Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3496/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 CỦA HUYỆN YÊN BÌNH, TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Văn bản số 1792/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 03 tháng 4 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện khi quy hoạch tỉnh chưa được phê duyệt;
Căn cứ Văn bản số 4744/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 03 tháng 9 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện;
Căn cứ các Nghị quyết: Số 53/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2016; số 12/2017/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2017; số 32/2017/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2017; số 33/NQ-HĐND ngày 24 tháng 11 năm 2017; số 48/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2017; số 02/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2018; số 10/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2018; số 39/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018; số 09/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2019; số 15/NQ-HĐND ngày 21 tháng 6 năm 2019; số 21/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2019; số 47/NQ-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2019; số 63/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình tại Tờ trình 2220/TTr-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2020 về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Yên Bình; của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1009/TTr-STNMT ngày 28 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái với các nội dung sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021
Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính thể hiện tại Phụ biểu số 01 kèm theo Quyết định.
2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2021
Kế hoạch thu hồi đất phân bổ đến từng đơn vị hành chính thể hiện tại Phụ biểu số 02 kèm theo Quyết định.
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021
Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất phân bổ đến từng đơn vị hành chính thể hiện tại Phụ biểu số 03 kèm theo Quyết định.
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2021
Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất phân bổ đến từng đơn vị hành chính thể hiện tại Phụ biểu số 04 kèm theo Quyết định.
5. Danh mục các công trình thực hiện trong năm 2021
Danh mục các công trình thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất trong năm 2021 của huyện Yên Bình được thể hiện tại Phụ biểu số 05 kèm theo Quyết định.
Điều 2. Công bố công trình hủy bỏ ra khỏi kế hoạch sử dụng đất
Công bố hủy bỏ các công trình ra khỏi kế hoạch sử dụng đất của huyện Yên Bình theo Khoản 7, Điều 49, Luật Đất đai năm 2013 được sửa đổi, bổ sung tại Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018 và theo đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình tại hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thể hiện tại phụ biểu số 06 kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Căn cứ vào Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình có trách nhiệm:
- Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất; những công trình hủy bỏ ra khỏi kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật đất đai;
- Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; thực hiện việc thẩm định, xét duyệt dự án, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo thẩm quyền, đúng kế hoạch sử dụng đất và quy định của pháp luật. Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc đảm bảo tính pháp lý, chính xác, điều kiện theo quy định của pháp luật đối với việc chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát thường xuyên việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất;
- Cập nhật nội dung kế hoạch sử dụng đất năm 2021 vào Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn đến năm 2050 của huyện Yên Bình hiện đang triển khai thực hiện.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Công thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân huyện Yên Bình; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Yên Bình; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Quyết định 3487/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 3489/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 3490/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Quy hoạch 2017
- 6Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 7Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2017 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 8Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 27/2015/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng do tỉnh Yên Bái ban hành
- 9Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng do tỉnh Yên Bái ban hành
- 10Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 11Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2019 và sửa đổi một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
- 12Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và sửa đổi nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng do tỉnh Yên Bái ban hành
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 15Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2019 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi Nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ do tỉnh Yên Bái ban hành
- 16Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2019 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và sửa đổi một số nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ do tỉnh Yên Bái ban hành
- 17Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi Nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ do tỉnh Yên Bái ban hành
- 18Nghị Quyết 47/NQ-HĐND năm 2019 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, rừng phòng hộ năm 2020 và sửa đổi Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
- 19Quyết định 3487/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
- 20Quyết định 3489/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái
- 21Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2020 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2021 và sửa đổi Nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ do tỉnh Yên Bái ban hành
- 22Quyết định 3490/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
Quyết định 3496/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 3496/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Nguyễn Thế Phước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra