Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2020/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 14 tháng 8 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1393/TTr-SNNPTNT ngày 16 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2020 và thay thế Quyết định số 82/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI THỦY SẢN LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy định này quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất; cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ
1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi thủy sản thì người sử dụng đất được bồi thường, hỗ trợ theo quy định. Trường hợp cây trồng, vật nuôi thủy sản có thể di chuyển thì được bồi thường, hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra.
2. Chỉ thực hiện bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi thủy sản tồn tại trên đất bị thu hồi trước khi có thông báo thu hồi đất; không bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi thủy sản được tạo lập sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
3. Trường hợp trên cùng một diện tích đất có trồng xen nhiều loài cây khác nhau thì bồi thường 100% cho loài cây có đơn giá bồi thường cao nhất (cây trồng chính), 50% cho loài cây có đơn giá bồi thường thấp hơn (cây trồng xen thứ 1) và 25% cho loài cây có đơn giá bồi thường thấp nhất (cây trồng xen thứ 2); không bồi thường cho cây trồng xen thứ 3 trở đi.
4. Đơn giá bồi thường cây trồng đã bao gồm chi phí chặt hạ, vận chuyển ra khỏi khu vực có đất bị thu hồi. Người được bồi thường được quyền tận thu toàn bộ sản phẩm, khai thác, di dời, bứng cây vào vườn ươm hoặc bán cho người có nhu cầu để bàn giao mặt bằng cho nhà nước. Trường hợp tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất (Chủ đầu tư) có nhu cầu giữ lại cây trồng để sử dụng hoặc làm cảnh quan môi trường thì tự thỏa thuận với người được bồi thường mức hỗ trợ thêm ngoài mức bồi thường tại Quy định này.
5. Đơn giá bồi thường vật nuôi thủy sản chưa tính giá trị đầu tư ao hồ. Vật nuôi thủy sản chỉ được bồi thường trong trường hợp tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch. Trường hợp vật nuôi thủy sản đã đến thời kỳ thu hoạch tại thời điểm thu hồi đất thì không được bồi thường.
6. Đối với cây trồng, vật nuôi thủy sản chưa có tên trong bảng đơn giá thì tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ theo loài cây, vật nuôi thủy sản tương đương để áp đơn giá bồi thường cho phù hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ
1. Cây hoa màu ngắn ngày: Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm.
2. Cây hoa màu dài ngày: Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm.
3. Cây ăn quả dài ngày và cây công nghiệp lâu năm: Chi tiết tại Phụ lục III đính kèm.
4. Cây trồng lấy gỗ, củi, nhựa, dầu, bóng mát: Chi tiết tại Phụ lục IV đính kèm.
5. Cây trồng làm cảnh, cây dược liệu, cây trồng khác: Chi tiết tại Phụ lục V đính kèm.
6. Nuôi trồng thủy sản: Chi tiết tại Phụ lục VI đính kèm.
1. Đối với những dự án, công trình đã hoàn thành việc chi trả tiền, đang chi trả hoặc đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quyết định này.
2. Các trường hợp đặc biệt khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế chỉ đạo tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng xác định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi thủy sản cho người sử dụng đất bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh theo đúng Quy định này.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan theo dõi, tổng hợp biến động đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản để kịp thời đề xuất bổ sung, điều chỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
CÂY HOA MÀU NGẮN NGÀY
(Kèm theo Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | LOÀI CÂY TRỒNG | Đơn giá bồi thường | ||
(đồng/ha) | (đồng/m2) | (đồng/cây) | ||
1 | Cây Bắp cải, su hào, su hoa; su, bắp cải khác | 83.160.000 | 8.320 | 2.770 |
2 | Cây Bình tinh | 33.000.000 | 3.300 | - |
3 | Cây Cà chua các loại | 33.000.000 | 3.300 | 1.270 |
4 | Cây Cà tím, cà trắng, cà pháo, các loại cà khác | 26.400.000 | 2.640 | 1.020 |
5 | Cây Cải xanh, cải bẹ, xà lách, rau má | 66.000.000 | 6.600 | - |
6 | Cây Cần, ngò, răm, thơm, đay | 72.600.000 | 7.260 | - |
7 | Cây Húng, kinh giới, tía tô, lá lốt | 72.600.000 | 7.260 | - |
8 | Cây Chanh dây | 59.400.000 | 5.940 | 29.700 |
9 | Cây Đậu đen, đỏ, xanh, tương | 39.600.000 | 3.960 | - |
10 | Cây Đậu quyên, đậu cô ve, đậu bắp | 39.600.000 | 3.960 | - |
11 | Cây Đậu ván, đậu ngự, đậu rồng, đậu kiếm | 39.600.000 | 3.960 | - |
12 | Cây Dưa hấu, dưa gang, dưa chuột, lê | 59.400.000 | 5.940 | 29.700 |
13 | Cây Dưa hồng | 59.400.000 | 5.940 | 29.700 |
14 | Cây Gấc | 66.000.000 | 6.600 | 33.000 |
15 | Cây Hoa lý, bầu, bí | 39.600.000 | 3.960 | - |
16 | Cây Kê | 19.800.000 | 1.980 | - |
17 | Cây Khoai lang | 26.400.000 | 2.640 | - |
18 | Cây Khoai tây, cà rốt, cải củ | 52.800.000 | 5.280 | - |
19 | Cây Khoai từ, tía, môn, nưa, sọ, dong, củ đậu | 33.000.000 | 3.300 | - |
20 | Cây Lá gai (làm bánh) | 72.600.000 | 7.260 | - |
21 | Cây Lạc | 40.000.000 | 4.000 | - |
22 | Cây Lúa thuần | 36.000.000 | 3.600 | - |
23 | Cây Lúa lai | 46.750.000 | 4.675 | - |
24 | Cây Lúa rẫy | 50.000.000 | 5.000 | - |
25 | Cây Môn bạc hà | 39.600.000 | 3.960 | - |
26 | Cây Mồng tơi, rau dền, diếp cá | 66.000.000 | 6.600 | - |
27 | Cây Mướp đắng | 66.000.000 | 6.600 | 3.300 |
28 | Cây Ném, hẹ, hành hương, tỏi, ba rô | 79.200.000 | 7.920 | - |
29 | Cây Nghệ, riềng, gừng | 19.800.000 | 1.980 | - |
30 | Cây Ngô | 34.800.000 | 3.480 | - |
31 | Cây Ớt | 90.750.000 | 9.080 | 4.540 |
32 | Cây Rau muống (Thả nổi) | 26.400.000 | 2.640 | - |
33 | Cây Rau muống (Trồng cạn) | 39.600.000 | 3.960 | - |
34 | Cây Sả, rau ngót | 39.600.000 | 3.960 | - |
35 | Cây Sắn công nghiệp | 30.960.000 | 3.100 | 1.720 |
36 | Cây Sắn dây | 26.400.000 | 2.640 | 13.200 |
37 | Cây Sắn địa phương | 19.800.000 | 1.980 | 1.100 |
38 | Cây Sen, Súng | 108.900.000 | 10.890 | - |
39 | Cây Su su | 39.600.000 | 3.960 | 19.800 |
40 | Cây Thuốc lá | 33.000.000 | 3.300 | 1.660 |
41 | Cây Vừng (Mè) | 19.800.000 | 1.980 | - |
CÂY HOA MÀU DÀI NGÀY
(Kèm theo Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | LOÀI CÂY TRỒNG | Đơn giá bồi thường | |||
ĐVT | Thời kỳ chăm sóc cây con | Thời kỳ phát triển giữa vụ | Thời kỳ thu hoạch đại trà | ||
1 | Cây Chuối cho trái (bà lùn, hương, mốc, chuối cho trái khác) | đ/cây | 6.600 | 25.100 | 25.100 |
2 | Cây Chuối thu hoạch lá (chuối đá, sứ, chuối thu hoạch lá khác) | đ/cây | 5.000 | 16.500 | 16.500 |
3 | Cây Cỏ voi, cỏ ghinê | đ/m2 | 1.580 | 1.580 | 1.580 |
4 | Cây Cà ri (điều màu) | đ/cây | 5.500 | 27.500 | 27.500 |
5 | Cây Chè xanh | đ/m2 | 6.600 | 19.800 | 19.800 |
đ/cây | 5.000 | 50.000 | 100.000 | ||
6 | Cây Cỏ ruzi, cỏ sả, cỏ cá, cỏ chăn nuôi các loại | đ/m2 | 1.580 | 1.580 | 1.580 |
7 | Cây Dâu tằm | đ/cây | 4.000 | 22.000 | 22.000 |
8 | Cây Dâu tây | đ/m2 | 9.900 | 29.700 | 29.700 |
9 | Cây Dứa (Thơm) | đ/m2 | 8.000 | 12.000 | 12.000 |
đ/cây | 2.000 | 4.000 | 4.000 | ||
10 | Cây Đu đủ | đ/cây | 6.600 | 25.100 | 25.100 |
11 | Cây Lá dong | đ/m2 | 3.480 | 6.960 | 6.960 |
12 | Cây Lá dứa | đ/m2 | 3.480 | 6.960 | 6.960 |
13 | Cây Mía lau | đ/cây | 170 | 500 | 500 |
đ/m2 | 1.190 | 3.500 | 3.500 | ||
14 | Cây Mía loại giống to | đ/cây | 700 | 2.000 | 2.000 |
15 | Cây Nho | đ/m2 | 11.880 | 35.640 | 35.640 |
16 | Cây Nhót | đ/cây | 52.800 | 132.000 | 132.000 |
17 | Cây Thanh long | đ/choái | 52.800 | 132.000 | 132.000 |
18 | Cây Trầu không | đ/choái | 26.400 | 66.000 | 66.000 |
19 | Cây Vả | đ/cây | 50.000 | 248.000 | 495.000 |
20 | Cây Măng tây | đ/cây | 6.500 | 30.000 | 30.000 |
CÂY ĂN QUẢ DÀI NGÀY VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | LOÀI CÂY TRỒNG | ĐVT | Đơn giá bồi thường | |||||
Trồng, chăm sóc năm 1 | Đường kính =3÷<5cm | Đường kính =5÷<10cm | Đường kính =10÷<20cm | Đường kính =20÷<35cm | Đường kính ≥35cm | |||
1 | Cây Thanh trà | đ/cây | 240.000 | 358.000 | 1.032.000 | 2.054.000 | 2.466.000 | 1.968.000 |
2 | Cây Bưởi | đ/cây | 240.000 | 358.000 | 1.032.000 | 1.540.000 | 1.850.000 | 1.476.000 |
3 | Cây Chôm chôm, Nhãn, Vải | đ/cây | 59.000 | 79.000 | 214.000 | 267.000 | 290.000 | 269.000 |
4 | Cây Dâu ăn trái các loại | đ/cây | 40.000 | 51.000 | 118.000 | 274.000 | 315.000 | 299.000 |
5 | Cây Hồng ghép, Hồng xiêm (Sapôchê) | đ/cây | 53.000 | 74.000 | 165.000 | 290.000 | 344.000 | 289.000 |
6 | Cây Xoài, Cóc, Hồng nhung | đ/cây | 59.000 | 79.000 | 214.000 | 271.000 | 315.000 | 282.000 |
7 | Cây Sầu riêng | đ/cây | 66.000 | 98.000 | 284.000 | 424.000 | 509.000 | 406.000 |
8 | Cây Mít, Vú sữa, Thị | đ/cây | 26.000 | 49.000 | 142.000 | 282.000 | 387.000 | 352.000 |
9 | Cây Sa kê | đ/cây | 59.000 | 79.000 | 214.000 | 271.000 | 315.000 | 282.000 |
10 | Cây Lòn bon | đ/cây | 51.000 | 66.000 | 153.000 | 267.000 | 307.000 | 291.000 |
11 | Cây Bơ, Chùm ruột, Khế ngọt, Khế chua, Điều, Mận, Đào, Me, Sấu, Bứa, Chay, Lê, Ô mai (Mơ), Sơ ri. | đ/cây | 13.000 | 25.000 | 71.000 | 106.000 | 145.000 | 132.000 |
12 | Cây Bồ quân | đ/cây | 16.000 | 30.000 | 85.000 | 127.000 | 174.000 | 158.000 |
13 | Cây Mãng cầu (Na) | đ/cây | 7.000 | 12.000 | 36.000 | 71.000 | 97.000 | 88.000 |
14 | Cây Trứng gà, Bát bát, Ổi, Táo, Lựu | đ/cây | 7.000 | 12.000 | 36.000 | 53.000 | 73.000 | 66.000 |
15 | Cây Măng cụt | đ/cây | 216.000 | 749.000 | 1.605.000 | 2.671.000 | 4.612.000 | 6.032.000 |
16 | Cây Cam, Quýt | đ/cây | 72.000 | 174.000 | 299.000 | 645.000 | 650.000 | 653.000 |
17 | Cây Chanh, Quất | đ/cây | 60.000 | 101.000 | 186.000 | 270.000 | 362.000 | 267.000 |
18 | Cây Cà phê | đ/cây | 25.000 | 41.000 | 51.000 | 40.000 | 33.000 | 23.000 |
19 | Cây Hồ tiêu | đ/cây | 53.000 | 79.000 | 153.000 | 234.000 | 231.000 | 166.000 |
20 | Cây Ca cao | đ/cây | 22.000 | 37.000 | 46.000 | 36.000 | 29.000 | 21.000 |
21 | Cây Mắc ca | đ/cây | 120.000 | 179.000 | 516.000 | 1.027.000 | 1.233.000 | 984.000 |
22 | Cây Cau | đ/cây | 41.000 | 69.000 | 123.000 | 155.000 | 168.000 | 200.000 |
23 | Cây Dừa | đ/cây | 57.000 | 289.000 | 569.000 | 587.000 | 606.000 | 602.000 |
CÂY TRỒNG LẤY GỖ, CỦI, NHỰA, DẦU, BÓNG MÁT
(Kèm theo Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
a) Trồng tập trung (diện tích liền vùng ≥ 0,3 ha):
TT | LOÀI CÂY TRỒNG | Đơn giá bồi thường | ||||||
ĐVT | Thời kỳ trồng và chăm sóc năm 1 | Thời kỳ chăm sóc năm 2 | Thời kỳ chăm sóc năm 3 | Đường kính 7÷<10cm | Đường kính =10÷<15cm | Đường kính ≥15cm | ||
1 | Cây Bạch đàn | đồng/ha | 19.932.000 | 29.040.000 | 36.300.000 | 66.396.000 | 57.816.000 | 21.384.000 |
2 | Cây Bàng | đồng/ha | 19.932.000 | 29.040.000 | 36.300.000 | 66.396.000 | 57.816.000 | 21.384.000 |
3 | Cây Bằng lăng | đồng/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
4 | Cây Bồ đề | đồng/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
5 | Cây Bông gòn | đồng/ha | 9.966.000 | 14.520.000 | 18.150.000 | 33.198.000 | 28.908.000 | 10.692.000 |
6 | Cây Cao su | đồng/ha | 80.719.000 | 111.700.000 | 142.905.000 | 176.864.000 | 253.197.000 | 294.896.000 |
7 | Cây Chân chim | đồng/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
8 | Cây Chẹo tía (Cơi) | đồng/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
9 | Cây Chò | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
10 | Cây Chua khét | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
11 | Cây Chua trường | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
12 | Cây Dái ngựa | đồng/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
13 | Cây Dầu rái | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
14 | Cây Đinh | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
15 | Cây Dó bầu (Trầm) | đồng/ha | 41.760.000 | 57.360.000 | 70.320.000 | 89.040.000 | 192.000.000 | 106.800.000 |
16 | Cây Gạo | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
17 | Cây Gáo vàng | đồng/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
18 | Cây Giẻ | đồng/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
19 | Cây Giỗi | đồng/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
20 | Cây Gõ | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
21 | Cây Gội | đồng/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
22 | Cây Hoa sữa | đồng/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
23 | Cây Hoàng đàn | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
24 | Cây Hoàng nam | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
25 | Cây Huê (Sưa đỏ) | đồng/ha | 41.760.000 | 57.360.000 | 70.320.000 | 89.040.000 | 192.000.000 | 106.800.000 |
26 | Cây Huỷnh | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
27 | Cây Keo các loại | đồng/ha | 29.932.000 | 39.040.000 | 46.300.000 | 66.396.000 | 57.816.000 | 21.384.000 |
28 | Cây Kháo | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
29 | Cây Kiền | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
30 | Cây Kim giao | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
31 | Cây Lát hoa, Lát xanh | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
32 | Cây Lim | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
33 | Cây Long não | đồng/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
34 | Cây Mít rừng | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
35 | Cây Mỡ | đồng/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
36 | Cây Mù u | đồng/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
37 | Cây Mức | đồng/ha | 9.966.000 | 14.520.000 | 18.150.000 | 33.198.000 | 28.908.000 | 10.692.000 |
38 | Cây Muồng, Hoàng yến | đồng/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
39 | Cây Nghiến | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
40 | Cây Ngô đồng | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
41 | Cây Nhạc ngựa | đồng/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
42 | Cây Phi lao | đồng/ha | 25.872.000 | 36.300.000 | 44.352.000 | 47.916.000 | 40.788.000 | 20.196.000 |
43 | Cây Phượng | đồng/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
44 | Cây Pơ mu | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
45 | Cây Re hương | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
46 | Cây Sao đen | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
47 | Cây Sầu đông | đồng/ha | 19.932.000 | 29.040.000 | 36.300.000 | 46.860.000 | 42.900.000 | 17.556.000 |
48 | Cây Sến | đồng/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
49 | Cây Táu | đồng/ha | 23,628,000 | 32,340,000 | 39,600,000 | 49,896,000 | 62,436,000 | 30,888,000 |
50 | Cây Tếch | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
51 | Cây Thàn mát (Sưa trắng) | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
52 | Cây Thông | đồng/ha | 23.628.000 | 32.604.000 | 40.392.000 | 51.084.000 | 107.712.000 | 64.416.000 |
53 | Cây Trắc, Cẩm lai | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
54 | Cây Trai (Lý) | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
55 | Cây Trâm | đồng/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
56 | Cây Trám, Trẩu | đồng/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
57 | Cây Trứng cá | đồng/ha | 19.932.000 | 29.040.000 | 36.300.000 | 66.396.000 | 57.816.000 | 21.384.000 |
58 | Cây Ươi | đồng/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
59 | Cây Vạng | đồng/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
60 | Cây Vàng tâm | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
61 | Cây Viết | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
62 | Cây Vông đồng gai | đồng/ha | 9.966.000 | 14.520.000 | 18.150.000 | 33.198.000 | 28.908.000 | 10.692.000 |
63 | Cây Xà cừ | đồng/ha | 22.968.000 | 31.548.000 | 38.676.000 | 48.972.000 | 63.360.000 | 35.244.000 |
64 | Cây Xoan chịu hạn (Neem) | đồng/ha | 19.932.000 | 29.040.000 | 36.300.000 | 66.396.000 | 57.816.000 | 21.384.000 |
65 | Cây Xoay | đồng/ha | 23.628.000 | 32.340.000 | 39.600.000 | 49.896.000 | 62.436.000 | 30.888.000 |
b) Trồng phân tán (diện tích liền vùng < 0,3 ha):
TT | LOÀI CÂY TRỒNG | Đơn giá bồi thường | ||||||
ĐVT | Thời kỳ trồng và chăm sóc năm 1 | Thời kỳ chăm sóc năm 2 | Thời kỳ chăm sóc năm 3 | Đường kính 7÷<10cm | Đường kính =10÷<15cm | Đường kính ≥15cm | ||
1 | Cây Bạch đàn | đ/cây | 14.520 | 21.120 | 26.400 | 48.310 | 42.110 | 15.580 |
2 | Cây Bàng | đ/cây | 14.520 | 21.120 | 26.400 | 48.310 | 42.110 | 15.580 |
3 | Cây Bằng lăng | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
4 | Cây Bồ đề | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
5 | Cây Bông gòn | đ/cây | 10.820 | 15.840 | 19.800 | 36.170 | 31.550 | 11.620 |
6 | Cây Cao su | đ/cây | 145.000 | 201.000 | 257.000 | 319.000 | 456.000 | 531.000 |
7 | Cây Chân chim | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
8 | Cây Chẹo tía (Cơi) | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
9 | Cây Chò | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
10 | Cây Chua khét | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
11 | Cây Chua trường | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
12 | Cây Dái ngựa | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
13 | Cây Dầu rái | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
14 | Cây Đinh | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
15 | Cây Dó bầu (Trầm) | đ/cây | 45.600 | 62.640 | 76.800 | 97.200 | 209.600 | 116.400 |
16 | Cây Gạo | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
17 | Cây Gáo vàng | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
18 | Cây Giẻ | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
19 | Cây Giỗi | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
20 | Cây Gõ | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
21 | Cây Gội | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
22 | Cây Hoa sữa | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
23 | Cây Hoàng đàn | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
24 | Cây Hoàng nam | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
25 | Cây Huê (Sưa đỏ) | đ/cây | 45.600 | 62.640 | 76.800 | 97.200 | 209.600 | 116.400 |
26 | Cây Huỷnh | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
27 | Cây Keo các loại | đ/cây | 21.770 | 28.390 | 33.670 | 48.310 | 42.110 | 15.580 |
28 | Cây Kháo | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
29 | Cây Kiền | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
30 | Cây Kim giao | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
31 | Cây Lát hoa, Lát xanh | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
32 | Cây Lim | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
33 | Cây Long não | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
34 | Cây Mít rừng | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
35 | Cây Mỡ | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
36 | Cây Mù u | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
37 | Cây Mức | đ/cây | 7.260 | 10.560 | 13.200 | 24.160 | 20.990 | 7.790 |
38 | Cây Muồng, Hoàng yến | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
39 | Cây Nghiến | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
40 | Cây Ngô đồng | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
41 | Cây Nhạc ngựa | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
42 | Cây Phi lao | đ/cây | 12.410 | 17.420 | 21.250 | 22.970 | 19.540 | 9.640 |
43 | Cây Phượng | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
44 | Cây Pơ mu | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
45 | Cây Re hương | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
46 | Cây Sao đen | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
47 | Cây Sầu đông | đ/cây | 14.520 | 21.120 | 26.400 | 34.060 | 31.150 | 12.800 |
48 | Cây Sến | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
49 | Cây Táu | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
50 | Cây Tếch | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
51 | Cây Thàn mát (Sưa trắng) | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
52 | Cây Thông | đ/cây | 11.350 | 15.710 | 19.400 | 24.550 | 51.740 | 30.890 |
53 | Cây Trắc, Cẩm lai | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
54 | Cây Trai (Lý) | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
55 | Cây Trâm | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
56 | Cây Trám, Trẩu | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
57 | Cây Trứng cá | đ/cây | 14.520 | 21.120 | 26.400 | 34.060 | 31.150 | 12.800 |
58 | Cây Ươi | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
59 | Cây Vạng | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
60 | Cây Vàng tâm | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
61 | Cây Viết | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
62 | Cây Vông đồng gai | đ/cây | 10.820 | 15.840 | 19.800 | 36.170 | 31.550 | 11.620 |
63 | Cây Xà cừ | đ/cây | 25.080 | 34.450 | 42.240 | 53.460 | 69.170 | 38.410 |
64 | Cây Xoan chịu hạn (Neem) | đ/cây | 14.520 | 21.120 | 26.400 | 48.310 | 42.110 | 15.580 |
65 | Cây Xoay | đ/cây | 25.740 | 35.240 | 43.160 | 54.380 | 68.110 | 33.660 |
CÂY TRỒNG LÀM CẢNH, CÂY DƯỢC LIỆU, CÂY TRỒNG KHÁC
(Kèm theo Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | LOÀI CÂY TRỒNG | ĐVT | Đơn giá bồi thường | ||||
Đường kính <2cm | Đường kính 2÷<5cm | Đường kính 5÷<10cm | Đường kính 10÷<20cm | Đường kính >20cm | |||
1 | Cây làm cảnh (trồng trên đất) | ||||||
| Cây Mai vàng lá tím khi non (hoàng diệp mai), bạch mai, mai chiếu thủy | đ/cây | 20.000 | 50.000 | 250.000 | 1.000.000 | 2.000.000 |
| Cây Mai vàng lá xanh (hoàng mai) | đ/cây | 40.000 | 100.000 | 500.000 | 2.000.000 | 4.000.000 |
| Lộc vừng, Sung, Đại lộc, Si, Liễu rũ, Ngâu | đ/cây | 10.000 | 50.000 | 250.000 | 500.000 | 1.000.000 |
| Cây Đoát, Kè, Cọ, Đùng đình | đ/cây | 20.000 | 40.000 | 120.000 | 240.000 | 400.000 |
| Cây Bông giấy | đ/cây | 10.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
| Cây OSAKA Nhật Bản | đ/cây | 10.000 | 50.000 | 100.000 | 500.000 | 1.000.000 |
| Cây Bàng Đài Loan | đ/cây | 10.000 | 50.000 | 100.000 | 500.000 | 1.000.000 |
| Cây Chùm ngây | đ/cây | 45.000 | 70.000 | 100.000 | 200.000 | 400.000 |
| Cây Lược vàng | đ/cây | 5.000 | 5.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
| Cây Mật Gấu | đ/cây | 5.000 | 5.000 | 10.000 | 20.000 | 30.000 |
| Cây Đào Tiên | đ/cây | 10.000 | 50.000 | 100.000 | 500.000 | 1.000.000 |
| Cây Chè tàu, Dâm bụt, Ngâu và cây khác làm hàng rào (có cắt tỉa) | đ/mét | 50.000 | ||||
| Các loài hoa, cây cảnh thân thảo trồng theo luống dưới đất vườn | đ/m2 | 10.000 | ||||
| Các loài hoa, cây cảnh thân thảo trồng xen dưới đất vườn | đ/cây | 3.000 | ||||
| Cây Hoa đào, Đa, Sanh, Bồ đề, Bách, Tùng, Vạn tuế, Nguyệt quế | đ/cây | 10.000 | 50.000 | 250.000 | 500.000 | 1.000.000 |
| Cây Hoa nhài (Lài) | đ/cây | 10.000 | ||||
| Cây Phát tài | đ/cây | 10.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
| Cây Cau cảnh các loại | đ/cây | 20.000 | 40.000 | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
| Cây Mào gà | đ/cây | 1.000 | ||||
| Cỏ trang trí thảm sân vườn | đ/m2 | 20.000 | ||||
| Bờ rào các loại khác | đ/mét | 20.000 | ||||
2 | Hỗ trợ công vận chuyển cây cảnh trồng chậu | ||||||
| Đường kính chậu 20÷<50cm | đ/chậu | 5.000 | ||||
| Đường kính chậu 50÷<70cm | đ/chậu | 10.000 | ||||
| Đường kính chậu 70÷<100cm | đ/chậu | 30.000 | ||||
| Đường kính chậu ≥100cm | đ/chậu | 50.000 | ||||
3 | Cây dược liệu | ||||||
| Trinh Nữ Hoàng Cung | đ/cây | 5.000 | 5.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
| Đại tướng quân | đ/cây | 5.000 | 5.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
| Đinh lăng | đ/cây | 10.000 | ||||
| Hoa hòe | đ/cây | 10.000 | 20.000 | 40.000 | 50.000 | 50.000 |
| Nhàu | đ/cây | 10.000 | 20.000 | 40.000 | 50.000 | 50.000 |
| Quế, Bùi | đ/cây | 10.000 | 20.000 | 40.000 | 50.000 | 50.000 |
| Sâm các loại | đ/m2 | 12.000 | ||||
| Sở (Trà mai) | đ/cây | 10.000 | 20.000 | 40.000 | 50.000 | 50.000 |
| Thành ngạnh | đ/cây | 5.000 | 5.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
| Tía tô, Ngải cứu, Nha đam | đ/m2 | 10.000 | ||||
| Vối thuốc | đ/cây | 10.000 | 20.000 | 40.000 | 50.000 | 50.000 |
| Cây dược liệu các loại | đ/m2 | 5.000 | ||||
4 | Cây trồng khác | ||||||
| Vông nem | đ/cây | 2.000 | 4.000 | 6.000 | 8.000 | 10.000 |
| Bông vải | đ/m2 | 5.000 | ||||
| Cói, Đay, Lác | đ/m2 | 2.000 | ||||
| Mây | đ/cây | 1.500 | ||||
| Bồ kết, Bồ hòn | đ/cây | 41.000 | 41.000 | 94.700 | 162.100 | 193.600 |
| Đước, Sú, Vẹt, Trang, Tra, Bần, Mắm | đ/cây | 20.900 | 28.710 | 35.200 | 44.550 | 57.640 |
| Dừa nước | đ/cây | 15.000 | 20.000 | 30.000 | 40.000 | 50.000 |
| Các loài cây lấy củi khác | đ/cây | 3.300 | 16.500 | 27.500 | 38.500 | 27.500 |
| Tre Bát độ, Điền trúc | đ/ha | 12.650.000 | 14.850.000 | 17.050.000 | 18.480.000 | 19.800.000 |
đ/cây | 12.650 | 14.850 | 17.050 | 18.480 | 19.800 | ||
| Tre, Lồ ô, Nứa, Giáo, Vầu, Luồng | đ/ha | 5.500.000 | 6.600.000 | 7.700.000 | 8.800.000 | 9.900.000 |
đ/cây | 5.500 | 6.600 | 7.700 | 8.800 | 9.900 | ||
| Trúc, Hóp | đ/bụi | Bụi 5-10cây=55.000đ/bụi; Bụi trên 10cây=110.000đ/bụi |
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Vật nuôi trên đất có mặt nước đã giao quyền sử dụng đất | ĐVT | Đơn giá bồi thường | Ghi chú | |
Thời kỳ ươm thả con giống | Thời kỳ con giống đang phát triển | ||||
1 | Nuôi vùng đầm phá |
|
|
|
|
| Nuôi chuyên tôm | đ/m2 | 2.580 | 17.300 |
|
| Nuôi xen ghép | đ/m2 |
| 11.700 |
|
| Nuôi chuyên cá | đ/m2 |
| 15.000 |
|
| Nuôi sinh thái (chắn sáo, nhuyễn thể) | đ/m2 |
| 10.500 |
|
2 | Nuôi vùng cát ven biển |
|
|
|
|
| Nuôi tôm thẻ chân trắng | đ/m2 | 15.000 | 25.000 |
|
| Nuôi ốc hương | đ/m2 |
| 60.500 |
|
3 | Nuôi cá ao đất nước ngọt | đ/m2 | 2.200 | 5.500 |
|
(Thời kỳ ươm thả con giống đối với tôm <30 ngày; đối với cá <60 ngày).
- 1Quyết định 82/2017/QĐ-UBND về quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2019 về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về Đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản, chi phí đầu tư trên đất và mặt nước nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5Quyết định 16/2020/QĐ-UBND về giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện công trình, dự án năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 1923/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính nội dung tại Phụ lục 01 và 03 kèm theo Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định đơn giá đối với các loại cây trồng, hoa màu, các loại con vật nuôi; mật độ cây trồng; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định cách xác định vị trí và giá đất đối với trường hợp khi áp dụng Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 33/2020/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 26/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2017/QĐ-UBND và 17/2020/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 10Quyết định 2341/QĐ-UBND về giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2021
- 11Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2021 về đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 35/2022/QĐ-UBND về quy định đơn giá cây trồng làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2022 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14Quyết định 77/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 44/2020/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 82/2017/QĐ-UBND về quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2022 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 77/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 44/2020/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật đất đai 2013
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2019 về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 8Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về Đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản, chi phí đầu tư trên đất và mặt nước nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 9Quyết định 16/2020/QĐ-UBND về giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện công trình, dự án năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Quyết định 1923/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính nội dung tại Phụ lục 01 và 03 kèm theo Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định đơn giá đối với các loại cây trồng, hoa màu, các loại con vật nuôi; mật độ cây trồng; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định cách xác định vị trí và giá đất đối với trường hợp khi áp dụng Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 33/2020/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13Quyết định 26/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2017/QĐ-UBND và 17/2020/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 14Quyết định 2341/QĐ-UBND về giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2021
- 15Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2021 về đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 35/2022/QĐ-UBND về quy định đơn giá cây trồng làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 44/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 44/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/08/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Thiên Định
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra