- 1Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Luật cán bộ, công chức 2008
- 6Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 7Luật viên chức 2010
- 8Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 9Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 1Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 46/2014/QĐ-UBND quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 3Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2014/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 29 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC VÀ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND&UBND; số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 về đào tạo, bồi dưỡng công chức; số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của HĐND tỉnh Lai Châu về việc ban hành Quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 06/10/2011 Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác; Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 16/01/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 06/10/2011 của UBND tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC VÀ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 46 /2014/QĐ-UBND ngày 29 /12 /2014 của UBND tỉnh Lai Châu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng được áp dụng chính sách thu hút: Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam; có trình độ đào tạo đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn được thu hút, tự nguyện đến công tác tại các cơ quan hành chính, cơ quan sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Đối tượng được áp dụng chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng: Là cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế của các cơ quan Đảng, đoàn thể, cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan sự nghiệp công lập; cán bộ, công chức cấp xã thuộc tỉnh Lai Châu; đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và được cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
1. Thu hút phải căn cứ vào nhu cầu phát triển nguồn nhân lực, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế của cơ quan, đơn vị. Đối tượng đã được hưởng chính sách thu hút muốn nâng cao trình độ nói chung phải có đủ 05 năm công tác trở lên từ thời điểm được hưởng chính sách thu hút mới được đi học và được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo. Trường hợp cụ thể do yêu cầu tạo nguồn cán bộ, cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức có thể cử đi học sớm hơn nhưng tối thiểu phải đủ 3 năm công tác trở lên từ thời điểm được hưởng chính sách thu hút đến thời điểm quyết định cử đi học.
a. Ưu tiên thu hút đối với những người có hộ khẩu thường trú tại Lai Châu, có đủ các điều kiện hưởng chính sách thu hút theo quy định; không thu hút sinh viên đào tạo theo chế độ cử tuyển hoặc đào tạo theo địa chỉ của tỉnh, sinh viên đào tạo liên thông từ trung cấp hoặc cao đẳng lên đại học.
b. Trường hợp cùng thời điểm nhiều người cùng đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định nhưng vượt quá số lượng biên chế cần thu hút thì bình xét trên cơ sở học lực chuyên môn được đào tạo và lấy học lực từ cao xuống thấp. Nếu người có thâm niên, kinh nghiệm công tác và người ứng tuyển mới cùng đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định, thì đơn vị có nhu cầu thu hút tổ chức phỏng vấn và xét trên cơ sở cạnh tranh năng lực.
2. Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn của ngạch công chức, tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị. Bảo đảm tính tự chủ của cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng công chức trong hoạt động đào tạo, bồi dưỡng.
3. Việc thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức phải đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
Chương II
CHÍNH SÁCH THU HÚT
Điều 3. Đối tượng
1. Tiến sỹ;
2. Bác sỹ chuyên khoa cấp II; Dược sỹ chuyên khoa cấp II;
3. Bác sỹ chuyên khoa cấp I, Dược sỹ chuyên khoa cấp I;
4. Thạc sỹ;
5. Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên (hệ chính quy) thuộc các chuyên ngành sau:
a. Bác sỹ (trừ chuyên ngành y tế công cộng);
b. Biên đạo múa, Huấn luyện múa, Thanh Nhạc, Sáng tác âm nhạc.
6. Tốt nghiệp đại học loại giỏi (hệ chính quy), trừ các trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều này, có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng (trừ các xã, phường thuộc thành phố Lai Châu).
Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện
1. Có phiếu lý lịch tư pháp do Giám đốc sở Tư pháp nơi thường trú hoặc nơi tạm trú nếu không có hộ khẩu thường trú của công dân cấp. Không trong thời gian chấp hành án, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền.
2. Có trình độ chuyên môn thuộc các ngành, lĩnh vực tỉnh có nhu cầu thu hút. Chấp hành sự phân công, bố trí công tác của cơ quan có thẩm quyền.
3. Có chứng nhận đủ sức khỏe để làm việc của cơ quan y tế có thẩm quyền.
4. Tự nguyện và cam kết công tác tại Lai Châu từ 10 năm trở lên đối với các đối tượng quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 3, Chương II; từ 5 năm trở lên đối với đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 3, Chương II.
5. Tuổi đời không quá 45 đối với nữ và 50 tuổi đối với nam; riêng Tiến sỹ thì tuổi đời không quá 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
Điều 5. Chính sách
1. Được xét tuyển dụng hoặc tiếp nhận vào biên chế nhà nước.
2. Được hưởng trợ cấp 1 lần ngoài chế độ tiền lương và các chế độ khác theo quy định của nhà nước đối với cán bộ, công chức, viên chức với mức cụ thể như sau:
a. Tiến sỹ: 180 lần mức lương cơ sở;
b. Bác sỹ chuyên khoa II, Dược sỹ chuyên khoa II: 150 lần mức lương cơ sở;
c. Bác sỹ chuyên khoa I, Dược sỹ chuyên khoa I: 100 lần mức lương cơ sở;
d. Thạc sỹ: 100 lần mức lương cơ sở;
e. Bác sỹ (trừ chuyên ngành y tế công cộng) tốt nghiệp loại khá (hệ chính quy): 40 lần mức lương cơ sở; tốt nghiệp loại loại giỏi (hệ chính quy): 50 lần mức lương cơ sở;
g. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại khá (hệ chính quy): 30 lần mức lương cơ sở; tốt nghiệp loại giỏi trở lên (hệ chính quy): 40 lần mức lương cơ sở.
Chương III
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 6. Đối tượng
1. Cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã là người thuộc 05 dân tộc đặc biệt khó khăn, gồm: Mảng, Sila, La Hủ, Cống, Khơ Mú được cấp có thẩm quyền cử đi học nâng trình độ học vấn lên Trung học phổ thông (bao gồm cả bổ túc Trung học phổ thông); chuyên môn nghiệp vụ từ Trung học chuyên nghiệp trở lên; lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên; bồi dưỡng ngạch Cán sự trở lên; ngoại ngữ và tin học.
2. Cán bộ, công chức cấp xã là người dân tộc thuộc các xã khó khăn theo quy định hiện hành của Trung ương (không thuộc 05 dân tộc đặc biệt khó khăn trên và dân tộc Kinh), được cơ quan có thẩm quyền cử đào tạo chuyên môn nghiệp vụ từ Đại học trở lên; Lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên; Bồi dưỡng ngạch Chuyên viên và tương đương trở lên.
3. Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các Ban Đảng, Đoàn thể, cơ quan hành chính từ cấp xã trở lên, các đơn vị sự nghiệp công lập được cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo chuyên môn nghiệp vụ sau Đại học (Trừ các hình thức hợp tác, liên doanh, liên kết đào tạo có yếu tố trả kinh phí đào tạo cho nước ngoài); Lý luận chính trị: Cao cấp, Cử nhân; Bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.
Điều 7. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng
1. Đối với đào tạo
a. Nằm trong diện quy hoạch, kế hoạch cử đi đào tạo của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định. Trong trường hợp cần thiết, cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau Đại học ngoài kế hoạch đã được duyệt hàng năm phải do Thường trực Tỉnh ủy cho chủ trương và Ban Cán sự Đảng Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định.
b. Chuyên ngành đào tạo phải phù hợp với nhu cầu của tỉnh và phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm đang đảm nhiệm hoặc chức danh được quy hoạch.
c. Thời gian công tác và danh hiệu đạt được:
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh và cấp huyện phải có thời gian công tác từ đủ 05 năm trở lên và có ít nhất 03 năm liên tục đạt danh hiệu Lao động tiên tiến hoặc 02 năm liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trở lên của năm liền kề được cử đi đào tạo.
- Đối với cán bộ, công chức cấp xã phải có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên và có ít nhất 02 năm liên tục đạt danh hiệu Lao động tiên tiến hoặc 01 năm trở lên đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở của năm liền kề được cử đi đào tạo.
d. Điều kiện về thời gian công tác và danh hiệu không áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 6, Chương III.
e. Cán bộ, công chức được cử đi đào tạo sau đại học lần đầu: Không quá 40 tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo (không áp dụng đối với đối tượng viên chức được cử đi đào tạo sau đại học lần đầu).
g. Cam kết sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tiếp tục công tác tại Lai Châu từ 10 năm trở lên (có xác nhận của thủ trưởng cơ quan nơi đang công tác).
h. Hoàn thành khóa đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp.
2. Đối với bồi dưỡng
a. Nằm trong diện quy hoạch, kế hoạch cử đi bồi dưỡng của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
b. Hoàn thành khóa bồi dưỡng được cấp chứng chỉ.
Điều 8. Chính sách hỗ trợ
Cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Điều 6, mục III được cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo, hàng năm được hỗ trợ 100% tiền học phí theo hóa đơn, chứng từ của cơ sở đào tạo và được hỗ trợ 01 lần chi phí học tập của toàn khóa học sau khi có bằng tốt nghiệp, như sau:
1. Học chuyên môn nghiệp vụ
a. Tiến sỹ: 70 lần mức lương cơ sở;
b. Bác sỹ chuyên khoa cấp II, Dược sỹ chuyên khoa cấp II: 50 lần mức lương cơ sở;
c. Bác sỹ chuyên khoa cấp I, Dược sỹ chuyên khoa cấp I: 30 lần mức lương cơ sở.
d. Thạc sỹ:
- Học tại đô thị loại đặc biệt: 30 lần mức lương cơ sở.
- Học tại đô thị loại I: 25 lần mức lương cơ sở.
- Học tại các tỉnh khác: 20 lần mức lương cơ sở.
- Học trong tỉnh: 15 lần mức lương cơ sở.
e. Đại học:
- Học tại đô thị loại đặc biệt: 25 lần mức lương cơ sở.
- Học tại đô thị loại I: 20 lần mức lương cơ sở.
- Học tại các tỉnh khác: 15 lần mức lương cơ sở.
- Học trong tỉnh: 10 lần mức lương cơ sở.
g. Cao đẳng:
- Học tại đô thị loại đặc biệt: 20 lần mức lương cơ sở.
- Học tại đô thị loại I: 15 lần mức lương cơ sở.
- Học tại các tỉnh khác: 10 lần mức lương cơ sở.
- Học trong tỉnh: 8 lần mức lương cơ sở.
h. Trung cấp:
- Học tại đô thị loại đặc biệt: 15 lần mức lương cơ sở.
- Học tại đô thị loại I: 10 lần mức lương cơ sở.
- Học tại các tỉnh khác: 7 lần mức lương cơ sở.
- Học trong tỉnh: 5 lần mức lương cơ sở.
2. Học lý luận chính trị
a. Học Cử nhân lý luận chính trị: 25 lần mức lương cơ sở.
b. Học Cao cấp lý luận chính trị:
- Hệ tập trung: 20 lần mức lương cơ sở.
- Hệ tại chức học tại tỉnh: 10 lần mức lương cơ sở (Chỉ áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các huyện và các xã thuộc diện khó khăn theo quy định hiện hành).
c. Học Trung cấp lý luận chính trị: 6 lần mức lương cơ sở.
3. Bồi dưỡng quản lý nhà nước, tin học, ngoại ngữ
Được hỗ trợ 100% tiền học phí theo hóa đơn, chứng từ của cơ sở đào tạo và hỗ trợ 01 lần chi phí học tập của toàn khóa học sau khi có chứng chỉ, như sau:
a. Học tại đô thị loại đặc biệt: 02 lần mức lương cơ sở/tháng.
b. Học tại đô thị loại 1: 1,5 lần mức lương cơ sở/tháng.
c. Học tại các tỉnh khác: 1,0 lần mức lương cơ sở/tháng.
d. Học trong tỉnh: 0,7 lần mức lương cơ sở/tháng.
4. Học văn hóa
Được hỗ trợ 100% tiền học phí theo hóa đơn, chứng từ của cơ sở đào tạo và hỗ trợ mỗi năm 01 lần chi phí học tập sau khi có điểm tổng kết năm học: 03 lần mức lương cơ sở.
(Trường hợp đối tượng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng là nữ thuộc dân tộc thiểu số thì được hỗ trợ thêm 10% so với mức chi hỗ trợ tương ứng trên).
Chương IV
ĐỀN BÙ KINH PHÍ
Điều 9. Đền bù kinh phí đào tạo và các khoản hỗ trợ
Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo nếu vi phạm một trong các trường hợp dưới đây thì phải chịu trách nhiệm đền bù toàn bộ chi phí đào tạo và các khoản hỗ trợ đã nhận trong thời gian học:
1. Không tốt nghiệp hoặc tự ý bỏ dở không học hết chương trình.
2. Bị kỷ luật buộc thôi học hoặc không chấp hành sự phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền sau khi tốt nghiệp, học xong không trở về Lai Châu công tác hoặc tự ý bỏ việc.
3. Những trường hợp quy định tại Khoản 1, 2 Điều 9, Mục IV thì phải đền bù chi phí đào tạo và các khoản hỗ trợ đã nhận theo quy định tại Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ đối với cán bộ, công chức; theo quy định tại Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ đối với viên chức.
Điều 10. Đền bù kinh phí hỗ trợ thu hút
Cán bộ, công chức, viên chức hưởng chính sách thu hút trong thời gian cam kết làm việc tại Lai Châu nếu vi phạm một trong các trường hợp dưới đây thì phải chịu trách nhiệm đền bù toàn bộ kinh phí đã được trợ cấp thu hút:
a. Tự ý bỏ việc.
b. Chuyển công tác đến cơ quan đơn vị không thuộc phạm vi của chính sách (trừ trường hợp được điều động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền).
c. Không chấp hành sự phân công công tác.
d. Kết quả công tác 02 năm liên tục xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ.
(Không áp dụng việc đền bù kinh phí đối với những người được hưởng chính sách thu hút và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng trong trường hợp vì lý do bất khả kháng không thực hiện được cam kết như: ốm đau, tai nạn…)
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố kiểm tra, theo dõi và báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Quy định này.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Tổng hợp dự toán kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt; Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương lập dự toán kinh phí hàng năm, sử dụng, thu hồi các khoản kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng tại Quy định này.
Điều 13. Hàng năm các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thu hút và cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo phân cấp gửi Sở Nội vụ tổng hợp, trình UBND tỉnh.
Điều 14. Cán bộ, công chức, viên chức đã được cử đi đào tạo, bồi dưỡng có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo Quy định này mà chưa kết thúc khóa học thì được xem xét cụ thể để hỗ trợ trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng còn lại. Thời điểm thực hiện chuyển tiếp được tính từ ngày 01/01/2015.
Điều 15. Đối với cán bộ thuộc các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo kinh phí, các đơn vị sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp nhà nước, được phép vận dụng Quy định này để hỗ trợ người đi học. Nguồn kinh phí do đơn vị tự cân đối chi trả.
Điều 16. Chính sách này ngoài chính sách tiền lương, công tác phí, chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và các phụ cấp khác của Nhà nước quy định.
Điều 17. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện chính sách thu hút và hỗ trợ đào tạo tại Quy định này được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh.
Điều 18. Điều khoản thi hành
1. Giao Sở Nội vụ là cơ quan thường trực, phối hợp với các ngành có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này. Định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh về kết quả tổ chức thực hiện.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác
- 3Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về sửa đổi chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 42/2004/QĐ-UB về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thu hút đối với cán bộ, công chức đi học và đến công tác tại Lai Châu
- 5Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2012 bổ sung Khoản 3 vào Điều 1 và điều chỉnh Điều 2 Quyết định 26/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Ban Điều hành và Tổ giúp việc Ban Điều hành Đề án Tuyển chọn, đào tạo nguồn cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2016
- 7Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang
- 8Nghị quyết 88/2014/NQ-HĐND quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang
- 9Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện Chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020
- 11Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 18/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lai Châu
- 13Quyết định 2618/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với viên chức, cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị quyết 215/2015/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 14Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2015 về không sử dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác trước và trong giờ làm việc, tại nơi làm việc, trong bữa ăn giữa hai buổi trong ngày làm việc, ngày trực do tỉnh Lai Châu ban hành
- 15Quyết định 632/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt chỉ tiêu, danh mục ngành nghề thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực thành phố Cần Thơ năm 2017-2018
- 16Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt chỉ tiêu, danh mục ngành nghề thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực thành phố Cần Thơ năm 2015-2016
- 17Quyết định 666/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ hoạt động và thu hút, đào tạo cán bộ, giảng viên cho Phân hiệu Trường Đại học Y Hà Nội tại Thanh Hóa theo Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND
- 18Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 19Quyết định 83/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 20Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau
- 21Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 46/2014/QĐ-UBND quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 22Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 23Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác
- 3Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 46/2014/QĐ-UBND quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 5Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Luật cán bộ, công chức 2008
- 6Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 7Luật viên chức 2010
- 8Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 9Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 10Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về sửa đổi chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 42/2004/QĐ-UB về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thu hút đối với cán bộ, công chức đi học và đến công tác tại Lai Châu
- 12Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2012 bổ sung Khoản 3 vào Điều 1 và điều chỉnh Điều 2 Quyết định 26/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 14Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Ban Điều hành và Tổ giúp việc Ban Điều hành Đề án Tuyển chọn, đào tạo nguồn cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2016
- 15Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang
- 16Nghị quyết 88/2014/NQ-HĐND quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang
- 17Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 18Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang
- 19Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện Chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020
- 20Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lai Châu
- 21Quyết định 18/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lai Châu
- 22Quyết định 2618/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với viên chức, cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị quyết 215/2015/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 23Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2015 về không sử dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác trước và trong giờ làm việc, tại nơi làm việc, trong bữa ăn giữa hai buổi trong ngày làm việc, ngày trực do tỉnh Lai Châu ban hành
- 24Quyết định 632/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt chỉ tiêu, danh mục ngành nghề thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực thành phố Cần Thơ năm 2017-2018
- 25Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt chỉ tiêu, danh mục ngành nghề thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực thành phố Cần Thơ năm 2015-2016
- 26Quyết định 666/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ hoạt động và thu hút, đào tạo cán bộ, giảng viên cho Phân hiệu Trường Đại học Y Hà Nội tại Thanh Hóa theo Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND
- 27Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 28Quyết định 83/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 29Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 46/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Nguyễn Khắc Chử
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/01/2015
- Ngày hết hiệu lực: 07/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực