Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2023/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 04 tháng 10 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu

(Có biểu Phụ lục đơn giá chi tiết đính kèm)

Đối với các danh mục công việc không có trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này thì chủ đầu tư xác định đơn giá bồi thường theo thực tế tại thời điểm bồi thường.

Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với những phương án bồi thường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2023 và thay thế Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 14/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng, cây trồng, vật nuôi và các tài sản khác gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ; (báo cáo)
- Bộ Xây dựng; (báo cáo)
- TT. Tỉnh ủy; (báo cáo)
- TT. HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: V, C, CB;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Báo Lai Châu;
- Lưu: VT, Kt1, Kt2, Kt8.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Giàng A Tính

 

PHỤ LỤC

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số 21/2023/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2023 của UBND tỉnh Lai Châu)

Số TT

Mã hiệu

Danh mục công việc

Đơn vị tính

Đơn giá (Đồng)

I

 

NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT

 

 

1

 

Nhà chung cư hoặc nhà riêng lẻ; kết cấu khung cột BTCT chịu lực; tường xây 220 gạch chỉ; mái bằng BTCT; móng băng giao thoa; trát tường trong và ngoài nhà hoàn thiện; chiều cao nhà từ 3,6m trở lên:

- Có hoàn chỉnh phòng ăn, phòng khách, phòng ngủ có khu WC riêng biệt thiết bị lắp đồng bộ. Tường ốp gạch men ≤2m;

- Tường trong, ngoài lu sơn;

- Nền lát đá Granit hoặc gạch liên doanh cao cấp; - Hệ thống điện chiếu sáng hoàn chỉnh;

- Cầu thang ốp lát đá tự nhiên hoặc vật liệu khác, lan can tay vịn hoàn chỉnh;

- Cửa gỗ, hoa sắt hoàn chỉnh.

 

 

 

1.1

Nhà xây 1 tầng khung chịu lực (Có quy mô như quy định tại mục 1)

m2 XD

6.038.800

 

1.2

Nhà xây 2 tầng khung chịu lực (Có quy mô như quy định tại mục 1)

m2 sàn

5.153.200

 

1.3

Nhà xây 3 tầng trở lên khung chịu lực (Có quy mô như quy định tại mục 1)

m2 sàn

4.539.900

 

1.4

Nhà xây 1 tầng tường chịu lực (Có quy mô như quy định tại mục 1)

m2 XD

5.924.200

 

1.5

Nhà xây 2 tầng tường chịu lực (Có quy mô như quy định tại mục 1)

m2 sàn

5.054.800

 

1.6

Nhà xây 3 tầng trở lên tường chịu lực (Có quy mô như quy định tại mục 1)

m2 sàn

4.457.600

 

 

Những trường hợp nhà có những phần chưa đúng quy chuẩn như trên thì tính bồi thường như sau:

 

 

 

 

- Nhà xây bằng gạch ép có quy mô như tại mục 1 đơn giá bồi thường tính bằng 90% giá bồi thường theo quy định trên

 

 

 

 

- Đối với nhà xây quy định như trên mà kết cấu móng trụ bê tông cốt thép độc lập, mức giá bồi thường tính bằng 90% đơn giá theo từng loại

 

 

 

 

- Nhà xây tường 110 các nội dung về qui mô áp dụng như nhà xây 220, mức giá bồi thường tính bằng 90% giá bồi thường trên tương ứng với từng loại

 

 

 

 

Ghi chú

 

 

 

 

- Nhà có chiều cao tầng ≥ 2,7m nhưng ≤ 3,3m mức giá bồi thường được tính bằng 90% đơn giá tương ứng với từng loại

 

 

 

 

- Nhà có chiều cao tầng > 3,3m nhưng < 3,6m mức giá bồi thường được tính bằng 95% đơn giá tương ứng với từng loại

 

 

 

 

- Trường hợp nhà có các công việc không đạt theo tiêu chí quy định trên mức giá đền bù tính giảm 1,5% giá bồi thường trên cho mỗi nội dung công việc theo đánh giá chưa đạt. Giảm trừ chênh lệch tương ứng với từng loại

 

 

 

 

- Đối với nhà có lợp tôn (khung sắt) trên tầng thượng tính theo mục 4.1

 

 

 

 

- Nhà lát nền bằng các loại gạch cao cấp khác hoặc đá Granit tự nhiên được phép tính riêng theo đơn giá hiện hành bù trừ tăng giảm theo (giá gạch lát đã được tính trong đơn giá bồi thường 81.000 đ/m2)

 

 

 

 

- Cầu thang ốp đá Granit tự nhiên hoặc ốp gỗ cao cấp được phép tính riêng theo đơn giá hiện hành bù trừ tăng giảm theo (giá gạch lát, trát Granito đã được tính trong đơn giá bồi thường 81.000 đ/m2)

 

 

 

 

- Ốp chân tường bằng gỗ hoặc gạch men lớn hơn 100cm: được phép tính riêng tại thời điểm xây dựng sau khi trừ phần sơn tường, giá sơn tường: 21.675đ/m2; giá ốp gạch: 161.025đ/m2; giá ốp gỗ: 233.379 đ/m2

 

 

 

 

- Trường hợp nhà có trần bằng gỗ hoặc tấm thạch cao khung xương gỗ hoặc thép được phép tính riêng (theo m2 trần thực tế) tại thời điểm xác định xây dựng công trình) trừ phần trát trần và lu sơn trần: Đơn giá trát: 43.605 đ/m2; Lu sơn trần 21.675 đ/m2

 

 

 

 

- Trường hợp nhà có sàn lát gỗ được phép tính riêng (theo m2 sàn thực tế) tại thời điểm xác định xây dựng công trình trừ gạch lát đã được tính trong đơn giá bồi thường 81.000 đ/m2

 

 

2

 

Nhà có kết cấu gạch đá, giằng móng BTCT, tường 220 chịu lực, chiều cao nhà 3,3m - 4,0m, mức độ tiện nghi hoàn thiện ở mức trung bình: Sơn tường, hoặc quét vôi ve trong, ngoài từ 1-3 nước, hoàn chỉnh từ móng đến mái

 

 

 

2.1

Nhà xây gạch chỉ tường 220, có hiên bằng BTCT (Có quy mô quy định như mục 2)

 

 

 

2.1.1

Lợp fibro, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

2.547.600

 

2.1.2

Lợp fibro, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

2.412.800

 

2.1.3

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

2.643.300

 

2.1.4

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

2.508.500

 

2.2

Nhà xây gạch chỉ tường 11cm, có hiên bằng BTCT (Có quy mô quy định như mục 2)

 

 

 

2.2.1

Lợp fibro, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

2.344.100

 

2.2.2

Lợp fibro, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

2.209.300

 

2.2.3

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

2.441.100

 

2.2.4

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

2.306.300

 

2.3

Nhà xây gạch chỉ tường 22cm, không có hiên BTCT (Có quy mô quy định như mục 2)

 

 

 

2.3.1

Lợp fibro, ngói trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

2.399.300

 

2.3.2

Lợp fibro, ngói trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

2.264.500

 

2.3.3

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

2.495.000

 

2.3.4

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

2.360.200

 

2.4

Nhà xây gạch chỉ tường 11cm, không có hiên BTCT (Có quy mô quy định như mục 2)

 

 

 

2.4.1

Lợp fibro, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

2.210.600

 

2.4.2

Lợp fibro, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

2.075.800

 

2.4.3

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

2.307.700

 

2.4.4

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

2.172.900

 

2.5

Nhà xây tường gạch ép tường T18cm, không có hiên BTCT (Có quy mô quy định như mục 2)

 

 

 

2.5.1

Lợp fibro, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

2.113.600

 

2.5.2

Lợp fibro, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.976.100

 

2.5.3

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

2.207.900

 

2.5.4

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

2.073.100

 

2.6

Nhà xây tường gạch ép tường T12cm, không có hiên BTCT (Có quy mô quy định như mục 2)

 

 

 

2.6.1

Lợp fibro, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

2.016.500

 

2.6.2

Lợp fibro, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.880.400

 

2.6.3

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

2.110.900

 

2.6.4

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

1.976.100

 

2.7

Nhà xây tường gạch ép tường T18cm, có hiên BTCT (Có quy mô quy định như mục 2)

 

 

 

2.7.1

Lợp fibro, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

2.309.000

 

2.7.2

Lợp fibro, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

2.160.700

 

2.7.3

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

2.415.500

 

2.7.4

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

2.265.900

 

2.8

Nhà xây tường gạch ép tường T12cm, có hiên BTCT (Có quy mô quy định như mục 2)

 

 

 

2.8.1

Lợp fibro, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

2.203.900

 

2.8.2

Lợp fibro, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

2.055.600

 

2.8.3

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh

m2 XD

2.309.000

 

2.8.4

Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM

m2 XD

2.160.700

 

2.9

Nhà xây gạch chỉ mái bằng BTCT tường 22cm (Có quy mô quy định như mục 2)

 

 

 

2.9.1

Nền lát gạch liên doanh

m2 XD

2.561.100

 

2.9.2

Nền láng VXM

m2 XD

2.383.200

 

2.10

Nhà xây gạch chỉ, tường 11cm, mái bằng BTCT, bổ trụ 22cm (Có quy mô quy định như mục 2)

 

 

 

1.10.1

Nền lát gạch liên doanh

m2 XD

2.280.700

 

2.10.2

Nền láng VXM

m2 XD

2.159.400

 

2.11

Nhà xây gạch ép, tường 18cm, mái bằng BTCT (Có quy mô quy định như mục 2)

 

 

 

2.11.1

Nền lát gạch liên doanh

m2 XD

2.162.100

 

2.11.2

Nền láng VXM

m2 XD

2.046.200

 

2.12

Nhà xây gạch ép, tường 12cm mái bằng BTCT, bổ trụ (Có quy mô quy định như mục 2)

 

 

 

2.12.1

Nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.959.900

 

2.12.2

Nền láng VXM

m2 XD

1.856.100

 

2.13

Nhà xây tường 22cm, mái đổ bê tông không cốt thép (Có quy mô quy định như mục 2)

m2 XD

1.879.000

 

2.14

Nhà xây tường 11cm, mái đổ bê tông không cốt thép (Có quy mô quy định như mục 2)

m2 XD

1.689.000

 

2.15

Với nhà có tiền sảnh là nơi để xe máy, xe đạp trước nhà có kết cấu xây gạch, đá tường 22cm, mái đổ bê tông, chiều cao ≥ 2,7m ≤ 3,3m, hoàn chỉnh

 

 

 

2.15.1

Nền lát gạch liên doanh

m2 XD

2.043.500

 

2.15.2

Nền láng VXM

m2 XD

1.935.600

 

2.16

Với nhà có tiền sảnh là nơi để xe máy, xe đạp trước nhà có kết cấu xây gạch, đá tường 22cm, mái đổ bê tông chiều cao < 2,7m, hoàn chỉnh

 

 

 

2.16.1

Nền lát gạch liên doanh

m2 XD

1.806.200

 

2.16.2

Nền láng VXM

m2 XD

1.710.500

 

 

Với nhà có tiền sảnh là nơi để xe máy, xe đạp có kết cấu như trên xây tường 11cm, mức giá bồi thường tính bằng 90% mức giá theo từng loại

 

 

 

 

Ghi chú

 

 

 

 

- Nhà có chiều cao ≥ 2,7m nhưng < 3,3m mức giá bồi thường được tính bằng 90% giá bồi thường trên (áp dụng cho từng phần có chiều cao giảm)

 

 

 

 

- Nhà có chiều cao < 2,7m mức giá bồi thường được tính bằng 85% giá bồi thường trên (áp dụng cho từng phần có chiều cao giảm)

 

 

 

 

- Trường hợp nhà có trần bằng vật liệu khác được phép tính riêng (theo m2 trần thực tế) tại thời điểm xác định xây dựng công trình, tính bù trừ giá trần nhựa kể cả khung xương là 120.340đ/m2 (đã tính trong đơn giá đền bù)

 

 

 

 

- Trường hợp nhà có sàn lát gỗ được phép tính riêng (theo m2 có sàn thực tế) tại thời điểm xác định xây dựng công trình sau khi đã trừ giá gạch lát 81.000đ/m2 (đã được tính trong đơn giá đền bù)

 

 

 

 

Nhà lát nền bằng các loại gạch cao cấp hoặc đá Granit tự nhiên được phép tính riêng theo đơn giá hiện hành bù trừ tăng giảm theo (giá gạch lát đã được tính trong đơn giá đền bù 81.000 đ/m2)

 

 

 

 

Ốp chân tường bằng gỗ hoặc gạch men được tính bổ sung (đơn giá ốp gạch: 159.130 đ/m2; ốp gỗ 230.633 đ/m2)

 

 

3

 

Nhà cấp 4 mái thái, xây tường gạch chỉ 22cm chịu lực, chiều cao nhà 3,3m - 4,0m, mức độ tiện nghi hoàn thiện ở mức trung bình: Nền lát gạch liên doanh, sơn tường hoặc quét vôi ve trong, ngoài từ 1-3 nước, hoàn chỉnh từ móng đến mái

 

 

 

3.1

Đối với mái bằng đổ bê tông cốt thép

 

 

 

3.1.1

Mái bằng đổ BTCT, mái dốc cũng đổ BTCT gắn ngói

m2 XD

5.434.900

 

3.1.2

Mái bằng đổ BTCT, mái dốc lợp ngói

m2 XD

5.163.100

 

3.1.3

Mái bằng đổ BTCT, mái dốc lợp tôn

m2 XD

5.261.100

 

3.2

Đối với mái không đổ bê tông cốt thép

 

 

 

3.2.1

Trần thạch cao mái lợp ngói, tôn

m2 XD

4.076.200

 

3.2.2

Trần nhựa mái lợp ngói, tôn

m2 XD

3.984.300

 

3.2.3

Trần tôn mái lợp ngói, tôn

m2 XD

3.941.400

 

 

Ghi chú:

 

 

 

 

Nhà có chiều cao < 3,3m mức giá bồi thường được tính bằng 90% đơn giá tương ứng với từng loại

 

 

 

 

Nhà xây tường gạch chỉ 11cm mức giá bồi thường được tính bằng 90% đơn giá tương ứng với từng loại

 

 

 

 

Nhà xây tường gạch ép, tường T18cm mức giá bồi thường được tính bằng 85% đơn giá tương ứng với từng loại

 

 

 

 

Nhà xây tường gạch ép, tường T12cm mức giá bồi thường được tính bằng 80% đơn giá tương ứng với từng loại

 

 

4

 

Nhà khung cột thép, mái lợp tôn chống nóng

 

 

 

4.1

Nhà khung cột thép, mái lợp tôn, chiều cao đến xà ngang mái là 2,6m (tính phần khung và mái); các loại nền, khung vây tùy theo thực tế được phép tính riêng, đền bù theo đơn giá thực tế tại thời điểm áp giá đền bù

m2

595.800

 

 

Chiều cao đến xà ngang từ 2,6m - 3,0m nhân hệ số 1,05 giá đền bù trên

 

 

 

 

Chiều cao đến xà ngang từ 3,1m - 3,5m nhân hệ số 1,10 giá đền bù trên

 

 

 

 

Chiều cao đến xà ngang từ 3,6m - 4,0m nhân hệ số 1,15 giá đền bù trên

 

 

 

 

Chiều cao đến xà ngang từ 4,1m - 4,5m nhân hệ số 1,20 giá đền bù trên

 

 

 

 

Chiều cao đến xà ngang từ 4,6m - 5,0m nhân hệ số 1,25 giá đền bù trên

 

 

 

4.1.1

Mái lợp tôn màu (bao gồm cả cột sắt fi 100, khung sắt hộp dàn mái, vây lưới hoặc hoa sắt) chiều cao tính bình quân ≥ 2,5m hoàn chỉnh

m2

541.900

 

4.1.2

Mái lợp tôn màu (bao gồm cả cột sắt fi 90, khung sắt hộp dàn mái, vây lưới hoặc hoa sắt) chiều cao tính bình quân ≥ 2,5m hoàn chỉnh

m2

386.600

 

4.1.3

Mái lợp tôn màu (Bao gồm cả cột sắt fi 76, khung sắt hộp dàn mái, vây lưới hoặc hoa sắt) chiều cao tính bình quân ≥ 2,5m hoàn chỉnh

m2

223.500

 

 

Nếu lợp mái bằng tôn AUSTNAM, mức chênh lệch tăng là 49.000đ/m2

 

 

 

4.1.4

Mái lợp tôn màu (bao gồm cả cột sắt fi 60, khung sắt hộp dàn mái, vây lưới hoặc hoa sắt) chiều cao tính bình quân ≥ 2,5m hoàn chỉnh

m2

186.600

 

 

Nếu lợp tôn chống nóng thì đơn giá tăng 60.000 đồng/m2 so với giá quy định trên

 

 

 

 

Nếu lợp fibro XM thì đơn giá giảm 85.000 đồng/m2 so với giá quy định trên

 

 

 

4.2

Các loại mái lợp tính theo m2 lợp (đối với các loại mái lợp lợi dụng các điểm kê lợp trên các khoảng trống)

 

 

 

4.2.1

Mái lợp ngói kể cả khung xà

m2

60.700

 

4.2.2

Mái lợp tôn màu kể cả khung xà

m2

171.200

 

4.2.3

Mái lợp tôn chống nóng kể cả khung xà

m2

232.500

 

4.2.4

Mái lợp fibro ximăng kể cả khung xà

m2

68.700

 

4.2.5

Mái lợp đá đen kể cả khung xà

m2

128.100

 

4.3

Các loại nền, sân

 

 

 

4.3.1

Nền, sân láng xi măng dày 3cm

m2

48.500

 

4.3.2

Nền, sân lát gạch hoa xi măng lót VXM

m2

167.100

 

4.3.3

Nền, sân lát gạch chỉ lót VXM

m2

68.700

 

4.3.4

Nền, sân lát gạch Ceramic liên doanh lót VXM

m2

175.200

 

4.3.5

Nền, sân lát gạch gốm sứ lót VXM

m2

132.100

 

4.4

Các loại lớp lót nền, sân

 

 

 

4.4.1

Bê tông gạch vỡ dày 10cm

m2

72.800

 

4.4.2

Bê tông đá dày 10 cm

m2

102.400

5

 

Nhà sàn, gỗ, nhà tạm không phân biệt loại gỗ

 

 

 

5.1

Nhà sàn khung gỗ (tính phần khung nhà đường kính cột ≥ 20cm)

m2

1.852.100

 

5.2

Nhà sàn khung gỗ (tính phần khung nhà đường kính cột < 20cm)

m2

1.666.100

 

5.3

Nhà khung cột gỗ (phần khung nhà đường kính cột ≥ 20cm)

m2

927.400

 

5.4

Nhà khung cột gỗ (phần khung nhà đường kính cột < 20cm)

m2

834.400

 

5.5

Nhà sàn có kết cấu khung cột bằng BTCT, tường xây gạch, sàn đổ BTCT

m2

4.135.700

 

5.6

Mái lợp nhà sàn, nhà khung cột gỗ

 

 

 

5.6.1

Mái lợp tôn

m2

141.500

 

5.6.2

Mái lợp tôn chống nóng

m2

215.100

 

5.6.3

Mái lợp tranh

m2

24.300

 

5.6.4

Mái lợp ngói

m2

59.300

 

5.6.5

Mái lợp fibro xi măng

m2

56.600

 

5.6.6

Mái lợp đá

m2

141.500

 

5.6.7

Ghép ván gỗ quanh nhà

m2

134.800

 

5.6.8

Ghép tre quanh nhà

m2

59.300

 

5.6.9

Ghép tôn quanh nhà

m2

117.000

 

5.6.10

Ghép sàn ván gỗ

m2

242.600

 

5.6.11

Ghép sàn tre

m2

62.000

 

5.6.12

Tường toóc xi

m2

76.800

 

5.6.13

Tường vách đất

m2

29.700

 

5.6.14

Trần thạch cao

m2

263.500

 

5.6.15

Trần cót ép

m2

105.100

 

5.6.16

Trần nhựa

m2

171.200

 

5.6.17

Trần gỗ dán, phóc

m2

190.100

 

5.6.18

Trần ván ép

m2

171.200

 

5.6.19

Trần bạt dứa

m2

20.200

 

5.6.20

Trần tôn thường

m2

111.500

 

5.6.21

Trần tôn xốp

m2

154.400

 

5.6.22

Lan can gỗ (nhà sàn)

m

306.400

 

5.6.23

Cầu thang gỗ (nhà sàn)

m2

367.600

 

 

Cửa gỗ tùy theo thực tế đền bù theo đơn giá tại thời điểm đền bù (áp dụng cho nhà khung cột gỗ)

 

 

 

5.7

Nhà tranh tre (Nhà tạm, lán tạm)

m2

213.000

 

5.8

Nhà trình tường

m2

926.000

 

5.9

Nhà cúng tranh, tre, gỗ

m2

133.400

 

5.10

Nhà cúng mái bê tông hoặc đổ cuốn

m2

195.500

6

 

Sàn ghép các loại

 

 

 

6.1

Sàn ghép gỗ, khung cột gỗ tròn hoặc vuông ≥ 18cm, không có mái che

m2 XD

345.100

 

6.2

Sàn ghép gỗ, khung cột gỗ tròn hoặc vuông < 18cm, không có mái che

m2 XD

311.400

 

6.3

Sàn ghép gỗ cột bê tông, cột sắt đường kính chân cột ≥18cm không mái che

m2 XD

327.500

 

6.4

Sàn ghép gỗ cột bê tông, cột sắt đường kính chân cột <18cm không mái che

m2 XD

295.200

 

 

Nếu sàn ghép tre thì đơn giá giảm 160.000 đồng/m2 so với giá quy định trên

 

 

7

 

Các công trình tạm trước nhà và các công trình phụ khác

 

 

 

7.1

Nhà bán mái xây gạch, tường 22cm, lợp tôn, cao từ 2,7m đến 3,6m, nền lát gạch các loại

m2 XD

862.700

 

7.2

Nhà bán mái xây gạch, tường 22cm, lợp tôn, cao < 2,7m, nền lát gạch các loại

m2 XD

776.400

 

7.3

Nhà bán mái tường ghép gỗ, lợp tôn màu, cao từ 2,7m đến 3,3m

m2 XD

593.100

 

7.4

Nhà bán mái tường ghép gỗ, lợp tôn màu, cao < 2,7m

m2 XD

533.800

 

 

Ghi chú

 

 

 

 

- Nhà bán mái xây gạch 11cm mức bồi thường tính bằng 90% giá quy định trên

 

 

 

 

- Nhà bán mái xây gạch ép T18cm mức bồi thường tính bằng 90% giá nhà bán mái xây gạch 22cm. Nhà bán mái xây gạch ép T12cm mức bồi thường tính bằng 90% giá nhà bán mái xây gạch 11cm.

 

 

 

 

- Nhà bán mái lợp fibro xi măng, ngói, tôn hoa: Mức bồi thường tính bằng 90% giá quy định trên

 

 

 

 

- Nhà bán mái nền láng VXM giá bồi thường giảm 10% so với giá quy định

 

 

 

7.5

Nhà bán mái khung sắt, lợp tôn

m2 XD

409.800

 

7.6

Nhà bán mái khung sắt, lợp ngói, fibro xi măng

m2 XD

327.500

8

 

Gác xép, gác lửng

 

 

 

8.1

Sàn bằng gỗ cả khung xương, dầm gỗ

m2

388.200

 

8.2

Sàn BTCT (đã có cốt thép)

m3

2.075.800

II

 

CÁC TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 

 

1

 

Chuồng lợn, gà, trâu, bò, dê, ngựa

 

 

 

1.1

Chuồng xây, lợp ngói hoặc fibro XM, tôn, láng nền vữa XM

m2

417.900

 

1.2

Chuồng khung gỗ, láng nền vữa XM, ghép tre, gỗ, lợp fibro xi măng, tôn

m2

218.400

 

1.3

Chuồng có ván sàn, khung cột gỗ, ghép tre xung quanh, lợp fibro xi măng, tôn

m2

330.200

 

 

Nếu lợp bằng mái tranh, vật liệu tạm thì đơn giá giảm 25% so với giá quy định trên

 

 

 

 

Nếu lợp tôn chống nóng thì đơn giá tăng 60.000 đồng/m2 so với giá quy định trên

 

 

 

1.4

Chuồng trâu, bò, dê, ngựa khung tre mái lợp tranh, vật liệu tạm

m2

211.600

2

 

Bó sân, sân phơi, đường đi

 

 

 

2.1

Xây bờ bó sân hoàn chỉnh

md

59.300

 

2.2

Sân phơi, đường đi bằng bê tông đá dăm hoàn chỉnh

m2

95.700

3

 

Bể nước phục vụ cho việc chứa nước sinh hoạt xây gạch chỉ trát hai mặt đánh màu (đo tính phủ bì tường xây)

 

 

 

3.1

Bể xây có nắp bê tông

 

 

 

3.1.1

- Bể nước sinh hoạt ≥ 6m3 - Bể xây tường 110mm

m3

1.032.500

 

3.1.2

- Bể nước sinh hoạt ≥ 6m3 - Bể xây tường 220mm

m3

1.156.500

 

3.1.3

- Bể nước sinh hoạt có thể tích < 6m3 - Bể xây tường 110mm

m3

928.700

 

3.1.4

- Bể nước sinh hoạt có thể tích < 6m3 - Bể xây tường 220mm

m3

1.040.600

 

3.2

Bể xây không nắp bê tông

 

 

 

3.2.1

- Bể nước sinh hoạt ≥ 6m3 - Bể xây tường 110mm

m3

773.700

 

3.2.2

- Bể nước sinh hoạt ≥ 6m3 - Bể xây tường 220mm

m3

868.100

 

3.2.3

- Bể nước sinh hoạt có thể tích < 6m3 - Bể xây tường 110mm

m3

696.900

 

3.2.4

- Bể nước sinh hoạt có thể tích < 6m3 - Bể xây tường 220mm

m3

781.800

 

 

Đối với bể xây phục vụ cho sinh hoạt, xây bằng gạch ép: Giá đền bù tính 90% tương ứng với từng loại (tường 12cm gạch ép tương ứng 11cm gạch chỉ, tường 18cm gạch ép tương ứng 22cm gạch chỉ)

 

 

 

 

Riêng các loại bể, ao chứa nước phục vụ cho việc sản xuất, nuôi trồng thủy sản thì không được tính theo thể tích mà tính theo khối lượng bóc tách, xây trát và đáy bể… áp giá xây dựng tại thời điểm thu hồi

 

 

4

 

Giếng nước tính bằng thể tích (đo phủ bì tính theo kích thước đường kính ngoài của giếng)

 

 

 

4.1

Giếng nước xây thành bằng gạch, đá

m3

745.400

 

4.2

Giếng nước đào xếp khan bằng gạch, đá

m3

447.500

 

4.3

Giếng đất đào

m3

297.900

 

4.4

Giếng nước theo quy cách của chương trình nước sạch nông thôn có bơm đẩy

Giếng

2.085.300

 

4.5

Giếng khoan chiều sâu ≤ 25m

m

512.200

 

4.6

Giếng khoan chiều sâu > 25m

m

756.100

5

 

Tường rào (cả móng) không trát (trát tường, quét vôi ve hoặc xi măng tính riêng)

 

 

 

5.1

Tường rào xây gạch, tường 220

m2

355.900

 

5.2

Tường rào xây gạch, tường 110

m2

335.600

 

5.3

Tường rào xây gạch 220 bổ trụ, hoa sắt, cổ tường xây gạch

m2

300.600

 

5.4

Tường rào xây gạch 110, bổ trụ, hoa sắt, cổ tường xây gạch

m2

258.800

 

5.5

Tường rào xây gạch bi ≤180

m2

183.300

 

5.6

Tường rào xây gạch bi ≤120

m2

156.400

 

5.7

Tường rào xây gạch bi ≤ 180, bổ trụ hoa sắt, cổ tường xây gạch

m2

186.000

 

5.8

Tường rào xây gạch bi ≤ 120, bổ trụ hoa sắt, cổ tường xây gạch

m2

190.100

 

5.9

Hàng rào liền trụ

m2

741.400

 

5.10

Hàng rào đá, kè đá sếp khan

m3

215.700

 

5.11

Tường rào khung thép, lưới thép B40

m2

151.000

 

5.12

Tường rào lưới thép B40, thép fi 3, 4

m2

122.700

 

5.13

Hàng rào lưới thép B40 cột bằng tre, gỗ

m2

122.700

 

5.14

Cọc BTCT sử dụng làm hàng rào hoặc mục đích tương tự (cả công chôn)

cọc

159.300

 

5.15

Hàng rào dây thép gai cột bằng tre, gỗ

md

18.400

 

5.16

Hàng rào sắt, thép hộp

m2

312.500

 

5.17

Hàng rào inox

m2

373.700

6

 

Xây, trát các kết cấu

 

 

 

6.1

Xây gạch chỉ VXM

m3

1.210.500

 

6.2

Xây gạch bi, gạch ép VXM

m3

669.900

 

6.3

Xây đá hộc VXM

m3

742.700

 

6.4

Trát tường VXM không đánh màu

m2

33.700

 

6.5

Trát tường VXM đánh màu

m2

39.100

 

6.6

Ốp tường, trụ, cột gạch men sứ 200x250mm

m2

288.500

 

6.7

Quét vôi trong và ngoài nhà, 1 nước trắng, 2 nước màu

m2

6.700

 

6.8

Quét xi măng 2 nước vào cấu kiện

m2

6.700

 

6.9

Lu sơn tường các loại

m2

29.700

 

6.10

Bê tông đá Dmax 20

m3

1.160.600

 

6.11

Cột BTCT

m3

4.288.900

 

6.12

Bê tông không cốt thép

m3

3.124.800

 

6.13

Mái BTCT

m3

5.575.600

7

 

Nhà tắm, nhà vệ sinh

 

 

 

 

Nhà tắm, nhà vệ sinh không tính bể phốt và bể nước trên mái (bể phốt, bể nước trên mái tính theo bể chứa nước sinh hoạt), chưa bao gồm bệ xí, la va bô, chậu rửa (bệ xí, la va bô, chậu rửa tính theo giá thực tế tại thời điểm đền bù)

 

 

 

7.1

Nhà tắm, nhà vệ sinh xây đổ mái bằng BTCT, tường 22cm gạch chỉ, lát gạch chống trơn, gạch liên doanh

m2

2.288.800

 

7.2

Nhà tắm, nhà vệ sinh xây đổ mái bằng BTCT, tường 11cm gạch chỉ

m2

2.059.900

 

 

Nếu xây bằng gạch ép giảm trừ 10% (tường 18cm tương ứng tường 22cm, tường 12cm tương ứng tường 11cm)

 

 

 

 

Nhà tắm, nhà vệ sinh nếu không thể tính bằng m2 được thì căn cứ theo thực tế, tính bóc tách khối lượng các hạng mục xây lắp áp theo đơn giá hiện hành

 

 

 

7.3

Nhà tắm, nhà vệ sinh xây gạch chỉ, tường 220, mái lợp tôn, nền lát gạch liên doanh, trát hoàn chỉnh

m2

1.602.200

 

7.4

Nhà tắm, nhà vệ sinh xây gạch chỉ tường 110, mái lợp tôn, nền lát gạch liên doanh, trát hoàn chỉnh

m2

1.441.900

 

7.5

Nhà tắm, nhà vệ sinh xây gạch chỉ, tường 220, mái lợp tôn, nền láng vữa xi măng, trát hoàn chỉnh

m2

1.467.400

 

7.6

Nhà tắm, nhà vệ sinh xây gạch chỉ, tường 110, mái lợp tôn, nền láng vữa xi măng, trát hoàn chỉnh

m2

1.320.600

 

7.7

Nhà tắm, nhà vệ sinh xây gạch T12, mái lợp tôn, nền lát gạch liên doanh, trát hoàn chỉnh

m2

1.297.700

 

7.8

Nhà tắm, nhà vệ sinh xây gạch T18, mái lợp tôn, nền lát gạch liên doanh, trát hoàn chỉnh

m2

1.369.900

 

7.9

Nhà tắm, nhà vệ sinh xây gạch T12, mái lợp tôn, nền láng vữa xi măng, trát hoàn chỉnh

m2

1.162.900

 

7.10

Nhà tắm, nhà vệ sinh xây gạch T18, mái lợp tôn, nền láng vữa xi măng, trát hoàn chỉnh

m2

1.235.100

 

 

Mục 7.3 -7.10 nếu mái lợp fibro xi măng thì giảm trừ 80.000 đồng/m2

 

 

 

7.11

Xí bệt

cái

960.000

 

7.12

Xí xổm

cái

295.000

 

7.13

Tiểu nam

cái

355.000

 

7.14

Bể phốt bằng nhựa các loại

 

 

 

7.14.1

500 lít

cái

2.800.000

 

7.14.2

1000 lít

cái

3.900.000

 

7.14.3

1500 lít

cái

5.100.000

 

7.14.4

2000 lít

cái

6.900.000

 

7.15

Bể Bioga 8m3: Kết cấu bể xây bằng gạch chỉ kết hợp bê tông cốt thép, hoặc bê tông cốt thép, bao gồm các loại phụ kiện (ống nước, van, vòi, xi phông,..)

Hệ thống

24.878.000

 

 

Nếu bể Bioga có khối lượng tăng hoặc giảm 0,1m3 so với bể Bioga 8m3 thì được tính tăng hoặc giảm bằng 1,25% đơn giá Bể Bioga 8m3

 

 

8

 

Rãnh thoát nước

 

 

 

8.1

Rãnh thoát nước ngoài nhà, xây gạch có nắp BTCT, trát hoàn chỉnh

md

194.100

 

8.2

Rãnh thoát nước ngoài nhà, xây gạch không nắp, trát hoàn chỉnh

md

141.500

 

8.3

Rãnh thoát nước ngoài nhà, xây đá hộc không nắp, trát hoàn chỉnh

md

138.800

 

 

Trường hợp không hoàn chỉnh (không trát) giảm trừ 20%

 

 

9

 

Kè các loại (kể cả móng kè)

 

 

 

9.1

Kè xây bằng gạch

m3

682.100

 

9.2

Kè xây bằng đá

m3

481.200

 

9.3

Kè đá xếp khan

m3

173.900

10

 

Tấm đan bê tông đúc sẵn:

 

 

 

10.1

Tấm đan bê tông có cốt thép

m3

1.707.800

 

10.2

Tấm đan bê tông không có cốt thép

m3

1.044.700

11

 

Đào, đắp đất

 

 

 

11.1

Đào, đắt đất bằng thủ công

m3

101.100

12

 

Ao nuôi trồng thủy sản

 

 

 

12.1

Ao đào không phân biệt cấp đất

m3

71.400

 

12.2

Đào ao lợi dụng địa hình trũng, khe đồi (tính khối lượng đất đắp bờ, khối lượng nạo vét lòng ao), khối lượng phải được kiểm tra xác định có đủ căn cứ theo địa hình thực tế nhưng khối lượng nạo vét trung bình không quá 0,3m. Nếu ao vừa có khối lượng đào vừa có khối lượng đắp bờ thì phải xác định cụ thể khối lượng đào và đắp theo thực tế. Nếu không xác định được khối lượng đào đắp, nạo vét thực tế thì tính bằng diện tích bề mặt nước với chiều cao bình quân 0,3m

m3

40.400

 

12.3

Đào san đất các loại bằng máy trong phạm vi <=50m

m3

13.500

 

12.4

Vận chuyển với cự li <= 1km

m3

9.400

 

12.5

Vận chuyển với cự li <= 2km

m3

13.500

 

12.6

Vận chuyển với cự li <= 5km

m3

17.500

13

 

Cống thép hoặc ống cống bê tông cấp thoát nước ao

 

 

 

13.1

Ống cống bê tông D100-300mm

md

176.600

 

 

Với ống cống D > 300mm cứ tăng thêm 100mm tính giá đền bù tăng thêm 15%

 

 

 

 

Ống gang, ống thép tráng kẽm, ống sắt, ống nhựa, ống cao su… tính theo thực tế tại thời điểm đền bù

 

 

14

 

Lò gạch, lò vôi (tính theo công xuất ra lò của từng lò trong một đợt)

 

 

 

14.1

Loại dưới 50.000 viên hoặc dưới 20 tấn

7.260.000

 

14.2

Loại từ 50.000 viên đến 70.000 viên hoặc từ 20 đến 40 tấn

8.580.000

 

14.3

Các loại lò gạch, lò vôi dã chiến

1.320.000

 

14.4

Các loại lò gạch, lò vôi không hoạt động sản xuất

1.320.000

 

 

Đối với các loại lò gạch, lò vôi đã ngừng hoạt động (đã hư hỏng không được bồi thường)

 

 

15

15.1

Cấu kiện sắt thép cổng sắt, cửa sắt xếp

m2

1.011.000

16

 

Những hạng mục xây lắp di chuyển được hỗ trợ tháo lắp di chuyển

 

 

 

16.1

Cửa nhôm cuốn

m2

355.900

 

16.2

Cửa kính thủy lực

m2

177.900

 

16.3

Điều hòa 2 cục

bộ

889.600

 

16.4

Điều hòa 1 cục

bộ

533.800

 

16.5

Bình nóng lạnh

cái

177.900

 

16.6

Bồn tắm bồn Inox

cái

177.900

 

16.7

Dàn năng lượng mặt trời (đồng bộ kể cả két nước)

bộ

606.600

 

16.8

Téc nước

cái

612.700

 

16.9

Chậu rửa, lavabo

bộ

122.500

17

 

Đường dây điện (đối với đường dây mắc trên cột tre, gỗ hoặc tận dụng vật đỡ tự nhiên)

 

 

 

17.1

Chi phí hỗ trợ lắp đặt dây điện khoảng cách ≤ 10m

m

7.400

 

17.2

Chi phí hỗ trợ lắp đặt dây điện khoảng cách ≤ 50m

m

6.100

 

17.3

Chi phí hỗ trợ lắp đặt dây điện khoảng cách > 50m

m

4.900

 

17.4

Đối với đường dây mắc trên cột thép, cột BTCT thì cộng thêm chi phí di chuyển cột

cột

427.700

18

 

Hạng mục khác

 

 

 

18.1

Tấm nhựa quây

m2

39.700

 

18.2

Lưới cước

m2

4.000

III

 

DI CHUYỂN MỒ MẢ

 

 

1

 

Mộ chưa cải táng

 

 

 

1.1

Mộ đất, xếp đá trên ba (03) năm

mộ

5.257.000

 

1.2

Mộ đắp đất trên ba (03) năm

mộ

4.380.800

 

1.3

Mộ đất, xếp đá từ một (01) đến dưới ba (03) năm

mộ

6.133.100

 

1.4

Mộ đắp đất từ một (01) đến dưới ba (03) năm

mộ

5.257.000

 

1.5

Mộ đất, xếp đá dưới một (01) năm

mộ

7.885.400

 

1.6

Mộ đất dưới một (01) năm

mộ

7.009.300

2

 

Mộ đã cải táng

 

 

 

2.1

Mộ đất, xếp đá

mộ

3.504.600

 

2.2

Mộ đắp đất

mộ

2.628.500

3

 

Đối với mộ xây có kết cấu xây dựng phức tạp: Được tính toán thêm phần xây dựng, cụ thể

 

 

 

3.1

Xây mộ bằng gạch chỉ vữa XM

m3

1.210.500

 

3.2

Xây mộ gạch bi, gạch ép VXM

m3

669.900

 

3.3

Xây mộ đá hộc VXM

m3

742.700

 

3.4

Trát mộ, chiều dày trát 1,5cm, vữa XM mác 75

m2

33.700

 

3.5

Công tác ốp gạch vào mộ, vữa XM mác 75

m2

288.500

Ghi chú:

- Đối với tài sản vật kiến trúc đã hỏng, không còn sử dụng được không được tính bồi thường.

- Diện tích xây dựng: Là diện tích của mặt bằng sát tường móng sau của tầng một đến hết tường móng của hiên phía trước tính tại cos ±0.00, kể cả những bức tường, dãy cột có mái che theo phủ bì tim trục. (Diện tích xây dựng là diện tích chiếm đất tính từ cos ±0.00 mặt nền nhà bao gồm các diện tích ở, diện tích phụ, hành lang hiên, kết cấu và diện tích khác của tầng một).

- Diện tích sàn: Với nhà một tầng thì diện tích sàn là diện tích xây dựng, với nhà nhiều tầng thì diện tích sàn của công trình là tổng diện tích sàn của các tầng theo trục tim tính đến sát mép tường phía ngoài cộng lại (kể cả diện tích cầu thang thông theo tầng của sàn).

- Đối với nhà sàn cột bê tông, cột gỗ, cột sắt; nhà khung cột gỗ hoặc bê tông - diện tích xây dựng là diện tích phủ bì của kết cấu chịu lực chính kể cả những kết cấu khung cột có mái che.

- Các phần đưa ra như sê nô, ô văng hoặc các phần khác ≥ 1m tính riêng theo khối lượng kết cấu thực tế đã xây dựng áp dụng đơn giá chiết tính hiện hành.

- Nhà, công trình xây dựng trên đất sau khi đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền, hoặc không được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền mà vẫn tự ý xây dựng thì khi bị thu hồi đất sẽ không được bồi thường phần tài sản vật kiến trúc đó.

- Chiều cao tầng nhà: Tính từ cos ± 0.00 (Mặt nền nhà đến cos mặt sàn tầng hai) đối với tầng một, cos mặt sàn tầng hai đến cos mặt sàn tầng kế tiếp trên đối với các tầng.

- Đối với các loại nhà bán mái: Chiều cao để tính đền bù là chiều cao trung bình của hai đầu nhà.

- Đối với hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có thể thuê tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ tư cách pháp nhân lập dự toán, trình cơ quan chuyên môn có thẩm quyền theo phân cấp thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.

- Áp dụng hệ số bồi thường đối với các huyện, thành phố trong tỉnh Lai Châu như sau:

+ Vùng III điều chỉnh hệ số 1 đối với thành phố Lai Châu.

+ Vùng IV điều chỉnh hệ số 1,10 đối với các huyện còn lại trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 21/2023/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu

  • Số hiệu: 21/2023/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/10/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Người ký: Giàng A Tính
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản