Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2022/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 18 tháng 3 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 23/TTr-STC ngày 10 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Các nguyên tắc áp dụng
1. Nguyên tắc áp dụng về đơn giá bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc:
a) Đơn giá: Phụ lục số 1 quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc.
- Đối với địa bàn huyện Phú Quý, đơn giá bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc được tăng gấp 1,5 lần so với đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc tương ứng tại Phụ lục số 1.
- Đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái bằng bê tông phía trên lợp tôn-ngói, nhà mái Thái, mái Nhật, mái Pháp…, giá bồi thường tính thêm cho phần mái bằng 10% diện tích sàn của tầng mái (đối với nhà nhiều tầng thì diện tích sàn của tầng áp mái, đối với nhà trệt là diện tích tầng trệt) nhân với đơn giá nhà cùng cấp tương ứng tại Phụ lục số 1.
b) Giá trị thu hồi:
- Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân: Chủ hộ được tận thu lại các tài sản và được bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục kèm theo quy định này.
- Đối với nhà ở, công trình xây dựng khác (không bao gồm vật kiến trúc): của các tổ chức, các doanh nghiệp (không sử dụng nguồn vốn của ngân sách): các tổ chức, các doanh nghiệp được tận thu lại các tài sản và được bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục kèm theo Quy định này, sau khi đã trừ đi giá trị thu hồi được tính bằng 10 (mười) % giá trị bồi thường.
- Đối với nhà, công trình xây dựng khác do các cơ quan nhà nước quản lý (thuộc nguồn vốn ngân sách): được bồi thường theo quy định; đồng thời giao Giám đốc đơn vị quản lý và thanh lý tài sản, bán nộp vào ngân sách (kể cả tiền bồi thường).
- Việc tính trừ giá trị thu hồi chỉ áp dụng đối với trường hợp bị giải tỏa 100% nhà, công trình. Trường hợp bị cắt xén sẽ không áp dụng theo quy định trên (không tính trừ giá trị thu hồi tài sản).
c) Hỗ trợ mồ mả: các loại mồ mả, nếu là mộ mới chôn cất dưới 36 tháng (theo giấy chứng tử của chính quyền địa phương) thì ngoài tiền bồi thường theo đơn giá mồ mả tại Phụ lục số 1 còn được hỗ trợ thêm 5.000.000 đồng/mộ.
2. Nguyên tắc quy định chung về phân cấp nhà ở:
a) Nhà cấp 2: Nhà cao từ 03 tầng đến 05 tầng và ít nhất phải có 02 sàn bằng bê tông cốt thép, có niên hạn sử dụng từ 50 năm đến 100 năm.
- Nhà cấp 2A: Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch (nhỏ hơn hoặc bằng 20cm); mái ngói hoặc tôn; trần thạch cao; nền lát gạch Ceramic, cầu thang và mặt tiền nhà ốp đá Garanic (đá hoa cương) hay gạch Ceramic; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tốt; cửa gỗ tốt (tương đương gỗ nhóm 1, nhóm 2) hoặc nhôm kính loại cao cấp; hệ thống điện nước hoàn chỉnh.
- Nhà cấp 2B: Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch (nhỏ hơn hoặc bằng 20cm); mái ngói hoặc tôn; phần mái hiên đổ bê tông cốt thép; trần thạch cao; nền lát gạch Ceramic, cầu thang và mặt tiền nhà ốp đá Garanic (đá hoa cương); khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa nhôm kính, sắt hoặc gỗ trung bình (tương đương gỗ nhóm 4); hệ thống điện nước hoàn chỉnh; công trình sơn nước mastic.
b) Nhà cấp 3: Nhà cao tối đa là 2 tầng, có niên hạn sử dụng từ 20 năm đến 50 năm.
- Nhà cấp 3A: Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch (nhỏ hơn hoặc bằng 20cm); mái ngói hoặc tôn; trần thạch cao hoặc tấm nhựa; nền lát gạch Ceramic loại tốt (hoặc gạch hoa loại tốt); khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa nhôm kính loại cao cấp, sắt kính hoặc gỗ tương đối tốt (tương đương gỗ nhóm 3); hệ thống điện nước hoàn chỉnh; công trình sơn nước mastic.
- Nhà cấp 3B: Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; sàn gỗ; tường gạch (nhỏ hơn hoặc bằng 20cm); mái ngói hoặc tôn; trần tôn lạnh hoặc tấm nhựa; nền lát gạch Ceramic hoặc gạch hoa thường; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh thường; cửa nhôm kính, sắt kính hoặc gỗ trung bình; công trình sơn nước.
- Nhà cấp 3C (có gác suốt): Móng đá chẻ; trụ, tường xây gạch chịu lực (nhỏ hơn hoặc bằng 20cm); mái tôn kẽm, ngói hoặc xi măng; sàn gỗ suốt (chiều cao gác suốt thấp nhất là 1,6m); nền gạch hoa hoặc xi măng; khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh trung bình; cửa nhôm kính, sắt kính hoặc gỗ tương đối tốt; công trình sơn nước hoặc quét vôi.
c) Nhà cấp 4: Niên hạn sử dụng dưới 20 năm.
- Nhà cấp 4A : Móng, trụ bê tông cốt thép, tấm đan bê tông cốt thép hoặc mái ngói trang trí, mái tôn trang trí; tường xây gạch (nhỏ hơn hoặc bằng 20cm); mái ngói hoặc mái tôn; xà gồ sắt hay gỗ tương đối tốt; trần thạch cao, nhựa hoặc tôn lạnh; nền lát gạch Ceramic hoặc gạch hoa loại tốt; khu vệ sinh và bếp hoàn chỉnh, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa gỗ tốt hoặc khung nhôm kính; công trình sơn nước hoặc quét vôi.
- Nhà cấp 4B: Móng đá chẻ; tường xây gạch (nhỏ hơn hoặc bằng 20cm); mái tôn kẽm hoặc xi măng; nền gạch Ceramic hoặc gạch hoa trung bình; khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh trung bình; cửa nhôm kính, sắt kính hoặc gỗ tương đối tốt; công trình sơn nước hoặc quét vôi.
- Nhà cấp 4C: Móng đá chẻ; mái tôn kẽm hoặc xi măng; tường xây gạch (nhỏ hơn hoặc bằng 20cm); nền láng xi măng; khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh thường; cửa nhôm kính, sắt kính hoặc gỗ thường.
3. Cách xác định giếng khoan tay và giếng khoan máy:
a) Giếng khoan tay: được tạo thành bằng phương pháp khoan thủ công hay khoan bằng các máy tự chế, hình thức bán thủ công với công suất nhỏ, thích hợp cho các công trình cấp nước sinh hoạt thông thường nước tưới tiêu quy mô nhỏ, đường kính D<200 mm (thường D 49 mm cho giếng sinh hoạt và D 140-168 mm cho giếng tưới tiêu) và độ sâu trung bình 10-20 m. Kết cấu giếng: trên cùng là ống chống vật liệu PVC rồi đến ống lọc vật liệu PVC khoan lỗ quấn lưới ny long, dưới cùng là ông lắng PVC.
b) Giếng khoan máy: Trong trường hợp yêu cầu lớn về lưu lượng hay khoan vào tầng đá cứng chắc (cấp 4 đến cấp 12), độ sâu khoan > 20m, thì phải sử dụng giếng khoan máy, đường kính lỗ khoan có khi đến hơn 500mm, chiều sâu có khi đến hơn 100m.
4. Nguyên tắc áp dụng bồi thường thiệt hại về cây trái, hoa màu:
a) Đơn giá: Phụ lục số 2 quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trái, hoa màu.
b) Nguyên tắc:
Chủ hộ được tận thu sản phẩm và được bồi thường theo hiện trạng như sau:
- Đối với cây ăn trái lâu năm:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với cây trong thời kỳ thu hoạch được quy định là loại A.
+ Cây sắp thu hoạch thì được bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A.
+ Cây nhỏ mới trồng thì bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A.
+ Cây lão sắp thanh lý thì bồi thường bằng 30% giá trị cây loại A.
- Đối với cây lấy gỗ, cây bóng mát và cây cảnh:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với cây lớn sắp thu hoạch (trên 3/4 thời gian) theo chu kỳ sinh trưởng và được tính là loại A.
+ Cây trồng > 4 năm: bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A.
+ Cây trồng từ 2 - 4 năm thì bồi thường bằng 50% giá trị cây loại A.
+ Cây nhỏ mới trồng (dưới 2 năm) thì bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A. Riêng đối với cây keo và bạch đàn được áp dụng:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với cây lớn từ 5 năm trở lên và được áp dụng là cây loại A.
+ Cây trồng từ 3-<5 năm: bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A.
+ Cây trồng từ 2-<3 năm thì bồi thường bằng 50% giá trị cây loại A.
+ Cây nhỏ mới trồng (dưới 2 năm) thì bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A. Trường hợp, đối với cây rừng trồng các loại do Nhà nước quản lý (thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước) thực hiện theo quy định của Luật lâm nghiệp. Sau khi bồi thường xong, giao các đơn vị chủ rừng quản lý và lập thủ tục thanh lý tận thu sản phẩm trên và bán nộp vào ngân sách theo quy định (kể cả tiền bồi thường).
- Đối với cây hàng năm:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với những diện tích hoa màu trồng trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng và được tính là loại A.
+ Đối với những diện tích hoa màu trồng từ 1/3- 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng thì được bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A.
+ Đối với những diện tích hoa màu mới trồng dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng thì được bồi thường bằng 50% giá trị cây loại A.
Tất cả những cây trồng trong chậu có thể di chuyển được thì không được bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di dời (Mức hỗ trợ chi phí di dời, giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn căn cứ vào kết quả kiểm kê, khảo sát chi phí thực tế tại địa phương lập dự toán thông qua Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định, phê duyệt).
Riêng đối với cây thuốc lá, thời gian sinh trưởng được quy định:
+ Cây loại C: dưới 20 ngày sau khi trồng.
+ Cây loại B: từ 20 ngày đến dưới 40 ngày sau khi trồng.
+ Cây loại A: từ 40 ngày trở lên sau khi trồng.
c) Mật độ cây trồng:
- Đối với các loại cây có trên đất từ 04 năm trở xuống tính đến thời điểm thu hồi đất, số lượng cây trồng trên đất được bồi thường theo thực tế nhưng không vượt quá mật độ quy chuẩn tối đa theo quy định sau:
+ Các loại cây Keo lai, Bạch đàn (thuần): 3.333 cây/ha.
+ Cây Phi lao (thuần loại): 3.000 cây/ha.
+ Cây Cóc hành: 1.100 cây/ha.
+ Cây Dầu, Sao, Căm xe, Lim, Bình linh, Huỳnh đàn, Hương, Cẩm Lai: 400 cây/ha.
+ Cây Xà cừ (thuần loại): 625 cây/ha.
+ Cây Xoan chịu hạn (hỗn giao): 1.333 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50.
+ Cây Xoan chịu hạn (thuần loại): 1.100 cây/ha.
+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với cây lâm nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50.
+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với cây công nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50.
+ Sầu riêng, Măng cụt: 200 cây/ha.
+ Cây Điều (Đào): 300 cây/ha.
+ Cây Chà Là: 500 cây/ha.
+ Cây Cao su: 555 cây/ha.
+ Dừa, Chanh, Chôm chôm, Bưởi, Mít, Xoài, Nhãn: 600 cây/ha.
+ Cây trôm, Mãng cầu: 800 cây/ha.
+ Táo, Ổi: 1.000 cây/ha.
+ Thanh Long: 1.110 trụ/ha.
+ Cam, Quýt: 1.200 cây/ha.
+ Cây chuối: 2.000 cây/ha.
+ Nho: 2.000 cây/ha.
+ Cây Đu đủ: 2.500 cây/ha.
+ Thuốc lá: 20.000 cây/ha.
+ Cây Đinh Lăng: 40.000 cây/ha.
+ Vườn ươm cây trực tiếp trên đất: 20.000 cây/ha.
- Đối với các loại cây quy định tại điểm c, khoản 2 Điều này được trồng trên 04 năm, tính đến thời điểm thu hồi đất thì số lượng cây trồng trên đất được bồi thường theo thực tế (không áp dụng mật độ quy chuẩn tối đa theo quy định tại điểm c, khoản 2 Điều này).
5. Đối với các loại tài sản không có trong danh mục tại Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2, có tính đặc thù thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện khảo sát, lập dự toán chi phí báo cáo và đề xuất gửi cho các cơ quan chuyên ngành (Xây dựng, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Công thương…) để chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính để thẩm định các nội dung có liên quan đến nhiệm vụ theo chuyên ngành và thông báo cho các đơn vị thực hiện.
Riêng đối với vật kiến trúc, các loại vật tư, thiết bị thông thường (Ống nước các loại, tôn các loại, khung lưới B40, khung sắt…) chưa có trong danh mục tại Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2: Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn căn cứ vào kết quả kiểm kê, đánh giá hiện trạng thực tế của các loại vật tư, thiết bị thông thường về chủng loại vật tư, thiết bị tương ứng với quy cách, nhãn hiệu của nhà sản xuất (thương hiệu); khảo sát giá cả thị trường của nhà sản xuất công bố giá bán lẻ tại khu vực, địa bàn tại thời điểm, phù hợp với chủng loại vật tư, thiết bị tương ứng với quy cách, nhãn hiệu của nhà sản xuất (thương hiệu) vật tư, thiết bị đó; tính toán xác định dự toán bồi thường để thông qua Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định, phê duyệt”.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2022
2. Quy định chuyển tiếp
a) Đối với các dự án chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được điều chỉnh và áp dụng theo quy định này.
b) Đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đang tổ chức chi trả tiền bồi thường trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì vẫn tiếp tục áp dụng theo đơn giá bồi thường tài sản tại Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 và Quyết định 10/2021/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực:
- Trường hợp đã tổ chức chi trả tiền bồi thường theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 và Quyết định số 10/2021/QĐ- UBND ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh nhưng chưa bố trí đất tái định cư (lỗi do Nhà nước) thì được điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc theo Quyết định này.
- Trường hợp chưa tổ chức chi trả tiền (lỗi do Nhà nước vì chưa có vốn) thì được điều chỉnh và áp dụng theo Quyết định này.
3. Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Số TT | DANH MỤC TÀI SẢN | Đơn vị Tính | Đơn giá |
I | NHÀ CỬA: |
|
|
1 | Nhà cấp 2A | Đồng/m2 SD | 6.200.000 |
2 | Nhà cấp 2B | Đồng/m2 SD | 5.800.000 |
3 | Nhà cấp 3A | Đồng/m2 SD | 5.200.000 |
4 | Nhà cấp 3B | Đồng/m2 SD | 4.400.000 |
5 | Nhà cấp 3C (gác suốt, chiều cao gác thấp nhất là 1,6 m) | Đồng/m2 SD | 3.500.000 |
6 | Nhà cấp 4A | Đồng/m2 XD | 3.800.000 |
7 | Nhà cấp 4B | Đồng/m2 XD | 3.600.000 |
8 | Nhà cấp 4C | Đồng/m2 XD | 3.200.000 |
9 | Nhà cấp 4 có gác lửng, chiều cao gác thấp nhất là 1,6m | Đồng/m2 XD | 4.000.000 |
10 | Nhà tạm, mái tol hay ngói, tường xây gạch, nền xi măng | Đồng/m2 XD | 2.000.000 |
11 | Nhà tạm, mái tol hay ngói, vách tol, ván, nền xi măng | Đồng/m2 XD | 1.230.000 |
12 | Nhà tạm, mái tol, mái ngói, hay lá, vách đất, lá, cót, nền xi măng | Đồng/m2 XD | 700.000 |
13 | Nhà tạm, nền đất | Đồng/m2 XD | Bằng 80% đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng |
14 | Nhà tạm, nền gạch bông | Đồng/m2 XD | Bằng 120% đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng |
II | VẬT KIẾN TRÚC: |
|
|
1 | Nhà vệ sinh xây loại tốt (thiết bị vệ sinh loại tốt) | Đồng/m2 XD | 4.100.000 |
2 | Nhà vệ sinh thường (thiết bị vệ sinh loại thường) | Đồng/m2 XD | 2.300.000 |
3 | Nhà vệ sinh tạm (không có hầm tự hoại) | Đồng/m2 XD | 690.000 |
4 | Chái tạm không vách | Đồng/m2XD | 125.000 |
5 | Mái che khung sắt tiền chế | Đồng/m2 XD | 410.000 |
6 | Ốp gạch men, gạch ceramic, đá hoa cương hoặc đá trang trí | Đồng /m2 | 210.000 |
7 | Hầm rút (tường xây gạch thẻ 10cm, có nắp đan bê tông đá 1x2, mác 200) | Đồng/m3 | 1.380.000 |
8 | Hầm rút không có nắp đậy; hầm phân Heo xây tường gạch dày 10cm | Đồng/m3 | 970.000 |
9 | Chuồng heo xây gạch nền bê tông | Đồng/m2 XD | 870.000 |
10 | Chuồng heo, chuồng gà xây gạch, gỗ; nền gạch, ximăng | Đồng/m2 XD | 690.000 |
11 | Chuồng heo, chuồng gà và chim bồ câu che lát gỗ tạm | Đồng/m2 XD | 160.000 |
12 | Chuồng bò nền xi măng, nền bê tông, khung gỗ, khung sắt mái ngói hoặc tôn | Đồng/m2 XD | 400.000 |
13 | Chuồng bò nền đất, khung gỗ, mái tôn hoặc che vật liệu tạm hoặc không có mái che | Đồng/m2 XD | 160.000 |
14 | Chuồng Dê mái tôn kẻm, vách lưới, tôn, sản tre | Đồng/m2 XD | 579.000 |
15 | Chuồng nuôi Dông, tường xây gạch không trát<1,5m, phía trên có dựng tôn cao 1,2m | Đồng/md | 872.700 |
16 | Hồ nước xây tường 20 cm có nắp đậy bê tông | Đồng/m3 | 2.900.000 |
17 | Hồ nước xây tường 20 cm không có nắp đậy bê tông | Đồng/m3 | 2.300.000 |
18 | Hồ nước xây tường 10 cm , có nắp đậy bê tông | Đồng/m3 | 1.720.000 |
19 | Hồ nước xây tường 10 cm không có nắp đậy bê tông | Đồng/m3 | 1.600.000 |
20 | Giếng xây đường kính > 4,5 m | Đồng/mét sâu | 8.362.000 |
21 | Giếng xây đường kính > 4,0 m- 4,5 m | Đồng/mét sâu | 7.363.000 |
22 | Giếng xây đường kính > 3,5 m- 4,0 m | Đồng/mét sâu | 6.068.000 |
23 | Giếng xây đường kính > 3 m -3,5 m | Đồng/mét sâu | 4.810.000 |
24 | Giếng xây đường kính > 2m - 3 m | Đồng/mét sâu | 3.700.000 |
25 | Giếng xây đường kính 1-2m | Đồng/mét sâu | 1.700.000 |
26 | Giếng bi D≤1m | Đồng/mét sâu | 580.000 |
27 | Giếng bi D>1m | Đồng/mét sâu | 710.000 |
28 | Giếng khoan tay | Đồng/cái | 2.500.000 26.000.000 |
29 | Giếng khoan máy | Đồng/cái | |
30 | Giếng đất đường kính ≤2m | Đồng/m3 | 90.000 |
31 | Giếng đất đường kính > 2m | Đồng/m3 | 130.000 |
32 | Sân lát gạch thẻ có mạch | Đồng/m2 | 140.000 |
33 | Sân lát gạch thẻ không mạch | Đồng/m2 | 100.000 |
34 | Sân láng ximăng | Đồng/m2 | 150.000 |
35 | Sân đúc bê tông xi măng | Đồng/m2 | 230.000 |
36 | Sân lát gạch bát tràng có mạch | Đồng/m2 | 140.000 |
37 | Sân lát gạch con sâu | Đồng/m2 | 270.000 |
38 | Sân lát gạch hoa 20 x 20 | Đồng/m2 | 240.000 |
39 | Nền gạch ceramic 30 x 30 | Đồng/m2 | 360.000 |
40 | Tường rào xây gạch cao ≥ 1,5 m có trát | Đồng/md | 1.000.000 |
41 | Tường rào xây gạch cao ≥ 1,5 m không trát | Đồng/md | 900.000 |
42 | Tường rào xây gạch cao < 1,5 m có trát | Đồng/md | 900.000 |
43 | Tường rào xây gạch cao < 1,5 m không trát | Đồng/md | 800.000 |
44 | Tường xây gạch có trát trên có lưới B40 cao ≥ 1,5 | Đồng/md | 500.000 |
45 | Tường xây gạch không trát trên có lưới B40 cao ≥ 1,5 | Đồng/md | 400.000 |
46 | Tường xây gạch có trát trên có lưới B40 cao < 1,5 | Đồng/md | 400.000 |
47 | Tường xây gạch không trát trên có lưới B40 cao < 1,5 | Đồng/md | 300.000 |
48 | Tường xây gạch có trát trên có khung sắt cao ≥ 1,5 | Đồng/md | 624.000 |
49 | Tường xây gạch không trát trên có khung sắt cao ≥ 1,5 | Đồng/md | 524.000 |
50 | Tường xây gạch có trát trên có khung sắt cao < 1,5 | Đồng/md | 524.000 |
51 | Tường xây gạch không trát trên có khung sắt cao < 1,5 | Đồng/md | 424.000 |
52 | Tường rào xây bằng đá táp lô cao ≥ 1,5 m | Đồng/md | 380.000 |
53 | Tường rào xây bằng đá táp lô cao <1,5 m | Đồng/md | 300.000 |
54 | Tường rào xây bằng đá táp lô trên có lưới B40 | Đồng/md | 200.000 |
55 | Tường rào xây bằng đá táp lô trên có khung sắt | Đồng/md | 250.000 |
56 | Trát tường có sơn nước | Đồng/m2 | 150.000 |
57 | Kiềng nhà gạch thẻ | Đồng/md | 160.000 |
58 | Kiềng nhà đá chẻ cao 0,6 mét trở lên | Đồng/md | 410.000 |
59 | Khối xây đá chẻ (đặc), khối xây đá lô ca | Đồng/m3 | 1.390.000 |
60 | Khối xây gạch vữa ximăng M50 | Đồng /m3 | 1.725.000 |
61 | Khối bê tông móng | Đồng/m3 | 2.480.000 |
62 | Khối bê tông cột | Đồng/m3 | 3.000.000 |
63 | Khối bê tông dầm sàn | Đồng/m3 | 2.760.000 |
64 | Khối bê tông nền | Đồng/m3 | 2.000.000 |
65 | Nền đường bê tông nhựa dày 6 cm (đá dăm kẹp đất dày 14 cm) | Đồng/m2 | 410.000 |
66 | Nền đường đá dăm láng nhựa 3,5 kg/m2 (đá dăm kẹp đất dày 14 cm) | Đồng/m2 | 280.000 |
67 | Nền đường cấp phối, sỏi đỏ (đá dăm kẹp đất dày 14 cm) | Đồng /m2 | 150.000 |
68 | Cống thoát nước các loại ngoài nhà | Đồng/md | 100.000 |
69 | Pes phun nước | Đồng/cái | 17.000 |
70 | Hệ thống pes tưới gốc | Đồng/gốc | 63.000 |
71 | Giàn trồng táo | Đồng/m2 | 14.000 |
72 | Giàn trồng Nho | Đồng/m2 | 18.400 |
III | MỒ MẢ : |
|
|
1 | Mả đất (bao gồm quan tài hay quách và các chi phí khác) | Đồng/mộ | 2.850.000 |
2 | Mả xây≤4m2 (không bao gồm tường rào xây xung quanh) | Đồng/mộ | 10.600.000 |
3 | Mả xây>4m2 (không bao gồm tường rào xây xung quanh) | Đồng/mộ | 12.500.000 |
4 | Đá hoa cương ốp tường mộ | Đồng/m2 | 800.000 |
IV | ĐIỆN, NƯỚC: |
|
|
1 | Hỗ trợ di chuyển đồng hồ điện (bao gồm các chi phí hợp đồng sữa chữa) | Đồng/cái | 2.500.000 |
2 | Hỗ trợ di chuyển đồng hồ nước (bao gồm các chi phí hợp đồng sửa chữa) | Đồng/cái | 2.500.000 |
3 | Hỗ trợ di chuyển điện thoại cố định | Đồng/cái | 1.000.000 |
4 | Hỗ trợ di dời Pin năng lượng mặt trời | Đồng/tấm | 2.500.000 |
5 | Hỗ trợ di dời Internet, truyền hình cáp | Đồng/cái | 300.000 |
6 | Hỗ trợ tháo dỡ và di dời trụ điện bằng trụ bê tông | Đồng/trụ | 300.000 |
7 | Hỗ trợ tháo dỡ và di dời trụ điện bằng trụ sắt | Đồng/trụ | 200.000 |
8 | Hỗ trợ tháo dỡ và di dời trụ điện bằng trụ gỗ | Đồng/trụ | 150.000 |
9 | Hỗ trợ di dời hệ thống nước nóng lạnh sử dụng năng lượng mặt trời | Đồng/hệ thống | 2.500.000 |
V | HỖ TRỢ CÔNG: |
|
|
1 | Công đào ao | Đồng/m3 | 50.000 |
2 | Công tháo dỡ và làm lại các loại hàng rào | Đồng/md | 40.000 |
3 | Công di dời sàn ván (nhà sàn) | Đồng/m2 | 45.000 |
4 | Hỗ trợ nộp lại tiền đất cho nghĩa trang (3 m x 3,5 m = 10,50 m2/lô) | Đồng/lô | Theo giá công bố tại địa phương |
5 | Hỗ trợ khối lượng đất đổ nền | Đồng/m3 | 50.000 |
|
|
|
|
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI VÀ HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09 /2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Bình Thuận)
SỐ TT | DANH MỤC TÀI SẢN | Đơn vị tính | Đơn giá |
I | CÂY ĂN TRÁI |
|
|
1 | Sầu riêng, Măng Cụt | Đồng/cây | 1.200.000 |
2 | Mít | Đồng/cây | 800.000 |
3 | Bưởi | Đồng/cây | 710.000 |
4 | Nhãn | Đồng/cây | 710.000 |
5 | Cam, quýt | Đồng/cây | 450.000 |
6 | Vú Sữa, Dừa, Dừa nước, Me | Đồng/cây | 400.000 |
7 | Thanh long |
|
|
- Ruột trắng | Đồng/trụ | 615.000 | |
- Ruột màu (đỏ, tím, hồng …) | Đồng/trụ | 682.000 | |
8 | Xoài | Đồng/cây | 710.000 |
9 | Mãng cầu (ta, tây), | Đồng/cây | 350.000 |
10 | Chanh, tắc | Đồng/cây | 310.000 |
11 | Mận, sơ ri, bơ, sabôchê, ổi, khế, cóc, lựu, chùm ruột, ôma, chùm quân, táo thường | Đồng/cây | 120.000 |
12 | Chôm chôm | Đồng/cây | 420.000 |
13 | Nho | Đồng/gốc | 230.000 |
14 | Chuối | Đồng/cây | 50.000 |
15 | Đu đủ | Đồng/cây | 60.000 |
16 | Táo lai/ghép | Đồng/cây | 120.000 |
17 | Táo lai ghép trồng giàn | Đồng/cây | 516.000 |
II | CÂY LẤY GỖ , CÂY BÓNG MÁT, CÂY CẢNH |
|
|
1 | Keo lai, keo lá tràm, tràm nước, bạch đàn, cây bần, cây chùm ngay, keo chịu hạn | Đồng/cây | 45.000 |
2 | Phi lao | Đồng/cây | 54.000 |
3 | Bàng, bồ đề, đa, phượng đỏ, bò cạp, gòn, viết, me tây, lồng mứt, si, sộp | Đồng/cây | 120.000 |
4 | Sanh, lộc vừng, Tùng | Đồng/cây | 180.000 |
5 | Xoan, sến, thị, bằng lăng, xà cừ (20 tuổi), cây sầu đâu, gáo, trâm, cây gỗ tạp, cóc hành, cây Cà ri, cây Sala, cây hoa sữa… | Đồng/cây | 290.000 |
6 | Điệp vàng, trứng cá, đào tiên, keo gai, dâu, sung, so đũa, cóc rừng, dứa rừng, osaca, giang, Táo nhơn | Đồng/cây | 60.000 |
7 | Dầu, sao, căm xe, lim, bình linh, huỳnh đàn, gỗ sưa, gỗ trắc, gõ, cây Giá tỵ, Cẩm lai, gỗ Hương...(cây gỗ lớn 22 tuổi) | Đồng/cây | 540.000 |
8 | Cây Sa kê | Đồng/cây | 400.000 |
9 | Cây hoa Anh đào | Đồng/cây | 120.000 |
10 | Tre (tre thâm canh) | Đồng/cây | 12.000 |
11 | Tre (khoanh nuôi tre mọc tự nhiên) | Đồng/khóm |
|
- Đường kính dưới 1m |
| 200.000 | |
- Đường kính từ 1 m -dưới 2 m |
| 400.000 | |
- Đường kính từ 2 m - dưới 3 m |
| 600.000 | |
- Đường kính > 3 m |
| 700.000 | |
12 | Trúc | Đồng/cây | 9.000 |
13 | Ngũ trảo, nhào (thuốc nam) | Đồng/cây | 50.000 |
14 | Mai các loại | Đồng/cây | 140.000 |
15 | Cau kiểng (cau bụng) | Đồng/cây | 240.000 |
Cau kiểng (vàng, đỏ) | Đồng/cây | 60.000 | |
Cau thường | Đồng/cây | 36.000 | |
Cau vua, Cau Đền Hùng, Cau sâm banh | Đồng/cây | 500.000 | |
16 | Hoa kiểng các loại thanh cứng (Cây Ngọc Lan, cây cọ pháp, cây Xứ đại, cây Hoàng Lan, cây Hồng Nhung, bông giấy…) | Đồng/cây | 48.000 |
17 | Hoa kiểng các loại thanh mềm | Đồng/cây | 18.000 |
18 | Cỏ kiểng (cỏ nhung) | Đồng/m2 | 40.000 |
19 | Cỏ kiểng các loại | Đồng/m2 | 24.000 |
20 | Hàng rào cây kiểng | Đồng/m | 18.000 |
21 | Cây Đinh Lăng | Đồng/cây | 20.000 |
22 | Cây Lá buông |
|
|
- Từ 15 -30 năm | Đồng/cây | 1.000.000 | |
- Từ 10- dưới 15 năm | Đồng/cây | 800.000 | |
- Từ 05 năm-dưới 10 năm | Đồng/cây | 500.000 | |
- Dưới 05 năm | Đồng/cây | 200.000 | |
III | CÂY CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 | Cao su | Đồng/cây |
|
- Cây giống bầu mắt ngủ (có bầu đất) | 16.000 | ||
- Cây giống stum trần (không có bầu đất) | 13.000 | ||
- Cây 01-02 năm tuổi | 70.000 | ||
- Cây >02-05 năm tuổi | 145.000 | ||
- Cây >05-08 năm tuổi | 300.000 | ||
- Cây >08 -10 năm tuổi | 400.000 | ||
- Cây >10- 12 năm tuổi | 500.000 | ||
- Cây >12- 14 năm tuổi | 600.000 | ||
- Cây >14-20 năm tuổi | 750.000 | ||
- Cây >20-30 năm tuổi | 300.000 | ||
2 | Tiêu | Đồng/trụ (áp dụng trụ gạch; trụ khác trừ (-) 100.000 đ/trụ |
|
- Cây 01 năm tuổi | 220.000 | ||
- Cây 02-03 năm tuổi | 300.000 | ||
- Cây >03-20 năm tuổi | 380.000 | ||
- Cây >20 năm tuổi | 120.000 | ||
3 | Điều (Đào) | Đồng/cây |
|
- Cây dưới 1 năm tuổi | 14.000 | ||
- Cây từ 01- dưới 02 năm tuổi | 60.000 | ||
- Cây 02- 04 năm tuổi | 130.000 | ||
- Cây >04-10 năm tuổi | 340.000 | ||
- Cây >10-20 năm tuổi | 400.000 | ||
- Cây >20 năm tuổi | 200.000 | ||
4 | Cà phê, ca cao, chè, dâu tằm | Đồng/cây |
|
- Cây 01 năm tuổi | 45.000 | ||
- Cây 02 năm tuổi | 80.000 | ||
- Cây >2- 8 năm tuổi | 210.000 | ||
- Cây >8 năm tuổi | 140.000 | ||
5 | Cây Trôm | Đồng/cây (chưa trừ giá trị thu hồi) |
|
- Cây 1-2 năm tuổi | 100.000 | ||
- Cây >2-5 năm tuổi | 150.000 | ||
- Cây >5-10 năm tuổi | 300.000 | ||
- Cây >10-15 năm tuổi | 470.000 | ||
- Cây >15 năm tuổi | 140.000 | ||
6 | Thuốc lá | Đồng/cây |
|
Cây loại A ( trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng) | 3.000 | ||
Cây loại B (trên 1/3 và dưới 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng) | 2.100 | ||
Cây loại C (dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng) | 1.400 | ||
7 | Cây Dó Bầu | Đồng/cây |
|
- Cây trồng năm thứ 1 | 55.000 | ||
- Cây trồng năm thứ 2 | 70.000 | ||
- Cây trồng năm thứ 3 | 75.000 | ||
- Cây trồng năm thứ 4 | 80.000 | ||
- Cây trồng năm thứ 5-8 | 95.000 | ||
8 | Cây Chà Là | Đồng/cây |
|
- Năm thứ 1 | 155.000 | ||
- Năm thứ 2 | 190.000 | ||
- Năm thứ 3 | 230.000 | ||
- Năm thứ 4 | 280.000 | ||
IV | CÂY HÀNG NĂM |
|
|
1 | Mía | Đồng/m2 | 6.000 |
2 | Bông vải, bắp, bo bo | Đồng/m2 | 5.700 |
3 | - Lúa > 20 ngày tuổi | 2 Đồng/m | 5.000 |
- Lúa mới gieo hoặc cấy < 20 ngày tuổi | 2.700 | ||
4 | Khoai mì, khoai lang | Đồng/m2 | 7.000 |
5 | Mè | Đồng/m2 | 3.500 |
6 | Khoai môn, khoai bình tinh, khoai chuối | Đồng/m2 | 4.500 |
7 | Đậu các loại | Đồng/m2 | 6.000 |
8 | Rau các loại | Đồng/m2 | 4.000 |
9 | Cây bạc hà | Đồng/m2 | 4.000 |
10 | Bầu, bí, mướp, dưa, đậu cô ve, đậu đũa, khổ qua, đậu rồng, mồng tơi, hoa thiên ly, dưa ...(trồng trên đất) | Đồng/m2 | 7.000 |
11 | Bầu, bí, mướp, dưa, đậu cô ve, đậu đũa, khổ qua, đậu rồng, mồng tơi, hoa thiên ly, dưa ... (trồng trên giàn) | Đồng/m2 | 11.000 |
12 | Trầu | Đồng/bụi | 100.000 |
13 | Sả, nghệ, gừng, riềng | Đồng/bụi | 4.500 |
14 | Ớt, nha đan | Đồng/cây | 4.500 |
15 | Thơm (khóm) | Đồng/cây | 8.000 |
16 | Cà các loại | Đồng/ cây | 12.000 |
17 | Cỏ (gia súc ) | Đồng/m2 | 6.000 |
18 | Thầu dầu, cây hạt màu | Đồng/cây | 10.000 |
19 | Cây sen (trồng lấy hạt) | Đồng/m2 | 5.000 |
20 | Trường hợp cây Gòn, cây Táo Nhơn: áp dụng bồi thường cho hình thức trồng dày làm thức ăn chăn nuôi tại khu vực của dự án | Đồng/m2 | 6.000 |
21 | Cây bụt giấm | Đồng/m2 | 10.000 |
|
|
|
|
- 1Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và quy định việc xác định giá trị bồi thường
- 2Quyết định 09/2021/QĐ-UBND đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 10/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 33/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6Quyết định 18/2023/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quy định về Bộ đơn giá bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh kèm theo Quyết định 45/2019/QĐ-UBND (được sửa đổi bởi Quyết định 32/2020/QĐ-UBND)
- 7Quyết định 21/2023/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 60/2024/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 10/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Luật Lâm nghiệp 2017
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 11Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và quy định việc xác định giá trị bồi thường
- 12Quyết định 09/2021/QĐ-UBND đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 33/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 14Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 15Quyết định 18/2023/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quy định về Bộ đơn giá bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh kèm theo Quyết định 45/2019/QĐ-UBND (được sửa đổi bởi Quyết định 32/2020/QĐ-UBND)
- 16Quyết định 21/2023/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Quyết định 09/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 14/2017/QĐ-UBND nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 09/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tuấn Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra