- 1Quyết định 02/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2022
- 3Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2016/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 25 tháng 01 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNTMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 255/TTr-STC ngày 24 tháng 12 năm 2015, Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 416 /BCTĐ-STP ngày 11 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và một số quy định cụ thể khi áp dụng bảng đơn giá.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 601/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Bảng đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Các phương án bồi thường giải phóng mặt bằng đã họp thông qua Hội đồng giải phóng mặt bằng và có quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, đã có thông báo trả tiền bồi thường của chủ dự án, thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo bảng đơn giá này.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Đoàn thể của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ KHI ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ
1. Đơn giá bồi thường đối với cây trồng kèm theo Quyết định là mức giá bồi thường cho cây trồng là tài sản hợp pháp của chủ sở hữu, trồng đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, đúng mật độ (trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 3 Phần I Quy định này), phù hợp với tiêu chuẩn cây giống theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành, được trồng trước thời điểm có thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền, trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây đang sống trên đất hiện có tại thời điểm tổ chức thống kê và phải được chủ sở hữu bảo vệ cho đến khi thanh toán tiền mới chặt hạ hoặc di chuyển.
2. Đơn giá đền bù đối với vật nuôi (nuôi trồng thủy sản): Được bồi thường cho ao, hồ có nuôi trồng thủy sản theo hai hình thức, bồi thường do phải thu hoạch sớm (chưa đến thời điểm được bán) hoặc bồi thường đối với trường hợp di chuyển vật nuôi đến địa điểm nuôi mới được tính bồi thường chi phí di chuyển và phần thiệt hại trong quá trình di chuyển vật nuôi.
Điều 2. Các trường hợp cây trồng, vật nuôi không phải bồi thường
1. Cây con tự mọc ở vườn tạp, cây do vãi hạt tự mọc không đủ tiêu chuẩn vườn ươm, không đảm bảo chất lượng, mật độ...
2. Các trường hợp cây cối, hoa màu trồng sau thời điểm có thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền.
3. Các loại thủy sản nuôi trồng đến thời kỳ thu hoạch.
4. Ao, hồ không nuôi thả thủy sản không được bồi thường sản lượng.
Điều 3. Phương pháp xác định để tính bồi thường cây trồng
1. Đối với cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lấy gỗ, cây bóng mát:
- Đơn giá cây có dấu * là cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời gian xây dựng cơ bản là đơn giá đã bao gồm toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất.
- Cây lâu năm là loại cây thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa) đã đến thời hạn thanh lý bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây. Chi phí chặt hạ, thu dọn tính như sau:
+ Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến 30 cm: 70.000 đồng/cây;
+ Cây có đường kính gốc từ 31 cm đến 40 cm: 120.000 đồng/cây;
+ Cây có đường kính gốc từ 41 cm đến 50 cm: 250.000 đồng/cây;
+ Cây có đường kính gốc từ 51 cm đến 60 cm: 350.000 đồng/cây;
+ Cây có đường kính gốc từ 61 cm đến 70 cm: 500.000 đồng/cây;
+ Cây có đường kính gốc từ 71 cm trở lên: 600.000 đồng/cây.
- Việc xác định cây lâu năm đến thời hạn thanh lý do Hội đồng đền bù căn cứ vào thực tế thống kê đền bù của chủ sở hữu vườn cây để xác định.
2. Đối với cây lương thực, rau màu và các loại cây ngắn ngày: Đơn giá bồi thường bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ được tính cho năng suất cao nhất trong 03 năm liền kề của cây trồng chính tại địa phương theo thời giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất (cây trồng chính trồng trên đất nông nghiệp của tỉnh Bắc Kạn được xác định là cây lúa, nông sản cùng loại ở địa phương là thóc sạch). Trên cơ sở năng xuất, sản lượng cây lúa (cây trồng chính) và giá cả thị trường thóc sạch tại địa phương mức giá bồi thường sản lượng cho từng loại cây được xác định như trong bảng giá áp dụng đối với cây trồng đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, mật độ.
3. Đối với các loại cây, hoa màu trồng không đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, mật độ theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành chỉ được bồi thường bằng 1/2 (50%) giá trị theo bảng đơn giá.
4. Đối với cây, hoa màu chưa có trong bảng đơn giá thì giao cho Hội đồng bồi thường các cấp đề xuất mức giá bồi thường tương đương với các loại cây, hoa màu đã được quy định trong bảng giá.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng và các chủ dự án có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Tài chính để tổng hợp nghiên cứu giải quyết.
STT | Tên cây trồng | ĐVT | Quy cách - Phẩm cấp | Đơn giá |
1 | Cây Cam, cây Quýt các loại | Cây | - Cây mới trồng - Cây triết cành mới trồng dưới 1 năm - Cây trồng, cành triết chưa có quả ĐK ≥ 1 cm - Cây trồng, cành triết chưa có quả ĐK từ 2 cm trở lên - Cây trồng, cành triết có quả ĐK ≥ 1 cm - Cây có quả ĐK ≥ 2 cm - Cây có quả ĐK ≥ 3 cm - Cây có quả ĐK ≥ 4 cm - Cây có quả ĐK ≥ 5 cm – 6 cm - Cây có quả ĐK ≥ 7 cm | 22.000* 54.000* 75.000* 90.000
215.000 269.000 377.00 539.000 643.000 |
2 | Cây Bòng, Bưởi các loại | Cây | - Cây mới trồng - Cây triết cành mới trồng dưới 1 năm - Cây trồng, cành triết chưa có quả ĐK từ 1cm đến 2 cm - Cây trồng, cành triết có quả ĐK từ 1 cm đến 2cm - Cây có quả ĐK > 2 cm - Cây có quả ĐK ≥ 3 cm - Cây có quả ĐK ≥ 4 cm - Cây có quả ĐK ≥ 5 cm - Cây có quả ĐK ≥ 7 cm - Cây có quả ĐK ≥ 10 cm | 11.000* 43.000* 50.000*
87.000 108.000 162.000 216.000 270.000 323.000 |
3 | Cây Chanh
| Cây | - Cây mới trồng - Cây triết cành mới trồng dưới 1 năm - Cây trồng, cành triết chưa có quả ĐK ≥ 1 cm - Cây trồng, cành triết có quả ĐK ≥ 1 cm - Cây có quả ĐK ≥ 2 cm - Cây có quả ĐK ≥ 3 cm - Cây có quả ĐK ≥ 4 cm - Cây có quả ĐK ≥ 5 cm - Cây có quả ĐK ≥ 7 cm trở lên | 11.000* 32.000* 54.000* 86.000 129.000 151.000 194.000 269.000 375.000 |
4 | Cây Vải thiều, Nhãn lồng, Nhãn Hương Chi | Cây | - Cây mới trồng - Cây triết cành mới trồng dưới 1 năm - Cây trồng, cành triết chưa quả ĐK ≥ 1 cm - Cây có quả ĐK ≥ 2 cm - Cây có quả ĐK ≥ 3 cm - Cây có quả ĐK ≥ 4 cm - Cây có quả ĐK ≥ 5 cm - Cây có quả ĐK ≥ 7 cm - Cây có quả ĐK ≥ 10 cm - Cây có quả ĐK ≥ 12 cm - Cây có quả ĐK ≥ 15 cm - Cây có quả ĐK ≥ 20 cm trở lên | 32.000* 75.000* 140.000* 161.000 215.000 323.000 430.000 646.000 864.000 1.298.000 1.508.000 1.830.000 |
5 | Cây Nhãn khác, Vải ta | Cây | - Cây mới trồng, cây gieo hạt còn nhỏ - Cây trồng, cành triết chưa quả ĐK ≥ 1 cm - Cây có quả ĐK ≥ 2 cm - Cây có quả ĐK ≥ 3 cm - Cây có quả ĐK ≥ 4 cm - Cây có quả ĐK ≥ 5 cm - Cây có quả ĐK ≥ 7 cm - Cây có quả ĐK ≥ 10 cm - Cây có quả ĐK ≥ 12 cm - Cây có quả ĐK ≥ 20 cm trở lên | 16.000* 33.000* 54.000* 87.000 108.000 161.000 269.000 378.000 484.000 592.000 |
6 | Cây Mận, Mơ (các loại), Đào, Táo, Hồng có hạt và không có hạt, Hồng xiêm, Bơ | Cây | - Cây nhỏ, cây trồng - Cây cành triết ĐK ≥ 1 cm - Cây có quả ĐK ≥ 2 cm - Cây có quả ĐK ≥ 3 cm - Cây có quả ĐK ≥ 4 cm - Cây trồng có quả ĐK ≥ 5 cm - Cây có quả ĐK ≥ 6 cm - Cây có quả nhiều năm ĐK ≥ 8 cm - Cây có quả ĐK ≥ 10 cm trở lên | 11.000* 32.000* 54.000* 108.000 162.000 216.000 322.000 430.000 536.000 |
7 | Cây Lê, Lựu, Mỏc mật , Roi, Ổi (các loại), Khế, Trứng gà, Thị, Vú sữa, Dâu da, Hồng bì, Chay, Bứa, Dọc | Cây | - Cây mới trồng - Cây chiết, cây ghép, cây trồng ĐK ≥ 0,5 cm - Cây chiết, cây ghép, chưa có quả ĐK từ 1 cm đến 6 cm - Cây chiết, cây ghép, có quả ĐK ≥ 1 cm - Cây chiết, cây ghép, cây trồng có quả ĐK ≥ 2 cm - Cây chiết, cây ghép, cây trồng có quả ĐK ≥ 3cm - 6cm - Cây có quả nhiều năm ĐK > 6 cm - 8 cm - Cây có quả nhiều năm ĐK cm > 8cm-10cm trở lên | 11.000* 22.000* 32.000*
86.000 108.000
323.000 |
8 | Cây Na (Mãng cầu) | Cây | - Cây mới trồng - Cây chiết, cây ghép, cây trồng ĐK ≥ 0,5 cm - Cây chiết, cây ghép, cây trồng chưa có quả ĐK ≥ 1 cm - Cây chiết, cây ghép, cây trồng chưa có quả ĐK ≥ 2 cm - Cây chiết, cây ghép, cây trồng chưa có quả ĐK ≥ 3 cm - Cây chiết, cây ghép, cây trồng chưa có quả ĐK ≥ 4 cm - Cây chiết, cây ghộp, cây trồng có quả ĐK ≥ 5 cm đến 7 cm - Cây có quả nhiều năm ĐK ≥ 8 cm trở lên | 21.000* 32.000* 65.000*
|
9 | Cây Xoài | Cây | - Cây mới trồng, - Cây chiết, cây ghép, cây trồng ĐK ≥ 0,5 cm - Cây chiết, cây ghép, chưa có quả ĐK ≥ 1 cm đến 5 cm - Cây chiết, cây ghép, chưa có quả ĐK ≥ 6 cm - Cây có quả ĐK ≥ 6 - 8 cm - Cây có quả ĐK ≥ 9 - 15 cm - Cây có ĐK ≥ 16 - 20 cm - Cây có ĐK ≥ 21 - 25 cm - Cây trồng có quả ĐK ≥ 26 cm trở lên | 22.000* 54.000* 76.000*
109.000 215.000 323.000 539.000 754.000 |
10 | Cây Sấu, Trám | Cây | - Cây mới trồng - Cây có ĐK < 2 cm - Cây có ĐK > 2 cm đến 5 cm - Cây có ĐK > 5 cm đến 10 cm - Cây có quả 1 - 2 năm đầu ĐK > 10 cm - Cây có quả nhiều năm ĐK > 20 cm | 16.000* 32.000* 75.000* 108.000 215.000 430.000 |
11 | Cây Mít | Cây | - Cây mới trồng - Cây có ĐK gốc > 1 cm - 2cm - Cây trồng có ĐK gốc > 2 cm – 5 cm - Cây trồng có ĐK gốc > 5 cm – 8 cm - Cây có ĐK gốc > 8 cm - 12 cm - Cây có ĐK gốc > 12 cm – 15 cm - Cây có ĐK gốc > 15 cm - 20 cm - Cây có ĐK gốc > 20 cm – 25 cm trở lên | 11.000* 27.000* 43.000* 75.000 107.000 216.000 431.000 647.000 |
12 | Cây Nhót, Dâu ăn quả, Chanh dây | Cây | - Cây mới trồng - Cây chưa có quả ĐK 1- 2 cm - Cây mới có quả ĐK 3 - 5 cm - Cây đã có quả ĐK 6 - 10 cm - Cây đã có quả ĐK 11- 20 cm | 5.000* 20.000* 54.000* 108.000 162.000 |
13 | Cây Dừa, Cau ăn quả | Cây | - Cây mới trồng - Cây chưa có quả cao < 50 cm - Cây chưa có quả cao > 50 cm - Cây đã có quả năm đầu tiên - Cây đã có quả từ năm thứ 2 trở đi | 30.000* 54.000* 108.000 161.00 269.000 |
14 | Cây Đu đủ | Cây | - Cây trồng chưa có quả - Cây trồng sắp có quả (đang ra hoa) - Cây trồng đã có quả non | 11.000* 43.000* 76.000 |
15 | Cây Dứa | cây Bụi m dài | - Cây mới trồng từ 3 - 6 tháng - Cây trồng trên 6 tháng đến 1 năm - Cây trồng trên 1 năm (1m trồng 3 bụi) | 5.500* 11.000 16.000 |
16 | Cây Nho, Gấc | Giàn | - Mới trồng - Trồng trên 1 tháng - Giàn trồng diện tích phủ giàn < 4 m² - Giàn trồng diện tích phủ giàn > 4 m² - Giàn có quả diện tích phủ giàn ≥ 10 m² | 5.500* 16.000* 27.000 40.000 76.000 |
17 | Cây Trầu không | Giàn | - Mới trồng - Trồng trên 1 tháng - Giàn leo rộng < 5 m2 - Giàn leo rộng > 5 m2 | 5.500* 16.000* 54.000 75.000 |
18 | Cây Thanh Long | Cây | - Mới trồng chưa ra quả - Đang có quả non | 21.000 108.000 |
19 | Sắn Dây | Gốc | - Trồng > 6 tháng - Trồng từ 6 tháng đến < 12 thỏng | 54.000 108.000 |
20 | Cây lấy vỏ ăn trầu | Cây | - Cây còn nhỏ - Cây đó lấy được vỏ | 50.000 100.000 |
STT | Tên Cây trồng | ĐVT | Quy cách – Phẩm cấp | Đơn giá (đồng) |
1 | Cây Chè xanh | m - dài luống | - Mới trồng - Cây có ĐK < 0,5 cm - Cây có ĐK ≥ 0,5 cm | 11.000* 16.000 22.000 |
2 | Cây Chè đắng, Vối, hoa Hoè | Cây | - Cây mới trồng - Cây cao từ 1- 2 m - Cây cao từ > 2 - 5 m - Cây cao từ > 5 m | 11.000* 22.000 54.000 108.000 |
3 | Cây Cà phê | Cây | - Cây mới trồng, trong vòng 1 tháng đầu - Cây chưa có quả, mới trồng năm đầu ĐK < 1 cm - Cây trên 1 năm, ĐK ≥ 1 cm - Cây đã cho thu hoạch ĐK ≥ 3 cm | 11.000* 16.000*
30.000 75.000 |
4 | Cây Trẩu, Sở, Sổ, Lai, Thông lấy nhựa, Chàm | Cây | - Cây mới trồng - Cây trồng có ĐK < 5 cm - Cây có ĐK 5 cm – 10 cm - Cây đã cho quả năm đầu ĐK > 10 cm - Cây đã cho thu hoạch nhiều năm ĐK>20cm | 11.000* 32.000* 54.000 86.000 129.000 |
5 | Cây Quế, Hồi | Cây | - Cây mới trồng - Cây trồng cao ≤ 3 m - Cây trồng cao > 3 m - Cây cho thu hoạch ĐK từ 5 đến < 10 cm - Cây cho thu hoạch ĐK từ 10 đến < 20cm - Cây cho thu hoạch ĐK từ 20 đến < 30cm - Cây đã cho thu hoạch ĐK từ 30 cm trở lên | 16.000* 32.000* 54.000* 108.000 215.000 323.000 430.000 |
6 | Cây Bồ kết | Cây | - Cây mới trồng - Cây có ĐK < 2 cm - Cây đã bắt đầu có quả ĐK< 5 cm - Cây đã có quả ĐK từ 5 cm đến < 10 cm - Cây đã có quả ĐK từ 10 cm đến 20 cm trở lên | 5.500* 11.000* 54.000* 100.000 216.000 |
7 | Cây Cọ, Móc | Cây | - Cây mới trồng - Cây thấp < 3 m - Cây cao từ 3 - 10 m - Cây cao > 10 m | 10.000* 22.000 54.000 86.000 |
8 | Cây Rau Ngót rừng | Cây | - Cây mới trồng - Cây cao 1 m - 2 m - Cây cao trên 2 m trở lên | 5.500* 54.000 108.000 |
STT | Tên cây trồng | ĐVT | Quy cách – phẩm cấp | Đơn giá (đồng) |
1 | Gỗ nhóm I, nhóm II Lim, Lát, Tếch, Đinh, Sến, Tấu, Nghiến, Pơ mu, Hoàng đàn, Trai lý, Sưa | Cây | - Cây mới trồng - Cây có ĐK từ 1 cm – 3 cm - Cây có ĐK từ > 3 cm – 10 cm - Cây có ĐK từ > 10 – 25 cm - Cây có ĐK từ > 25 cm – 30 cm - Cây có ĐK từ > 35 cm trở lờn | 11.000* 43.000* 129.000* 215.000 323.000 539.000 |
2 | Gỗ nhóm III, nhóm IV, nhóm V: Chò Chỉ, Lát Khét, Giổi, De, Vàng tâm, Gội, Dẻ, Muồng, Xà cừ, Thông, Kẹn, Sa mộc, Sau Sau | Cây | - Cây mới trồng, cây có ĐK < 2 cm - Cây có ĐK thân từ 2 cm đến < 5 cm - Cây có ĐK thân từ 5 cm đến < 10 cm - Cây có ĐK thân từ 10 cm đến < 20 cm - Cây có ĐK từ 20 cm đến < 30 cm - Cây có ĐK 30 cm trở lên | 11.000* 32.000* 75.000* 108.000 162.000 216.000 |
3 | Gỗ nhóm VI, nhóm VII, nhóm VIII, Gỗ tạp Bạch đàn, Xoan, Keo lá tràm, Mỡ, Sồi, Bồ đề, Sung, Gạo, Long Não | Cây | - Cây mới trồng, cây có ĐK < 2 cm - Cây có ĐK thân từ 2 cm đến < 5 cm - Cây có ĐK thân từ 5 cm đến < 10 cm - Cây có ĐK thân từ 10 cm đến < 20 cm - Cây có ĐK từ 20 cm đến < 30 cm - Cây có ĐK 30 cm trở lên | 11.000* 22.000* 32.000* 54.000 86.000 100.000 |
4 | Cây Tre các loại, Mai, Nghẹ, Ngà, Hốc, Luồng. | Cây | - Cây mới trồng - Cây non, cây bánh tẻ - Cây già ĐK gốc = 7 cm trở lên | 5.500* 22.000 27.000 |
5 | Cây Vầu, Hóp các loại, Mạy Pùn | Cây | - Cây mới trồng - Cây non cây bánh tẻ - Cây già | 5.500* 9.000* 11.000 |
6 | Cây Nứa các loại (Nứa Tép, Nứa ngộ) | Bụi | - Bụi có số lượng dưới 10 cây - Bụi có số lượng trên 10 cây | 22.000 27.000 |
7 | Cây Vối, cây Bo, cây Vả, Mác bát, Me rừng | Cây | - Cây mới trồng - Cây có ĐK < 10 cm - Cây có ĐK từ 10 cm – 30 cm - Cây có ĐK > 30 cm trở lên | 5.000* 11.000* 54.000 108.000 |
8 | Cây gỗ Trầm Hương | Cây | - Cây mới trồng - Cây cao dưới 1 m - Cây cao ≥ 1 m đến 2 m - Cây cao > 2 m đến 2,5m - Cây cao > 2,5 m đến 3 m - Cây cao > 3 m đến 3,5 m - Cây cao > 3,5 m đến 4 m - Cây cao > 4 m đến 4,5 m - Cây cao > 4,5 m đến 5 m - Cây cao > 5 m trở lên | 11.000* 22.000 54.000 108.000 162.000 216.000 325.000 430.000 646.000 1.078.000 |
9 | Cây Trúc | Cây | - Cây mới trồng - Cây non, cây chưa sử dụng được - Cây sử dụng được | 500* 1000* 2.000 |
10 | Cây Mây, Song | Bụi | - Mới trồng - Trồng từ 1 năm trở lên | 5.500* 11.000 |
11 | Cây vườn ươm lâm nghiệp và cây ăn quả (đủ tiêu chuẩn) | m² | - Di chuyển cây ăn quả, cây lâm nghiệp trong bầu - Di chuyển cây lâm nghiệp trồng đất đủ tiêu chuẩn xuất giống - Di chuyển cây ăn quả trồng đất đủ tiêu chuẩn xuất giống | 16.000*
27.000
38.000
|
STT | Tên Cây trồng | ĐVT | Quy cách – Phẩm cấp | Đơn giá (đồng) |
1 | Cây trồng làm hàng rào Râm bụt, Xương rồng, Găng, Giành giành, Lải Keo, Cỳc tần, Thanh thảo | m. dài |
| 11.000 |
2 | Cây Vạn tuế, Cau vua | Cây | - Vạn tuế: ĐK < 5 cm - Vạn tuế: ĐK từ 5 cm đến 10 cm trở lên - Cau vua: Cao < 1m Cao từ 1m trở lên | 130.000 269.000 200.000 376.000 |
3 | Cây Dừa cảnh, Cọ cảnh | Cây |
| 32.000 |
4 | Cây Ngũ gia bì | Cây |
| 32.000 |
5 | Cây Chuối cảnh, Trạng nguyên | Cây |
| 16.000 |
6 | Cây Quỳnh, Giao, Dạ hương, Mây cảnh | Cây |
| 27.000 |
7 | Cây Thiết mộc lan, Trúc nhật | Cây |
| 32.000 |
8 | Cây Tùng bách tán | Cây |
| 75.000 |
9 | Cây Xanh, Si, Đa, Sung, Lộc vừng, Hoa Đại, Hải đường, Cau cảnh, Đào cảnh và các loại cây cảnh khác trồng trên đất | Cây |
| 75.000 |
10 | Cây bóng mát: Cây Bàng, cây Phượng, Bằng Lăng, Hoa sữa, Trứng cá, Long não | Cây | - Cây mới trồng - Cây cao < 2 m có ĐK < 5 cm - Cây cao trên 2 m có ĐK < 10 cm - Cây có ĐK từ 10 cm đến < 20 cm - Cây có ĐK từ 20 cm đến < 30 cm - Cây có ĐK từ 30 cm trở lên | 5.500* 32.000 54.000 75.000 129.000 161.000 |
11 | Cây dây leo: Hoa giấy, Châm bầu | Khóm | - Mới trồng - Cây đã có hoa | 2.000* 11.000 |
12 | Cây Ngọc lan | Cây | - Cây mới trồng - Cây cao từ 2 m-5m có ĐK ≤ 5 cm - Cây cao > 5m có ĐK > 5 cm - Cây có ĐK > 6 cm đến < 10 cm - Cây có ĐK từ 10 cm đến < 20 cm - Cây có ĐK từ 20 cm trở lên | 11.000 32.300 54.000 70.000 108.000 216.000 |
13 | Cây Hoa các loại |
|
|
|
13.1 | Cây hoa Hồng, hoa Cúc, hoa Ly, Lay ơn, Huệ | m² |
| 54.000 |
13.2 | Cây các loại hoa khác | m² |
| 22.000 |
14 | Cây Quất | Cây | - Cây mới trồng, cây chưa ra hoa - Cây đang ra hoa, cây đã có quả | 54.000 108.000 |
15 | Cây Cà độc dược, Cà gai, Xương sông | Cây |
| 5.500 |
16 | Chuối Tiêu, Chuối Ngự, Chuối Tây | Cây | - Cây trồng dưới 6 tháng - Cây nhánh có thân cao < 1 m - Cây cao > 1 m chưa có buồng non - Cây trồng đang có hoa - Cây đã có quả non | 8.000 11.000 22.000 32.000 54.000 |
17 | Cây Chuối hột | Cây | - Cây cao dưới < 1 m - Cây cao > 1 m - Cây có hoa, quả non | 3.000 5.500 16.000 |
18 | Cây dược liệu Huyết dụ, Đinh lăng, Actiso, Gối hạc, Chè hoa vàng, Hoàng tinh hoa đỏ, Bình vôi, Ba kích, Tam thất Bắc, Xả | Cây | - Cây mới trồng - Cây sắp thu hoạch | 5.500 17.000 |
19 | Tam thất nam, Sâm cau, Nghệ đen, Hà thủ ô | Khóm | - Cây mới trồng - Cây sắp thu hoạch | 5.000 17.000 |
20 | Diệp hạ châu, Bông mã đề, Sa nhân, Đỗ trọng, Si tử, Giảo cổ lam, Kim ngân, Hương nhu, Kim tiền thảo, Ích mẫu | m2 | - Cây mới trồng - Cây sắp thu hoạch | 3.500 10.000 |
V. Cây trồng hàng năm bồi thường theo sản lượng
STT | Tên cây trồng | ĐVT | Đơn giá (đồng) |
1 | Rau muống | m2 | 11.000 |
2 | Rau cải các loại | m2 | 11.000 |
3 | Cây Cà bát, Cà pháo | m2 | 11.000 |
4 | Cây Cà chua, Dưa chuột, Đỗ đũa, Đỗ cô ve | m2 | 11.000 |
5 | Bí xanh, Bí đỏ, Mướp ngọt, Bầu, Mướp đắng, Thiên Lý, Su su | m2 | 11.000 |
6 | Bắp cải, Xu hào, Xúp lơ | m2 | 11.000 |
7 | Hành, Tỏi các loại, Gừng các loại Nghệ, Giềng | m2 | 11.000 |
8 | Rau Diếp, Xà lách, rau thơm các loại | m2 | 11.000 |
9 | Rau Đay, Mùng tơi | m2 | 11.000 |
10 | Rau Ngót nhà | m/dài | 11.000 |
11 | Rau Bồ khai | m2 | 11.000 |
12 | Cây Ớt | m2 | 11.000 |
13 | Cây Lúa | m2 | 9.000 |
14 | Ngô | m2 | 7.000 |
15 | Khoai lang, Sắn các loại | m2 | 5.500 |
16 | Khoai Tây | m2 | 9.000 |
17 | Khoai Sọ, khoai Tàu | m2 | 11.000 |
18 | Cây Lạc, Đỗ xanh, Đỗ đen, Đỗ tương, Vừng | m2 | 9.000 |
19 | Dọc mùng, Mon nước | m2 | 3.500 |
20 | Cỏ chăn nuôi, Cói đan chiếu, cây Lá Dong, | m2 | 4.500 |
21 | Cây Thuốc lá | m2 | 11.000 |
22 | Mía các loại: - Mới trồng dưới 3 tháng - Trồng trên 3 tháng đến 9 tháng - Trồng 9 tháng đến dưới 3 năm - Gốc ủ chờ khai thác vụ sau (dưới 3 năm) | m dài |
22.000 43.000 54.000 22.000 |
23 | Dong giềng: - Cây mới trồng - Cây sắp đến kỳ thu hoạch | m² |
3.000 10.000 |
VI. Vật nuôi (nuôi trồng thủy sản)
1. Ao hồ nuôi trồng thủy sản bồi thường do phải thu hoạch sớm: 10.000đ/m² mặt nước.
2. Trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường:
a) Chi phí di chuyển: 4.000đ/ m² mặt nước.
b) Thiệt hại do di chuyển: 6.000đ/m² mặt nước.
- 1Quyết định 601/2011/QĐ-UBND về bảng đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về bộ "Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND
- 7Quyết định 48/2016/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam tại Quyết định 49/2014/QĐ-UBND
- 8Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về quy định bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 9Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng đơn giá cây thanh long và cây bưởi để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Quyết định 2522/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt đơn giá đối với cây trồng phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất để thực hiện công trình nâng cấp các tuyến đường, cầu thuộc phường Yên Ninh (hạng mục: Đường Tuần Quán; đường Điện Biên - Yên Ninh phía Công ty Cổ phần tư vấn kiến trúc; đường Điện Biên - Yên Ninh phía Sở Y tế) và công trình nâng cấp tuyến đường Lương Yên tại phường Yên Thịnh thuộc Chương trình đô thị miền núi phía Bắc - thành phố Yên Bái tỉnh Yên Bái
- 11Quyết định 3535/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời về đơn giá bồi thường đối với cây trồng, con vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 02/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 13Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2022
- 14Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 601/2011/QĐ-UBND về bảng đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 02/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2022
- 4Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về bộ "Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 8Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND
- 10Quyết định 48/2016/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam tại Quyết định 49/2014/QĐ-UBND
- 11Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về quy định bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 12Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng đơn giá cây thanh long và cây bưởi để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 13Quyết định 2522/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt đơn giá đối với cây trồng phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất để thực hiện công trình nâng cấp các tuyến đường, cầu thuộc phường Yên Ninh (hạng mục: Đường Tuần Quán; đường Điện Biên - Yên Ninh phía Công ty Cổ phần tư vấn kiến trúc; đường Điện Biên - Yên Ninh phía Sở Y tế) và công trình nâng cấp tuyến đường Lương Yên tại phường Yên Thịnh thuộc Chương trình đô thị miền núi phía Bắc - thành phố Yên Bái tỉnh Yên Bái
- 14Quyết định 3535/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời về đơn giá bồi thường đối với cây trồng, con vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 01/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/01/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/02/2016
- Ngày hết hiệu lực: 15/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực