- 1Quyết định 35/2012/QĐ-UBND bổ sung số lượng lực lượng Công an xã tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 31/2008/QĐ-UBND phê duyệt Phương án hỗ trợ mạng lưới Thú y viên cơ sở tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp, trang phục, công cụ hỗ trợ cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 43/2011/QĐ-UBND Về chế độ, chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 02/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025
- 1Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về chức danh, số lượng và chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 34/2012/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí hoạt động của các chức danh ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 4Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 6Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 7Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 8Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 9Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Kon Tum ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2014/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 21 tháng 07 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ CẤP THÔN, TỔ DÂN PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 1220/SNV-XDCQ ngày 16/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố:
1. Đối với cấp xã
a) Mỗi xã, phường, thị trấn bố trí các chức danh hoạt động không chuyên trách, số lượng và mức phụ cấp cho từng chức danh như sau:
TT | Chức danh | Số lượng | Mức phụ cấp |
01 | Chủ nhiệm UBKT hoặc cấp ủy viên phụ trách công tác kiểm tra | 1 | 1,0 |
02 | Cấp ủy viên phụ trách tuyên giáo | 1 | 1,0 |
03 | Cấp ủy viên phụ trách tổ chức | 1 | 1,0 |
04 | Cấp ủy viên phụ trách dân vận | 1 | 1.0 |
05 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 1 | 1,0 |
06 | Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã | 1 | 1,0 |
07 | Phó Trưởng Công an | 1 | 1,0 |
08 | Văn phòng Đảng ủy | 1 | 1,0 |
09 | Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ | 1 | 1,0 |
10 | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên | 1 | 0,9 |
11 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | 1 | 0,9 |
12 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 1 | 0,9 |
13 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1 | 0,9 |
14 | Chủ tịch Hội Người cao tuổi | 1 | 0,9 |
15 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 1 | 0,9 |
16 | Trưởng ban Thú y | 1 | 0,8 |
17 | Thú y viên | 2 | 0,4 |
18 | Dự phòng | 1 | 0,8 |
Ngoài ra:
- Đối với phường, thị trấn thì bố trí thêm chức danh:
+ Trưởng ban bảo vệ dân phố, mức phụ cấp là 0,5
+ Phó ban bảo vệ dân phố, mức phụ cấp là 0,4
- Đối với xã, phường, thị trấn trọng điểm về an ninh - quốc phòng thì bố trí thêm 01 Phó chỉ huy Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, mức phụ cấp là 1,0.
- Đối với cấp xã loại 1, loại 2, xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự thì bố trí thêm 01 Phó Trưởng Công an, mức phụ cấp là 1,0.
- Đối với xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự thì bố trí thêm 01 Công an viên thường trực tại xã với mức phụ cấp là 0,9.
b) Hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế mức 3 % đối với các chức danh nêu trên.
2. Đối với thôn, tổ dân phố:
a) Mỗi thôn, tổ dân phố được bố trí các chức danh và mức phụ cấp cho từng chức danh như sau:
TT | Chức danh | Số lượng | Mức phụ cấp |
01 | Bí thư Chi bộ thôn, tổ dân phố | 1 | 0,9 |
02 | Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố | 1 | 0,9 |
03 | Công an viên | 1 | 0,8 |
04 | Thôn đội trưởng | 1 | 0,5 |
05 | Nhân viên y tế thôn, làng, tổ dân phố: | 1 |
|
| - Nhân viên công tác tại những thôn, làng thuộc ở các xã thuộc vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành. |
| 0,5 |
| - Nhân viên công tác tại các thôn, làng thuộc các xã còn lại |
| 0,3 |
| - Nhân viên công tác tại các tổ dân phố |
| 0,2 |
06 | Bảo vệ dân phố ở tổ dân phố thuộc phường, thị trấn: |
|
|
| - Tổ trưởng | 1 | 0,4 |
| - Tổ phó | 1 | 0,3 |
| - Tổ viên | 3 | 0,2 |
b) Hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế mức 3 % đối với các chức danh nêu trên.
3. Các chức danh không chuyên trách nêu trên, nếu chức danh nào không có người đảm nhiệm thì bố trí kiêm nhiệm và được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm như sau:
a) Trường hợp cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm thi được hưởng 20% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Nếu kiêm nhiệm nhiều chức danh thì được hưởng 20% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất.
b) Trường hợp chức danh không chuyên trách kiêm nhiệm thì được hưởng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Nếu kiêm nhiệm nhiều chức danh thì được hưởng 50% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất.
Điều 2. Khoán và hỗ trợ kinh phí:
1. Hỗ trợ thêm kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã là 1.000.000 đồng/xã, phường, thị trấn/năm (Ngoài ngân sách phân bổ hàng năm).
2. Khoán kinh phí hỗ trợ hoạt động cho mỗi thôn, tổ dân phố là 18.000.000 đồng/thôn, tổ dân phố/năm. Việc chi hỗ trợ kinh phí cho các chức danh ở thôn, tổ dân phố trong phạm vi mức khoán tại Điều này (không bao gồm các chức danh: Bí thư chi bộ, thôn trưởng/tổ trưởng dân phố, công an viên, thôn đội trưởng, lực lượng bảo vệ dân phố, nhân viên y tế thôn, làng, tổ dân phố) do Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ:
Điều 4. Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về chức danh, số lượng và chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 34/2012/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí hoạt động của các chức danh ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 145/2009/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 3 Quy chế tổ chức và hoạt động ở thôn, tổ dân phố ban hành kèm theo Quyết định số 113/2008/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6Nghị quyết 32/2013/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7Nghị quyết 33/2013/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9Quyết định 32/QĐ-UBND năm 2014 quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 10Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 5, Điều 4, Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND Quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 13Quyết định 84/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý sử dụng và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 14Quyết định 2830/QĐ-UBND năm 2014 quy định tạm thời thực hiện chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 15Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2020
- 1Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về chức danh, số lượng và chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 34/2012/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí hoạt động của các chức danh ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 35/2012/QĐ-UBND bổ sung số lượng lực lượng Công an xã tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 31/2008/QĐ-UBND phê duyệt Phương án hỗ trợ mạng lưới Thú y viên cơ sở tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp, trang phục, công cụ hỗ trợ cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 43/2011/QĐ-UBND Về chế độ, chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 02/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025
- 8Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2020
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 4Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 6Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 7Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 8Quyết định 145/2009/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 3 Quy chế tổ chức và hoạt động ở thôn, tổ dân phố ban hành kèm theo Quyết định số 113/2008/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 9Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 10Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 12Nghị quyết 32/2013/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 13Nghị quyết 33/2013/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn do tỉnh Bình Định ban hành
- 14Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 15Quyết định 32/QĐ-UBND năm 2014 quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 16Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 5, Điều 4, Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND Quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 17Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 18Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Kon Tum ban hành
- 19Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 20Quyết định 84/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý sử dụng và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 21Quyết định 2830/QĐ-UBND năm 2014 quy định tạm thời thực hiện chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Kon Tum ban hành
- Số hiệu: 36/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/07/2014
- Ngày hết hiệu lực: 15/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực