- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6Quyết định 3530/QĐ-UBND năm 2021 về giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7Quyết định 1513/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2453/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 12 tháng 12 năm 2022 |
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của HĐND tỉnh về phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2023;
Căn cứ các Quyết định số: 3530/QĐ-UBND ngày 24/12/2021, 1238/QĐ-UBND ngày 30/6/2022, 1484/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 và 2452/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh về việc giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Vĩnh Phúc;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 3816/SKHĐT-THQH ngày 12 tháng 12 năm 2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Vĩnh Phúc:
1. Tổng nguồn vốn Kế hoạch đầu tư công năm 2023: 9.013.240 triệu đồng, bao gồm:
1.1. Nguồn đầu tư công do Trung ương giao (theo Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ): 7.688.404 triệu đồng, gồm:
a) Vốn ngân sách Trung ương: 344.639 triệu đồng, trong đó:
- Vốn trong nước: 304.200 triệu đồng;
- Vốn nước ngoài: 40.439 triệu đồng.
b) Vốn ngân sách địa phương: 7.343.765 tỷ đồng, trong đó:
- Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 4.250.965 triệu đồng;
- Đầu tư từ nguồn sử dụng đất: 1.800.000 triệu đồng;
- Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 23.000 triệu đồng;
- Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 1.269.800 triệu đồng;
1.2. Nguồn vốn do ngân sách địa phương giao bổ sung cho chi đầu tư: 1.324.836 triệu đồng, gồm:
- Nguồn vốn do ngân sách địa phương giao bổ sung (từ các nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ... các năm): 1.294.836 triệu đồng.
- Nguồn 10% tiết kiệm chi thường xuyên sau khi giao dự toán 2023 bổ sung cho chi đầu tư: 19.000 triệu đồng.
- Nguồn đền bù thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất công (cấp xã ): 11.000 triệu đồng.
2. Phân bổ chi đầu tư công năm 2023: 7.589.404 triệu đồng, bao gồm:
2.1. Phân bổ chi đầu tư phát triển cấp tỉnh: 5.153.404 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn ngân sách Trung ương: 234.639 triệu đồng, trong đó:
- Vốn trong nước: 194.200 triệu đồng;
- Vốn nước ngoài: 40.439 triệu đồng.
b) Vốn ngân sách địa phương: 4.918.765 triệu đồng, trong đó:
- Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 2.975.965 triệu đồng.
- Đầu tư từ nguồn sử dụng đất: 650.000 triệu đồng;
- Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 23.000 triệu đồng;
- Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 1.269.800 triệu đồng;
2.2. Giao về cấp huyện, xã: 2.436.000 triệu đồng, gồm:
- Nguồn nguyên tắc tiêu chí và nguồn thu tiền sử dụng đất giao về cấp huyện: 2.425.000 triệu đồng.
- Nguồn đền bù thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất công (cấp xã): 11.000 triệu đồng.
2.3. Nguồn vốn phân bổ sau (cấp tỉnh quản lý): 1.423.836 triệu đồng, gồm:
- Vốn ngân sách Trung ương: 110.000 triệu đồng;
- Nguồn vốn do ngân sách địa phương giao bổ sung (từ các nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ... các năm): 1.313.836 triệu đồng.
(Chi tiết tại các biểu kèm theo Quyết định này)
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các Ban quản lý dự án, các chủ đầu tư:
- Thực hiện quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của đơn vị sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và nghị định hướng dẫn thi hành.
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công năm 2023 đảm bảo đúng mục tiêu, tiến độ, chất lượng và hiệu quả. Nghiêm túc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp theo Chương trình hành động số 8691/CTr-UBND ngày 30/11/2022 của UBND tỉnh nhằm đảm bảo đẩy mạnh thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 ngay từ những tháng đầu năm; đảm bảo sử dụng hiệu quả các nguồn vốn và hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Thường xuyên cập nhật tiến độ triển khai các dự án và kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) định kỳ theo quy định.
- Kịp thời phản ánh các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Tham mưu UBND tỉnh thực hiện phân bổ khi đảm bảo đủ thủ tục số tiền 185.500 triệu đồng cho các dự án đã được HĐND tỉnh thông qua dự kiến danh mục (gồm: Nguồn vốn ngân sách Trung ương 110.000 triệu đồng; Các nguồn tăng thu, tiết kiệm chi... bổ sung cho chi đầu tư 75.500 triệu đồng).
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính đôn đốc các đơn vị chủ đầu tư khẩn trương hoàn thiện các thủ tục theo quy định của Luật đầu tư công, tham mưu UBND tỉnh xây dựng phương án phân bổ chi tiết đối với nguồn vốn 1.238.336 triệu đồng phân bổ sau, trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết trong Quý I/2023.
- Đôn đốc, theo dõi và giải đáp các khó khăn, vướng mắc cho các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các Ban quản lý dự án, các chủ đầu tư triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công năm 2032 theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh và các đơn vị có liên quan giám sát, kiểm tra, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch đầu tư công năm 2023.
3. Sở Tài chính và Kho bạc nhà nước tỉnh thực hiện chuyển nguồn bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện theo quy định; thực hiện các thủ tục nhập dự toán và giải ngân cho các dự án theo quy định hiện hành.
4. UBND cấp huyện có trách nhiệm phân bổ nguồn vốn ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho các địa phương để triển khai các nhiệm vụ, dự án đúng theo danh mục và mức vốn được giao; đảm bảo theo quy định của Luật Đầu tư công và Luật Ngân sách nhà nước; Chỉ đạo chủ đầu tư thực hiện và giải ngân 100% vốn kế hoạch được giao theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho Bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các Ban Quản lý dự án, chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3195/QĐ-UBND năm 2020 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2021 nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (đợt 1)
- 2Thông báo 3258/TB-UBND về phân khai điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách địa phương do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 3456/QĐ-UBND về giao kế hoạch đầu tư năm 2020 (đợt 2) nguồn vốn ngân sách quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 4Nghị quyết 124/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch đầu tư công năm 2020 do Hội đồng nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 5Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2023
- 6Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2023 tỉnh Kon Tum
- 7Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2022 về phương án bổ sung danh mục dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 8Nghị quyết 152/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch đầu tư công năm 2023 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công, chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 tỉnh Bắc Giang
- 10Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Cao Bằng
- 11Nghị quyết 97/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Quảng Bình (Nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý)
- 12Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh An Giang ban hành
- 13Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2022 sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 27/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 tỉnh Tiền Giang
- 14Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2023
- 15Nghị quyết 132/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công năm 2023 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 16Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương do tỉnh Bình Dương ban hành
- 17Quyết định 4279/QĐ-UBND năm 2022 về phân bổ và giao kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6Quyết định 3195/QĐ-UBND năm 2020 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2021 nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (đợt 1)
- 7Quyết định 3530/QĐ-UBND năm 2021 về giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8Thông báo 3258/TB-UBND về phân khai điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách địa phương do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 3456/QĐ-UBND về giao kế hoạch đầu tư năm 2020 (đợt 2) nguồn vốn ngân sách quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 1513/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 124/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch đầu tư công năm 2020 do Hội đồng nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 12Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2023
- 13Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2023 tỉnh Kon Tum
- 14Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2022 về phương án bổ sung danh mục dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 15Nghị quyết 152/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch đầu tư công năm 2023 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 16Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công, chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 tỉnh Bắc Giang
- 17Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 18Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Cao Bằng
- 19Nghị quyết 97/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Quảng Bình (Nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý)
- 20Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh An Giang ban hành
- 21Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2022 sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 27/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 tỉnh Tiền Giang
- 22Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2023
- 23Nghị quyết 132/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công năm 2023 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 24Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương do tỉnh Bình Dương ban hành
- 25Quyết định 4279/QĐ-UBND năm 2022 về phân bổ và giao kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 2453/QĐ-UBND năm 2022 về giao kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 2453/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Lê Duy Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực