Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 139/2014/NQ-HĐND

Vĩnh Yên, ngày 18 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

BỔ SUNG VÀO ĐIỂM A KHOẢN 1 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 20/2011/NQ-HĐND NGÀY 03/8/2011 CỦA HĐND TỈNH VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP VÀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP;

Trên cơ sở Tờ trình số: 65/TTr-UBND ngày 2/7/2014 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết bổ sung Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 03/8/2011 của HĐND tỉnh về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố nhằm bổ sung quy định hỗ trợ cán bộ Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy tại Đảng bộ xã, phường, thị trấn có từ 300 đảng viên trở lên; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Bổ sung vào Điểm a, Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 03/8/2011 của HĐND tỉnh về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố như sau:

- 01 Phó chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy ở Đảng bộ cơ sở có từ 300 đảng viên trở lên: Mức hỗ trợ 1,0 mức lương cơ sở. Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ ngày 01/9/2014.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết.

2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện nghị quyết.

3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10/7/2014./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, CP;
- VPCP, VPQH;
- Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- TTTU, TTHĐND, UBND, MTTQ, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TTHU, UBND, MTTQ các huyện, thành, thị;
- TTHĐND TP Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên;
- Báo VP, Cổng TTĐT, Công báo tỉnh;
- CPVP, CV;
- L­ưu: VT.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Vọng