- 1Quyết định 1683/QĐ-UBND năm 2014 quy định đơn giá cây cao su làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 2500/QĐ-UBND năm 2016 quy định đơn giá cây sen làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 2079/QĐ-UBND năm 2017 quy định đơn giá cây thanh trà làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật đất đai 2013
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 6Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 44/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2020
- 3Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/2017/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 9 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1378/TTr-SNNPTNT ngày 14 tháng 9 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Đối với dự án, công trình chuyển tiếp
1. Đối với những dự án, công trình đã hoàn thành việc chi trả tiền, đang chi trả hoặc đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quyết định này.
2. Các trường hợp đặc biệt khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 và thay thế Quyết định số 1683/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2014, Quyết định số 67/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2015, Quyết định số 2500/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2016 và Quyết định số 2079/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, các thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
(Kèm theo Quyết định số 82/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | LOÀI CÂY TRỒNG | Đơn giá bồi thường | |||
(đồng/ha) | (đồng/m2) | (đồng/cây) | |||
1 | Cây | Bắp cải, su hào, su hoa... | 83.160.000 | 8.320 | 2.770 |
2 | Cây | Bình tinh | 33.000.000 | 3.300 | - |
3 | Cây | Cà chua các loại | 33.000.000 | 3.300 | 1.270 |
4 | Cây | Cà tím, cà trắng, cà pháo… | 26.400.000 | 2.640 | 1.020 |
5 | Cây | Cải xanh, cải bẹ, xà lách, rau má… | 66.000.000 | 6.600 | - |
6 | Cây | Cần, ngò, răm, thơm, đay… | 72.600.000 | 7.260 | - |
7 | Cây | Cây húng, kinh giới, tía tô, lá lốt.. | 72.600.000 | 7.260 | - |
8 | Cây | Chanh dây | 59.400.000 | 5.940 | 29.700 |
9 | Cây | Đậu đen, đỏ, xanh, tương… | 39.600.000 | 3.960 | - |
10 | Cây | Đậu quyên, đậu cô ve, đậu bắp… | 39.600.000 | 3.960 | - |
11 | Cây | Đậu ván, đậu ngự, đậu rồng, đậu kiếm… | 39.600.000 | 3.960 | - |
12 | Cây | Dưa hấu, dưa gang, dưa chuột, lê… | 59.400.000 | 5.940 | 29.700 |
13 | Cây | Dưa hồng | 59.400.000 | 5.940 | 29.700 |
14 | Cây | Gấc | 66.000.000 | 6.600 | 33.000 |
15 | Cây | Hoa lý, bầu, bí… | 39.600.000 | 3.960 | - |
16 | Cây | Kê | 19.800.000 | 1.980 | - |
17 | Cây | Khoai lang | 26.400.000 | 2.640 | - |
18 | Cây | Khoai tây, cà rốt, cải củ.... | 52.800.000 | 5.280 | - |
19 | Cây | Khoai từ, tía, môn, nưa, sọ, dong, củ đậu... | 33.000.000 | 3.300 | - |
20 | Cây | Lá gai (làm bánh) | 72.600.000 | 7.260 | - |
21 | Cây | Lạc | 34.344.000 | 3.430 | - |
22 | Cây | Lúa | 32.160.000 | 3.220 | - |
23 | Cây | Môn bạc hà | 39.600.000 | 3.960 | - |
24 | Cây | Mồng tơi, rau dền, diếp cá… | 66.000.000 | 6.600 | - |
25 | Cây | Mướp đắng | 66.000.000 | 6.600 | 3.300 |
26 | Cây | Ném, hẹ, hành hương, tỏi, ba rô… | 79.200.000 | 7.920 | - |
27 | Cây | Nghệ, riềng, gừng.... | 19.800.000 | 1.980 | - |
28 | Cây | Ngô | 34.800.000 | 3.480 | - |
29 | Cây | Ớt | 90.750.000 | 9.080 | 4.540 |
30 | Cây | Rau muống (Thả nổi) | 26.400.000 | 2.640 | - |
31 | Cây | Rau muống (Trồng cạn) | 39.600.000 | 3.960 | - |
32 | Cây | Sả, rau ngót... | 39.600.000 | 3.960 | - |
33 | Cây | Sắn công nghiệp | 30.960.000 | 3.100 | 1.720 |
34 | Cây | Sắn dây | 26.400.000 | 2.640 | 13.200 |
35 | Cây | Sắn địa phương | 19.800.000 | 1.980 | 1.100 |
36 | Cây | Sen, Súng | 108.900.000 | 10.890 | - |
37 | Cây | Su su | 39.600.000 | 3.960 | 19.800 |
38 | Cây | Thuốc lá | 33.000.000 | 3.300 | 1.660 |
39 | Cây | Vừng (Mè) | 19.800.000 | 1.980 | - |
TT | LOÀI CÂY TRỒNG | Đơn giá bồi thường | ||||
ĐVT | Thời kỳ chăm sóc cây con | Thời kỳ phát triển giữa vụ | Thời kỳ thu hoạch đại trà | |||
1 | Cây | Chuối cho trái (bà lùn, hương, mốc...) | đ/cây | 6.600 | 25.100 | 25.100 |
2 | Cây | Chuối thu hoạch lá (chuối đá, sứ...) | đ/cây | 5.000 | 16.500 | 16.500 |
3 | Cây | Cỏ voi, cỏ ghinê | đ/m2 | 1.580 | 1.580 | 1.580 |
4 | Cây | Cà ri (điều màu) | đ/cây | 5.500 | 27.500 | 27.500 |
5 | Cây | Chè xanh | đ/m2 | 6.600 | 19.800 | 19.800 |
đ/cây | 5.000 | 50.000 | 100.000 | |||
6 | Cây | Cỏ ruzi, cỏ sả, cỏ cá, cỏ chăn nuôi các loại… | đ/m2 | 1.580 | 1.580 | 1.580 |
7 | Cây | Dâu tằm | đ/cây | 4.000 | 22.000 | 22.000 |
8 | Cây | Dâu tây | đ/m2 | 9.900 | 29.700 | 29.700 |
9 | Cây | Dứa (Thơm) | đ/m2 | 8.000 | 12.000 | 12.000 |
đ/cây | 2.000 | 4.000 | 4.000 | |||
10 | Cây | Đu đủ | đ/cây | 6.600 | 25.100 | 25.100 |
11 | Cây | Lá dong | đ/m2 | 3.480 | 6.960 | 6.960 |
12 | Cây | Lá dứa | đ/m2 | 3.480 | 6.960 | 6.960 |
13 | Cây | Mía lau | đ/cây | 170 | 500 | 500 |
đ/m2 | 1.190 | 3.500 | 3.500 | |||
14 | Cây | Mía loại giống to | đ/cây | 700 | 2.000 | 2.000 |
15 | Cây | Nho | đ/m2 | 11.880 | 35.640 | 35.640 |
16 | Cây | Nhót | đ/cây | 52.800 | 132.000 | 132.000 |
17 | Cây | Thanh long | đ/choái | 52.800 | 132.000 | 132.000 |
18 | Cây | Trầu không | đ/choái | 26.400 | 66.000 | 66.000 |
19 | Cây | Vả | đ/cây | 50.000 | 248.000 | 495.000 |
III. CÂY ĂN QUẢ DÀI NGÀY VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM
TT | LOÀI CÂY TRỒNG | ĐVT | Đơn giá bồi thường | ||||||
Trồng, chăm sóc năm 1 | Đường kính =3÷<5cm | Đường kính =5÷<10cm | Đường kính =10÷<20cm | Đường kính =20÷<35cm | Đường kính ≥35cm | ||||
1 | Cây | Thanh trà | đ/cây | 120.000 | 179.000 | 516.000 | 1.027.000 | 1.233.000 | 984.000 |
2 | Cây | Bưởi | đ/cây | 120.000 | 179.000 | 516.000 | 770.000 | 925.000 | 738.000 |
3 | Cây | Chôm chôm, Nhãn, Vải | đ/cây | 59.000 | 79.000 | 214.000 | 267.000 | 290.000 | 269.000 |
4 | Cây | Dâu ăn trái các loại | đ/cây | 40.000 | 51.000 | 118.000 | 274.000 | 315.000 | 299.000 |
5 | Cây | Hồng ghép, Hồng xiêm (Sapôchê) | đ/cây | 53.000 | 74.000 | 165.000 | 290.000 | 344.000 | 289.000 |
6 | Cây | Xoài, Cóc, Hồng nhung | đ/cây | 59.000 | 79.000 | 214.000 | 271.000 | 315.000 | 282.000 |
7 | Cây | Sầu riêng | đ/cây | 66.000 | 98.000 | 284.000 | 424.000 | 509.000 | 406.000 |
8 | Cây | Mít, Vú sữa, Thị | đ/cây | 26.000 | 49.000 | 142.000 | 282.000 | 387.000 | 352.000 |
9 | Cây | Sa kê | đ/cây | 59.000 | 79.000 | 214.000 | 271.000 | 315.000 | 282.000 |
10 | Cây | Lòn bon | đ/cây | 51.000 | 66.000 | 153.000 | 267.000 | 307.000 | 291.000 |
11 | Cây | Bơ, Chùm ruột, Khế ngọt, Khế chua, Điều, Mận, Đào, Me, Sấu, Bứa, Chay, Lê, Ô mai (Mơ)… | đ/cây | 13.000 | 25.000 | 71.000 | 106.000 | 145.000 | 132.000 |
12 | Cây | Bồ quân | đ/cây | 16.000 | 30.000 | 85.000 | 127.000 | 174.000 | 158.000 |
13 | Cây | Mãng cầu (Na) | đ/cây | 7.000 | 12.000 | 36.000 | 71.000 | 97.000 | 88.000 |
14 | Cây | Trứng gà, Bát bát, Ổi, Táo, Lựu… | đ/cây | 7.000 | 12.000 | 36.000 | 53.000 | 73.000 | 66.000 |
15 | Cây | Măng cụt | đ/cây | 216.000 | 749.000 | 1.605.000 | 2.671.000 | 4.612.000 | 6.032.000 |
TT | LOÀI CÂY TRỒNG | ĐVT | Đơn giá bồi thường | ||||||
Trồng, chăm sóc năm 1 | Trồng, chăm sóc năm 2+3 | Trồng, chăm sóc năm 4 | Vườn cây năm 5+6 (tán rộng 1,0÷<1,5m) | Vườn cây năm 7 (tán rộng 1,5÷<1,7m) | Vườn cây năm 8 trở lên (tán rộng ≥1,7m) | ||||
16 | Cây | Cam, Quýt... | đ/cây | 72.000 | 174.000 | 299.000 | 645.000 | 650.000 | 653.000 |
17 | Cây | Chanh, Quất... | đ/cây | 60.000 | 101.000 | 186.000 | 270.000 | 362.000 | 267.000 |
TT | LOÀI CÂY TRỒNG | ĐVT | Đơn giá bồi thường | ||||||
Trồng, chăm sóc năm 1 | Trồng, chăm sóc năm 2+3 | Vườn cây năm 4 | Vườn cây năm 5+6 | Vườn cây năm 7 | Vườn cây năm 8 trở lên | ||||
18 | Cây | Cà phê | đ/cây | 25.000 | 41.000 | 51.000 | 40.000 | 33.000 | 23.000 |
19 | Cây | Hồ tiêu | đ/cây | 53.000 | 79.000 | 153.000 | 234.000 | 231.000 | 166.000 |
20 | Cây | Ca cao | đ/cây | 22.000 | 37.000 | 46.000 | 36.000 | 29.000 | 21.000 |
TT | LOÀI CÂY TRỒNG | ĐVT | Đơn giá bồi thường | ||||||
Trồng, chăm sóc năm 1 | Vườn cây | Vườn cây | Vườn cây | Vườn cây | Vườn cây | ||||
21 | Cây | Cau | đ/cây | 41.000 | 69.000 | 123.000 | 155.000 | 168.000 | 200.000 |
22 | Cây | Dừa | đ/cây | 57.000 | 289.000 | 569.000 | 587.000 | 606.000 | 602,000 |
IV. CÂY TRỒNG LẤY GỖ, CỦI, NHỰA, DẦU, BÓNG MÁT
TT | LOÀI CÂY TRỒNG | Mật độ trồng | Đơn giá bồi thường | |||||||
ĐVT | Thời kỳ trồng và chăm sóc năm 1 | Thời kỳ chăm sóc năm 2 | Thời kỳ chăm sóc năm 3 | Đường kính | Đường kính | Đường kính | ||||
A | TRỒNG TẬP TRUNG |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Cây | Bạch đàn | 1.650 | đ/ha | 19.932.000 | 29.040.000 | 36.300.000 | 66.396.000 | 57.816.000 | 21.384.000 |
2 | Cây | Bàng | 1.650 | đ/ha | 19.932.000 | 29.040.000 | 36.300.000 | 66.396.000 | 57.816.000 | 21.384.000 |
3 | Cây | Bằng lăng | 1.100 | đ/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
4 | Cây | Bồ đề | 1.100 | đ/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
5 | Cây | Bông gòn | 1.100 | đ/ha | 9.966.000 | 14.520.000 | 18.150.000 | 33.198.000 | 28.908.000 | 10.692.000 |
6 | Cây | Cao su | 555 | đ/ha | 80.719.000 | 111.700.000 | 142.905.000 | 176.864.000 | 253.197.000 | 294.896.000 |
7 | Cây | Chân chim | 1.100 | đ/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
8 | Cây | Chẹo tía (Cơi) | 1.100 | đ/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
9 | Cây | Chò | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
10 | Cây | Chua khét | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
11 | Cây | Chua trường | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
12 | Cây | Dái ngựa | 1.100 | đ/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
13 | Cây | Dầu rái | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
14 | Cây | Đinh | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
15 | Cây | Dó bầu | 1.100 | đ/ha | 41.760.000 | 57.360.000 | 70.320.000 | 89.040.000 | 192.000.000 | 106.800.000 |
16 | Cây | Gạo | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
17 | Cây | Gáo vàng | 1.100 | đ/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
18 | Cây | Giẻ | 1.100 | đ/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
19 | Cây | Giỗi | 1.100 | đ/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
20 | Cây | Gõ | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
21 | Cây | Gội | 1.100 | đ/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
22 | Cây | Hoa sữa | 1.100 | đ/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
23 | Cây | Hoàng đàn | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
24 | Cây | Hoàng nam | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
25 | Cây | Huê (Sưa đỏ) | 1.100 | đ/ha | 41.760.000 | 57.360.000 | 70.320.000 | 89.040.000 | 192.000.000 | 106.800.000 |
26 | Cây | Huỷnh | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
27 | Cây | Keo các loại | 1.650 | đ/ha | 19.932.000 | 29.040.000 | 36.300.000 | 66.396.000 | 57.816.000 | 21.384.000 |
28 | Cây | Kháo | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
29 | Cây | Kiền | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
30 | Cây | Kim giao | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
31 | Cây | Lát hoa, Lát xanh | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
32 | Cây | Lim | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
33 | Cây | Long não (muối) | 1.100 | đ/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
34 | Cây | Mít rừng | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
35 | Cây | Mỡ | 1.100 | đ/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
36 | Cây | Mù u | 1.100 | đ/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
37 | Cây | Mức | 1.650 | đ/ha | 9.966.000 | 14.520.000 | 18.150.000 | 33.198.000 | 28.908.000 | 10.692.000 |
38 | Cây | Muồng, Hoàng yến | 1.100 | đ/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
39 | Cây | Nghiến | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
40 | Cây | Ngô đồng | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
41 | Cây | Nhạc ngựa | 1.100 | đ/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
42 | Cây | Phi lao | 2.500 | đ/ha | 25.872.000 | 36.300.000 | 44.352.000 | 47.916.000 | 40.788.000 | 20.196.000 |
43 | Cây | Phượng | 1.100 | đ/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
44 | Cây | Pơ mu | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
45 | Cây | Re hương | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
46 | Cây | Sao đen | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
47 | Cây | Sầu đông | 1.650 | đ/ha | 19.932.000 | 29.040.000 | 36.300.000 | 46.860.000 | 42.900.000 | 17.556.000 |
48 | Cây | Sến | 1.100 | đ/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
49 | Cây | Táu | 1.100 | đ/ha | 23,628,000 | 32,340,000 | 39,600,000 | 49,896,000 | 62,436,000 | 30,888,000 |
50 | Cây | Tếch | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
51 | Cây | Thàn mát (Sưa trắng) | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
52 | Cây | Thông | 2.500 | đ/ha | 23.628.000 | 32.604.000 | 40.392.000 | 51.084.000 | 107.712.000 | 64.416.000 |
53 | Cây | Trắc, Cẩm lai | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
54 | Cây | Trai (Lý) | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
55 | Cây | Trâm | 1.100 | đ/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
56 | Cây | Trám, Trẩu | 1.100 | đ/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
57 | Cây | Trứng cá | 1.650 | đ/ha | 19.932.000 | 29.040.000 | 36.300.000 | 66.396.000 | 57.816.000 | 21.384.000 |
58 | Cây | Ươi | 1.100 | đ/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
59 | Cây | Vạng | 1.100 | đ/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
60 | Cây | Vàng tâm | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
61 | Cây | Viết | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
62 | Cây | Vông đồng gai | 1.100 | đ/ha | 9.966.000 | 14.520.000 | 18.150.000 | 33.198.000 | 28.908.000 | 10.692.000 |
63 | Cây | Xà cừ | 1.100 | đ/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
64 | Cây | Xoan chịu hạn (Neem) | 1.650 | đ/ha | 19.932.000 | 29.040.000 | 36.300.000 | 66.396.000 | 57.816.000 | 21.384.000 |
65 | Cây | Xoay | 1.100 | đ/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
TT | LOÀI CÂY TRỒNG | Đơn giá bồi thường | |||||||
ĐVT | Thời kỳ trồng và chăm sóc năm 1 | Thời kỳ chăm sóc năm 2 | Thời kỳ chăm sóc năm 3 | Đường kính | Đường kính | Đường kính | |||
B | TRỒNG PHÂN TÁN |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Cây | Bạch đàn | đ/cây | 14.520 | 21.120 | 26.400 | 48.310 | 42.110 | 15.580 |
2 | Cây | Bàng | đ/cây | 14.520 | 21.120 | 26.400 | 48.310 | 42.110 | 15.580 |
3 | Cây | Bằng lăng | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
4 | Cây | Bồ đề | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
5 | Cây | Bông gòn | đ/cây | 10.820 | 15.840 | 19.800 | 36.170 | 31.550 | 11.620 |
6 | Cây | Cao su | đ/cây | 145.000 | 201.000 | 257.000 | 319.000 | 456.000 | 531.000 |
7 | Cây | Chân chim | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
8 | Cây | Chẹo tía (Cơi) | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
9 | Cây | Chò | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
10 | Cây | Chua khét | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
11 | Cây | Chua trường | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
12 | Cây | Dái ngựa | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
13 | Cây | Dầu rái | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
14 | Cây | Đinh | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
15 | Cây | Dó bầu (Trầm) | đ/cây | 45.600 | 62.640 | 76.800 | 97.200 | 209.600 | 116.400 |
16 | Cây | Gạo | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
17 | Cây | Gáo vàng | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
18 | Cây | Giẻ | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
19 | Cây | Giỗi | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
20 | Cây | Gõ | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
21 | Cây | Gội | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
22 | Cây | Hoa sữa | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
23 | Cây | Hoàng đàn | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
24 | Cây | Hoàng nam | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
25 | Cây | Huê (Sưa đỏ) | đ/cây | 45.600 | 62.640 | 76.800 | 97.200 | 209.600 | 116.400 |
26 | Cây | Huỷnh | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
27 | Cây | Keo các loại | đ/cây | 14.520 | 21.120 | 26.400 | 48.310 | 42.110 | 15.580 |
28 | Cây | Kháo | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
29 | Cây | Kiền | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
30 | Cây | Kim giao | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
31 | Cây | Lát hoa, Lát xanh | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
32 | Cây | Lim | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
33 | Cây | Long não | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
34 | Cây | Mít rừng | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
35 | Cây | Mỡ | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
36 | Cây | Mù u | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
37 | Cây | Mức | đ/cây | 7.260 | 10.560 | 13.200 | 24.160 | 20.990 | 7.790 |
38 | Cây | Muồng, Hoàng yến | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
39 | Cây | Nghiến | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
40 | Cây | Ngô đồng | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
41 | Cây | Nhạc ngựa | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
42 | Cây | Phi lao | đ/cây | 12.410 | 17.420 | 21.250 | 22.970 | 19.540 | 9.640 |
43 | Cây | Phượng | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
44 | Cây | Pơ mu | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
45 | Cây | Re hương | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
46 | Cây | Sao đen | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
47 | Cây | Sầu đông | đ/cây | 14.520 | 21.120 | 26.400 | 34.060 | 31.150 | 12.800 |
48 | Cây | Sến | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
49 | Cây | Táu | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
50 | Cây | Tếch | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
51 | Cây | Thàn mát (Sưa trắng) | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
52 | Cây | Thông | đ/cây | 11.350 | 15.710 | 19.400 | 24.550 | 51.740 | 30.890 |
53 | Cây | Trắc, Cẩm lai | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
54 | Cây | Trai (Lý) | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
55 | Cây | Trâm | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
56 | Cây | Trám, Trẩu | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
57 | Cây | Trứng cá | đ/cây | 14.520 | 21.120 | 26.400 | 34.060 | 31.150 | 12.800 |
58 | Cây | Ươi | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
59 | Cây | Vạng | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
60 | Cây | Vàng tâm | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
61 | Cây | Viết | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
62 | Cây | Vông đồng gai | đ/cây | 10.820 | 15.840 | 19.800 | 36.170 | 31.550 | 11.620 |
63 | Cây | Xà cừ | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
64 | Cây | Xoan chịu hạn (Neem) | đ/cây | 14.520 | 21.120 | 26.400 | 48.310 | 42.110 | 15.580 |
65 | Cây | Xoay | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
V. CÂY TRỒNG LÀM CẢNH, CÂY DƯỢC LIỆU, CÂY TRỒNG KHÁC
TT | LOÀI CÂY TRỒNG | ĐVT | Đơn giá bồi thường |
| ||||||||||
Đường kính | Đường kính | Đường kính | Đường kính | Đường kính |
| |||||||||
1 | Cây làm cảnh (trồng trên đất) |
| ||||||||||||
| Hoa mai các loại, Lộc vừng, Sung, Đại lộc, Si, Liễu rủ, Ngâu… | đ/cây | 10.000 | 50.000 | 250.000 | 500.000 | 1.000.000 |
| ||||||
| Cây Đoát, Kè, Cọ, Đùng đình | đ/cây | 20.000 | 40.000 | 120.000 | 240.000 | 400.000 |
| ||||||
| Cây Bông giấy | đ/cây | 10.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
| ||||||
| Cây Chè tàu, Dâm bụt, Ngâu và cây khác làm hàng rào (có cắt tỉa) | đ/mét | 50.000 |
| ||||||||||
| Các loài hoa, cây cảnh thân thảo trồng theo luống dưới đất vườn | đ/m2 | 10.000 |
| ||||||||||
| Các loài hoa, cây cảnh thân thảo trồng xen dưới đất vườn | đ/cây | 3.000 |
| ||||||||||
| Cây Hoa đào, Đa, Sanh, Bồ đề, Bách, Tùng, Vạn tuế, Nguyệt quế… | đ/cây | 10.000 | 50.000 | 250.000 | 500.000 | 1.000.000 |
| ||||||
| Cây Hoa nhài (Lài) | đ/cây | 10.000 |
| ||||||||||
| Cây Phát tài | đ/cây | 10.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
| ||||||
| Cây Cau cảnh các loại | đ/cây | 20.000 | 40.000 | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
| ||||||
| Cây Mào gà | đ/cây | 1.000 |
| ||||||||||
| Cỏ trang trí thảm sân vườn | đ/m2 | 20.000 |
| ||||||||||
| Bờ rào các loại khác | đ/mét | 20.000 |
| ||||||||||
2 | Hỗ trợ công vận chuyển cây cảnh trồng chậu |
| ||||||||||||
| Đường kính chậu 20÷<50cm | đ/chậu | 5.000 |
| ||||||||||
| Đường kính chậu 50÷<70cm | đ/chậu | 10.000 |
| ||||||||||
| Đường kính chậu 70÷<100cm | đ/chậu | 30.000 |
| ||||||||||
| Đường kính chậu ≥100cm | đ/chậu | 50.000 |
| ||||||||||
3 | Cây dược liệu |
| ||||||||||||
| Đại tướng quân | đ/cây | 5.000 | 5.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
| ||||||
| Đinh lăng | đ/cây | 10.000 |
| ||||||||||
| Hoa hòe | đ/cây | 10.000 | 20.000 | 40.000 | 50.000 | 50.000 |
| ||||||
| Nhàu | đ/cây | 10.000 | 20.000 | 40.000 | 50.000 | 50.000 |
| ||||||
| Quế, Bùi | đ/cây | 10.000 | 20.000 | 40.000 | 50.000 | 50.000 |
| ||||||
| Sâm các loại | đ/m2 | 12.000 |
| ||||||||||
| Sở (Trà mai) | đ/cây | 10.000 | 20.000 | 40.000 | 50.000 | 50.000 |
| ||||||
| Thành ngạnh | đ/cây | 5.000 | 5.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
| ||||||
| Tía tô, Ngải cứu, Nha đam | đ/m2 | 10.000 |
| ||||||||||
| Vối thuốc | đ/cây | 10.000 | 20.000 | 40.000 | 50.000 | 50.000 |
| ||||||
| Cây dược liệu các loại | đ/m2 | 5.000 |
| ||||||||||
4 | Cây trồng khác |
| ||||||||||||
| Vông nem | đ/cây | 2.000 | 4.000 | 6.000 | 8.000 | 10.000 |
| ||||||
| Bông vải | đ/m2 | 5.000 |
| ||||||||||
| Cói, Đay, Lác | đ/m2 | 2.000 |
| ||||||||||
| Mây | đ/cây | 1.500 |
| ||||||||||
| Bồ kết, Bồ hòn | đ/cây | 41.000 | 41.000 | 94.700 | 162.100 | 193.600 |
| ||||||
| Đước, Sú, Vẹt, Trang, Tra, Bần, Mắm | đ/cây | 20.900 | 28.710 | 35.200 | 44.550 | 57.640 |
| ||||||
| Dừa nước | đ/cây | 15.000 | 20.000 | 30.000 | 40.000 | 50.000 |
| ||||||
| Các loài cây lấy củi khác | đ/cây | 3.300 | 16.500 | 27.500 | 38.500 | 27.500 |
| ||||||
| Tre Bát độ, Điền trúc | đ/ha | 12.650.000 | 14.850.000 | 17.050.000 | 18.480.000 | 19.800.000 |
| ||||||
đ/cây | 12.650 | 14.850 | 17.050 | 18.480 | 19.800 |
| ||||||||
| Tre, Lồ ô, Nứa, Giáo, Vầu | đ/ha | 5.500.000 | 6.600.000 | 7.700.000 | 8.800.000 | 9.900.000 |
| ||||||
đ/cây | 5.500 | 6.600 | 7.700 | 8.800 | 9.900 |
| ||||||||
| Trúc, Hóp | đ/bụi | Bụi 5-10cây=55.000đ/bụi; Bụi trên 10cây=110.000đ/bụi |
| ||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT | Vật nuôi trên đất có mặt nước đã giao quyền sử dụng đất | ĐVT | Đơn giá bồi thường | Ghi chú | |
Thời kỳ ươm thả con giống | Thời kỳ con giống đang phát triển | ||||
1 | Tôm các loại nuôi ở đất ao, hồ | đ/m2 | 860 | 8.580 |
|
2 | Tôm chân trắng nuôi ở đất ao, hồ | đ/m2 | 10.560 | 13.200 |
|
3 | Cá nuôi ở đất ao, hồ | đ/m2 | 1.580 | 3.430 |
|
4 | Các loại hải sản khác | đ/m2 | 340 | 690 |
|
Ghi chú:
- | Trường hợp trên cùng một diện tích đất có trồng xen nhiều loài cây khác nhau thì bồi thường 100% cho loài cây có đơn giá bồi thường cao nhất (cây trồng chính), 50% cho loài cây có đơn giá bồi thường thấp hơn (cây trồng xen thứ 1) và 25% cho loài cây có đơn giá bồi thường thấp nhất (cây trồng xen thứ 2). Không bồi thường cho cây trồng xen thứ 3 trở đi. |
- | Đối với các loài cây trồng lấy gỗ, củi, nhựa, dầu, bóng mát: nếu diện tích cây trồng <0,5ha thì áp giá bồi thường theo cây. Nếu diện tích cây trồng ≥0,5ha thì áp giá bồi thường theo diện tích. Không bồi thường cho số cây trồng vượt quá mật độ quy định. Trường hợp mật độ trồng thấp hơn thì bồi thường theo số lượng cây thực tế. |
- | Đơn giá bồi thường cây trồng đã bao gồm chí phí chặt hạ, vận chuyển ra khỏi khu vực có đất bị thu hồi. Người được bồi thường được quyền tận thu toàn bộ sản phẩm, khai thác, bứng cây vào vườn ươm hoặc bán cho người có nhu cầu để bàn giao mặt bằng cho nhà nước. |
- | Đơn giá bồi thường vật nuôi thủy sản chưa tính giá trị đầu tư ao hồ. Vật nuôi thủy sản chỉ được bồi thường trong trường hợp tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch. Trường hợp vật nuôi thủy sản đã đến thời kỳ thu hoạch tại thời điểm thu hồi đất thì không được bồi thường. |
- | Đối với cây trồng, vật nuôi chưa có tên trong bảng đơn giá thì tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ theo loài cây, vật nuôi tương đương để áp đơn giá bồi thường cho phù hợp, trình UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt./. |
- 1Quyết định 1683/QĐ-UBND năm 2014 quy định đơn giá cây cao su làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 2500/QĐ-UBND năm 2016 quy định đơn giá cây sen làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về bổ sung đơn giá cây trồng vào Phụ lục 03 Bảng giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 30/2017/QĐ-UBND đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 2079/QĐ-UBND năm 2017 quy định đơn giá cây thanh trà làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về Quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2018
- 10Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 11Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 12Quyết định 44/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2020
- 14Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 1683/QĐ-UBND năm 2014 quy định đơn giá cây cao su làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 2500/QĐ-UBND năm 2016 quy định đơn giá cây sen làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 2079/QĐ-UBND năm 2017 quy định đơn giá cây thanh trà làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 44/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2020
- 7Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật đất đai 2013
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 6Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về bổ sung đơn giá cây trồng vào Phụ lục 03 Bảng giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 30/2017/QĐ-UBND đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về Quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 14Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2018
- 15Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 16Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
Quyết định 82/2017/QĐ-UBND về quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 82/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực