Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 11 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1575/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước của các cơ quan hành chính Nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2022;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 266/TTr-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao biên chế công chức năm 2022; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế Hội năm 2022; cụ thể như sau:
1. Đối với biên chế công chức: giao 1.654 biên chế.
(Cụ thể theo Phụ lục đính kèm).
Trường hợp điều chuyển biên chế giữa các đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện và Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Đối với tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo hoàn toàn chi thường xuyên: Phê duyệt 11.763 biên chế trong đó:
- Ngành Giáo dục và Đào tạo: 9.169 biên chế;
- Ngành Y tế: 1.699 biên chế;
- Ngành Văn hóa - Thể thao: 350 biên chế;
- Sự nghiệp khác: 529 biên chế;
- Dự phòng trong trường hợp phát sinh công việc cấp bách, đột xuất hoặc để thực hiện công tác cán bộ theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền: 16 biên chế.
Ủy ban nhân dân tỉnh giao, điều chỉnh cụ thể số lượng người làm việc đối với từng đơn vị sự nghiệp công lập trong phạm vi ngành, lĩnh vực. Trường hợp điều chỉnh làm thay đổi tổng số lượng người làm việc của ngành, lĩnh vực hoặc cần thiết sử dụng số lượng người làm việc dự phòng cần có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Trong thời gian đến, Trung ương quyết định giao, điều chỉnh biên chế sự nghiệp năm 2022 của tỉnh Ninh Thuận, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tại kỳ họp gần nhất.
3. Đối với biên chế Hội: phê duyệt 89 biên chế.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Tên cơ quan, đơn vị trực thuộc | Chỉ tiêu biên chế giao năm 2021 | Điều chỉnh tăng/ giảm năm 2022 so với năm 2021 | Chỉ tiêu biên chế giao năm 2022 |
| TỔNG CỘNG (I II) | 1,654 | 0 | 1,654 |
1,083 | 0 | 1,083 | ||
1 | Thường trực HĐND tỉnh và các Ban chuyên trách | 10 |
| 10 |
2 | Lãnh đạo UBND tỉnh | 4 |
| 4 |
3 | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh | 22 |
| 22 |
4 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 52 | 0 | 52 |
4.1 | Cơ quan Văn phòng | 47 |
| 47 |
4.2 | Trung tâm Phục vụ Hành chính công | 5 |
| 5 |
5 | Sở Nội vụ | 52 | -1 | 51 |
6 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 265 | 0 | 265 |
6.1 | Cơ quan Sở | 49 |
| 49 |
6.2 | Chi cục Kiểm lâm | 124 |
| 124 |
6.3 | Chi cục Thủy lợi | 14 |
| 14 |
6.4 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 13 |
| 13 |
6.5 | Chi cục Phát triển nông thôn | 13 |
| 13 |
6.6 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 15 |
| 15 |
6.7 | Chi cục Thủy sản | 25 |
| 25 |
6.8 | Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản | 12 |
| 12 |
7 | Sở Tư pháp | 29 |
| 29 |
8 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 46 |
| 46 |
9 | Sở Tài chính | 42 |
| 42 |
10 | Sở Công Thương | 33 |
| 33 |
11 | Sở Giao thông vận tải | 51 | 0 | 51 |
11.1 | Cơ quan Sở | 26 |
| 26 |
11.2 | Thanh tra giao thông vận tải | 25 |
| 25 |
12 | Sở Xây dựng | 53 | 0 | 53 |
12.1 | Cơ quan Sở | 37 |
| 37 |
12.2 | Thanh tra Sở Xây dựng | 16 |
| 16 |
13 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 56 | 0 | 56 |
13.1 | Cơ quan Sở | 44 |
| 44 |
13.2 | Chi cục Bảo vệ môi trường | 12 |
| 12 |
14 | Sở Thông tin và Truyền thông | 21 | 1 | 22 |
15 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 47 |
| 47 |
16 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 42 |
| 42 |
17 | Sở Khoa học và Công nghệ | 33 | 0 | 33 |
17.1 | Cơ quan Sở | 21 |
| 21 |
17.2 | Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng | 12 |
| 12 |
18 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 50 |
| 50 |
19 | Sở Y tế | 60 | 0 | 60 |
19.1 | Cơ quan Sở | 36 |
| 36 |
19.2 | Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | 12 |
| 12 |
19.3 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | 12 |
| 12 |
20 | Ban Dân tộc | 15 |
| 15 |
21 | Thanh tra tỉnh | 31 |
| 31 |
22 | Ban Quản lý các khu công nghiệp | 16 |
| 16 |
23 | Văn phòng Thường trực Ban An toàn giao thông | 3 |
| 3 |
24 | Hạt Kiểm lâm Vườn Quốc gia Núi Chúa (trực thuộc Ban quản lý Vườn Quốc gia Núi Chúa) | 31 |
| 31 |
25 | Hạt Kiểm lâm Vườn Quốc gia Phước Bình (trực thuộc Ban quản lý Vườn Quốc gia Phước Bình) | 19 |
| 19 |
571 | 0 | 571 | ||
1 | UBND huyện Bác Ái | 79 |
| 79 |
2 | UBND huyện Ninh Phước | 84 |
| 84 |
3 | UBND huyện Ninh Sơn | 79 |
| 79 |
4 | UBND huyện Thuận Bắc | 78 |
| 78 |
5 | UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | 87 |
| 87 |
6 | UBND Huyện Ninh Hải | 85 |
| 85 |
7 | UBND Huyện Thuận Nam | 79 |
| 79 |
- 1Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2022
- 2Quyết định 2820/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước đối với từng cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 do tỉnh Nam Định ban hành
- 3Quyết định 5190/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội có tính chất đặc thù tỉnh Cao Bằng năm 2022
- 6Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2021 về giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
- 7Nghị quyết 93/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội có tính chất đặc thù và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP của tỉnh Đồng Tháp năm 2022
- 8Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách bảo đảm chi thường xuyên và các tổ chức hội có tính chất đặc thù năm 2022 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 9Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và định suất để hỗ trợ kinh phí hoạt động năm 2022 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 10Nghị quyết 157/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế các Hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2023
- 11Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2022 về giao biên chế công chức trong cơ quan hành chính nhà nước; phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2023
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 5Quyết định 1575/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước của các cơ quan hành chính Nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2022
- 7Quyết định 2820/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước đối với từng cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 do tỉnh Nam Định ban hành
- 8Quyết định 5190/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 do tỉnh Bình Định ban hành
- 9Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 10Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội có tính chất đặc thù tỉnh Cao Bằng năm 2022
- 11Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2021 về giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
- 12Nghị quyết 93/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội có tính chất đặc thù và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP của tỉnh Đồng Tháp năm 2022
- 13Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách bảo đảm chi thường xuyên và các tổ chức hội có tính chất đặc thù năm 2022 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 14Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và định suất để hỗ trợ kinh phí hoạt động năm 2022 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 15Nghị quyết 157/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế các Hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2023
- 16Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2022 về giao biên chế công chức trong cơ quan hành chính nhà nước; phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2023
Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế Hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2022
- Số hiệu: 109/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Phạm Văn Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra