Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2015/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 20 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ DI CHUYỂN CÂY TRỒNG ĐẶC THÙ ĐỂ LẬP PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ GPMB THỰC HIỆN DỰ ÁN XÂY DỰNG CẦU TÂN PHONG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đất đai năm 2013.
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị tại tờ trình số 77/TTr-UBND ngày 12/5/2015 của UBND thành phố Nam Định, tờ trình số 733/TTr-STC ngày 18/5/2015 của Sở Tài chính về việc phê duyệt đơn giá bồi thường, hỗ trợ di chuyển cây trồng đặc thù để lập phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB thực hiện dự án xây dựng cầu Tân Phong trên địa bàn thành phố Nam Định,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá bồi thường, hỗ trợ di chuyển cây trồng đặc thù để lập phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB thực hiện dự án xây dựng cầu Tân Phong trên địa bàn thành phố Nam Định, (có biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. - Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Chủ tịch UBND thành phố Nam Định và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC, ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ DI CHUYỂN CÂY TRỒNG ĐẶC THÙ ĐỂ LẬP PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ GPMB THỰC HIỆN DỰ ÁN XÂY DỰNG CẦU TÂN PHONG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND, ngày 20/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
STT | Loại cây trồng | Phân loại | Đơn vị | Đơn giá (đồng) | |
A | Đối với cây trồng dưới đất | ||||
1 | Cây Xanh, Si, Đa, Lộc Vừng | Đường kính gốc từ 5cm đến 10cm, đường kính tán lớn hơn 1,5m, chiều cao lớn hơn 2,0m | cây | 196.000 | |
Đường kính gốc từ 10cm đến 20cm, đường kính tán lớn hơn 1,5m, chiều cao lớn hơn 2,0m | cây | 318.000 | |||
Đường kính gốc lớn hơn 20cm đến 30cm, đường kính tán lớn hơn 1,5m, chiều cao lớn hơn 2,0m | cây | 331.800 | |||
Đường kính gốc lớn hơn 30cm đến 40cm, đường kính tán lớn hơn 1,5m, chiều cao lớn hơn 2,0m | cây | 613.000 | |||
Đường kính gốc lớn hơn 40cm đến 50cm, đường kính tán lớn hơn 1,5m, chiều cao lớn hơn 2,0m | cây | 852.000 | |||
Đường kính gốc lớn hơn 50cm đến 60cm, đường kính tán lớn hơn 1,5m, chiều cao lớn hơn 2,0m | cây | 1.184.000 | |||
Đường kính gốc lớn hơn 60cm đến 80cm, đường kính tán lớn hơn 1,5m, chiều cao lớn hơn 2,0m | cây | 1.646.000 | |||
Đường kính gốc lớn hơn 80cm, đường kính tán lớn hơn 1,5m, chiều cao lớn hơn 2,0m | cây | 2.288.000 | |||
2 | Cây vạn tuế | Đường kính gốc nhỏ hơn 10cm, chiều cao lớn hơn 1,0m | cây | 106.000 | |
Đường kính gốc lớn hơn 10cm đến 20cm, chiều cao lớn hơn 1,0m | cây | 147.000 | |||
Đường kính gốc lớn hơn 20cm đến 30cm, chiều cao lớn hơn 1,0m | cây | 205.000 | |||
3 | Cây tùng La Hán | Đường kính gốc từ 3cm đến 5cm, đường kính tán lớn hơn 1,0m, chiều cao lớn hơn 1,0m | cây | 102.000 | |
Đường kính gốc lớn hơn 5cm đến 10cm, đường kính tán lớn hơn 1,0m, chiều cao lớn hơn 1,5m | cây | 141.000 | |||
Đường kính gốc lớn hơn 10cm đến 20cm đường kính tán lớn hơn 1,0m, chiều cao lớn hơn 1,5m | cây | 332.000 | |||
Đường kính gốc lớn hơn 20cm, đường kính tán lớn hơn 1,0m, chiều cao lớn hơn 1,5m | cây | 441.000 | |||
4 | Cây Cau Vua (cau Bụng) | Đường kính gốc lớn từ 10cm đến 30cm, chiều cao lớn hơn 3m | cây | 213.000 | |
Đường kính gốc lớn hơn 30cm đến 60cm, chiều cao lớn hơn 5m | cây | 547.000 | |||
Đường kính gốc lớn hơn 60cm đến 90cm, chiều cao lớn hơn 7m | cây | 761.000 | |||
Đường kính gốc lớn hơn 90cm, chiều cao lớn hơn 8m | cây | 1.057.000 | |||
5 | Cây Cau Sâm Banh | Đường kính gốc nhỏ hơn 10cm, chiều cao nhỏ hơn 1,5m | cây | 106.000 | |
Đường kính gốc lớn hơn 10cm đến 20cm, chiều cao nhỏ hơn 1,5m | cây | 147.000 | |||
Đường kính gốc lớn hơn 20cm đến 30cm, chiều cao nhỏ hơn 1,5m | cây | 205.000 | |||
Đường kính gốc lớn hơn 30cm đến 50cm, chiều cao nhỏ hơn 2,0m | cây | 284.000 | |||
Đường kính gốc lớn hơn 50cm, chiều cao lớn hơn 2,0m | cây | 394.000 | |||
6 | Cây Cau Lợn cọ (cau lùn) | Đường kính gốc từ 5cm đến 10cm, chiều cao nhỏ hơn 1,5m | cây | 165.000 | |
Đường kính gốc lớn hơn 10cm đến 20cm, chiều cao lớn hơn 1,5m | cây | 262.000 | |||
Đường kính gốc lớn hơn 20cm, chiều cao lớn hơn 1,5m | cây | 364.000 | |||
7 | Quất cảnh | Cao < 30cm | cây | 59.000 | |
30 cm ≤ Cao < 50cm | cây | 82.000 | |||
50 cm ≤ Cao < 70cm | cây | 114.000 | |||
70 ≤ Cao < 100cm | cây | 166.000 | |||
100 cm ≤ Cao < 150cm | cây | 221.000 | |||
Cao ≥ 150cm | cây | 306.000 | |||
8 | Đào hoa | Cây giống | cây | 59.000 | |
70 ≤ Cao < 150cm | cây | 159.000 | |||
150 ≤ Cao < 200cm | cây | 221.000 | |||
Cao ≥ 200cm | cây | 306.000 | |||
9 | Cây lá mâu, Cây dạ yến thảo, Cây dâu Tây, Cây bòng nổ, Cây Thanh Táo, Cây cẩm Tú Mai | 10 < Cao < 50cm | cây | 2.000 | |
Cao ≥ 50cm | cây | 5.000 | |||
10 | Hoa Cúc, Hoa Hồng, Hoa Thạch Thảo... (mật độ ≥ 100 cây/m2) | Loại có hoa | m2 | 183.000 | |
Loại chưa có hoa | m2 | 128.000 | |||
B | Cây trồng trên chậu: đối với loại cây trồng trên chậu được vận dụng tính bằng 50% đơn giá di chuyển cây quy định tại mục A. | ||||
|
|
|
|
|
|
Nguyên tắc xác định đường kính, chiều cao cây theo Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND, ngày 11/4/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc ban hành quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) phục vụ công tác GPMB trên địa bàn tỉnh Nam Định.
- 1Quyết định 601/2011/QĐ-UBND về bảng đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 1459/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt bổ sung quy định về bồi thường, hỗ trợ thực hiện công tác giải phóng mặt bằng đối với các dự án thuộc địa bàn Khu kinh tế mở Chu Lai do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về Tập đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản, chi phí đầu tư vào đất nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ một số loại tài sản, vật kiến trúc, cây trồng vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp Dệt may Rạng Đông do tỉnh Nam Định ban hành
- 5Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về Đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 1832/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng cầu Phú Tiên vượt sông Nông Giang nối hai huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội với huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 1207/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để đấu giá quyền sử dụng đất khu dân cư Đồng Ổi, xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về Quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng đơn giá cây thanh long và cây bưởi để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ di chuyển cây trồng đặc thù để lập phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khu đất phục vụ đầu tư xây dựng Trung tâm phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai do Văn phòng hợp tác quốc phòng - Đại sứ quán Hoa Kỳ tài trợ do tỉnh Nam Định ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 601/2011/QĐ-UBND về bảng đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 1459/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt bổ sung quy định về bồi thường, hỗ trợ thực hiện công tác giải phóng mặt bằng đối với các dự án thuộc địa bàn Khu kinh tế mở Chu Lai do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5Luật đất đai 2013
- 6Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 7Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 8Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về Tập đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản, chi phí đầu tư vào đất nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 9Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ một số loại tài sản, vật kiến trúc, cây trồng vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp Dệt may Rạng Đông do tỉnh Nam Định ban hành
- 10Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về Đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11Quyết định 1832/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng cầu Phú Tiên vượt sông Nông Giang nối hai huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội với huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
- 12Quyết định 1207/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để đấu giá quyền sử dụng đất khu dân cư Đồng Ổi, xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 13Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về Quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng đơn giá cây thanh long và cây bưởi để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 15Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ di chuyển cây trồng đặc thù để lập phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khu đất phục vụ đầu tư xây dựng Trung tâm phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai do Văn phòng hợp tác quốc phòng - Đại sứ quán Hoa Kỳ tài trợ do tỉnh Nam Định ban hành
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ di chuyển cây trồng đặc thù để lập phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng thực hiện dự án xây dựng cầu Tân Phong trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 13/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/05/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Bùi Đức Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra