Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2014/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 15 tháng 01 năm 2014 |
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 75/2013/NQ-HĐND15 ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 6 về bố trí chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, khu dân cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, khu dân cư như sau:
1. Xã, thị trấn loại I:
- Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy: 01 người;
- Phó Trưởng Ban Tuyên giáo: 01 người;
- Phó trưởng Công an: 02 người;
- Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự: 01 người;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc: 02 người;
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân: 01 người;
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ: 01 người;
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi: 01 người;
- Trưởng Đài Truyền thanh: 01 người;
- Phó trưởng Đài Truyền thanh: 01 người;
- Trưởng Ban Thú y: 01 người;
- Phó Trưởng Ban Thú y: 01 người (đối với thị trấn không bố trí chức danh này);
- Công an viên làm nhiệm vụ thường trực ở xã: 03 người;
- Các chức danh kiêm nhiệm: Trưởng Ban Tuyên giáo do Bí thư Đảng ủy kiêm; Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra và Trưởng khối Dân vận do Phó Bí thư thường trực Đảng ủy phụ trách công tác tổ chức kiêm; Trưởng ban Thanh tra nhân dân do Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc kiêm; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy xã, thị trấn do xã, thị trấn căn cứ năng lực từng người bố trí kiêm nhiệm cho phù hợp.
2. Xã, thị trấn loại II:
Bố trí như xã, thị trấn loại I, riêng chức danh Phó trưởng Công an bố trí 01 người. Nếu là xã trọng điểm về an ninh trật tự, được bố trí thêm 01 Phó Trưởng Công an, nhưng không phải là chức danh hoạt động không chuyên trách.
3. Xã, thị trấn loại III:
Bố trí như xã, thị trấn loại II nhưng không bố trí chức danh Phó trưởng Ban Thú y.
4. Phường loại I:
- Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy: 01 người;
- Phó Trưởng Ban Tuyên giáo: 01 người;
- Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự: 02 người;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc: 02 người;
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân: 01 người (đối với phường không có tổ chức Hội Nông dân thì không bố trí chức danh này);
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ: 01 người;
- Chủ tịch Hội người cao tuổi: 01 người;
- Trưởng Đài Truyền thanh: 01 người;
- Phó trưởng Đài Truyền thanh: 01 người;
- Trưởng Ban Thú y: 01 người;
- Trưởng Ban bảo vệ dân phố: 01 người;
- Phó trưởng Ban Bảo vệ dân phố: Dưới 10 tổ dân phố thì bố trí 01 người, trên 10 tổ bố trí 02 người.
- Các chức danh kiêm nhiệm: Trưởng Ban Tuyên giáo do Bí thư Đảng ủy kiêm; Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra và Trưởng khối Dân vận do Phó Bí thư thường trực Đảng ủy phụ trách công tác tổ chức kiêm; Trưởng Ban Thanh tra nhân dân do Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc kiêm; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy phường do phường căn cứ năng lực từng người bố trí kiêm nhiệm cho phù hợp.
5. Đối với phường loại II, loại III:
Bố trí như phường loại I, riêng chức danh Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự bố trí 01 người.
6. Đối với thôn, khu dân cư thuộc xã, thị trấn:
- Bí thư chi bộ: 01 người;
- Trưởng thôn, Trưởng khu dân cư: 01 người;
- Phó Trưởng thôn, khu dân cư: Thôn, khu dân cư có từ 1.000 đến 2.500 dân bố trí 01 người; trên 2.500 dân bố trí 02 người (thôn, khu dân cư dưới 1.000 dân không bố trí chức danh này)
- Trưởng Ban Công tác Mặt trận thôn, khu dân cư: 01 người;
- Công an viên: 01 người;
- Thôn, khu đội trưởng: 01 người;
- Nhân viên Y tế thôn, khu dân cư: 01 người.
7. Đối với khu dân cư thuộc phường:
- Bí thư chi bộ: 01 người;
- Trưởng khu dân cư: 01 người;
- Phó trưởng khu dân cư: Khu dân cư có từ 1.000 đến 2.500 dân bố trí 01 người, khu dân cư có trên 2.500 dân bố trí 02 người (khu dân cư dưới 1.000 dân không bố trí chức danh này).
- Trưởng Ban Công tác Mặt trận khu dân cư: 01 người;
- Khu đội trưởng: 01 người;
- Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố: 01 người;
- Nhân viên Y tế khu dân cư: 01 người.
* Khuyến khích các xã, phường, thị trấn bố trí kiêm nhiệm các chức danh hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu dân cư. Việc bố trí các chức danh kiêm nhiệm do xã, phường, thị trấn xem xét năng lực của từng người để bố trí kiêm nhiệm cho phù hợp. Một người không nên kiêm nhiệm quá 02 chức danh.
1. Về mức phụ cấp (tính theo hệ số của mức lương tối thiểu chung).
a) Mức phụ cấp 1,1 gồm 03 chức danh: Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự, Trưởng Ban Thú y, Phó Trưởng Công an (Riêng chức danh Phó Trưởng Công an được bố trí thêm đối với những xã trọng điểm về an ninh trật tự, được hưởng phụ cấp bằng 1.265.000 đồng/tháng);
b) Mức phụ cấp 1,0 gồm 03 chức danh: Bí thư chi bộ thôn, khu dân cư; Trưởng thôn, khu dân cư có trên 2.500 nhân khẩu; Trưởng Đài Truyền thanh;
c) Mức phụ cấp 0,9 gồm 03 chức danh: Phó Trưởng Ban thú y; Bí thư chi bộ thôn, khu dân cư; Trưởng thôn, khu dân cư có từ 1.000 đến 2.500 nhân khẩu;
d) Mức phụ cấp 0,8 gồm 05 chức danh: Phó trưởng Đài truyền thanh; Bí thư chi bộ thôn, khu dân cư; Trưởng thôn, khu dân cư có dưới 1.000 nhân khẩu; Công an viên; Bí thư chi bộ đối với những thôn có từ 02 chi bộ trở lên;
đ) Mức phụ cấp 0,6 gồm 11 chức danh: Phó trưởng Ban Tuyên giáo; Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc; Phó Bí thư Đoàn thanh niên; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Chủ tịch Hội Người cao tuổi; thôn, khu đội trưởng; phó trưởng thôn, khu dân cư;
e) Mức phụ cấp 0,5 gồm 01 chức danh: Nhân viên y tế thôn, khu dân cư thuộc vùng khó khăn;
g) Mức phụ cấp 0,4 gồm 02 chức danh: Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, khu dân cư; trưởng Ban Bảo vệ dân phố;
h) Mức phụ cấp 0,3 gồm 03 chức danh: Phó trưởng Ban Bảo vệ dân phố; Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố; Nhân viên y tế thôn, khu dân cư;
i) Mức phụ cấp kiêm nhiệm: Kiêm nhiệm 01 chức danh được hưởng thêm phụ cấp 0,2; nếu kiêm nhiệm từ 02 chức danh trở lên thì hưởng thêm phụ cấp 0,3 mức lương tối thiểu chung.
2. Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, khu dân cư.
a) Đối với cấp xã: Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã là 7,0 triệu đồng/tổ chức/năm;
b) Đối với thôn, khu dân cư: Mức khoán kinh phí hoạt động của các chi hội chính trị - xã hội ở thôn, khu dân cư là 2,0 triệu đồng/tổ chức/năm (trong đó: 60% phụ cấp của Chi hội trưởng và 40% chi cho hoạt động).
III. Chế độ bảo hiểm y tế và mai táng phí.
1. Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, khu dân cư thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
2. Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, khu dân cư (trừ người đang hưởng chế độ hưu và nghỉ mất sức lao động) đang công tác nếu từ trần thì người lo mai táng được hưởng chế độ mai táng phí theo quy định.
Nguồn kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, khu dân cư do ngân sách Nhà nước đảm bảo theo Quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. Thay thế Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về bố trí chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư; Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2010 về mức phụ cấp đối với Phó trưởng thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 3337/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2010 Quy định số lượng và mức phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, khu dân cư tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và Mục a, Mục b, Khoản 2, Điều 1 Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức phụ cấp, kinh phí hoạt động của lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về bố trí chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 2Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 5, Điều 4, Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND Quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp, khoán số lượng, định mức kinh phí chi phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã và thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về bố trí chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 2Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, kinh phí hoạt động của lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 3Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp, khoán số lượng, định mức kinh phí chi phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã và thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 5, Điều 4, Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND Quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 về bố trí chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, khu dân cư do tỉnh Hải Dương ban hành
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, khu dân cư do tỉnh Hải Dương ban hành
- Số hiệu: 03/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/01/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra