Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2017/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 14 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT, CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ CÁC TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Liên Sở: Tài chính-Xây dựng-Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 145/TTrLS: TC-XD-NN ngày 03 tháng 8 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và các tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

(Có Biểu đơn giá chi tiết kèm theo)

Đơn giá quy định trên là căn cứ để xác định giá trị bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng, vật nuôi và các tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 8 năm 2017 và thay thế Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 16/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và các tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

Đối với những dự án đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đang thực hiện thanh toán theo phương án đã phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt;

Đối với những dự án đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện thanh toán thì điều chỉnh lại phương án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đơn giá quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Đỗ Ngọc An

 

PHỤ LỤC: 01

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN - VẬT KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Ban hành kèm theo Quyết định số: 30 /2017/QĐ- UBND ngày 14 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu

STT

Mã hiệu

Nội dung, danh mục nhà, công trình xây dựng

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường (Đồng)

I

 

Nhà

 

 

1

 

Nhà chung cư hoặc nhà riêng lẻ; kết cấu khung cột BTCT chịu lực; tường xây 220 gạch chỉ; mái bằng BTCT; móng băng giao thoa; chất lượng hoàn thiện bên trong và ngoài ở mức độ cao, chiều cao nhà từ 3,6 m trở lên.

- Có hoàn chỉnh phòng ăn, phòng khách, phòng ngủ có khu WC riêng biệt thiết bị lắp đồng bộ.

- Tường trong ngoài lu sơn

- Nền lát đá Granít hoặc gạch liên doanh cao cấp;

- Hệ thống điện chiếu sáng hoàn chỉnh;

- Hệ thống vệ sinh thiết bị WC lắp đồng bộ. Tường ốp gạch men ≤2 m;

- Cầu thang ốp lát đá tự nhiên hoặc vật liệu khác, lan can tay vịn hoàn chỉnh;

- Cửa gỗ, hoa sắt hoàn chỉnh

 

 

 

1.1

Nhà xây 1 tầng khung chịu lực (Có quy mô như quy định tại mục 1)

m2 XD

4.928.000

 

1.2

Nhà xây 2 tầng khung chịu lực (Có quy mô như quy định tại mục 1)

m2 sàn

4.205.300

 

1.3

Nhà xây 3 tầng trở lên khung chịu lực (Có quy mô như quy định tại mục 1)

m2 sàn

3.704.800

 

1.4

Nhà xây 1 tầng tường chịu lực (Có quy mô như quy định tại mục 1)

m2 XD

4.834.500

 

1.5

Nhà xây 2 tầng tường chịu lực (Có quy mô như quy định tại mục 1)

m2 sàn

4.125.000

 

1.6

Nhà xây 3 tầng trở lên tường chịu lực (Có quy mô như quy định tại mục 1)

m2 sàn

3.637.700

 

 

Những trường hợp nhà có những phần chưa đúng qui chuẩn như trên thì tính bồi thường như sau:

 

 

 

 

Nhà xây bằng gạch ép có quy mô như tại mục 1 đơn giá bồi thường tính bằng 90% giá bồi thường theo quy định trên

 

 

 

 

- Đối với nhà xây quy định như trên mà kết cấu móng trụ bê tông cốt thép độc lập mức giá bồi thường tính bằng 90% đơn giá theo từng loại

 

 

 

 

- Nhà xây tường 110 các nội dung về qui mô áp dụng như nhà xây 220 mức giá bồi thường tính bằng 90% giá bồi thường trên tương ứng với từng loại

 

 

 

 

Ghi chú

 

 

 

 

- Nhà có chiều cao tầng ≥ 2,7m nhưng ≤ 3,3m mức giá bồi thường được tính bằng 90% đơn giá tương ứng với từng loại

 

 

 

 

- Nhà có chiều cao tầng > 3,3m nhưng ≤ 3,6m mức giá bồi thường được tính bằng 95% đơn giá tương ứng với từng loại

 

 

 

 

- Trường hợp nhà có các công việc không đạt theo tiêu chí quy định trên mức giá đề bù tính giảm 1,5% giá bồi thường trên cho mỗi nội dung công việc theo đánh giá chưa đạt. Giảm trừ chênh lệch tương ứng với từng loại

 

 

 

 

- Đối với nhà có lợp tôn (khung sắt) trên tầng thượng tính theo mục 301

 

 

 

 

- Nhà lát nền bằng các loại gạch cao cấp khác hoặc đá Granít tự nhiên được phép tính riêng theo đơn giá hiện hành bù trừ tăng giảm theo (Giá gạch lát đã được tính trong đơn giá bồi thường 81.000đ/m2)

 

 

 

 

- Cầu thang ốp đá Granít tự nhiên hoặc ốp gỗ cao cấp được phép tỉnh riêng theo đơn giá hiện hành bù trừ tăng giảm theo (Giá gạch lát, trát Grani tô đã được tính trong đơn giá bồi thường 81.000đ/m2)

 

 

 

 

- Ốp chân tường bằng gỗ hoặc gạch men lớn hơn 100 cm; được phép tính riêng tại thời điểm xây dựng; sau khi trừ phần sơn tường giá sơn tường tính 21.675đ/m2; đơn giá ốp gạch = 161.025đ/m2; đơn giá ốp gỗ = 233.379đ/m2.

 

 

 

 

- Trường hợp nhà có trần bằng gỗ hoặc tấm thạch cao khung xương gỗ hoặc thép được phép tính riêng (Theo m2 trần thực tế)tại thời điểm xác định xây dựng công trình) Trừ phần trát trần và lu sơn trần: Đơn giá trát: 43.605đ/m2; Lu sơn trần 21.675 đ / m2

 

 

 

 

- Trường hợp nhà có sàn lát gỗ được phép tính riêng (Theo m2 có sàn thực tế) tại thời điểm xác định xây dựng công trình trừ gạch lát đã được tính trong đơn giá bồi thường 81.000 đ/m2

 

 

2

 

Nhà có kết cấu gạch đá; giằng móng BTCT tường 220 chịu lực, chiều cao nhà 3,3 - 4,0m, mức độ tiện nghi hoàn thiện ở mức trung bình: Sơn tường, hoặc quét vôi ve trong ngoài từ 1-3 nước; hoàn chỉnh từ móng đến mái

 

 

 

2.1

Nhà xây gạch chỉ tường 22cm; có hiên bằng BTCT (Có quy mô quy định như mục 2)

 

 

 

 

Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

2.079.000

 

 

Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.969.000

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

2.157.100

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

2.047.100

 

2.2

Nhà xây gạch chỉ tường 11cm; có hiên bằng BTCT (Có quy mô quy định như mục 2)

 

 

 

 

Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.912.900

 

 

Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.802.900

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.992.100

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.882.100

 

2.3

Nhà xây gạch chỉ tường 22cm; không có hiên BTCT (Có quy mô quy định như mục 2)

 

 

 

 

Lợp phibrô, ngói trần tấm nhựa nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.958.000

 

 

Lợp phibrô, ngói trần tấm nhựa nền láng VXM

m2 XD

1.848.000

 

 

Lợp tôn trần tấm nhựa nền lát gạch liên doanh

m2 XD

2.036.100

 

 

Lợp tôn trần tấm nhựa nền láng VXM

m2 XD

1.926.100

 

2.4

Nhà xây gạch chỉ tường 11cm; không có hiên BTCT (Có quy mô quy định như mục 2)

 

 

 

 

Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.804.000

 

 

Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.694.000

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.883.200

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.773.200

 

2.5

Nhà xây tường gạch ép tường T 18cm; không hiên BTCT (Có quy mô quy định như mục 2)

 

 

 

 

Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.724.800

 

 

Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.612.600

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.801.800

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.691.800

 

2.6

Nhà xây tường gạch ép tường T 12cm; không hiên BTCT (Có quy mô quy định như mục 2)

 

 

 

 

Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.645.600

 

 

Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.534.500

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.722.600

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.612.600

 

2.7

Nhà xây tường gạch ép tường T 18cm; có hiên BTCT (Có quy mô quy định như mục 2)

 

 

 

 

Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.884.300

 

 

Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.763.300

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.971.200

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.849.100

 

2.8

Nhà xây tường gạch ép tường T 12cm; có hiên BTCT (Có quy mô quy định như mục 2)

 

 

 

 

Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.798.500

 

 

Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.677.500

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.884.300

 

 

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.763.300

 

2.9

Nhà xây gạch chỉ mái bằng BTCT tường 22cm; (Có quy mô quy định như mục 2)

 

 

 

 

Nền lát gạch liên doanh

m2 XD

2.090.000

 

 

Nền láng VXM

m2 XD

1.944.800

 

2.10

Nhà xây gạch chỉ mái bằng BTCT tường 11cm; bổ trụ 22cm (Có quy mô quy định như mục 2)

m2 XD

 

 

 

Nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.861.200

 

 

Nền láng VXM

m2 XD

1.762.200

 

2.11

Nhà xây gạch ép mái bằng BTCT tường 18cm; (Có quy mô quy định như mục 2)

 

 

 

 

Nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.764.400

 

 

Nền láng VXM

m2 XD

1.669.800

 

2.12

Nhà xây gạch ép mái bằng BTCT tường 12cm; bổ trụ (Có quy mô quy định như mục 2)

m2 XD

 

 

 

Nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.599.400

 

 

Nền láng VXM

m2 XD

1.514.700

 

2.13

Nhà xây tường 22cm mái đổ bê tông không cốt thép (Có quy mô quy định như mục 2)

m2 XD

1.533.400

 

2.14

Nhà xây tường 11cm mái đổ bê tông không cốt thép (Có quy mô quy định như mục 2)

m2 XD

1.378.300

 

2.15

Với nhà có tiền sảnh là nơi để xe máy xe đạp trước nhà có kết cấu xây gạch đá tường 22cm; mái đổ bê tông; chiều cao ≥ 2,7m ≤ 3,3m; hoàn chỉnh

m2 XD

 

 

 

Nền lát gạch liên doanh

m2

1.667.600

 

 

Nền láng VXM

m2

1.579.600

 

2.16

Với nhà có tiền sảnh là nơi để xe máy xe đạp trước nhà có kết cấu xây gạch đá tường 22cm; mái đổ bê tông chiều cao ≤ 2,7m; hoàn chỉnh.

m2 XD

 

 

 

Nền lát gạch liên doanh

m2

1.474.000

 

 

Nền láng VXM

m2

1.395.900

 

 

Với nhà có tiền sảnh là nơi để xe máy xe đạp có kết cấu như trên xây tường 11cm mức giá bồi thường tính bằng 90% mức giá theo từng loại

m2

 

 

 

Ghi chú

 

 

 

 

- Nhà có chiều cao ≥ 2,7m nhưng < 3,3m mức giá bồi thường được tính bằng 90% giá bồi thường trên (Được áp dụng cho từng phần có chiều cao giảm).

m2

 

 

 

- Trường hợp nhà có trần bằng vật liệu khác được phép tính riêng (Theo m2 trần thực tế) tại thời điểm xác định xây dựng công trình tính bù trừ giá trần nhựa kể cả khung xương là 120340 đ/m2 đã tính trong đơn giá đền bù)

m2

 

 

 

- Trường hợp nhà có sàn lát gỗ được phép tính riêng (Theo m2 có sàn thực tế) tại thời điểm xác định xây dựng công trình. Sau khi đã trừ giá gạch lát 81000 đ/m2 đã được tính trong đơn giá đền bù

m2

 

 

 

Nhà lát nền bằng các loại gạch cao cấp hoặc đá Granít tự nhiên được phép tính riêng theo đơn giá hiện hành bù trừ tăng giảm theo (Giá gạch lát đã được tính trong đơn giá bồi thường 81000đ/m2

m2

 

 

 

Ốp chân tường bằng gỗ hoặc gạch men được tính bổ sung (Đơn giá ốp gạch: 159.130 đ/m2; ốp gỗ 230.633 đ/m2)

m2

 

3

 

Nhà khung cột thép, mái lợp tôn chống nóng

 

 

 

3.1

Nhà khung cột thép, mái lợp tôn chống nóng nhà, chiều cao đến xà ngang mái là 2,6 mét (Tính phần khung và mái); các loại nền, khung vây tùy theo thực tế được phép tính riêng, đền bù theo đơn giá thực tế tại thời điểm áp giá đền bù

m2

486.200

 

 

Chiều cao đến xà ngang từ 2,6m - 3m nhân HS 1,05 giá đền bù trên

 

 

 

 

Chiều cao đến xà ngang từ 3m - 3,5m nhân HS 1,1 giá đền bù trên

 

 

 

 

Chiều cao đến xà ngang từ 3,5m - 4m nhân HS 1,15 giá đền bù trên

 

 

 

3.1.1

Mái lợp tôn màu (Bao gồm cả cột sắt fi 100, khung sắt hộp dàn mái; vây lưới hoặc hoa sắt) chiều cao tính bình quân ≥ 2,5m hoàn chỉnh

m2

442.200

 

3.1.2

Mái lợp tôn màu (Bao gồm cả cột sắt fi 90, khung sắt hộp dàn mái; vây lưới hoặc hoa sắt) chiều cao tính bình quân ≥ 2,5m hoàn chỉnh

m2

315.480

 

3.1.3

Mái lợp tôn màu (Bao gồm cả cột sắt fi 76, khung sắt hộp dàn mái; vây lưới hoặc hoa sắt) chiều cao tính bình quân ≥ 2,5m hoàn chỉnh

m2

182.424

 

 

Nếu lợp bằng tôn AUSTNAM mức chênh lệch tăng là 49000đ/m2

m2

 

 

3.2

Các loại mái lợp tính theo m2 lợp (Đối với các loại mái lợp lợi dụng các điểm kê lợp trên các khoảng trống

m2

 

 

 

Mái lợp ngói kể cả khung xà

m2

49.500

 

 

Mái lợp tôn màu kể cả khung xà

m2

139.700

 

 

Mái lợp prô ximăng kể cả khung xà

m2

56.100

 

 

Mái lợp đá đen kể cả khung xà

m2

104.500

 

3.3

Các loại nền, sân

 

 

 

 

Nền, sân láng xi măng dày 3cm

m2

39.600

 

 

Nền, sân lát gạch hoa xi măng lót VXM

m2

136.400

 

 

Nền, sân lát gạch chỉ lót VXM

m2

56.100

 

 

Nền, sân lát gạch Cramic liên doanh lót VXM

m2

143.000

 

 

Nền, sân lát gạch gốm sứ lót VXM

 

107.800

 

3.4

Các loại lớp lót nền, sân

 

 

 

 

Bê tông gạch vỡ dày 10cm

m2

59.400

 

 

Bê tông đá dày 10 cm

m2

83.600

4

 

Nhà gỗ, nhà tạm không phân biệt loại gỗ

 

 

 

4.1

Nhà sàn khung gỗ (Tính phần khung nhà đường kính cột > 20cm)

m2

1.511.400

 

4.2

Nhà sàn khung gỗ (Tính phần khung nhà đường kính cột < 20cm)

m2

1.359.600

 

4.3

Nhà khung cột gỗ (Phần khung nhà đường kính cột > 20cm)

m2

756.800

 

4.4

Nhà khung cột gỗ (Phần khung nhà đường kính cột < 20cm)

m2

680.900

 

 

Mái lợp.... nhà sàn, nhà khung cột gỗ

 

 

 

 

Mái lợp tôn

m2

115.500

 

 

Mái lợp tranh

m2

19.800

 

 

Mái lợp ngói

m2

48.400

 

 

Mái lợp Pbrô xi măng

m2

46.200

 

 

Mái lợp đá

m2

115.500

 

 

Ghép ván gỗ quanh nhà

m2

110.000

 

 

Ghép tre quanh nhà

m2

48.400

 

 

Ghép sàn ván gỗ

m2

198.000

 

 

Ghép sàn tre

m2

50.600

 

 

Tường toóc xi

m2

62.700

 

 

Tường vách đất

m2

24.200

 

 

Trần cót ép

m2

85.800

 

 

Trần nhựa

m2

139.700

 

 

Trần gỗ dán, phóc

m2

155.100

 

 

Trần ván ép

m2

139.700

 

 

Trần bạt dứa

m2

16.500

 

 

Cửa gỗ tùy theo thực tế đền bù theo giá tại thời điểm đền bù (áp dụng cho nhà khung cột gỗ)

 

 

 

4.5

Nhà tranh tre (Nhà tạm lán tạm)

m2

173.800

 

4.6

Nhà trình tường

m2

755.700

 

4.7

Nhà cúng tranh tre gỗ

m2

108.900

 

4.8

Nhà cúng mái bê tông hoặc đổ cuốn

m2

159.500

 

 

Nhà xây tường bao quanh nhà khung cột gỗ tùy theo thực tế tính bóc tách áp giá xây dựng tại thời điểm thu hồi

m2

 

5

 

Sàn ghép các loại;

 

 

 

5.1

Sàn ghép gỗ, khung cột gỗ tròn hoặc vuông ≥ 18cm, không có mái che

m2 XD

281.600

 

5.2

Sàn ghép gỗ, khung cột gỗ tròn hoặc vuông ≤ 18cm, không có mái che

m2 XD

254.100

 

5.3

Sàn ghép gỗ cột bê tông, cột sắt đường kính chân cột ≥18 không mái che

m2 XD

267.300

 

5.4

Sàn ghép gỗ cột bê tông, cột sắt đường kính chân cột ≤18 không mái che

m2 XD

240.900

6

 

Các công trình tạm trước nhà các công trình phụ khác:

 

 

 

6.1

Nhà bán mái xây gạch tường 22 cm, lợp tôn, cao từ 2,7 đến 3,6m nền lát gạch các loại

m2 XD

704.000

 

6.2

Nhà bán mái xây gạch tường 22 cm, lợp tôn, cao < 2,7m nền lát gạch các loại

m2 XD

633.600

 

6.3

Nhà bán mái tường ghép gỗ, lợp tôn màu, cao ≥2,7- 3,3m

m2 XD

484.000

 

6.4

Nhà bán mái tường ghép gỗ, lợp tôn màu, cao < 2,7m

m2 XD

435.600

 

 

Ghi chú

 

 

 

 

- Nhà bán mái xây gạch 110 mức bồi thường tính bằng 90% giá quy định trên

 

 

 

 

- Nhà bán mái lợp Fibờ rô XM, ngói, tôn hoa; Mức bồi thường tính bằng 90% giá quy định trên

 

 

 

 

- Nhà bán mái nền láng VXM giá bồi thường giảm 10% so với giá quy định

 

 

 

 

- Lán trại tạm tính bóc tách theo quy mô từng loại áp dụng theo đơn giá hiện hành

 

 

 

6.5

Nhà bán mái khung sắt, lợp tôn

m2 XD

334.400

 

6.6

Nhà bán mái khung sắt, lợp ngói

m2 XD

267.300

7

 

Gác xép gác lửng:

 

 

 

7.1

Sàn bằng gỗ cả khung xương dầm gỗ

m2

316.800

 

7.2

Sàn BTCT (đã có cốt thép)

m3

1.694.000

II

 

Tài sản vật kiến trúc khác

 

 

1

 

Chuồng lợn, chuồng gà, Trâu bò, dê ngựa.

 

 

 

1.1

Chuồng xây lợp ngói hoặc Fibrô XM, tôn, láng nền vữa XM

m2

341.000

 

1.2

Chuồng khung gỗ, láng nền vữa XM ghép tre gỗ, lợp Fibrô XM, tôn

m2

178.200

 

1.3

Chuồng có ván sàn, khung cột gỗ, ghép tre xung quanh, lợp Fibrô XM, tôn

m2

269.500

 

 

Nếu lợp bằng mái tranh, vật liệu giảm 25% so với giá quy định trên

 

 

 

1.4

Chuồng trâu, bò, dê, ngựa khung tre mái lợp tranh, vật liệu tạm

m2

172.700

2

 

Bó sân, sân phơi, đường đi

 

 

 

2.1

Xây bờ bó sân hoàn chỉnh

md

48.400

 

2.2

Sân phơi, đường đi bằng BT đá dăm hoàn chỉnh

m2

78.100

3

 

Bể nước phục vụ cho việc chứa nước sinh hoạt xây gạch chỉ trát hai mặt đánh màu (Đo tính phủ bì tường xây)

 

 

 

3.1

Bể xây có nắp bê tông,

 

 

 

 

- Bể nước sinh hoạt <= 6m3 - Bể xây tường 110

m3

842.600

 

 

- Bể nước sinh hoạt - Bể xây tường 220

m3

943.800

 

 

- Bể nước sinh hoạt có thể tích > 6m3 - Bể xây tường 110mm

m3

757.900

 

 

- Bể nước sinh hoạt có thể tích > 6m3 - Bể xây tường 220mm

m3

849.200

 

3.2

Bể xây không nắp bê tông,

 

 

 

 

- Bể nước sinh hoạt < 6m3 - Bể xây tường 110mm

m3

631.400

 

 

- Bể nước sinh hoạt - Bể xây tường 220mm

m3

708.400

 

 

- Bể nước sinh hoạt có thể tích > 6m3 - Bể xây tường 110mm

m3

568.700

 

 

- Bể nước sinh hoạt có thể tích > 6m3 - Bể xây tường 220mm

m3

638.000

 

 

Đối với bể xây phục vụ cho sinh hoạt, xây bằng gạch ép: giá đền bù tính 85% tương ứng với từng loại Tường 12cm gạch ép tương ứng 11cm gạch chỉ; Tường 18 gạch ép tương ứng 22cm gạch chỉ

 

 

 

 

Riêng các loại bể, ao chứa nước phục vụ cho việc sản xuất, nuôi trồng thủy sản thì không được tính theo thể tích mà tính theo khối lượng bóc tách; xây, trát và đáy bể... áp giá xây dựng tại thời điểm thu hồi

 

 

4

 

Giếng nước tính bằng thể tích (Đo phủ bì tính theo kích thước đường kính ngoài của giếng):

 

 

 

4.1

Giếng nước xây thành bằng gạch, đá

m3

608.300

 

4.2

Giếng nước đào xếp khan bằng gạch, đá

m3

365.200

 

4.3

Giếng đất đào

m3

243.100

 

4.4

Giếng nước theo quy cách của chương trình nước sạch NT có bơm đẩy

Giếng

1.701.700

5

 

Tường rào (cả móng) không trát; (Trát tường; quét vôi ve hoặc xi măng tính riêng)

 

 

 

5.1

Tường rào xây gạch tường 220

m2

290.400

 

5.2

Tường rào xây gạch tường 110

m2

273.900

 

5.3

Tường rào xây gạch 220 bổ trụ, hoa sắt cổ tường xây gạch

m2

245.300

 

5.4

Tường rào xây gạch 110, bổ trụ, hoa sắt cổ tường xây gạch

m2

211.200

 

5.5

Tường rào xây gạch bi ≤180

m2

149.600

 

5.6

Tường rào xây gạch bi ≤120

m2

127.600

 

5.7

Tường rào xây gạch bi ≤ 180 trụ hoa sắt cổ tường xây gạch

m2

151.800

 

5.8

Tường rào xây gạch bi ≤ 120 trụ hoa sắt cổ tường xây gạch

m2

155.100

 

5.9

Tường rào, kè đá xếp khan

m3

176.000

 

5.10

Tường rào khung thép, lưới thép B40

m2

123.200

 

5.11

Tường rào lưới thép B40 thép phi 3,4

m2

100.100

6

 

Xây, trát các kết cấu

 

 

 

6.1

Xây gạch chỉ VXM

m3

987.800

 

6.2

Xây gạch bi, gạch ép KT 0,1*0,15*0,3 VXM

m3

546.700

 

6.3

Xây đá hộc VXM

m3

606.100

 

6.4

Trát tường VXM không đánh màu

m2

27.500

 

6.5

Trát tường VXM đánh màu

m2

31.900

 

6.6

Ôp tường, trụ, cột gạch men sứ 200x250mm

m2

235.400

 

6.7

Quét vôi trong nhà, 1 nước trắng, 2 nước màu

m2

5.500

 

6.8

Quét vôi ngoài nhà

m2

5.500

 

6.9

Quét xi măng 2 nước vào cấu kiện

m2

5.500

 

6.10

Lu sơn tường các loại

m2

24.200

 

6.11

Bê tông đá Dmax 20

m3

947.100

7

 

Nhà tắm, nhà vệ sinh:

 

 

 

 

Nhà tắm, nhà vệ sinh không tính bể phối và bể nước trên mái (Bể phốt, bể nước trên mái tính theo bể chứa nước sinh hoạt), chưa bao gồm bệ xí, La ba bô, chậu rửa (bệ xí, La ba bô, chậu rửa tính theo giá thực tế tại thời điểm đền bù)

 

 

 

7.1

Nhà tắm, nhà vệ sinh xây đổ mái bằng BTCT tường 220 gạch chỉ lát gạch chống trơn, gạch liên doanh

m2

1.867.800

 

7.2

Nhà tắm, nhà vệ sinh xây đổ mái bằng BTCT tường 110 gạch chỉ

m2

1.681.020

 

 

Nếu xây bằng gạch ép giảm trừ 10% Tường 180 tương ứng tường 22cm tường 120cm tương ứng tường 11cm

 

 

 

 

Nhà tắm, nhà vệ sinh nếu không thể tính bằng m2 được thì: Căn cứ theo thực tế, Tính bóc tách khối lượng các hạng mục xây lắp áp đơn giá hiện hành

 

 

8

 

Rãnh thoát nước

 

 

 

8.1

Rãnh thoát nước ngoài nhà, xây gạch có nắp BTCT trát hoàn chỉnh

md

158.400

 

8.2

Rãnh thoát nước ngoài nhà, xây gạch không nắp trát hoàn chỉnh

md

115.500

 

8.3

Rãnh thoát nước ngoài nhà, xây đá hộc không nắp trát hoàn chỉnh

md

113.300

 

 

Trường hợp không hoàn chỉnh(không trát) giảm trừ 20%

 

 

9

 

Kè các loại (kể cả móng kè)

 

 

 

9.1

Kè xây bằng gạch

m3

556.600

 

9.2

Kè xây bằng đá

m3

392.700

 

9.3

Kè đá xếp khan

m3

141.900

10

 

Tấm đan bê tông đúc sẵn:

 

 

 

10.1

Tấm đan BT có cốt thép

m3

1.393.700

 

10.2

Tấm đan BT không cốt thép

m3

852.500

11

 

Đào đắp đất:

 

 

 

11.1

Đào, đắt đất bằng thủ công

m3

82.500

12

 

Ao nuôi trồng thủy sản

 

 

 

12.1

Ao đào không phân biệt cấp đất

m3

58.300

 

12.2

- Đào ao lợi dụng địa hình trũng, khe đồi (tính khối lượng đất đắp bờ, khối lượng nạo vét lòng ao), khối lượng phải được kiểm tra xác định có đủ căn cứ theo địa hình thực tế nhưng khối lượng nạo vét trung bình không quá 0,3m, Nếu ao vừa có khối lượng đào vừa có khối lượng đắp bờ thì phải xác định cụ thể khối lượng đào và đắp theo thực tế. Nếu không xác định được khối lượng đào đắp, nạo vét thực tế thì tính bằng diệt tích bề mặt nước với chiều cao bình quân 0,3m

m3

33.000

 

12.3

Đào san đất các loại bằng máy trong phạm vi <=50m

m3

11.000

 

12.4

Vận chuyển với cự li <= 1km

m3

7.700

 

12.5

Vận chuyển với cự li <= 2km

m3

11.000

 

12.6

Vận chuyển với cự li <= 5km

m3

14.300

13

 

Cống thép hoặc ống cống bê tông cấp thoát nước ao:

 

 

 

13.1

ống cống bê tông: f100-300 mm

md

144.100

 

 

Với ống cống D > 300mm; cứ tăng thêm 100mm tính giá đền bù tăng thêm 15%

md

 

 

 

ống gang, ống thép, ống sắt, ống thép tráng kẽm, ống nhựa, ống cao su.... tính theo thực tế áp giá tại thời điểm đền bù

md

 

14

 

Lò gạch, lò vôi: (Tính theo công suất ra lò của từng lò trong một đợt)

 

 

 

14.1

Loại dưới 50 000 viên hoặc dưới 20 Tấn

7.260.000

 

14.2

Loại từ 50 000 viên đến 70 000 viên hoặc từ 20-40 Tấn

8.580.000

 

14.3

Các lò gạch, lò vôi dã chiến

1.320.000

 

14.4

Các loại lò gạch, lò vôi không hoạt động sản xuất

1.320.000

 

 

Đối với lò gạch và lò vôi đã ngừng hoạt động (đã hư hỏng không được bồi thường)

 

 

15

 

Cấu kiện sắt thép cổng sắt, cửa sắt xếp

m2

825.000

 

15.1

Hàng rào liền trụ

m2

605.000

16

 

Những hạng mục xây lắp di chuyển được hỗ trợ tháo lắp di chuyển

 

 

 

16.1

Cửa nhôm cuốn

m2

290.400

 

16.2

Cửa kính thủy lực

m2

145.200

 

16.3

Điều hòa 2 cục

bộ

726.000

 

16.4

Điều hòa 1 cục

bộ

435.600

 

16.5

Bình nóng lạnh

Cái

145.200

 

16.6

Bồn tắm bồn I nốc

Cái

145.200

 

16.7

Dàn năng lượng mặt trời (Đồng bộ kể cả két nước)

Bộ

495.000

17

 

Mộ chưa cải táng

 

 

 

17.1

Mộ đất, xếp đá trên ba (03) năm

mộ

4.290.000

 

17.2

Mộ đắp đất trên ba (03) năm

mộ

3.575.000

 

17.3

Mộ đất, xếp đá từ một (01) đến dưới ba (03) năm

mộ

5.005.000

 

17.4

Mộ đắp đất từ một (01) đến dưới ba (03)năm

mộ

4.290.000

 

17.5

Mộ đất, xếp đá dưới một (01)năm

mộ

6.435.000

 

17.6

Mộ đất dưới một (01)năm

mộ

5.720.000

18

 

Mộ đã cải táng

 

 

 

18.1

Mộ đất, xếp đá

mộ

2.860.000

 

18.2

Mộ đắp đất

mộ

2.145.000

Ghi chú:

+ Tài sản vật kiến trúc đã hỏng không còn sử dụng được không được tính bồi thường

+ Diện tích xây dựng: Là diện tích của mặt bằng sát tường móng sau của tầng một đến hết tường móng của hiên phía trước tính tại cos 00, kể cả những bức tường, dãy cột có mái che theo phủ bì tim trục. (Diện tích xây dựng là diện tích chiếm đất tính từ cốt không mặt nền nhà bao gồm các diện tích ở, diện tích phụ, hành lang hiên, kết cấu và diện tích khác của tầng một)

+ Diện tích sàn: Với nhà một tầng thì diện tích sàn là diện tích xây dựng, với nhà nhiều tầng thì diện tích sàn của công trình là tổng diện tích sàn của các tầng theo trục tim tính đến sát mép tường phía ngoài cộng lại kể cả diện tích cầu thang thông theo tầng của sàn

+ Đối với nhà sàn cột bê tông, cột gỗ, cột sắt; nhà khung cột gỗ hoặc bê tông - diện tích Xây dựng là diện tích phủ bì của kết cấu chịu lực chính kể cả những kết cấu khung cột có mái che

+ Các phần đưa ra như sê nô hoặc các phần khác >= 1m tính riêng theo khối lượng kết cấu thực tế đã xây dựng áp dụng đơn giá chiết tính hiện hành

+ Các công trình xây dựng: Nhà cửa, vật kiến trúc xây dựng sau khi đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền, hoặc không được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền mà vẫn tự ý xây dựng thì khi bị thu hồi đất sẽ không được bồi thường phần tài sản vật kiến trúc đó.

Chiều cao tầng nhà: Tính từ cos ± 00 (Mặt nền nhà đến cos mặt sàn tầng hai) đối với tầng một cos mặt sàn tầng hai đến cos mặt sàn tầng kế tiếp trên đối với các tầng

+ Đối với các loại nhà bán mái: Chiều cao để tính đèn bù là chiều cao trung bình của hai đầu nhà.

Đối với các công việc không có trong đơn giá đề bù thì được áp dụng tính toán thực tế theo giá thực tế tại thời điểm bồi thường

 

PHỤ LỤC: 02

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 30 /2017 /QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

STT

LOẠI CÂY

ĐVT

ĐƠN GIÁ

A

NHÓM CÂY ĂN QUẢ

 

 

I

Cây ăn quả chưa cho thu hoạch

 

 

1

Vườn cây ươm + bầu chưa xuất vườn (hỗ trợ di chuyển)

đồng/m2

96.000

2

Cây trồng bằng hạt năm thứ nhất

đồng/cây

42.000

3

Cây trồng bằng hạt năm thứ hai

đồng/cây

66.000

4

Cây trồng bằng hạt năm thứ ba

đồng/cây

132.000

5

Cây trồng bằng hạt năm thứ tư

đồng/cây

192.000

6

Cây trồng bằng cành triết, ghép dưới 1 năm

đồng/cây

60.000

7

Cây trồng bằng cành chiết ghép từ 1 đến dưới 2 năm

đồng/cây

102.000

8

Cây trồng bằng cành chiết ghép từ 2 năm đến dưới 3 năm

đồng/cây

204.000

II

Cây ăn quả đã cho thu hoạch

 

 

1

Vải, nhãn

 

 

 

Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m

đồng/cây

420.000

 

Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m

đồng/cây

624.000

 

Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên

đồng/cây

900.000

2

Cam, quýt

 

 

 

Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m

đồng/cây

360.000

 

Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m

đồng/cây

480.000

 

Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên

đồng/cây

660.000

3

Lê, Mắc coọc, Mận, Đào, Ổi, Táo, Sơn tra (táo mèo), Trứng gà, Doi, Bưởi, Phật thủ

 

 

 

Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m

đồng/cây

360.000

 

Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m

đồng/cây

480.000

 

Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên

đồng/cây

600.000

4

Hồng các loại, Hồng xiêm, Xoài, Chôm chôm, Bơ, Na, Vú sữa

 

 

 

Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m

đồng/cây

360.000

 

Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m

đồng/cây

540.000

 

Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên

đồng/cây

840.000

5

Cây Mít, Sấu

 

 

 

Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m

đồng/cây

204.000

 

Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m

đồng/cây

360.000

 

Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên

đồng/cây

660.000

6

Cây Chanh

 

 

 

Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m

đồng/cây

204.000

 

Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m

đồng/cây

288.000

 

Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên

đồng/cây

432.000

7

Cây Thị, Khế, Trám, Chay, Dâu da, Me, Quất hồng bì

 

 

 

Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m

đồng/cây

192.000

 

Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m

đồng/cây

360.000

 

Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên

đồng/cây

480.000

III

Cây ăn quả khác

 

 

1

Cây Đu đủ (Mật độ tối đa 2.700 cây/ha)

 

 

 

Cây mới trồng dưới một (01) năm

đồng/cây

14.400

 

Cây trồng từ một đến hai (1-2) năm chưa cho thu hoạch

đồng/cây

43.200

 

Cây đã cho thu hoạch

đồng/cây

144.000

2

Cây Dừa (Mật độ tối đa 160 cây/ha)

 

 

 

Mới trồng dưới hai (02) năm

đồng/cây

132.000

 

Cây trồng trên 2 năm chưa cho thu hoạch

đồng/cây

300.000

 

Cây đã cho thu hoạch

đồng/cây

600.000

3

Cây Cau (Mật độ tối đa 2.500 cây/ha)

 

 

 

Mới trồng dưới ba (03) năm (tính theo cây ăn quả trồng hạt tại mục I phụ lục này)

 

 

Cây chưa cho thu hoạch

đồng/cây

132.000

 

Cây đã cho thu hoạch

đồng/cây

300.000

4

Cây Chuối (Mật độ tối đa 1.300 cây/ha)

 

 

 

Có buồng (=20kg/buồng)

đồng/kg

6.000

 

Chưa có buồng cao dưới 1,2m

đồng/cây

18.000

 

Chưa có buồng cao từ 1,2m trở lên

đồng/cây

24.000

5

Cây Cọ

 

 

 

Chưa được thu hoạch

đồng/cây

72.000

 

Đã cho thu hoạch

đồng/cây

132.000

6

Cây Dứa (tiêu chuẩn, kỹ thuật: 4 khóm/m2 mật độ tối đa 50.000 chồi/ha)

đồng/khóm

9.600

7

Dàn nho, Nhót

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/m2

9.600

 

Đã Leo kín dàn (đã cho thu hoạch)

đồng/m2

12.000

8

Cây Thanh long (mật độ 4.400 cây/ha)

 

 

 

Mới trồng dưới hai (02) năm

đồng/cây

59.400

 

Cây trồng trên 2 năm chưa cho thu hoạch

đồng/cây

75.000

 

Cây đã cho thu hoạch

đồng/cây

150.000

9

Các loại cây ăn quả còn lại

 

 

 

Đối với các loại cây không có trong bảng đơn giá thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào thực tế để quy định cho phù hợp, đảm bảo tương quan với các loại cây ăn quả đã có trong quy định

 

B

NHÓM CÂY CÔNG NGHIỆP

 

 

1

Cây Cà phê

 

 

1.1

Cây Cà phê chè (mật độ tối đa 5.000 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ nhất

đồng/cây

15.000

 

Năm thứ hai

đồng/cây

18.000

 

Năm thứ ba

đồng/cây

24.000

 

Cây cho quả dưới 03 năm

đồng/cây

85.000

 

Cây cho quả từ 03 năm đến dưới 05 năm

đồng/cây

120.000

 

Cây cho quả từ 05 năm trở lên (Tính sản lượng thực tế nhân (x) đơn giá khi thu hồi)

 

 

1.2

Cây cà phê vối (mật độ tối đa 1.330 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ nhất

đồng/cây

35.000

 

Năm thứ hai

đồng/cây

55.000

 

Năm thứ ba

đồng/cây

80.000

 

Cây cho quả dưới 03 năm

đồng/cây

110.000

 

Cây cho quả từ 03 năm đến dưới 05 năm

đồng/cây

150.000

 

Cây cho quả từ 05 năm trở lên (Tính sản lượng thực tế nhân (x) đơn giá khi thu hồi)

 

 

2

Cây chè

 

 

2.1

Chè Kim tuyên PH8, PH9...(mật độ tối đa 20.000 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ nhất

đồng/m2

8.800

 

Năm thứ hai

đồng/m2

11.300

 

Năm thứ ba

đồng/m2

13.500

2.2

Chè Shan (mật độ tối đa 15.000 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ nhất

đồng/m2

8.500

 

Năm thứ hai

đồng/m2

10.900

 

Năm thứ ba

đồng/m2

13.000

2.3

Các giống chè khác (Mật độ tối đa 1.700 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ nhất

đồng/m2

6.000

 

Năm thứ hai

đồng/m2

7.200

 

Năm thứ ba

đồng/m2

9.000

2.4

Cây đã cho thu hoạch từ 03 năm trở lên bằng (=) Sản lượng thực tế nhân (x) với đơn giá tại thời điểm thu hồi nhân (x) với 02 năm

 

3

Cây Cánh kiến

 

 

 

Trồng dưới 01 năm

đồng/cây

6.000

 

Trồng từ 01 đến dưới 02 năm

đồng/cây

8.400

 

Trồng từ 02 năm đến dưới 05 năm

đồng/cây

12.000

 

Cây đã cho thu hoạch từ 05 năm trở lên bằng (=) Sản lượng thực tế nhân (X) với đơn giá tại thời điểm thu hồi

 

 

4

Cây Dâu tằm

đồng/m2

7.200

5

Cây bông

đồng/m2

12.000

6

Cây cao su (mật độ tối đa 500 cây/ha)

 

 

6.1

Cây cao su thời kỳ xây dựng cơ bản

 

 

 

Cây trồng năm thứ 1

đồng/cây

135.000

 

Cây trồng năm thứ 2

đồng/cây

170.000

 

Cây trồng năm thứ 3

đồng/cây

207.000

 

Cây trồng năm thứ 4

đồng/cây

235.000

 

Cây trồng năm thứ 5

đồng/cây

260.000

 

Cây trồng năm thứ 6

đồng/cây

311.000

 

Cây trồng năm thứ 7

đồng/cây

328.000

6.2

Cây cao su thời kỳ khai thác (năm thứ 8 trở đi)

 

 

 

Cây cao su thời kì khai thác năm thứ 1 đến năm thứ 6 (cây trồng năm thứ 8 đến năm thứ 14)

đồng/cây

370.000

 

Cây cao su thời kì khai thác năm thứ 7 đến năm thứ 14 (cây trồng năm thứ 15 đến năm thứ 21)

đồng/cây

400.000

 

Cây cao su thời kì khai thác năm thứ 15 (cây trồng năm thứ 22)

đồng/cây

240.000

 

Cây cao su thời kì khai thác năm thứ 16 (cây trồng năm thứ 23)

đồng/cây

200.000

 

Cây cao su thời kì khai thác năm thứ 17 (cây trồng năm thứ 24)

đồng/cây

160.000

 

Cây cao su thời kì khai thác năm thứ 18 (cây trồng năm thứ 25)

đồng/cây

120.000

 

Cây cao su thời kì khai thác năm thứ 19 (cây trồng năm thứ 26)

đồng/cây

80.000

 

Cây cao su thời kì khai thác năm thứ 20 (cây trồng năm thứ 27)

đồng/cây

40.000

6.3

Cây hết thời kỳ khai thác không được bồi thường

 

 

7

Cây Mắc ca (mật độ 300 cây/ha)

 

 

 

Cây trồng năm thứ 1

đồng/cây

143.400

Cây trồng năm thứ 2

đồng/cây

162.900

Cây trồng năm thứ 3

đồng/cây

183.400

Cây trồng năm thứ 4

đồng/cây

280.000

Cây trồng năm thứ 5

đồng/cây

350.000

Cây trồng năm thứ 6

đồng/cây

700.000

Cây trồng năm thứ 7

đồng/cây

1.050.000

Cây trồng năm thứ 8

đồng/cây

1.260.000

Cây trồng năm thứ 9

đồng/cây

1.540.000

Cây đã cho thu hoạch từ 10 năm trở đi

đồng/cây

2.100.000

C

NHÓM CÂY LẤY GỖ

 

 

1

Cây Pơ mu, Xa mộc, Lát và các loại cây lấy gỗ thuộc nhóm I, II (mật độ tối đa 1.500 cây/ha)

 

 

 

Cây giống ươm bầu chưa đủ tiêu chuẩn xuất vườn thì tính hỗ trợ di chuyển

đồng/m2

96.000

 

Trồng dưới 01 năm

đồng/cây

14.400

 

Trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

đồng/cây

30.000

 

Trồng từ 02 năm đến dưới 05 năm

đồng/cây

60.000

 

Có đường kính từ 05cm đến dưới 10cm

đồng/cây

204.000

 

Có đường kính từ 10cm đến dưới 25cm

đồng/cây

300.000

 

Có đường kính từ 25cm trở lên tính bằng (=) khối lượng gỗ nhân (x) với đơn giá tại thời điểm (trừ đi giá trị thu hồi nếu có)

 

2

Các loại cây lấy gỗ khác (mật độ, tiêu chuẩn 1700 - 2500 cây/ha)

 

 

 

Cây giống ươm bầu chưa đủ tiêu chuẩn xuất vườn thì tính hỗ trợ di chuyển

đồng/m2

96.000

 

Trồng dưới 01 năm

đồng/cây

6.000

 

Trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

đồng/cây

12.000

 

Trồng từ 02 năm đến dưới 05 năm

đồng/cây

24.000

 

Có đường kính từ 05cm đến dưới 10cm

đồng/cây

30.000

 

Có đường kính từ 10cm đến dưới 25cm

đồng/cây

42.000

 

Có đường kính từ 25cm trở lên tính bằng (=) khối lượng gỗ, củi tận dụng nhân (X) với đơn giá tại thời điểm (trừ đi giá trị thu hồi nếu có)

 

D

CÂY TRỒNG KHÁC

 

 

1

Cây Tre

 

 

 

Mới trồng dưới một (01) năm

khóm

14.400

 

Tre non (măng) < 2m

đồng/cây

12.000

 

Cây có đường kính dưới 05cm

đồng/cây

18.000

 

Cây có đường kính từ 05cm đến dưới 10cm

đồng/cây

30.000

 

Cây có đường kính từ 10cm trở lên

đồng/cây

48.000

2

Cây tre Điền trúc

 

 

 

Mới trồng dưới một (01) năm

khóm

14.400

 

Chưa trưởng thành (lấy măng)

đồng/cây

30.000

 

Đã trưởng thành

đồng/cây

42.000

3

Cây vầu, sặt

 

 

 

Trồng lẻ

đồng/cây

3.600

 

Trồng tập trung mật độ tối thiểu 40 cây/m2

đồng/m2

72.000

4

Cây ranh trồng trên đất vườn đồi

đồng/m2

3.600

5

Cỏ voi và các loại cỏ trồng phục vụ chăn nuôi

đồng/m2

4.800

6

Cây Song, Mây

đồng/khóm

72.000

7

Hàng rào cây sống

đồng/m

7.200

Đ

HÀNG RÀO CỘT TRE, GỖ

đồng/m

6.000

E

HOA, CÂY CẢNH

 

 

 

Trồng dưới đất, trồng đại trà sản xuất hàng hóa (qui về mật độ đông đặc theo tiêu chuẩn)

1

Mới trồng dưới 03 tháng

đồng/m2

24.000

2

Chưa cho thu hoạch

đồng/m2

36.000

3

Đã được thu hoạch

đồng/m2

48.000

4

Cây trồng theo hàng dài

đồng/m2

84.000

5

Hoa, cây cảnh (các loại) trồng chậu, căn cứ tình hình thực tế để tính hỗ trợ di chuyển

đồng/chậu

24.000

G

NHÓM CÂY DƯỢC LIỆU

 

 

1

Cây Thảo quả (Mật độ tối đa 2.500 khóm/ha)

 

 

 

Mới trồng dưới 02 năm

đồng/khóm

24.000

 

Trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm

đồng/khóm

72.000

 

Trồng từ 03 năm trở lên

đồng/khóm

192.000

2

Cây Quế (mật độ tối đa 5000 cây/ha)

 

 

 

Mới trồng dưới 02 năm

đồng/cây

10.800

 

Trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm

đồng/cây

18.000

 

Trồng từ 03 năm đến dưới 05 năm

đồng/cây

66.000

 

Trồng từ 05 năm trở lên có đường kính >15cm

đồng/cây

120.000

3

Cây Đỗ trọng

 

 

 

Mới trồng dưới 02 năm

đồng/cây

72.000

 

Trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm

đồng/cây

120.000

 

Trồng từ 03 năm đến dưới 05 năm

đồng/cây

168.000

 

Trồng từ 05 năm trở lên

đồng/cây

 

 

- Cây có đường kính từ 07cm đến dưới 10cm

đồng/cây

288.000

 

- Cây có đường kính từ 10cm đến dưới 15cm

đồng/cây

360.000

 

- Cây có đường kính từ 15cm đến dưới 20cm

đồng/cây

420.000

 

- Cây có đường kính từ 20cm trở lên

đồng/cây

480.000

4

Cây Hoa hòe

 

 

 

Cây có đường kính gốc dưới 05cm

đồng/cây

48.000

 

Cây có đường kính gốc từ 05cm đến dưới 10cm

đồng/cây

84.000

 

Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm

đồng/cây

156.000

 

Cây có đường kính gốc từ 20cm trở lên

đồng/cây

312.000

5

Cây Đương quy (Mật độ tối đa 200.000cây/ha)

 

 

 

Mới trồng từ 1 tháng đến dưới 05 tháng

đồng/m2

22.000

 

Cây trồng từ tháng thứ 5 trở đi đến dưới 12 tháng (chưa cho thu hoạch)

đồng/m2

30.000

6

Cây Dược liệu khác

 

 

 

Mới trồng

đồng/m2

14.400

 

Chưa cho thu hoạch

đồng/m2

22.800

 

Đã cho thu hoạch

đồng/m2

54.000

7

Cây giống ươm bầu chưa đủ tiêu chuẩn xuất vườn (chỉ hỗ trợ di chuyển)

đồng/m2

96.000

H

CÂY HÀNG NĂM

 

 

1

Cây Sả và các loại cây tương tự

đồng/khóm

6.000

2

Lạc, Vừng, Đậu các loại và các loại cây tương tự

đồng/m2

7.200

3

Cây Gừng, Riềng, Nghệ và các loại cây tương tự

đồng/m2

14.400

4

Cây Sắn dây

 

 

 

Chưa cho thu hoạch

đồng/gốc

78.000

 

Đã cho thu hoạch

đồng/gốc

168.000

5

Cây Dong riềng, các loại Củ từ, Củ đậu

đồng/m2

18.000

6

Cây Mía

 

 

 

Mới trồng dưới 3 tháng

đồng/m2

12.000

 

Cao dưới 1,2m

đồng/cây

6.000

 

Cao từ 1,2 m trở lên

đồng/cây

9.000

7

Giàn thiên lý, Chanh leo dàn, su su và các loại cây leo dàn khác (tính theo diện tích thực tế)

 

 

Mới trồng, cuối vụ

đồng/m2

5.400

 

Leo kín dàn

đồng/m2

10.200

 

8

Trầu không

 

 

 

 

Mới trồng dưới 01 năm

đồng/gốc

72.000

 

 

Đang thu hoạch

đồng/gốc

144.000

 

9

Các loại rau màu gối vụ

đồng/m2

9.600

 

I

VẬT NUÔI THỦY SẢN

 

 

 

1

Ao nuôi hỗn hợp sản lượng 0,3 kg/m2

 

 

 

2

Ao nuôi ba ba (theo dự án) sản lượng 0,5 kg/m2

 

 

 

3

Ao nuôi tôm càng xanh sản lượng 0,1kg/m2

 

 

 

4

Ao nuôi cá rô phi đơn tính sản lượng 0,4 kg/m2

 

 

 

 

Năng suất nhân (X) với đơn giá tại thời điểm bồi thường

 

 

 

5

Ao ươm cá giống

đồng/m2

36.000

 

K

LÚA, SẮN, NGÔ, KHOAI LANG, KHOAI SỌ, MỲ, MẠCH

 

 

 

 

Bồi thường theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề nhân (X) với đơn giá tại thời điểm bồi thường

 

 

 

Ghi chú: Trên cùng một diện tích đất trồng nhiều tầng cây thì tính bồi thường cho cây nào có năng suất, giá trị cao có độ che phủ toàn bộ diện tích đất, số cây còn lại tính bằng cây trồng xen. Một loại cây trồng, vật nuôi nếu đáp ứng cả hai tiêu chí bồi thường thì áp dụng tiêu chí có đơn giá cao hơn