- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 601/2011/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 15 tháng 4 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư 14/2009/TT-BTN&MT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 51/TTr-STC-QLCS ngày 06/4/2011 và Báo cáo thẩm định số 79/BC-STP ngày 31/3/2011 của Sở Tư pháp,
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG GPMB ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo quyết định số: 601/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh)
STT | Tên cây trồng | ĐVT | Quy cách - phẩm cấp | Đơn giá (đồng) | |||
1 | Cây Cam, cây Quýt các loại | Cây | - Cây mới trồng - Cây triết cành mới trồng dưới 1 năm - Cây trồng, cành triết chưa quả ĐK ³ 1cm - Cây trồng, cành triết có quả ĐK ³ 1cm - Cây có quả đk ³ 2cm - Cây có quả đk ³ 3cm - Cây có quả đk ³ 4cm - Cây có quả đk ³ 5cm - 6cm - Cây có quả đk ³ 7cm | 20.000* 50.000* 70.000* 100.000 200.000 250.000 350.000 500.000 600.000 | |||
2 | Cây Bòng, Bưởi các loại | Cây | - Cây mới trồng - Cây triết cành mới trồng dưới 1 năm - Cây trồng, cành triết có quả đk ³ 1cm - Cây có quả đk ³ 2cm - Cây có quả đk ³ 3cm - Cây có quả đk ³ 4cm - Cây có quả đk ³ 5cm - Cây có quả đk ³ 7cm - Cây có quả đk ³ 10cm | 10.000* 40.000* 70.000* 80.000 100.000 150.000 200.000 250.000 300.000 | |||
3 | Cây Chanh | Cây | - Cây mới trồng - Cây triết cành mới trồng dưới 1 năm - Cây trồng, cành triết chưa quả ĐK ³ 1cm - Cây trồng, cành triết có quả đk ³ 1cm - Cây có quả đk ³ 2cm - Cây có quả đk ³ 3cm - Cây có quả đk ³ 4cm - Cây có quả đk ³ 5cm - Cây có quả đk > 7cm trở lên | 10.000* 30.000* 50.000* 80.000 120.000 140.000 180.000 250.000 350.000 | |||
4 | Cây Vải thiều, Nhãn lồng, Nhãn Hương Chi | Cây | - Cây mới trồng - Cây triết cành mới trồng dưới 1 năm - Cây trồng, cành triết chưa quả ĐK ³ 1cm - Cây có quả đk ³ 2cm - Cây có quả đk ³ 3cm - Cây có quả đk ³ 4cm - Cây có quả đk ³ 5cm - Cây có quả đk ³ 7 cm - Cây có quả đk ³ 10cm - Cây có quả đk ³ 12cm - Cây có quả đk ³ 15cm - Cây có quả đk ³ 20cm trở lên | 30.000* 70.000* 130.000* 150.000 200.000 300.000 400.000 600.000 800.000 1.200.000 1.400.000 1.700.000 | |||
5 | Cây nhãn khác, vải ta |
| - Cây mới trồng, cây gieo hạt còn nhỏ - Cây trồng, cành triết chưa quả ĐK ³ 1cm - Cây có quả đk ³ 2cm - Cây có quả đk ³ 3cm - Cây có quả đk ³ 4cm - Cây có quả đk ³ 5cm - Cây có quả đk ³ 7cm - Cây có quả đk ³ 10cm - Cây có quả đk ³ 12cm - Cây có quả đk ³ 20cm trở lên | 15.000* 30.000* 50.000* 80.000 100.000 150.000 250.000 350.000 450.000 550.000 | |||
6 | Cây Mận, Mơ (các loại), Đào Táo, Hồng có hạt và không có hạt, Hồng xiêm | Cây | - Cây nhỏ, cây trồng - Cây cành triết đk ³ 1cm - Cây có quả đk ³ 2cm - Cây có quả đk ³ 3cm - Cây có quả đk ³ 4cm - Cây trồng có quả đk ³ 5 cm - Cây có quả đk ³ 6 cm - Cây có quả nhiều năm đk ³ 8 cm - Cây có quả đk ³ 10cm trở lên | 10.000* 30.000* 50.000* 100.000 150.000 200.000 300.000 400.000 500.000 | |||
7 | Cây Lê, Lựu, Mắc mật , Roi, ổi (các loại), Khế, Trứng gà, Thị, Vú sữa, Dâu da, Hồng bì, Chay, Bứa, Dọc | Cây | - Cây mới trồng - Cây chiết, cây ghép, cây trồng đk ³ 0,5cm - Cây chiết, cây ghép, chưa quả đk ³ 1cm - Cây chiết, cây ghép, có quả đk ³ 1cm - Cây chiết, cây ghép, cây trồng đk ³ 2cm - Cây chiết, cây ghép, cây trồng đk ³ 3 - 6cm - Cây có quả nhiều năm đk > 6-8cm - Cây có quả nhiều năm đk > 8 - 10cm trở lên | 10.000* 20.000* 30.000* 50.000* 80.000 100.000 200.000 300.000 | |||
8 | Cây Na (mãng cầu) |
| - Cây mới trồng | 20.000* | |||
|
|
| - Cây chiết, cây ghép, cây trồng đk ³ 0,5cm | 30.000* | |||
|
|
| - Cây chiết, cây ghép, chưa quả đk ³ 1cm | 60.000* | |||
|
|
| - Cây chiết, cây ghép, cây trồng đk ³ 2cm - Cây chiết, cây ghép, cây trồng đk ³ 3cm - Cây chiết, cây ghép, cây trồng đk ³ 4cm | 100.000 150.000 200.000 | |||
|
|
| - Cây trồng có quả đk ³ 5 - 7cm | 300.000 | |||
|
|
| - Cây có quả nhiều năm đk ³ 8cm trở lên | 400.000 | |||
9 | Cây Xoài | Cây | - Cây mới trồng, | 20.000 | |||
|
|
| - Cây chiết, cây ghép, cây trồng đk ³ 0,5cm | 50.000 | |||
|
|
| - Cây chiết, cây ghép, cây trồng chưa quả đk ³ 1-5cm | 70.000 | |||
|
|
| - Cây có quả đk ³ 6-8cm | 100.000 | |||
|
|
| - Cây có quả đk ³ 9-15cm | 200.000 | |||
|
|
| - Cây có quả đk ³ 16- 20cm | 300.000 | |||
|
|
| - Cây có quả đk ³ 21-25cm - Cây trồng có quả đk ³ 26cm trở lên | 500.000 700.000 | |||
10 | Sấu, trám | Cây | - Cây mới trồng - Cây có đk < 2cm | 15.000* 30.000* | |||
|
|
| - Cây có đk > 2cm đến 5cm | 70.000* | |||
|
|
| - Cây có đk > 5cm đến 10cm | 100.000 | |||
|
|
| - Cây có quả 1 - 2 năm đầu đk > 10cm | 200.000 | |||
|
|
| - Cây có quả nhiều năm đk > 20cm | 400.000 | |||
11 | Mít | Cây | - Cây mới trồng. | 10.000* | |||
|
|
| - Cây có đường kính gốc >1cm - 2cm | 25.000* | |||
|
|
| - Cây trồng có đường kính gốc > 2cm - 5cm | 40.000* | |||
|
|
| - Cây trồng có đường kính gốc >5cm - 8cm | 70.000* | |||
|
|
| - cây có đường kính gốc > 8 -12cm | 100.000 | |||
|
|
| - Cây có đường kính gốc > 12cm - 15cm - Cây có đường kính gốc > 15cm - 20cm | 200.000 400.000 | |||
|
|
| - Cây có đk gốc > 20cm - 25cm trở lên | 600.000 | |||
12 | Cây Nhót, Dâu ăn quả, Chanh dây | Cây | - Cây mới trồng - Cây chưa có quả đk 1- 2cm - Cây mới có quả đk 3 -5cm - Cây đã có quả đk 6-10cm - Cây đã có quả đk 11-20cm | 5.000* 20.000* 50.000* 100.000 150.000 | |||
13 | Dừa, cau ăn quả | Cây | - Cây mới trồng - Cây chưa có quả cao <50cm | 30.000* 50.000* | |||
|
|
| - Cây chưa có quả cao > 50cm | 100.000 | |||
|
|
| - Cây đã có quả năm đầu tiên - Cây đã có quả từ năm thứ 2 trở đi | 150.000 250.000 | |||
14 | Đu đủ | Cây | - Cây trồng chưa có quả | 10.000* | |||
|
|
| - Cây trồng sắp có quả (đang ra hoa) | 40.000* | |||
|
|
| - Cây trồng đã có quả non | 70.000 | |||
15 | Dứa | cây Bụi md | - Cây mới trồng dưới 6 tháng - Cây trồng trên 6 tháng đến 1 năm - Cây trồng trên 1 năm (1m trồng 3 bụi) | 5.000* 10.000 15.000 | |||
16 | Nho, Gấc | Giàn | - Mới trồng | 5.000* | |||
|
|
| - Trồng trên 1 tháng | 15.000* | |||
|
|
| - Giàn trồng diện tích phủ giàn < 4m² | 25.000 | |||
|
|
| - Giàn trồng diện tích phủ giàn > 4m² | 40.000 | |||
|
|
| - Giàn có quả diện tích phủ giàn ³ 10m² | 70.00 | |||
17 | Trầu không | Giàn | - Mới trồng | 5.000* | |||
|
|
| - Trồng trên 1 tháng | 15.000* | |||
|
|
| - Giàn leo rộng < 5m2 | 50.000 | |||
|
|
| - Giàn leo rộng > 5m2 | 70.000 | |||
18 | Thanh long | Cây | - Mới trồng chưa ra quả - Đang có quả non | 20.000 100.000 | |||
19 | Sắn dây | Gốc | - Trồng > 6 tháng | 50.000 | |||
|
|
| - Trồng từ 6 tháng đến < 12 tháng | 100.000 | |||
1 | Chè xanh | mét dài/luống | - Mới trồng - Cây có đk < 0,5cm - Cây có đk ³ 0,5cm | 10.000* 15.000 20.000 | |||
2 | Chè đắng, vối, hoa hoè | Cây | - Cây mới trồng - cây cao từ 1- 2m - cây cao từ > 2 - 5m - cây cao > 5m | 10.000* 20.000 50.000 100.000 | |||
3 | Cà phê | Cây |
|
| |||
|
|
| - Cây mới trồng, trong vòng 1 tháng đầu | 10.000* | |||
|
|
| - Cây chưa có quả, mới trồng năm đầu đk < 1cm | 15.000* | |||
|
|
| - Cây trên 1 năm, đk ³ 1cm | 30.000 | |||
|
|
| - Cây đã cho thu hoạch đk ³ 3cm | 70.000 | |||
4 | Trẩu, Sở, Sổ, Lai, Thông lấy nhựa, Chàm | Cây | - Cây mới trồng - Cây trồng có đk < 5cm | 10.000* 30.000* | |||
|
|
| - Cây có đk 5 - 10cm | 50.000 | |||
|
|
| - Cây đã cho quả năm đầu đk >10cm | 80.000 | |||
|
|
| - Cây đã cho thu hoạch nhiều năm đk > 20cm | 120.000 | |||
5 | Quế, Hồi | Cây | - Cây mới trồng | 15.000* | |||
|
|
| - Cây trồng cao ≤ 3m | 30.000* | |||
|
|
| - Cây trồng cao > 3m | 50.000* | |||
|
|
| - Cây đã cho hoạch đk từ thu 5 đến < 10cm | 100.000 | |||
|
|
| - Cây đã cho thu hoạch đk từ 10 đến < 20cm - Cây đã cho thu hoạch đk từ ³ 20cm đến < 30cm - Cây đã cho thu hoạch đk từ 30 trở lên | 200.000 300.000 400.000 | |||
6 | Bồ kết | Cây | - Cây mới trồng - Cây có đk < 2cm - Cây đã bắt đầu có quả đk < 5cm - Cây đã có quả đk từ 5cm đến < 10cm - Cây đã có quả đk từ 10cm đến 20cm trở lên | 5.000* 10.000* 50.000* 100.000 200.000 | |||
7 | Cọ, Móc | Cây | - Cây thấp < 3m - Cây cao từ 3 - 10m - Cây có chiều cao > 10m | 20.000* 50.000 80.000 | |||
8 | Rau Ngót rừng | Cây | Cây mới trồng Cây cao 1m- 2m Cây cao trên 2m trở lên | 5.000* 50.000 100.000 | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
STT | Tên cây trồng | ĐVT | Quy cách - phẩm cấp | Đơn giá (đồng) |
1 | Gỗ nhóm 1, nhóm 2 Xưa, Lim, Lát, Tếch, Đinh, Sến, Táu, Nghiến, Pơ mu | Cây | - Cây mới trồng - Cây có đk từ 1 - 3cm - Cây có đk từ > 3 - 10cm - Cây có đk từ > 10 - 25cm - Cây có đk từ > 25 - 35cm - Cây có đk từ > 35 - trên 40cm | 10.000* 40.000* 120.000* 200.000 300.000 500.000 |
2 | Gỗ nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5: Chò chỉ, Lát Khét, Giổi, De, Vàng tâm, Gội, Dẻ, Muồng, Xà cừ, Thông, Kẹn, Long não… |
| - Cây mới trồng, cây có đk <2cm - Cây có đk từ 2cm đến < 5cm - Cây có đk từ 5cm đến <10cm - Cây có đk từ 10 cm đến < 20cm - Cây có đk từ 20 đến < 30 cm - Cây có đk 30cm trở lên | 10.000* 30.000* 70.000* 100.000 150.000 200.000 |
3 | Gỗ nhóm 6, nhóm 7, nhóm 8, Gỗ tạp Bạch đàn, xoan, keo lá tràm, sa mộc, mỡ, sồi | Cây | - Cây mới trồng, cây có đk <2cm - Cây có đk từ 2cm đến < 5cm - Cây có đk từ 5 cm đến 10cm - Cây có đk từ >10 đến < 20cm - Cây có đk từ 20 đến < 30 cm - Cây có đk từ 30 cm trở lên | 10.000* 20.000* 30.000* 50.000 80.000 100.000 |
4 | Tre, Mai, Nghẹ, Ngà, Hốc, Luồng, Măng Bát độ | Cây | - Cây mới trồng - Cây non, cây bánh tẻ - Cây già ĐK gốc = 7cm trở lên | 5.000* 20.000* 25.000 |
5 | Vầu, hóp các loại, Mạy Pùn | Cây | - Cây mới trồng - Cây non cây bánh tẻ - Cây già | 5.000* 8.000* 10.000 |
6 | Nứa các loại ( nứa Tép, nứa Ngộ ) | Bụi | - Bụi có số lượng dưới 10 cây - Bụi có số lượng trên 10 cây | 20.000 25.000 |
7 | Cây sung, vối, cây sau sau, cây bo, cây Vả, Mác Bát, Me Rừng | Cây | - Cây mới trồng - Cây có đk ≤ 10 cm - Cây có đk từ >10 - 30 cm - Cây có đk từ > 30 cm trở lên | 5.000* 10.000* 50.000 100.000 |
8 | Cây gỗ trầm hương | Cây | - Cây mới trồng | 10.000* |
|
|
| - Cây cao dưới 1m | 20.000 |
|
|
| - Cây cao ≥ 1m đến 2m | 50.000 |
|
|
| - Cây cao > 2m đến 2,5m | 100.000 |
|
|
| - Cây cao > 2,5m đến 3m | 150.000 |
|
|
| - Cây cao > 3m đến 3,5m | 200.000 |
|
|
| - Cây cao > 3,5m đến 4m | 300.000 |
|
|
| - Cây cao > 4m đến 4,5m | 400.000 |
|
|
| - Cây cao > 4,5m đến 5m | 600.000 |
|
|
| - Cây cao 5m trở lên | 1.000.000 |
9 | Cây trúc | Cây | - Cây mới trồng - Cây non, cây chưa sử dụng được - Cây sử dụng được | 500* 1.000* 2.000 |
10 | Cây mây, song | cây | - Mới trồng Trồng từ 1 năm trở lên | 5.000* 10.000 |
11 | Cây vườn ươm lâm nghiệp và cây ăn quả (đủ tiêu chuẩn) | m² | - Di chuyển cây ăn quả, cây lâm nghiệp trong bầu - Di chuyển cây lâm nghiệp trồng đất đủ tiêu chuẩn xuất giống - Di chuyển cây ăn quả trồng đất đủ tiêu chuẩn xuất giống | 15.000 25.000 35.000 |
4. Cây bóng mát, cây cảnh các loại trồng trên đất ở, đất nông nghiệp.
STT | Tên cây trồng | Đơn vị | Quy cách - phẩm cấp | Đơn giá(đồng) |
|
1 | Cây trồng làm hàng ràoRâm bụt, Xương rồng, găng, Giành Giành, Dầu mè, Lải Keo… | m.dài |
| 10.000 |
|
2 | Vạn tuế, Cau vua | Cây | - Vạn tuế đk < 5cm - Vạn tuế đk >5cm đến 10cm trở lên - Cau vua cao từ 1m trở lên | 120.000 250.000 350.000 |
|
3 | Dừa cảnh, cọ cảnh | Cây |
| 30.000 |
|
4 | Ngũ gia bì | Cây |
| 30.000 |
|
5 | Huyết dụ, chuối cảnh, trạng nguyên, Đinh Lăng, cây thuốc Nam | Cây |
| 15.000 |
|
6 | Quỳnh, giao, dạ hương, mây cảnh | Cây |
| 25.000 |
|
7 | Thiết mộc lan, trúc nhật | Cây |
| 30.000 |
|
8 | Tùng bách tán | Cây |
| 70.000 |
|
9 | Xanh, si, đa, sung, lộc vừng, hoa đại, hải đường, cau cảnh, đào cảnh và các loại cây cảnh khác trồng trên đất | Cây |
| 70.000 |
|
10 | Cây bóng mát (gạo, bàng, phượng, Bằng Lăng, hoa sữa, trứng cá…) | Cây | - Cây mới trồng | 5.000* |
|
- Cây cao < 2m có đk từ < 5cm - Cây cao trên 2m có đk từ < 10cm - Cây có đk từ 10 đến < 20 cm | 30.000 50.000 70.000 |
| |||
| |||||
- Cây có đk từ 20 đến < 30cm | 120.000 |
| |||
- Cây có đk từ 30cm | 150.000 |
| |||
11 | Cây dây leo (hoa giấy, châm bầu…) | Khóm | - Mới trồng - Cây đã có hoa | 2.000* 10.000 |
|
12 | Cây ngọc lan | Cây | - Cây mới trồng - Cây cao < 2m - Cây có đk từ 5cm đến <10cm - Cây có đk từ 10cm đến <20cm - Cây có đk từ 20cm trở lên | 10.000 30.000 50.000 100.000 200.000 |
|
13 | Hoa các loại |
|
|
|
|
13.1 | Hoa hồng, hoa cúc, Hoa ly, Lay ơn, huệ | m² |
| 50.000 |
|
13.2 | Các loại hoa khác | m² |
| 20.000 |
|
14 | Cây quất | Cây | - Cây mới trồng, cây chưa ra hoa | 50.000* |
|
|
|
| - Cây đang ra hoa, cây đã có quả | 100.000 |
|
15 | Cà độc dược, cà gai, sương sông | Cây |
| 5.000 |
|
16 | Chuối tiêu, chuối ngự, chuối tây. | Cây |
|
|
|
|
|
| Cây mới trồng dưới 6 tháng | 7.000 |
|
|
|
| Cây nhánh có thân cao < 1m | 10.000 |
|
|
|
| Cây cao > 1m chưa có buồng non | 20.000 |
|
|
|
| Cây đang có hoa | 30.000 |
|
|
|
| Cây có buồng non | 50.000 |
|
17 | Cây chuối hột | Cây | Cây cao < 1m | 3.000 |
|
|
|
| Cây cao > 1m | 5.000 |
|
|
|
| Cây có hoa, quả non | 15.000 |
|
18 | Mía các loại | M.dài/luống | Mới trồng dưới 3 tháng | 20.000 |
|
|
|
| Trồng trên 3 tháng đến 9 tháng | 40.000 |
|
|
|
| Trồng trên 9 tháng đến dưới 3 năm | 50.000 |
|
|
|
| Gốc ủ chờ khai thác vụ sau (dưới 3 năm) | 20.000 |
|
II. Cây trồng hàng năm bồi thường theo sản lượng
STT | Tên cây trồng | Đơn vị | Đơn giá (đồng) |
1 | Rau muống | m2 | 10.000 |
2 | Rau cải các loại | m2 | 10.000 |
3 | Cây cà bát, cà pháo | m2 | 10.000 |
4 | Cây cà chua, dưa chuột, đỗ đũa, đỗ cô ve | m2 | 10.000 |
5 | Bí xanh, Bí đỏ, Mướp ngọt, Bầu, Mướp đắng, Thiên Lý, Xu Xu | m2 /Giàn đã có tán lá phủ | 10.000 |
6 | Bắp cải, xu hào, Xúp Lơ | m2 | 10.000 |
7 | Hành, tỏi các loại gừng, nghệ, giềng | m2 | 10.000 |
8 | Rau diếp, xà lách, rau thơm các loại | m2 | 10.000 |
9 | Rau đay , mùng tơi | m2 | 10.000 |
10 | Rau ngót nhà | m/dài | 10.000 |
11 | Rau Bồ Khai | m2 | 10.000 |
12 | Cây ớt | m2 | 10.000 |
13 | Lúa đang trồng | m2 | 8.000 |
14 | Ngô | m2 | 6.000 |
15 | Khoai lang, Sắn tầu | m2 | 5.000 |
16 | Khoai tây | m2 | 8.000 |
17 | Khoai sọ, khoai tầu | m2 | 10.000 |
18 | Cây lạc, Đỗ xanh, Đỗ đen, Đỗ Tương, Vừng | m2 | 8.000 |
19 | Dọc mùng, Mon nước | m2 | 3.000 |
20 | Cỏ Voi, Cói đan chiếu | m2 | 4.000 |
21 | Cây thuốc lá | m2 | 10.000 |
III. Vật nuôi (nuôi trồng thuỷ sản) bồi thường theo hai hình thức sau:
1) Ao hồ nuôi trồng thuỷ sản bồi thường do phải thu hoạch sớm: 10.000đ/m² mặt nước.
2) Trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường:
a) Chi phí di chuyển: 4.000đ/m² mặt nước.
b) Thiệt hại do di chuyển: 6.000đ/m² mặt nước.
PHẦN II NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ KHI ÁP DỤNG BẢNG ĐƠN GIÁ
Bảng đơn giá bồi thường ban hành theo Quyết định này là mức giá bồi thường cho cây cối, hoa mầu là tài sản hợp pháp của chủ sở hữu, trồng đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, đúng mật độ, phù hợp với tiêu chuẩn giống cây, con theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành, được trồng trước thời điểm có thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền, trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây đang sống trên đất hiện có tại thời điểm tổ chức thống kê và phải được chủ sở hữu bảo vệ cho đến khi thanh toán tiền mới chặt hạ hoặc di chuyển.
2. Các trường hợp cây cối, hoa mầu, vật nuôi không phải bồi thường
- Cây con tự mọc ở vườn tạp, cây do vãi hạt tự mọc không đủ tiêu chuẩn vườn ươm, không đảm bảo chất lượng, mật độ….
- Các trường hợp cây cối, hoa mầu trồng sau thời điểm có thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền.
- Các loại thuỷ sản nuôi trồng đến thời kỳ thu hoạch.
- Ao, hồ không nuôi thả thuỷ sản không được bồi thường sản lượng.
3. Phương pháp xác định để tính bồi thường cây cối, hoa mầu
3.1. Đối với cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lấy gỗ, cây bóng mát:
- Mức giá cây có dấu * là cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời gian xây dựng cơ bản, là mức giá đã bao gồm toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất.
- Cây lâu năm là loại thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa) đã đến thời hạn thanh lý, thì bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây. Chi phí chặt hạ, thu dọn tính như sau:
+ Cây có đường kính gốc từ 20cm đến 30cm: 50.000 đồng/cây
+ Cây có đường kính gốc từ > 30cm đến 40cm: 100.000 đồng/cây
+ Cây có đường kính gốc từ > 40cm đến 50cm: 200.000 đồng/cây
+ Cây có đường kính gốc từ > 50 cm đến 60 cm: 300.000 đồng/cây
+ Cây có đường kính gốc từ > 60cm đến 70cm: 400.000 đồng/cây
+ Cây có đường kính gốc từ > 70cm trở lên: 500.000 đồng/cây
- Việc xác định cây lâu năm đến thời hạn thanh lý do Hội đồng đền bù căn cứ vào thực tế thống kê đền bù của chủ sở hữu vườn cây để xác định.
3.2. Đối với cây lương thực, rau màu, và các loại cây ngắn ngày: Mức bồi thường bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ được tính cho năng suất cao nhất trong 03 năm liền kề của cây trồng chính tại địa phương, theo thời giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất (cây trồng chính trồng trên đất nông nghiệp của tỉnh Bắc Kạn được xác định là cây lúa, nông sản cùng loại ở địa phương là thóc sạch). Trên cơ sở năng xuất, sản lượng cây lúa (cây trồng chính) và giá cả thị trường thóc sạch tại địa phương mức giá bồi thường sản lượng cho từng loại cây được xác định như trong bảng giá áp dụng đối với cây trồng đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, mật độ.
3.3. Đối với các lại cây cối, hoa mầu trồng không đảm bảo theo đúng quy trình kỹ thuật, mật độ theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành chỉ được bồi thường bằng 1/2 (50%) giá trị theo bảng đơn giá.
3.4. Đối với cây cối hoa mầu chưa có trong bảng đơn giá, giao cho Hội đồng bồi thường các cấp đề xuất mức giá bồi thường tương đương với các loại cây cối, hoa mầu đã được quy định trong bảng giá.
3.5. Các phương án, dự toán bồi thường giải phóng mặt bằng đã họp thông qua Hội đồng bồi thường GPMB và đã có quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, đã có thông báo trả tiền bồi thường của chủ dự án, thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo bảng đơn giá này.
3.6. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, Hội đồng bồi thường GPMB và các Chủ dự án có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Tài chính để tổng hợp nghiên cứu giải quyết./.
- 1Quyết định 1123/2009/QĐ-UBND ban hành mức bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây Mía quy định tại Phụ lục 2 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4Quyết định 1476/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần và toàn bộ văn bản do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Quyết định 10/2014/QĐ-UBND điều bảng đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND
- 6Quyết định 06/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 8Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ di chuyển cây trồng đặc thù để lập phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng thực hiện dự án xây dựng cầu Tân Phong trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- 9Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2016
- 1Quyết định 1123/2009/QĐ-UBND ban hành mức bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 1476/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần và toàn bộ văn bản do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2016
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây Mía quy định tại Phụ lục 2 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Hà Nam ban hành
- 6Quyết định 10/2014/QĐ-UBND điều bảng đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND
- 7Quyết định 06/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 9Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ di chuyển cây trồng đặc thù để lập phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng thực hiện dự án xây dựng cầu Tân Phong trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
Quyết định 601/2011/QĐ-UBND về bảng đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 601/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/04/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Văn Du
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/04/2011
- Ngày hết hiệu lực: 04/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực