật | 3 | 3 |
|
12 | Ban đại diện Hội người cao tuổi | 3 | 3 |
|
13 | Hội Người mù | 4 | 4 |
|
- 1Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2022
- 2Quyết định 2820/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước đối với từng cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 do tỉnh Nam Định ban hành
- 3Quyết định 5190/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2022 về giao biên chế công chức, hợp đồng lao động, số lượng người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù và phê duyệt biên chế viên chức trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2023
- 5Quyết định 75/QĐ-UBND tạm giao số người làm việc làm đối với các hội đặc thù được nhà nước hỗ trợ kinh phí theo số lượng người làm việc năm 2024 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 10Quyết định 1575/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước của các cơ quan hành chính Nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2022
- 12Quyết định 2820/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước đối với từng cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 do tỉnh Nam Định ban hành
- 13Quyết định 5190/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 do tỉnh Bình Định ban hành
- 14Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2022 về giao biên chế công chức, hợp đồng lao động, số lượng người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù và phê duyệt biên chế viên chức trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2023
- 15Quyết định 75/QĐ-UBND tạm giao số người làm việc làm đối với các hội đặc thù được nhà nước hỗ trợ kinh phí theo số lượng người làm việc năm 2024 do tỉnh Hưng Yên ban hành
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động và số lượng người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022
- Số hiệu: 29/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Trần Văn Huyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết