- 1Quyết định 26/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2017/QĐ-UBND và 17/2020/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 88/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần, ngưng hiệu lực trong năm 2021
- 3Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2017/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 18 tháng 8 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2270/TTr-SNNPTNT ngày 28 tháng 7 năm 2017, Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 239/BC-STP ngày 24 tháng 7 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Hiệu lực thi hành và xử lý chuyển tiếp
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017 và thay thế Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không sửa đổi theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MẬT ĐỘ VÀ ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo Quy định của Luật Đất đai 2013; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Người sử dụng đất theo Quy định của Luật Đất đai 2013.
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, các cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác bồi thường về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Mật độ trồng cây lâm nghiệp
TT | Loại rừng trồng | Mật độ trồng |
I | Rừng phòng hộ |
|
1 | Rừng phòng hộ đầu nguồn |
|
a | Trồng hỗn giao |
|
- | Cây bản địa: Dầu rái, sao đen, lim xanh, dỗi, chò, trám trắng, ươi và các loại cây gỗ lớn khác. | 550 |
- | Cây mọc nhanh (trồng hỗn giao với cây bản địa): | 1.500 |
| Keo các loại |
|
b | Trồng thuần loài |
|
- | Keo các loại | 4.000 |
2 | Rừng phòng hộ ven biển |
|
- | Cây phi lao: |
|
| + Trồng chắn cát di động | 5.000 |
| + Trồng trên cát cố định và đồi thấp ven biển. | 3.300 |
3 | Đai rừng phòng hộ chắn gió, bảo vệ đồng ruộng: |
|
- | Cây phi lao | 5.000 |
- | Cây keo các loại | 4.000 |
II | Rừng sản xuất |
|
1 | Cây đặc sản |
|
- | Quế | 5.000 |
- | Bời lời | 2.500 |
- | Dó bầu, huỳnh đàn (sưa) | 1.660 |
- | Cây thông lấy nhựa | 2.000 |
2 | Cây nguyên liệu |
|
- | Keo các loại | 4.000 |
- | Phi lao | 2.500 |
- | Bạch đàn | 2.500 |
- | Tre, nứa, trúc | 2.500 |
- | Luồng, lồ ô | 2.500 |
- | Cây mây | 3.333 (1.111 bụi) |
III | Rừng ngập mặn, ngập nước |
|
- | Đước, mắm, bần, sú, vẹt | 5.000 |
- | Dừa nước | 2.500 |
2. Mật độ trồng cây ăn quả, cây công nghiệp
TT | Loại cây trồng | Mật độ (cây/ha) |
I | Cây ăn quả |
|
1 | Mít, xoài, chôm chôm, nhãn, sầu riêng, dâu da | 400 |
2 | Bơ, mận, thị, vải, cốc, ô ma, mãng cầu xiêm | 333 |
3 | Chanh, ổi | 833 |
4 | Sabôchê | 333 |
5 | Bưởi | 500 |
6 | Cam, quýt, mãng cầu (na), táo. | 1.200 |
7 | Vú sữa, khế, me | 333 |
8 | Cau, trầu dây | 2.500 |
9 | Bồ quân, chùm ruột, bình bát, sơ ri | 1.111 |
10 | Thanh long | 4.000 |
11 | Chanh dây (lạc tiên) | 1.666 |
II | Cây công nghiệp |
|
1 | Dừa | 156 |
2 | Điều | 208 |
3 | Tiêu | 5.400 |
4 | Chè | 22.000 |
5 | Cà phê | 3.300 |
6 | Ca cao | 1.000 |
7 | Bồ kết, canh ky na | 400 |
8 | Cao su | 600 |
Điều 4. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
1 | Nhãn, chôm chôm, cam, quýt, bưởi ghép. | đ/cây | 20.000 |
2 | Cao su | đ/cây | 20.000 |
3 | Quế, chè | đ/cây | 2.000 |
4 | Điều, chanh, ổi, vải, bồ kết, chanh dây (lạc tiên), bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung, khế, ô ma trồng bằng hạt. | đ/cây | 4.000 |
5 | Điều ghép, hồ tiêu | đ/cây | 20.000 |
6 | Chanh ghép | đ/cây | 15.000 |
7 | Cà phê, ca cao, nhãn trồng bằng hạt | đ/cây | 6.000 |
8 | Xoài, chôm chôm, cam, quýt, bưởi, sapôchê, mít, táo, cau, vú sữa trồng bằng hạt, thanh long. | đ/cây | 15.000 |
9 | Xoài, sầu riêng, măng cụt, sapôchê ghép, dừa (các loại) | đ/cây | 30.000 |
10 | Me, cốc, bơ, dâu da, bình bát, sơ ri, mãng cầu (na), mãng cầu xiêm, mận | đ/cây | 5.000 |
11 | Ổi, vải ghép | đ/cây | 15.000 |
12 | Cây dầu rái, lim xẹt, lim xanh, sao đen, xà cừ, cây sấu, muồng đen, quăn, sầu đông | đ/cây | 5.000 |
13 | Cây đuôi công, hoàng nam, bằng lăng, hoa sữa, muồng hoa vàng, móng bò, sa kê, bàng | đ/cây | 25.000 |
14 | Bời lời, phi lao, bạch đàn, keo lá tràm, keo tai tượng | đ/cây | 1.000 |
15 | Keo lai nuôi cấy mô, bạch đàn nuôi cấy mô | đ/cây | 1.600 |
16 | Mắm, đước, bần | đ/cây | 5.000 |
17 | Dừa nước | đ/cây | 10.000 |
18 | Gió bầu, huỳnh đàn đỏ | đ/cây | 35.000 |
2. Đơn giá bồi thường
a) Cây hàng năm: Thực hiện tính bồi thường theo điểm a, khoản 1, Điều 90, Luật Đất đai năm 2013.
b) Cây lâu năm
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
1 | Cao su |
|
|
| Năm thứ nhất | đ/cây | 40.000 |
| Năm thứ hai | đ/cây | 50.000 |
| Năm thứ ba | đ/cây | 70.000 |
| Năm thứ tư | đ/cây | 120.000 |
| Năm thứ năm | đ/cây | 180.000 |
| Năm thứ sáu | đ/cây | 250.000 |
| Năm thứ bảy | đ/cây | 350.000 |
| Năm thứ tám trở đi | đ/cây | 600.000 |
2 | Điều (đào) trồng hạt |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
| Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m | đ/cây | 50.000 |
| Cây chưa cho quả, có chiều cao thân ≥ 2m | đ/cây | 150.000 |
| Cây đang cho quả | đ/cây | 300.000 |
3 | Điều ghép |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 |
| Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m | đ/cây | 80.000 |
| Cây chưa cho quả, có chiều cao thân ≥ 2m | đ/cây | 200.000 |
| Cây đang cho quả | đ/cây | 350.000 |
4 | Dừa (các loại) |
|
|
| Cây mới trồng chưa có thân cây | đ/cây | 50.000 |
| Cây có chiều cao thân < 2m chưa cho quả | đ/cây | 150.000 |
| Cây có chiều cao thân ≥ 2m chưa cho quả | đ/cây | 300.000 |
| Cây đang cho quả | đ/cây | 500.000 |
5 | Cà phê, ca cao |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 80.000 |
| Cây đang cho quả | đ/cây | 150.000 |
6 | Cây dâu tằm | đ/bụi | 15.000 |
7 | Cây bồ kết, canh ky na |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 5.000 |
| Cây có chiều cao thân < 1m chưa cho quả | đ/cây | 10.000 |
| Cây có chiều cao thân ≥ 1m chưa cho quả | đ/cây | 50.000 |
| Cây đang cho quả, có đường kính gốc < 30cm | đ/cây | 100.000 |
| Cây đang cho quả, có đường kính gốc ≥ 30cm | đ/cây | 150.000 |
8 | Cây chè |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 5.000 |
| Cây có đường kính gốc < 5cm | đ/cây | 20.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 5cm đến < 10cm | đ/cây | 60.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 10cm | đ/cây | 105.000 |
9 | Hồ tiêu không cọc |
|
|
| Cây mới trồng Cây chưa cho quả Cây đã cho quả | đ/gốc đ/gốc đ/gốc | 20.000 60.000 200.000 |
10 | Hồ tiêu có cọc leo (cọc gỗ hoặc bê tông) |
|
|
| Cây mới trồng chưa leo cọc Cây chưa cho quả Cây đã cho quả | đ/gốc đ/gốc đ/gốc | 40.000 150.000 400.000 |
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
1 | Xoài, nhãn, chôm chôm hạt |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 100.000 |
| Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả | đ/cây | 250.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 45cm, đã cho quả | đ/cây | 350.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 45cm, đã cho quả | đ/cây | 500.000 |
2 | Xoài, nhãn, chôm chôm ghép |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 30.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 150.000 |
| Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả | đ/cây | 300.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 45cm, đã cho quả | đ/cây | 450.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 45cm, đã cho quả | đ/cây | 625.000 |
3 | Cam, quýt, bưởi trồng hạt |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 100.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm | đ/cây | 250.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm | đ/cây | 350.000 |
4 | Cam, quýt, bưởi ghép |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 50.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 150.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm | đ/cây | 300.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm | đ/cây | 400.000 |
5 | Mít |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 50.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đ/cây | 100.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả | đ/cây | 200.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 20cm | đ/cây | 350.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 30 cm | đ/cây | 500.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 30cm | đ/cây | 800.000 |
6 | Sapôchê trồng hạt |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đ/cây | 50.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả | đ/cây | 80.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 10cm | đ/cây | 150.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 10cm | đ/cây | 200.000 |
7 | Sapôchê ghép |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 30.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đ/cây | 80.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả | đ/cây | 130.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm | đ/cây | 250.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm | đ/cây | 350.000 |
8 | Me, cốc, bơ, dâu da, bình bát, sơ ri |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 15.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đ/cây | 30.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả | đ/cây | 60.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm | đ/cây | 150.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm | đ/cây | 200.000 |
9 | Táo |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đ/cây | 30.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả | đ/cây | 50.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 5cm | đ/cây | 100.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 5cm | đ/cây | 150.000 |
10 | Cau |
|
|
| Cây mới trồng có chiều cao thân < 0,5 m, chưa cho quả | đ/cây | 30.000 |
| Cây trồng có chiều cao thân > 0,5 m đến < 2m, chưa cho quả | đ/cây | 50.000 |
| Cây có chiều cao thân ≥ 2m, chưa cho quả | đ/cây | 120.000 |
| Cây đã cho quả | đ/cây | 250.000 |
11 | Vú sữa |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đ/cây | 70.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả | đ/cây | 140.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 20cm | đ/cây | 350.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 20cm | đ/cây | 400.000 |
12 | Mãng cầu (na) |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 30.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đ/cây | 50.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả | đ/cây | 80.000 |
| Cây đã cho quả | đ/cây | 150.000 |
13 | Mãng cầu xiêm, lựu, mận, đào tiên |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đ/cây | 30.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả | đ/cây | 70.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 10cm | đ/cây | 100.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 10cm | đ/cây | 150.000 |
14 | Chanh trồng hạt |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
| Cây chưa cho quả, tán rộng < 1 m | đ/cây | 20.000 |
| Cây chưa cho quả, tán rộng ≥ 1m | đ/cây | 50.000 |
| Cây đã cho quả, có tán rộng < 2m | đ/cây | 100.000 |
| Cây đã cho quả, có tán rộng ≥ 2m | đ/cây | 170.000 |
15 | Chanh ghép |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 30.000 |
| Cây chưa cho quả, tán rộng < 1 m | đ/cây | 40.000 |
| Cây chưa cho quả, tán rộng ≥ 1m | đ/cây | 80.000 |
| Cây đã cho quả, có tán rộng < 2m | đ/cây | 120.000 |
| Cây đã cho quả, có tán rộng ≥ 2m | đ/cây | 180.000 |
16 | Gấc, chanh dây (lạc tiên) |
|
|
| Cây mới trồng chưa leo giàn | đ/cây | 10.000 |
| Cây leo dàn nhưng chưa cho quả | đ/cây | 50.000 |
| Cây đã cho quả | đ/cây | 100.000 |
17 | Sầu riêng, măng cụt |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 35.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 150.000 |
| Cây đã cho quả | đ/cây | 400.000 |
18 | Thanh long |
|
|
| Cây mới trồng có chiều cao thân < 50 cm | đ/cây | 10.000 |
| Cây có chiều cao thân ≥ 50cm, chưa cho quả | đ/cây | 40.000 |
| Cây đã cho quả | đ/cây | 90.000 |
19 | Ổi trồng hạt |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 60.000 |
| Cây đã cho quả | đ/cây | 150.000 |
20 | Ổi ghép |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 40.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 70.000 |
| Cây đã cho quả, có tán rộng < 3m | đ/cây | 120.000 |
| Cây đã cho quả, có tán rộng ≥ 3m | đ/cây | 200.000 |
21 | Bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 20.000 |
| Cây đã cho quả | đ/cây | 100.000 |
22 | Khế, ô ma, vả, chay | đ/cây |
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 30.000 |
| Cây đã cho quả | đ/cây | 80.000 |
23 | Vải |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 100.000 |
| Cây đã cho quả | đ/cây | 300.000 |
24 | Quất trồng trên đất |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
| Cây có chiều cao từ 0,5 m đến < 1 m | đ/cây | 40.000 |
| Cây có chiều cao từ ≥ 1m đến < 2 m | đ/cây | 60.000 |
| Cây có chiều cao ≥ 2m | đ/cây | 90.000 |
b3) Cây lấy gỗ, củi, lấy nhựa, lấy dầu
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
1 | Nhóm cây mọc nhanh |
|
|
| Cây có đường kính gốc < 1cm | đ/cây | 20.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến < 3cm | đ/cây | 30.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 3cm đến < 7cm | đ/cây | 40.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 7cm đến < 10cm | đ/cây | 50.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến ≤ 14cm | đ/cây | 75.000 |
| - Rừng tái sinh tính bồi thường bằng 80% giá bồi thường theo từng loại tương ứng. - Đường kính gốc lớn hơn 14cm thì tính bồi thường theo m3 gỗ giấy nguyên liệu theo giá thị trường tại thời điểm lập phương án bồi thường do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường nơi có đất thu hồi xác định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt. | ||
2 | Nhóm cây lấy gỗ (Lim xanh, lim xẹt, dầu rái, quăn, sầu đông, sao đen, xà cừ, lát hoa...) |
|
|
| Cây có đường kính gốc từ < 2 cm | đ/cây | 30.000 |
| Cây có đường kính gốc từ ≥2 cm đến < 4 cm | đ/cây | 40.000 |
| Cây có đường kính gốc từ ≥4 cm đến < 8 cm | đ/cây | 60.000 |
| Cây có đường kính gốc từ ≥8 cm đến < 12 cm | đ/cây | 70.000 |
| Cây có đường kính gốc từ ≥12 cm đến < 16 cm | đ/cây | 100.000 |
| Cây có đường kính gốc từ ≥16 cm đến ≤ 20 cm | đ/cây | 150.000 |
| - Đường kính gốc lớn hơn 20cm thì tính bồi thường m3 gỗ theo giá thị trường tại thời điểm lập phương án bồi thường do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường nơi có đất thu hồi xác định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt. | ||
3 | Nhóm cây họ tre, trúc |
|
|
3.1 | Tre |
|
|
| * Tre chuyên lấy măng: |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 |
| Chưa cho măng | đ/cây | 60.000 |
| Đã cho măng | đ/cây | 100.000 |
| Măng tre | đ/măng | 15.000 |
| * Tre thường |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
| Cây xanh chưa già | đ/cây | 40.000 |
| Cây già sử dụng được | đ/cây | 70.000 |
3.2 | Tre gai |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 7.000 |
| Cây xanh chưa già | đ/cây | 30.000 |
| Cây già sử dụng được | đ/cây | 40.000 |
3.3 | Trúc, nứa, lồ ô, luồng và các loại cây tương ứng |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 5.000 |
| Cây xanh chưa già | đ/cây | 20.000 |
| Cây già sử dụng được | đ/cây | 30.000 |
4 | Nhóm cây lấy dầu, lấy nhựa |
|
|
4.1 | Bời lời |
|
|
| Cây có đường kính gốc < 1 cm | đ/cây | 10.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến < 4 cm | đ/cây | 20.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 8 cm | đ/cây | 50.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 8cm đến < 12 cm | đ/cây | 80.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 12cm đến < 16 cm | đ/cây | 100.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 16cm đến < 20 cm | đ/cây | 150.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 20cm | đ/cây | 200.000 |
4.2 | Cây quế |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 8.000 |
| Cây có đường kính gốc < 3cm | đ/cây | 15.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 3cm đến < 4cm | đ/cây | 80.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 6cm | đ/cây | 200.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 6cm đến < 9cm | đ/cây | 300.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 9cm đến < 11cm | đ/cây | 450.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 11cm đến < 15cm | đ/cây | 600.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 15cm | đ/cây | 800.000 |
4.3 | Cây dó bầu, cây huỳnh đàn đỏ |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 35.000 |
| Cây có đường kính gốc < 3cm | đ/cây | 100.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 3cm đến < 4cm | đ/cây | 200.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 6cm | đ/cây | 300.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 6cm đến < 9cm | đ/cây | 400.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 9cm đến < 11cm | đ/cây | 600.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 11cm đến < 15cm | đ/cây | 800.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 15cm | đ/cây | 1.000.000 |
4.4 | Cây thông lấy nhựa |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 15.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 3cm đến < 5cm | đ/cây | 20.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 5cm đến < 8cm | đ/cây | 30.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 8cm đến < 10cm | đ/cây | 50.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến < 20cm | đ/cây | 100.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 20cm | đ/cây | 200.000 |
4.5 | Cây trôm |
|
|
| Cây mới trồng < 01 năm tuổi | đ/cây | 25.000 |
| Cây ≥ 01 năm tuổi đến < 02 năm tuổi | đ/cây | 100.000 |
| Cây ≥ 02 năm tuổi đến < 05 năm tuổi | đ/cây | 150.000 |
| Cây ≥ 05 năm tuổi đến < 10 năm tuổi | đ/cây | 300.000 |
| Cây ≥ 10 năm tuổi đến < 15 năm tuổi | đ/cây | 470.000 |
| Cây ≥ 15 năm tuổi | đ/cây | 140.000 |
5 | Nhóm cây rừng ngập nước |
|
|
5.1 | Mắm, đước, bần |
|
|
| Cây trồng năm thứ nhất | đ/cây | 5.000 |
| Cây trồng năm thứ hai | đ/cây | 15.000 |
| Cây trồng năm thứ ba | đ/cây | 20.000 |
| Cây trồng trên ba năm | đ/cây | 30.000 |
5.2 | Dừa nước |
|
|
| Cây trồng năm thứ nhất | đ/cây | 15.000 |
| Cây trồng năm thứ hai | đ/cây | 25.000 |
| Cây trồng năm thứ ba | đ/cây | 40.000 |
| Cây trồng trên ba năm | đ/cây | 70.000 |
6 | Nhóm các loại cây tạp thân gỗ lấy củi |
|
|
| Cây có đường kính gốc < 1cm | đ/cây | 5.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến < 3cm | đ/cây | 8.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 3cm đến < 7cm | đ/cây | 10.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 7cm đến < 10cm | đ/cây | 20.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến < 30cm | đ/cây | 50.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 30cm đến < 50cm | đ/cây | 100.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 50cm | đ/cây | 150.000 |
7 | Cây mây |
|
|
| Cây mới trồng (Năm đầu tiên) | đ/bụi | 25.300 |
| Cây trong giai đoạn xây dựng cơ bản (03 năm chăm sóc) | đ/bụi | 47.000 |
| Cây cho khai thác thương phẩm | đ/bụi | 80.300 |
c) Cây hàng năm trồng lẻ, phân tán
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
1 | Cây ăn quả |
|
|
1.1 | Chuối |
|
|
| Cây con còn chung trong bụi | đ/cây | 8.000 |
| Cây mới trồng chưa mọc cây con (chưa thành bụi) | đ/cây | 25.000 |
| Cây chưa cho buồng | đ/cây | 40.000 |
| Cây có buồng | đ/cây | 100.000 |
1.2 | Đu đủ |
|
|
| Cây mới trồng cao <0,5 m | đ/cây | 10.000 |
| Cây trồng cao ≥ 0,5 m, chưa cho quả | đ/cây | 40.000 |
| Cây cho quả | đ/cây | 100.000 |
1.3 | Dứa |
|
|
| Cây mới trồng, chưa có bụi | đ/cây | 5.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/bụi | 15.000 |
| Cây cho quả | đ/bụi | 25.000 |
1.4 | Dưa hấu, dưa hồng, dưa lê, dưa gang |
|
|
| Cây mới trồng | đ/m2 | 5.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/m2 | 10.000 |
| Cây đang cho quả | đ/m2 | 20.000 |
1.5 | Cà chua |
|
|
| Cây mới trồng, chưa phân cành | đ/cây | 2.000 |
| Cây phân cành, chưa cho quả | đ/cây | 5.000 |
| Cây cho quả | đ/cây | 10.000 |
1.6 | Cây ớt |
|
|
| Cây mới trồng, chưa phân cành | đ/cây | 5.000 |
| Cây phân cành, chưa cho quả | đ/cây | 10.000 |
| Cây cho quả | đ/cây | 20.000 |
2 | Các loại cây rau: |
|
|
2.1 | Các loại cây rau ăn quả thuộc họ bầu bí (dưa chuột, bí đao, bầu, bí ngô, mướp, khổ qua,...) |
|
|
| Cây mới trồng | đ/gốc | 10.000 |
| Cây chưa cho quả, leo cọc và bò lên giàn | đ/gốc | 20.000 |
| Cây đang cho quả | đ/gốc | 40.000 |
2.2 | Cà pháo, cà xanh, cà tím (cà dái dê) |
|
|
| Cây mới trồng, chưa đâm cành | đ/cây | 5.000 |
| Cây chưa có trái, đã đâm cành | đ/cây | 10.000 |
| Cây đang ra hoa hoặc có trái | đ/cây | 25.000 |
2.3 | Các loại cây rau lấy củ (cà rốt, củ cải,...), bắp cải | đ/m2 | 9.000 |
2.4 | Các loại cây rau xanh (Rau muống, rau má, rau cải, rau dền, bồ ngót, mồng tơi...) | đ/m2 | 10.000 |
2.5 | Các loại cây rau dây leo thuộc họ đậu (đậu ngự, đậu ván, đậu rồng, đậu côve, đậu đũa, su su...) |
|
|
| Cây mới trồng chưa leo giàn | đ/gốc | 2.000 |
| Cây chưa cho quả, leo cọc và bò lên giàn | đ/m2 giàn | 10.000 |
| Cây cho quả | đ/m2 giàn | 15.000 |
2.6 | Các loại cây rau làm gia vị thực phẩm (ngò, sả, tía tô, thì là, húng quế, húng dũi, rau thơm, diếp cá...) | đ/m2 | 20.000 |
d) Cây hoa, cây lá cảnh trồng lẻ, phân tán
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
1 | Cây hoa các loại |
|
|
1.1 | Hoa súng, hoa sen | đ/m2 | 15.000 |
1.2 | Huệ, lây ơn, hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa cúc | đ/m2 | 20.000 |
1.3 | Cúc đại đóa, cúc chỉ thiên, vạn thọ, nút áo | đ/cây | 15.000 |
1.4 | Hoa giấy, ngâu, nguyệt quế, bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh, đuôi chồn. |
|
|
| Cây mới trồng có chiều cao <0,3 m | đ/cây | 2.000 |
| Cây có chiều cao ≥0,3 m đến <0,5 m | đ/cây | 30.000 |
| Cây có chiều cao ≥0,5 m | đ/cây | 50.000 |
1.5 | Cây hoa leo giàn (Lan dây leo, dạ hương, xác pháo, hoa giấy leo dàn, hoa tigôn...) |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 2.000 |
| Cây đã leo giàn có chiều cao <5 m | đ/giàn | 100.000 |
| Cây đã leo giàn có chiều cao ≥ 5 m | đ/giàn | 200.000 |
2 | Cây lá cảnh (chuối cảnh, chuối quạt, thiết mộc lan, huyết dụ, cau bụi, dừa cảnh, cây trạng nguyên...) | đ/bụi | 30.000 |
đ) Đơn giá hỗ trợ công di chuyển cây kiểng
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
| Mai xuân, mai tứ quý, mai chiếu thủy, mai quế hương, lộc vừng, sanh, si, sộp, da giấy, bồ đề, sung, cần thăng... |
|
|
1 | Cây mới trồng | đ/cây | 1.000 |
2 | Cây trồng có đường kính gốc < 0,5 cm | đ/cây | 4.000 |
3 | Cây trồng có đường kính gốc ≥ 0,5 cm đến < 1 cm | đ/cây | 10.000 |
4 | Cây trồng có đường kính gốc ≥ 1 cm đến < 2 cm | đ/cây | 20.000 |
5 | Cây trồng có đường kính gốc ≥ 2 cm đến < 3cm | đ/cây | 50.000 |
6 | Cây trồng có đường kính gốc ≥ 3 cm đến < 5cm | đ/cây | 60.000 |
7 | Cây trồng có đường kính gốc ≥ 5 cm đến < 8 cm | đ/cây | 70.000 |
8 | Cây trồng có đường kính gốc ≥ 8 cm đến < 12cm | đ/cây | 100.000 |
9 | Cây trồng có đường kính gốc ≥ 12 cm đến <20 cm | đ/cây | 150.000 |
10 | Cây có đường kính gốc ≥ 20 cm | đ/cây | 300.000 |
3. Nguyên tắc xác định khối lượng, năng suất để bồi thường, hỗ trợ
a) Đối với các loại cây trồng chưa có tên trong Quy định này thì việc xác định mật độ và đơn giá bồi thường vận dụng theo nhóm các loại cây trồng cùng loại hoặc tương đương (về đường kính thân, chiều cao, tán lá) do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng (hoặc thuê tư vấn) xác định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi có đất bị thu hồi thẩm định, phê duyệt tại thời điểm lập phương án bồi thường để áp dụng cho từng dự án.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chỉ định phòng chuyên môn hoặc thành lập hội đồng để thẩm định mật độ và đơn giá bồi thường đối với các loại cây trồng chưa có tên trong Quy định này.
b) Cây hàng năm là loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một (01) năm, kể cả cây hàng năm được lưu gốc để thu hoạch không quá năm (05) năm. Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và áp giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
c) Cách xác định đường kính gốc
Đối với các loại cây được quy định đơn giá bồi thường theo đường kính gốc tại quy định này: điểm đo đường kính gốc cách 1,3 m tính từ mặt đất tự nhiên. Riêng đối với cây chè và các loại cây kiểng: điểm đo đường kính gốc cách 0,5 m tính từ mặt đất tự nhiên.
d) Cách xác định chiều cao của cây trồng: Vị trí đo từ mặt đất tự nhiên đến ngọn cây (tới điểm sinh trưởng).
đ) Cách xác định đường kính tán cây: Bằng cách đo hình chiếu của mép lá xuống mặt đất. Đường kính tán cây bằng trung bình cộng đường kính tán cây theo hướng Đông - Tây và hướng Nam - Bắc.
- 1Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ di chuyển cây trồng đặc thù để lập phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng thực hiện dự án xây dựng cầu Tân Phong trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 39/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng; các loại con vật nuôi; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 30/2017/QĐ-UBND đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 82/2017/QĐ-UBND về quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 26/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2017/QĐ-UBND và 17/2020/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9Quyết định 88/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần, ngưng hiệu lực trong năm 2021
- 10Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 quy định về mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 49/2017/QĐ-UBND
- 3Quyết định 26/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2017/QĐ-UBND và 17/2020/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Quyết định 88/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần, ngưng hiệu lực trong năm 2021
- 5Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ di chuyển cây trồng đặc thù để lập phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng thực hiện dự án xây dựng cầu Tân Phong trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 39/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng; các loại con vật nuôi; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 30/2017/QĐ-UBND đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 82/2017/QĐ-UBND về quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về Quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 49/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2017
- Ngày hết hiệu lực: 01/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực