Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/NQ-HĐND

Bình Dương, ngày 12 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Xét Tờ trình số 6415/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra số 114/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương là 18.675.439.000.000 đồng (Mười tám ngàn sáu trăm bảy mươi lăm tỷ, bốn trăm ba mươi chín triệu đồng). Trong đó:

- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 4.563.593.000.000 đồng (Bốn nghìn năm trăm sáu mươi ba tỷ, năm trăm chín mươi ba triệu đồng).

- Vốn từ nguồn tiền sử dụng đất: 3.500.000.000.000 đồng (Ba nghìn năm trăm  tỷ đồng).

- Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 1.670.000.000.000 đồng (Một nghìn sáu trăm bảy mươi tỷ đồng).

- Vốn từ nguồn tiền sử dụng đất năm 2022: 1.818.000.000.000 đồng (Một nghìn tám trăm mười tám tỷ đồng).

- Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2022: 100.000.000.000 (Một trăm tỷ đồng). Vốn từ nguồn vốn bội chi ngân sách địa phương (vốn vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ): 306.800.000.000 đồng (Ba trăm lẻ sáu tỷ, tám trăm triệu đồng).

- Vốn từ nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất: 6.717.046.000.000 đồng (Sáu nghìn bảy trăm  mười bảy tỷ, bốn mươi sáu triệu đồng).

- Phân bổ vốn đầu tư theo các dự án, công trình và các huyện, thị xã, thành phố, chủ đầu tư

(Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, IX kèm theo)

Điều 2. Cho phép tiếp tục bố trí vốn trong Kế hoạch đầu tư công năm 2023 cho 22 dự án quá thời gian bố trí vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Đầu tư công với tổng số vốn bố trí là 819.530.000.000 đồng (Tám trăm mười chín tỷ, năm trăm ba mươi triệu đồng).

(Phụ lục VIII kèm theo)

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật hiện hành.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy; Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND cấp huyện;
- Trung tâm Công báo tỉnh Bình Dương;
- Website, Báo, Đài PTTH Bình Dương;
- Các phòng thuộc Văn phòng, AT, App, Web;
- Lưu: VT, Tn (5).

CHỦ TỌA




PHÓ CHỦ TỊCH HĐND TỈNH
Nguyễn Trường Nhật Phượng

 

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Số dự án

Kế hoạch

 

TỔNG CỘNG

305

18.675.439

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

303

16.518.639

A1

Vốn tỉnh tập trung

184

13.696.905

A11

Hạ tầng kinh tế

97

12.762.008

1

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

34

4.343.665

2

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2023

8

153.500

3

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022

11

12.701

4

Các dự án khởi công mới năm 2023

13

8.228.097

5

Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư

30

19.045

6

Thiết kế BVTC-DT

1

5.000

A12

Hạ tầng văn hóa - xã hội

57

696.583

7

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

4

111.000

8

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2023

15

533.900

9

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022

11

13.283

10

Các dự án khởi công mới năm 2023

1

10.000

11

Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư

26

28.400

A13

Quản lý nhà nước - An ninh - Quốc phòng

30

238.314

12

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

2

88.000

13

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2023

3

36.715

14

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022

11

18.452

15

Các dự án khởi công mới năm 2023

2

43.012

16

Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư

11

6.135

17

Thiết kế BVTC-DT

1

46.000

A2

Vốn xổ số kiến thiết

78

1.770.000

A21

Hạ tầng văn hóa - xã hội

78

1.770.000

18

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

15

689.330

19

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2023

11

369.400

20

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022

20

88.800

21

Các dự án khởi công mới năm 2023

22

567.670

22

Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư

9

4.800

23

Thiết kế BVTC-DT

1

50.000

A3

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

41

1.051.734

A31

Hạ tầng kinh tế

32

1.012.234

24

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

4

70.000

25

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2023

7

153.984

26

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022

3

8.100

27

Các dự án khởi công mới năm 2023

3

769.000

28

Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư

15

11.150

A32

Hạ tầng văn hóa - xã hội

7

28.600

29

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022

5

28.000

30

Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư

2

600

A33

Quản lý nhà nước - An ninh - Quốc phòng

2

10.900

31

Các dự án khởi công mới năm 2023

1

10.000

32

Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư

1

900

B

VỐN BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

2

306.800

C

NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN

0

1.850.000

 

Vốn phân cấp theo tiêu chí

0

1.850.000

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG PHÂN THEO CHỦ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Chủ đầu tư

Số dự án

Kế hoạch vốn

 

TỔNG CỘNG

305

18.675.439

I

Khối huyện, thị xã, thành phố

164

7.403.243

1

UBND huyện Bắc Tân Uyên

13

476.257

2

UBND huyện Bàu Bàng

19

411.416

3

UBND huyện Dầu Tiếng

20

901.802

4

UBND huyện Phú Giáo

17

597.566

5

UBND thành phố Dĩ An

18

1.122.951

6

UBND thành phố Thủ Dầu Một

28

684.553

7

UBND thành phố Thuận An

26

2.228.960

8

UBND thị xã Bến Cát

12

483.060

9

UBND thị xã Tân Uyên

11

496.678

II

Khối tỉnh

141

11.272.196

1

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

5

556.300

2

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

30

9.110.988

3

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

26

657.105

4

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

6

529.852

5

Bệnh viện đa khoa tỉnh

1

193

6

Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương

1

500

7

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

12

9.742

8

Công an tỉnh

8

80.897

9

Đài Phát thanh và Truyền hình

3

82.400

10

Liên đoàn Lao động tỉnh

2

1.550

11

Sở Khoa học và công nghệ

1

6.400

12

Sở Lao động Thương binh Xã hội

1

40,000

13

Sở Nội vụ

2

46.100

14

Sở Tài nguyên và Môi trường

2

1.100

15

Sở Thông tin Truyền thông

3

300

16

Sở Tư pháp

1

100

17

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

13

79.600

18

Sở Xây dựng

3

500

19

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

11

35.229

20

Trung tâm kiểm nghiệm tỉnh

1

500

21

Trường cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương

4

2.640

22

Trường cao đẳng Việt Nam - Singapore

1

3.000

23

UBND huyện Dầu Tiếng

2

27.000

24

UBND thành phố Dĩ An

1

100

25

UBND thị xã Bến Cát

1

100

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VỐN TỈNH TẬP TRUNG CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

 

Tên dự án

Chủ đầu tư

Số dự án

Kế hoạch vốn

 

TỔNG CỘNG

 

67

53.580

A

Hạ tầng kinh tế

 

30

19.045

A1

Bảo vệ môi trường

 

1

100

1

Di dời các hộ dân có nguy cơ sạt lỡ cao ven sông Đồng Nai thị xã Tân Uyên

UBND thị xã Tân Uyên

1

100

A2

Cấp thoát nước

 

3

3.000

2

Cải tạo, khai thông suối Vàm Vá, huyện Phú Giáo

UBND huyện Phú Giáo

1

1.000

3

Dự án tổng thể bồi thường hỗ trợ và tái định cư dự án Thoát nước và xử lý nước thải khu vực Bến Cát

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

1

1.000

4

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực Bến Cát

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

1

1.000

A3

Giao thông

 

26

15.945

5

02 Khu tái định cư tiếp giáp ĐT.746 trên địa bàn thị xã Tân Uyên

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

100

6

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ven sông Sài Gòn (đoạn từ đường Gia Long đến đường Vĩnh Phú 40)

UBND thành phố Thuận An

1

500

7

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ven sông Sài Gòn (đoạn từ rạch Bình Nhâm đến giáp cảng An Sơn)

UBND thành phố Thuận An

1

500

8

Đầu tư xây dựng đường dọc Sông Bé huyện Phú Giáo

UBND huyện Phú Giáo

1

900

9

Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - thành phố Hồ Chí Minh đoạn từ Đất Cuốc đến sông Sài Gòn

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

1.000

10

Đường ĐT.746 - giai đoạn 2 từ Km17 201 đến Km19 000 (giáp Tân Mỹ)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

100

11

Đường Trần Ngọc Lên nối dài, phường Phú Mỹ

UBND thành phố Thủ Dầu Một

1

100

12

Đường từ ĐT.749A đến giáp Khu công nghiệp Rạch Bắp

UBND thị xã Bến Cát

1

100

13

Giải phóng mặt bằng đường Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

1.000

14

Khu tái định cư 2 trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một tại phường Phú Thọ

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

100

15

Khu tái định cư công nghiệp An Tây trên địa bàn thị xã Bến Cát

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

100

16

Khu tái định cư Gò Chai trên địa bàn thành phố Thuận An

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

100

17

Khu tái định cư Tân Bình trên địa bàn thành phố Dĩ An

UBND thành phố Dĩ An

1

100

18

Khu tái định cư Vành đai 4 trên địa bàn thị xã Bến Cát

UBND thị xã Bến Cát

1

100

19

Mở mới đường Đông Tây (từ Quốc lộ 1K đến đường Trần Hưng Đạo)

UBND thành phố Dĩ An

1

95

20

Nâng cấp mở rộng đường An Bình và kết nối cầu vượt Sóng Thần

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

1.000

21

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH.610

UBND huyện Bàu Bàng

1

1.000

22

Nâng cấp, mở rộng đường ĐX061

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

1.000

23

Nút giao Nguyễn Chí Thanh - Quốc lộ 13

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

150

24

Nút giao Sóng Thần

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

1.500

25

Tuyến đường kết nối từ khu công nghiệp Bàu Bàng đến đường ĐT.749A

UBND huyện Bàu Bàng

1

100

26

Xây dựng cầu Tam Lập 2

UBND huyện Phú Giáo

1

200

27

Xây dựng đường N8 - N10 (từ Lê Hồng Phong đến đường Nguyến Thị Minh Khai)

UBND thành phố Thủ Dầu Một

1

100

28

Xây dựng hệ thống thoát nước trên ĐT744 đoạn qua xã Phú An, An Tây

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

3.000

29

Xây dựng khu Tái định cư An Thạnh

UBND thành phố Thuận An

1

2.000

30

Xây dựng suối Bình Thắng (đoạn từ Đại học Quốc gia đến Quốc lộ 1A), phường Bình Thắng, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương

UBND thành phố Dĩ An

1

1.000

B

Hạ tầng văn hóa - xã hội

 

26

28.400

B1

Các khoản chi khác theo quy định

 

1

500

31

Trang thiết bị nội thất cho Trung tâm hoạt động công đoàn tỉnh Bình Dương

Liên đoàn Lao động tỉnh

1

500

B2

Công nghệ thông tin

 

8

900

32

Đầu tư hệ thống wifi công cộng phục vụ người dân tại khu trung tâm Hành chính

Sở Thông tin Truyền thông

1

100

33

Đầu tư nâng cấp các Trung tâm dữ liệu

Sở Thông tin Truyền thông

1

100

34

Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước gđ 2020-2025

Sở Nội vụ

1

100

35

Triển khai áp dụng mô hình cập nhật dữ liệu GIS ngành xây dựng theo quy trình nghiệp vụ

Sở Xây dựng

1

100

36

Ứng dụng GIS 3D và các mô hình thành phố 3D trong công tác quản lý đô thị và các hoạt động xây dựng (thí điểm trên địa bàn tp Thủ Dầu Một)

Sở Xây dựng

1

200

37

Xây dựng cơ sở dữ liệu về chứng thực, luật sư, giám định tư pháp.

Sở Tư pháp

1

100

38

Xây dựng hệ thống máy chủ vận hành dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

1

100

39

Xây dựng hệ thống phần mềm nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu cấp tỉnh phục vụ triển khai Khung kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh giai đoạn 2017 - 2018

Sở Thông tin Truyền thông

1

100

B3

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

4

7.500

40

Đầu tư bổ sung cơ sở vật chất cho Trường cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore

Trường cao đẳng Việt Nam - Singapore

1

3.000

41

Đầu tư cơ sở vật chất cho Trường chính trị tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

1.000

42

Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề của Trường cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương

Trường cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương

1

1.000

43

Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

2.500

B4

Sự nghiệp phát thanh truyền hình

 

1

1.000

44

Thiết bị lưu động cho phóng viên tác nghiệp

Đài Phát thanh và Truyền hình

1

1.000

B5

Sự nghiệp Thể dục Thể thao

 

2

1.500

45

Khu liên hợp văn hóa thể thao tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

1.000

46

Xây dựng Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương-Dự án 6: Nhà dạy văn hóa và lý thuyết (500 HS)

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

500

B6

Sự nghiệp văn hóa thông tin

 

7

9.900

47

Bảo tồn và phát triển làng nghề Sơn mài Tương Bình Hiệp kết hợp với du lịch thuộc địa bàn thành phố Thủ Dầu Một

UBND thành phố Thủ Dầu Một

1

1.000

48

Dự án Trùng tu, tôn tạo DT Sở CHTP CD HCM (GĐ2) - DA 2: Sưu tầm và trưng bày hình ảnh tư liệu hiện vật; TĐTT; XD sa bàn, bệ thờ các AHLS; Phục chế nhà LV, SH, hiện vật gắn liền của ba ĐC chỉ huy CD

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

2.000

49

Khu tưởng niệm cụ Nguyễn Sinh Sắc

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

1.000

50

Tôn tạo di tích lịch sử Khảo cổ Dốc Chùa

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

2.000

51

Trung tâm thông tin báo chí Bình Dương

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

1.400

52

Xây dựng mới thư viện tỉnh

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

500

53

Xây dựng Tượng đài Trung tâm, nhà bia (nội dung văn bia), các hạng mục công trình phục chế, tranh tượng, phù điêu Khu di tích lịch sử Chiến khu Long Nguyên

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

2.000

B7

Y tế

 

3

7.100

54

Bãi đậu xe, công viên, cây xanh và hàng rào trạm xử lý nước thải thuộc khu Quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện đa khoa 1500 giường và Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

2.000

55

Bệnh viện tuyến cuối 2000 giường

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

100

56

Khối giáo dục đào tạo - Khối ký túc xá học viên, thân nhân người bệnh

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

5.000

C

Quản lý nhà nước - An ninh - Quốc phòng

 

11

6.135

C1

An ninh

 

5

2.835

57

Camera giám sát cháy, an ninh, an toàn giao thông

Công an tỉnh

1

500

58

Đầu tư xây dựng hệ thống thông tin vô tuyến bộ đàm kỹ thuật số UHF phục vụ công tác ANTT, PCCC và CNCH tỉnh Bình Dương

Công an tỉnh

1

500

59

Mua sắm trang thiết bị phục vụ ứng cứu sự cố cháy nổ giai đoạn 2.

Công an tỉnh

1

1.235

60

Trang thiết bị nội thất nhà khách công vụ Công an tỉnh

Công an tỉnh

1

500

61

Xây dựng nâng cấp và mở rộng Nhà tạm giữ Công an thị xã Tân Uyên

Công an tỉnh

1

100

C2

Phát triển đô thị thông minh

 

2

1.200

62

Đầu tư mở rộng hệ thống quan trắc, chia sẻ cơ sở dữ liệu và quản lý môi trường phục vụ phát triển thành phố thông minh tỉnh Bình Dương

Sở Tài nguyên và Môi trường

1

1.000

63

Trang bị hạ tầng CNTT và trang thiết bị phục vụ cho công tác quản lý ngành xây dựng theo định hướng phát triển Đô thị thông minh

Sở Xây dựng

1

200

C3

Quản lý nhà nước

 

1

500

64

Xây dựng trụ sở các đơn vị sự nghiệp trong khu vực thành phố mới

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

500

C4

Quốc phòng

 

3

1.600

65

Đường tuần tra xung quanh khuôn viên Bộ CHQS tỉnh

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1

1.500

66

Sở Chỉ huy cơ bản tỉnh Bình Dương

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1

50

67

Xây dựng Nhà truyền thống lực lượng vũ trang tỉnh Bình Dương.

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1

50

 

PHỤ LỤC IV

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VỐN TỈNH TẬP TRUNG THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Tên dự án

Chủ đầu tư

Số dự án

Kế hoạch vốn

 

TỔNG CỘNG

 

117

13.643.325

A

Hạ tầng kinh tế

 

67

12.742.963

A1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022

 

11

12.701

A11

Bảo vệ môi trường

 

1

1.000

1

Xây dựng kè chống sạt lỡ cù lao Rùa (Vị trí cổ Rùa)

UBND thị xã Tân Uyên

1

1.000

A12

Cấp thoát nước

 

6

2.929

2

Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã An Thái, huyện Phú Giáo

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

1

400

3

Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Bình Mỹ, xã Tân Bình huyện Bắc Tân Uyên

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

1

563

4

Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Long Tân, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

1

300

5

Nâng cấp công suất nhà máy Phước Sang, đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Tân Hiệp, xã Phước Sang, huyện Phú Giáo

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

1

300

6

Nâng cấp công suất nhà máy, đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

1

836

7

Nâng cấp công suất nhà máy, đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Tân Long, huyện Phú Giáo

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

1

530

A13

Giao thông

 

3

7.420

8

Bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư công trình đường Mỹ Phước - Tân Vạn

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

300

9

Đường trục chính trung tâm hành chính và hạ tầng khu tái định cư huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

UBND huyện Bắc Tân Uyên

1

7.020

10

Xây dựng đường từ ngã ba Mười Muộn đi ngã ba Tân Thành, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

100

A14

Nông, lâm nghiệp

 

1

1.352

11

Trạm chẩn đoán xét nghiệm và Điều trị bệnh động vật tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

1.352

A2

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2023

 

8

153.500

A21

Bảo vệ môi trường

 

1

9.700

12

Xây dựng hạ lưu các cống ngang đường ĐT.744 đoạn đi qua địa bàn huyện Dầu Tiếng

UBND huyện Dầu Tiếng

1

9.700

A22

Giao thông

 

7

143.800

13

Đường Bạch Đằng nối dài, Tp.Thủ Dầu Một

UBND thành phố Thủ Dầu Một

1

10.000

14

Giải phóng mặt bằng công trình Nâng cấp, mở rộng đường ĐT743 (đoạn từ ngã tư Miếu Ông Cù đến nút giao Sóng Thần)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

12.000

15

Giải phóng mặt bằng đường tạo lực Mỹ Phước - Bàu Bàng (đoạn từ đường 7B đến Khu Công nghiệp Bàu Bàng)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

2.000

16

Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ nút giao Tự Do đến ngã tư Lê Hồng Phong

UBND thành phố Thuận An

1

30.000

17

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT747a đoạn từ dốc Bà Nghĩa (ranh thị trấn Uyên Hưng) đến ngã ba Cổng Xanh (giáp đường ĐT741), huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

700

18

Nâng cấp, mở rộng đường từ ngã tư Bình Chuẩn đến ngã ba giao với tuyến đường Đài Liệt sĩ Tân Phước Khánh

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

85.000

19

Xây dựng Bờ kè chống sạt lở sông Đồng Nai đoạn từ cầu Rạch Tre đến Thị ủy thị xã Tân Uyên - Giai đoạn 2

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

4.100

A3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

34

4.343.665

A31

Bảo vệ môi trường

 

4

433.100

20

Đầu tư giải quyết điểm ngập đoạn Ngã Ba Cống đường Thích Quảng Đức (từ Ngã Ba Cống đến cầu Bà Hên)

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

88.000

21

Dự án bồi thường, hỗ trợ di dời các hộ dân thuộc khu vực có nguy cơ sạt lỡ ven sông Đồng Nai, huyện Bắc Tân Uyên

UBND huyện Bắc Tân Uyên

1

9.600

22

Nạo vét, gia cố tuyến Suối Cái từ cầu Thợ Ụt đến sông Đồng Nai

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

315.000

23

Xây dựng cống kiểm soát triều rạch Bình Nhâm

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

20.500

A32

Cấp thoát nước

 

7

426.600

24

Bồi thường, giải phóng mặt bằng Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát (đoạn thuộc thị xã Thuận An)

UBND thành phố Thuận An

1

1.000

25

Bồi thường, giải phóng mặt bằng Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát, thành phố Thủ Dầu Một

UBND thành phố Thủ Dầu Một

1

10.000

26

Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước Bình Hòa

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

5.000

27

Di dời các tuyến ống cấp nước sạch nông thôn trên đường ĐT.746 đoạn từ cầu Gõ đến bến đò Hiếu Liêm

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

1

600

28

Hệ thống thoát nước Dĩ An - KCN Tân Đông Hiệp

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

100.000

29

Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

60.000

30

Xây dựng mới hệ thống thoát nước hạ lưu đường Lê Thị Trung

UBND thành phố Thuận An

1

250.000

A33

Giao thông

 

22

3.468.025

31

Đầu tư các tuyến đường nhánh và cơ sở hạ tầng phụ trợ trong Khu trung tâm hành chính và tái định cư huyện Bắc Tân Uyên

UBND huyện Bắc Tân Uyên

1

4.000

32

Đầu tư vỉa hè, cây xanh, chiếu sáng, thoát nước đường Huỳnh Văn Lũy

UBND thành phố Thủ Dầu Một

1

20.000

33

Đường từ Huỳnh Văn Lũy đến đường Đồng Cây Viết (đường Liên khu 1-5)

UBND thành phố Thủ Dầu Một

1

20.000

34

Giải phóng mặt bằng công trình đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

20.000

35

Giải phóng mặt bằng đường Thủ Biên - Đất Cuốc

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

55.000

36

Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ cầu Ông Bố đến nút giao Hữu Nghị

UBND thành phố Thuận An

1

200.000

37

Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ cổng chào Vĩnh Phú đến ngã tư cầu Ông Bố

UBND thành phố Thuận An

1

1.100.000

38

Nâng cấp đường ĐT746 đoạn từ Cầu Gõ đến bến đò Hiếu Liêm

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

82.000

39

Nâng cấp mở rộng đường ĐT.750 (đoạn từ ngã tư Làng 5 đến trung tâm xã Định Hiệp)

UBND huyện Dầu Tiếng

1

10.000

40

Nâng cấp, mở rộng ĐT748 (đoạn từ giáp giao lộ ngã tư Phú Thứ đến vành đai Bắc thị trấn Mỹ Phước)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

664.000

41

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT746 (đoạn từ ngã ba Tân Thành đến ngã ba Hội Nghĩa)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

630.000

42

Tuyến đường trục chính Đông Tây: đoạn từ Quốc lộ 1A (bến xe Miền Đông mới) đến giáp Quốc Lộ 1K

UBND thành phố Dĩ An

1

90.000

43

Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 1: Xây dựng đường dẫn vào cầu phía Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

2.000

44

Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 2: Xây dựng cầu vượt sông Đồng Nai

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

146.000

45

Xây dựng Cầu Đò mới qua sông Thị Tính

UBND thị xã Bến Cát

1

2.800

46

Xây dựng đường Thủ Biên - Đất Cuốc với quy mô 4 làn xe (Giai đoạn 1)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

5.000

47

Xây dựng đường từ cầu Tam Lập đến Đồng Phú thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

UBND huyện Phú Giáo

1

3.325

48

Xây dựng đường từ ngã ba Tam Lập đến Bàu Bàng thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

UBND huyện Phú Giáo

1

228.000

49

Xây dựng đường từ Tân Long - Lai Uyên thuộc tuyến tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

UBND huyện Bàu Bàng

1

70.000

50

Xây dựng đường từ Tân Thành đến cầu Tam Lập (xã Tân Định) thuộc tuyến Tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

UBND huyện Bắc Tân Uyên

1

50.000

51

Xây dựng đường và cầu kết nối tỉnh Bình Dương và tỉnh Tây Ninh

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

400

52

Xây dựng đường và cầu Vàm Tư

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

65.500

A34

Nông, lâm nghiệp

 

1

15.940

53

Xây dựng khu tái định cư và lập phương án di dời các hộ dân đang sinh sống trong rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng

UBND huyện Dầu Tiếng

1

15.940

A4

Các dự án khởi công mới năm 2023

 

13

8.228.097

A41

Bảo vệ môi trường

 

1

200.000

54

Cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

1

200.000

A42

Cấp thoát nước

 

4

31.700

55

Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã An Bình, Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

1

7.000

56

Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

1

8.700

57

Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Tam Lập, huyện Phú Giáo

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

1

6.500

58

Nâng cấp công suất nhà máy, đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

1

9.500

A43

Giao thông

 

8

7.996.397

59

Cải tạo hạ tầng giao thông công cộng tại Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

10.000

60

Dự án thành phần 5: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương (bao gồm nút giao Tân Vạn và cầu Bình Gởi)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

250.838

61

Dự án thành phần 6: Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

6.759.000

62

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT744 (đoạn từ Km24 460 đến ngã tư Cầu Cát)

UBND huyện Dầu Tiếng

1

100.000

63

Tuyến đường vành đai Đông Bắc 2: đoạn từ trục chính Đông Tây (khu vực giữa khu dân cư Bình Nguyên và Trường Cao đẳng nghề Đồng An) đến giáp đường Mỹ Phước - Tân Vạn

UBND thành phố Dĩ An

1

466.559

64

Xây dựng hầm chui tại nút giao ngã năm Phước Kiến

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

300.000

65

Xây dựng mới đường ĐH.429

UBND huyện Bắc Tân Uyên

1

40.000

66

Xây dựng tường kè gia cố bờ sông Sài Gòn (đoạn từ cầu Thổ Ngữ đến rạch Bảy Tra)

UBND thành phố Thủ Dầu Một

1

70.000

A5

Thiết kế BVTC-DT

 

1

5.000

A51

Giao thông

 

1

5.000

67

Nâng cấp, mở rộng đường vào khu du lịch Lòng Hồ Dầu Tiếng

UBND huyện Dầu Tiếng

1

5.000

B

Hạ tầng văn hóa - xã hội

 

31

668.183

B1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022

 

11

13.283

B11

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

3

1.640

68

Đầu tư nghề trọng điểm giai đoạn 2011-2015 nghề điện dân dụng cấp độ Quốc gia

Trường cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương

1

200

69

Sân thực tập lái xe Trường Công nhân kỹ thuật Bình Dương

Trường cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương

1

450

70

Trường đào tạo kỹ thuật Bình Dương

Trường cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương

1

990

B12

Sự nghiệp phát thanh truyền hình

 

1

7.400

71

Trụ sở làm việc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bình Dương

Đài Phát thanh và Truyền hình

1

7.400

B13

Sự nghiệp văn hóa thông tin

 

3

2.550

72

Trưng bày mỹ thuật khu tưởng niệm chiến khu D

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

1.000

73

Trung tâm văn hóa thể thao công nhân lao động thị xã Bến Cát

Liên đoàn Lao động tỉnh

1

1.050

74

Trùng tu tôn tạo di tích Nhà tù Phú Lợi

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

500

B14

Y tế

 

4

1.693

75

Cải tạo sửa chữa mở rộng khu mổ, X quang, khoa nhi, nhánh A, nhánh B của Bệnh viện đa khoa tỉnh

Bệnh viện đa khoa tỉnh

1

193

76

Nâng cấp cơ sở vật chất Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương

Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương

1

500

77

Tăng cường năng lực phân tích kiểm nghiệm của Trung tâm kiểm nghiệm tỉnh thuộc Sở Y tế (giai đoạn 2)

Trung tâm kiểm nghiệm tỉnh

1

500

78

Trung tâm y tế huyện Bàu Bàng - quy mô 100 giường bệnh

UBND huyện Bàu Bàng

1

500

B2

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2023

 

15

533.900

B21

Các khoản chi khác theo quy định

 

1

5.000

79

Xây dựng hàng rào rừng Kiến An xã An Lập

UBND huyện Dầu Tiếng

1

5.000

B22

Khoa học và Công nghệ

 

1

6.400

80

Nâng cao năng lực kiểm định, thử nghiệm thuộc Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng

Sở Khoa học và công nghệ

1

6.400

B23

Sự nghiệp phát thanh truyền hình

 

1

74.000

81

Camera cho phóng viên và thiết bị sản xuất chương trình

Đài Phát thanh và Truyền hình

1

74.000

B24

Sự nghiệp Thể dục Thể thao

 

4

56.100

82

Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương (dự án 1: hạ tầng kỹ thuật đường số 1, số 2, trục đường cảnh quan, san nền; Nhà thường trực (3 nhà))

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

30.000

83

Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương (dự án 2: Nhà luyện tập thể dục thể thao đa năng)

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

100

84

Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương (dự án 4: Nhà luyện tập các môn võ thuật, nhà luyện tập các môn khác)

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

11.000

85

Xây dựng Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương - Dự án 3: Khu dịch vụ (Ăn uống và nghỉ dưỡng của HLV và VĐV)

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

15.000

B25

Sự nghiệp văn hóa thông tin

 

3

40.200

86

Dự án Trùng tu, tôn tạo Di tích Sở Chỉ huy tiền phương Chiến dịch Hồ Chí Minh giai đoạn 2 (Dự án 1: Xây dựng hạ tầng toàn khu)

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

15.200

87

Nâng cấp cơ sở vật chất Bảo tàng tỉnh Bình Dương

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

5.000

88

Trùng tu, tôn tạo di tích Sở Chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh giai đoạn 2 (Dự án 3: Dự án bồi thường, giải tỏa)

UBND huyện Dầu Tiếng

1

20.000

B26

Y tế

 

5

352.200

89

Bệnh viện đa khoa 1500 giường

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

189.000

90

Hạ tầng kỹ thuật tổng thể (thuộc khu quy hoạch chi tiết 1/500 BVĐK 1500g và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

2.000

91

Hệ thống thu gom nước thải Khu Quy hoạch Định Hòa

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

1

57.900

92

Khối kỹ thuật trung tâm và nhà quàn (thuộc Khu quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện Đa khoa 1500 giường và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh)

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

100.000

93

Trạm xử lý nước thải cho các bệnh viện thuộc khu quy hoạch các Bệnh viện và một số công trình Nhà nước. (gđ 1)

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

3.300

B3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

4

111.000

B31

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

1

40.000

94

Mở rộng Trung tâm Giáo dục lao động- Tạo việc làm tỉnh (Mở rộng Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bình Dương)

Sở Lao động Thương binh Xã hội

1

40.000

B32

Sự nghiệp văn hóa thông tin

 

2

21.000

95

Khu trung tâm và hạ tầng kỹ thuật tổng thể Khu tưởng niệm chiến khu D

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

1.000

96

Xây dựng hoàn chỉnh Khu vực văn hóa tưởng niệm Khu di tích lịch sử Chiến khu Long Nguyên

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

20.000

B33

Y tế

 

1

50.000

97

Đầu tư Cơ sở hạ tầng Khu tái định cư thuộc Khu quy hoạch xây dựng các bệnh viện và một số công trình Nhà nước, phường Định Hòa

UBND thành phố Thủ Dầu Một

1

50.000

B4

Các dự án khởi công mới năm 2023

 

1

10.000

B41

Sự nghiệp Thể dục Thể thao

 

1

10.000

98

Xây dựng Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương-Dự án 5: Trụ sở làm việc

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

10.000

C

Quản lý nhà nước - An ninh - Quốc phòng

 

19

232.179

C1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022

 

11

18.452

C11

An ninh

 

1

50

99

Triển khai hệ thống Wifi tại Công an tỉnh Bình Dương và cổng thông tin điện tử

Công an tỉnh

1

50

C12

Quản lý nhà nước

 

2

11.000

100

Trung tâm Hành chính huyện Bàu Bàng

UBND huyện Bàu Bàng

1

10.000

101

Trung tâm lưu trữ tập trung tỉnh

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

1.000

C13

Quốc phòng

 

8

7.402

102

Dự án phòng Trung tâm chỉ huy điều hành tình trạng khẩn cấp về Quốc phòng của Bộ Chỉ huy quân sự

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1

100

103

Úng dựng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ Quân sự Quốc phòng của LLVT tỉnh Bình Dương

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1

100

104

Xây dựng các hạng mục phục vụ sinh hoạt và làm việc cho Ban CHQS huyên Bắc Tân Uyên

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1

2.400

105

Xây dựng các hạng mục phục vụ sinh hoạt và làm việc cho Ban CHQS huyện Bàu Bàng

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1

2.000

106

Xây dựng Đại đội Thông tin thuộc Bộ CHQS tỉnh

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1

500

107

Xây dựng mới Đại đội Kho vũ khí - đạn

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1

443

108

Xây dựng nhà ăn cơ quan Bộ Chỉ huy quân sự

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1

429

109

Xây dựng Trung tâm Giáo dục Quốc phòng - An ninh thuộc Trường Quân sự địa phương

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1

1.430

C2

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2023

 

3

36.715

C21

Quản lý nhà nước

 

2

35.975

110

Bồi thường, giải phóng mặt bằng để xây dựng khu Căn cứ Hậu cần kỹ thuật tại huyện Bắc Tân Uyên

UBND huyện Bắc Tân Uyên

1

100

111

Kho lưu trữ của Sở Tài nguyên và Môi trường

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

35.875

C22

Quốc phòng

 

1

740

112

Hội Trường 350 chỗ thuộc Bộ CHQS tỉnh

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1

740

C3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

2

88.000

C31

An ninh

 

1

38.000

113

Cơ sở làm việc Công an thành phố Thủ Dầu Một

Công an tỉnh

1

38.000

C32

Quản lý nhà nước

 

1

50.000

114

Trung tâm Hành chính huyện Bắc Tân Uyên

UBND huyện Bắc Tân Uyên

1

50.000

C4

Các dự án khởi công mới năm 2023

 

2

43.012

C41

An ninh

 

1

40.012

115

Đầu tư trang bị phương tiện, thiết bị PCCC và CNCH cho các đội cảnh sát PCCC khu vực trung tâm tỉnh

Công an tỉnh

1

40.012

C42

Quản lý nhà nước

 

1

3.000

116

Khu hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ Trung tâm hành chính tỉnh

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1

3.000

C5

Thiết kế BVTC-DT

 

1

46.000

C51

Quản lý nhà nước

 

1

46.000

117

Dự án: “Cải tạo tầng P1 và hệ thống chữa cháy tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính” (Giai đoạn 2)

Sở Nội vụ

1

46.000

 

PHỤ LỤC V

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Tên dự án

Số dự án

Kế hoạch vốn

 

TỔNG CỘNG

78

1.770.000

A

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

209.730

A1

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2023

1

400

A11

Y tế

1

400

1

Bệnh viện đa khoa 1500 giường

1

400

A2

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

1

209.330

A21

Y tế

1

209.330

2

Thiết bị Bệnh viện đa khoa 1500 giường

1

209.330

B

UBND huyện Bắc Tân Uyên

5

175.500

B1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022

1

20.000

B11

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1

20.000

3

Trường Trung học phổ thông Tân Bình

1

20.000

B2

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2023

1

15.500

B21

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1

15.500

4

Trường Mầm non Sơn Ca

1

15.500

B3

Các dự án khởi công mới năm 2023

3

140.000

B31

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

3

140.000

5

Trường mầm non Bông Trang

1

40.000

6

Trường tiểu học Tân Lập

1

50.000

7

Trường trung học cơ sở Tân Định

1

50.000

C

UBND huyện Bàu Bàng

6

154.500

C1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022

2

3.500

C11

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

2

3.500

8

Cải tạo, NCMR trường THCS Lai Hưng

1

3.000

9

Trường Trung học cơ sở Cây Trường

1

500

C2

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2023

2

60.000

C21

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

2

60.000

10

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THPT Bàu Bàng

1

40.000

11

Xây dựng bổ sung phòng học Trường tiểu học Kim Đồng

1

20.000

C3

Các dự án khởi công mới năm 2023

2

91.000

C31

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

2

91.000

12

Trường mầm non Hưng Hòa

1

26.000

13

Trường Trung học cơ sở Lai Uyên

1

65.000

D

UBND huyện Dầu Tiếng

9

159.000

D1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022

4

17.000

D11

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

4

17.000

14

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường tiểu học Long Hòa

1

6.000

15

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường tiểu học Long Tân

1

4.000

16

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường tiểu học Thanh Tuyền

1

5.000

17

Trường tiểu học Minh Tân

1

2.000

D2

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2023

1

35.000

D21

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1

35.000

18

Trường mầm non An Lập

1

35.000

D3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

2

80.000

D31

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1

50.000

19

Trường trung học phổ thông Thanh Tuyền

1

50.000

D32

Y tế

1

30.000

20

Nâng cấp Trung tâm y tế huyện Dầu Tiếng

1

30.000

D4

Các dự án khởi công mới năm 2023

2

27.000

D41

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

2

27.000

21

Trường THCS An Lập (GĐ 2)

1

20.000

22

Trường tiểu học An Lập (Giai đoạn 2)

1

7.000

E

UBND huyện Phú Giáo

8

195.000

E1

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

5

164.000

E11

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

4

127.000

23

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường trung học cơ sở Vĩnh Hòa

1

30.000

24

Trường THCS tạo nguồn huyện Phú Giáo (Trường THCS Nguyễn Trãi)

1

50.000

25

Xây dựng bổ sung Trường tiểu học An Long

1

33.000

26

Xây dựng bổ sung Trường Tiểu học Phước Sang

1

14.000

E12

Y tế

1

37.000

27

Nâng cấp, mở rộng Trung tâm y tế huyện Phú Giáo (quy mô 120 giường bệnh)

1

37.000

E2

Các dự án khởi công mới năm 2023

1

30.000

E21

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1

30.000

28

Xây dựng, bổ sung Trường tiểu học Tân Hiệp

1

30.000

E3

Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư

2

1.000

E31

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

2

1.000

29

Trường mầm non An Thái

1

500

30

Xây dựng bổ sung Trường THCS An Linh

1

500

F

UBND thành phố Dĩ An

11

131.700

F1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022

1

4.000

F11

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1

4.000

31

Trường THCS Đông Chiêu

1

4.000

F2

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

3

70.000

F21

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

3

70.000

32

Trường THCS Tân Đông Hiệp B

1

30.000

33

Trường tiểu học Châu Thới

1

15.000

34

Trường Tiểu học Tân Bình B

1

25.000

F3

Các dự án khởi công mới năm 2023

4

57.000

F31

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

4

57.000

35

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường tiểu học Nguyễn Khuyến

1

12.000

36

Trường mầm non Châu Thới

1

15.000

37

Trường Trung học cơ sở Bình Thắng

1

20.000

38

Xây dựng bổ sung Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

1

10.000

F4

Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư

3

700

F41

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

3

700

39

Cải tạo, mở rộng Trường THPT Dĩ An

1

100

40

Trường THCS Đông Hòa B

1

100

41

Trường trung học cơ sở Đông Chiêu (giai đoạn 2)

1

500

G

UBND thành phố Thủ Dầu Một

13

176.770

G1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022

6

24.700

G11

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

6

24.700

42

Cải tạo nhà đa năng, đường nội bộ, phòng học cũ Trường trung học phổ thông Võ Minh Đức

1

400

43

Cải tạo, nâng cấp mở rộng trường THPT An Mỹ

1

1.100

44

Cải tạo, nâng cấp mở rộng trường THPT Bình Phú

1

900

45

Trường Mầm non Họa Mi

1

800

46

Trường THCS Phú Hòa 2

1

7.500

47

Trường Tiểu học Định Hòa 2

1

14.000

G2

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2023

2

44.500

G21

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

2

44.500

48

Cải tạo, nâng cấp mở rộng Trường THCS Hòa Phú

1

26.800

49

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THCS Phú Mỹ

1

17.700

G3

Các dự án khởi công mới năm 2023

5

107.570

G31

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

5

107.570

50

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THCS Định Hòa

1

27.000

51

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THCS Nguyễn Văn Cừ

1

38.500

52

Nhà thi đấu đa năng Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Bồi dưỡng nghiệp vụ tỉnh Bình Dương

1

9.000

53

Xây dựng mới bổ sung 'Trường THCS Tương Bình Hiệp

1

22.000

54

Xây dựng mới bổ sung Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu

1

11.070

H

UBND thành phố Thuận An

12

262.400

H1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022

4

10.600

H11

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

4

10.600

55

Trường mầm non Hoa Mai 2

1

3.000

56

Trường TH Bình Chuẩn 2

1

3.000

57

Trường THCS Bình Chuẩn

1

3.000

58

Trường THPT Lý Thái Tổ

1

1.600

H2

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

3

106.000

H21

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

3

106.000

59

Cải tạo xây dựng bổ sung Trường Trung học phổ thông Trịnh Hoài Đức

1

30.000

60

Trường tiểu học An Phú 2

1

26.000

61

Xây dựng mới bổ sung Trường Trung học cơ sở Bình Chuẩn

1

50.000

H3

Các dự án khởi công mới năm 2023

3

95.000

H31

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

3

95.000

62

Cải tạo nâng cấp mở rộng trường THCS Nguyễn Trung Trực

1

25.000

63

Cải tạo nâng cấp mở rộng trường THCS Nguyễn Trường Tộ

1

30.000

64

Trường mầm non Hoa Cúc 2

1

40.000

H4

Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư

1

800

H41

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1

800

65

Trường tiểu học Lái Thiêu 2

1

800

H5

Thiết kế BVTC-DT

1

50.000

H51

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1

50.000

66

Trường tiểu học An Phú 3

1

50.000

I

UBND thị xã Bến Cát

5

224.500

I1

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2023

2

144.000

I11

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

2

144.000

67

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường Trung học phổ thông Tây Nam

1

47.000

68

Trường THCS Mỹ Thạnh.

1

97.000

I2

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

1

60.000

I21

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1

60.000

69

Trường THCS Hòa Lợi

1

60.000

I3

Các dự án khởi công mới năm 2023

1

20.000

I31

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1

20.000

70

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường trung học cơ sở Hòa Lợi thành Trường tiểu học An Lợi

1

20.000

I4

Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư

1

500

I41

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1

500

71

Trường tiểu học An Sơn

1

500

J

UBND thị xã Tân Uyên

7

80.900

J1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022

2

9.000

J11

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

2

9.000

72

Trường Mầm non Thạnh Phước

1

5.000

73

Trường Mẫu giáo Hoa Hồng

1

4.000

J2

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2023

2

70.000

J21

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

2

70.000

74

Trường Tiểu học Tân Phước Khánh B

1

40.000

75

Trường trung học cơ sở Vĩnh Tân

1

30.000

J3

Các dự án khởi công mới năm 2023

1

100

J31

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1

100

76

Cải tạo nâng cấp mở rộng trường THPT Tân Phước Khánh

1

100

J4

Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư

2

1.800

J41

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

2

1.800

77

Trường tiểu học Tân Vĩnh Hiệp B

1

1.000

78

Trường Trung học cơ sở Hội Nghĩa

1

800

 

PHỤ LỤC VI

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VỐN TỈNH HỖ TRỢ CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Tên dự án

Số dự án

Kế hoạch vốn

 

TỔNG CỘNG

41

1.051.734

A

UBND huyện Bắc Tân Uyên

1

4.200

A1

Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư

1

4.200

A11

Giao thông

1

4.200

1

Tuyến đường dọc Sông Bé, huyện Bắc Tân Uyên

1

4.200

B

UBND huyện Bàu Bàng

8

53.500

B1

Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư

7

3.500

B11

Giao thông

6

3.000

2

BTNN đường Bà Ngọc Châu - Dốc Đồng Sổ (Lai Uyên -95)

1

500

3

BTNN đường liên tổ 3-4 ấp Sa Thêm xã Long Nguyên

1

500

4

BTNN đường từ nhà ông Cương - ông Bình xã Lai Hưng

1

500

5

BTNN đường từ Quốc lộ 13 - nhà ông Quân xã Lai Hưng

1

500

6

BTNN tuyến Ông Hùng - Ông Lộc và tuyến cao su Bà Bảy đến suối Đồng Bảy ấp Bà Tứ xã Cây Trường

1

500

7

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH 613

1

500

B12

Văn hóa

1

500

8

Trung tâm văn hóa, thể thao- Học tập cộng đồng xã Hưng Hòa

1

500

B2

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2023

1

50.000

B21

Giao thông

1

50.000

9

Xây dựng mới đường ĐH 618

1

50.000

C

UBND huyện Dầu Tiếng

6

439.940

C1

Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư

1

900

C11

Quốc phòng

1

900

10

Xây dựng hạ tầng khu quy hoạch sân bay quốc phòng huyện Dầu Tiếng (giai đoạn 1: Giải phóng mặt bằng và xây dựng hàng rào bảo vệ khu đất quy hoạch)

1

900

C2

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2023

3

29.040

C21

Giao thông

3

29.040

11

Nâng cấp các tuyến đường còn lại trong khu trung tâm văn hóa thể thao huyện

1

19.890

12

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH 704 đoạn từ xã Thanh An đến Định Hiệp - giai đoạn 2

1

6.750

13

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH704 (đoạn từ trường THPT Phan Bội Châu đến ngã tư Minh Hòa)

1

2.400

C3

Các dự án khởi công mới năm 2023

2

410.000

C31

Giao thông

1

400.000

14

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT 749A đoạn qua trung tâm xã Long Hòa

1

400.000

C32

Quốc phòng

1

10.000

15

Đầu tư tuyến đường vào Trạm thông tin Núi Ông

1

10.000

D

UBND huyện Phú Giáo

4

21.644

D1

Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư

3

2.700

D11

Giao thông

3

2.700

16

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH.504

1

900

17

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH.506

1

900

18

Nâng cấp, mở rộng đường giao thông từ Công Chúa Ngọc Hân qua đoạn 3/2 đi ĐH.501 giáp tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

1

900

D2

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2023

1

18.944

D21

Giao thông

1

18.944

19

Nâng cấp mở rộng đường ĐH507 (từ đường ĐT741 đi Trại giam An Phước)

1

18.944

E

UBND thành phố Dĩ An

3

169.200

E1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022

1

100

E11

Giao thông

1

100

20

Nâng cấp, mở rộng đường Chiêu Liêu

1

100

E2

Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư

1

100

E21

Văn hóa

1

100

21

Khu di tích cách mạng và du lịch sinh thái Hố Lang giai đoạn 2

1

100

E3

Các dự án khởi công mới năm 2023

1

169.000

E31

Giao thông

1

169.000

22

Nâng cấp, mở rộng đường 30 tháng 4

1

169.000

F

UBND thành phố Thủ Dầu Một

6

43.600

F1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022

1

3.000

F11

Giao thông

1

3.000

23

Nâng cấp, mở rộng đường Trần Ngọc Lên (từ đại lộ Bình Dương đến đường Huỳnh Văn Lũy), phường Định Hòa

1

3.000

F2

Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư

2

600

F21

Giao thông

2

600

24

Đường trục chính Đông Tây

1

100

25

Mở mới đường Tạo lực 6 nối dài

1

500

F3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

3

40.000

F31

Giao thông

3

40.000

26

Đường Lê Chí Dân, phường Hiệp An

1

20.000

27

Đường Nguyễn Tri Phương (đoạn từ cầu Thổ Ngữ đến cầu Thầy Năng), phường Chánh Nghĩa

1

10.000

28

Nâng cấp, mở rộng đường phân khu ĐX 144, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

1

10.000

G

UBND thành phố Thuận An

6

57.550

G1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022

4

27.500

G11

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

4

27.500

29

Trường THCS Nguyễn Trường Tộ

1

5.000

30

Trường THPT Trịnh Hoài Đức (Cải tạo, nâng cấp, mở rộng phục vụ đề án trường THPT Trịnh Hoài Đức chất lượng cao)

1

4.500

31

Trường Tiểu học Lê Thị Trung

1

3.000

32

Trường Tiểu học Vĩnh Phú

1

15.000

G2

Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư

1

50

G21

Giao thông

1

50

33

Đường Vĩnh Phú 32

1

50

G3

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

1

30.000

G31

Giao thông

1

30.000

34

Cải tạo, nâng cấp đường Bùi Thị Xuân (đoạn từ đường Mỹ Phước - Tân Vạn đến ranh Thái Hòa - Tân Uyên)

1

30.000

H

UBND thị xã Bến Cát

5

57.100

H1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022

1

500

H11

Văn hóa

1

500

35

Xây dựng công viên dọc sông Thị Tính (đoạn qua chợ Bến Cát)

1

500

H2

Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư

2

600

H21

Giao thông

2

600

36

Tuyến đường từ Lộ 7A đến Trung tâm hành chính xã An Điền, thị xã Bến Cát

1

500

37

Xây dựng đường ven sông Thị Tính (đoạn từ Cầu Đò - Đình Bến tranh)

1

100

H3

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2023

2

56.000

H31

Giao thông

2

56.000

38

Khai thông, uốn nắn dòng chảy đoạn hạ lưu rạch Cầu Quan đến sông Thị Tính

1

12.000

39

Nâng cấp, mở rộng đường từ Kho bạc Bến Cát đến Cầu Quan

1

44.000

I

UBND thị xã Tân Uyên

2

205.000

I1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022

1

5.000

I11

Giao thông

1

5.000

40

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐH 423 (đoạn từ ngã tư đường ĐH 409 đến giáp đường ĐT 747A), thị xã Tân Uyên

1

5.000

I2

Các dự án khởi công mới năm 2023

1

200.000

I21

Giao thông

1

200.000

41

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐH 402, phường Tân Phước Khánh

1

200.000

 

PHỤ LỤC VII

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VỐN BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Tên dự án

Chủ đầu tư

Số dự án

Kế hoạch vốn

 

TỔNG CỘNG

 

2

306.800

 

Hạ tầng kinh tế

 

2

306.800

 

Bảo vệ môi trường

 

1

296.400

1

Cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

1

296.400

 

Giao thông

 

1

10.400

2

Cải tạo hạ tầng giao thông công cộng tại Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1

10.400

 

PHỤ LỤC VIII

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 DANH MỤC BỐ TRÍ VỐN THỰC HIỆN QUÁ THỜI GIAN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Danh mục

Chủ đầu tư

Kế hoạch 2023

1

Bệnh viện đa khoa 1500 giường

Ban QLDA ĐTXD tỉnh

189.400

2

Khu trung tâm và hạ tầng kỹ thuật tổng thể Khu tưởng niệm chiến khu D

Ban QLDA ĐTXD tỉnh

1.000

3

Xây dựng Bờ kè chống sạt lở sông Đồng Nai đoạn từ cầu Rạch Tre đến Thị ủy thị xã Tân Uyên - Giai đoạn 2

Ban QLDA ĐTXD tỉnh

4.100

4

Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát

Ban QLDA ĐTXD tỉnh

60.000

5

Khối kỹ thuật trung tâm và nhà quàn (thuộc Khu quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện Đa khoa 1500 giường và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh)

Ban QLDA ĐTXD tỉnh

100.000

6

Trạm xử lý nước thải cho các bệnh viện thuộc khu quy hoạch các Bệnh viện và một số công trình Nhà nước. (gđ 1)

Ban QLDA ĐTXD tỉnh

3.300

7

Thiết bị Bệnh viện đa khoa 1500 giường

Ban QLDA ĐTXD tỉnh

209.330

8

Trung tâm y tế huyện Bàu Bàng - quy mô 100 giường bệnh

UBND huyện Bàu Bàng

500

9

Khai thông, uốn nắn dòng chảy đoạn hạ lưu rạch Cầu Quan đến sông Thị Tính

UBND thị xã Bến Cát

12.000

10

Xây dựng công viên dọc sông Thị Tính (đoạn qua chợ Bến Cát)

UBND thị xã Bến Cát

500

11

Trường Mẫu giáo Hoa Hồng

UBND TX Tân Uyên

4.000

12

Nâng cấp, mở rộng đường từ Kho bạc Bến Cát đến Cầu Quan

UBND thị xã Bến Cát

44.000

13

Đường Lê Chí Dân, phường Hiệp An

UBND thành phố Thủ Dầu Một

20.000

14

Đường Nguyễn Tri Phương (đoạn từ cầu Thổ Ngữ đến cầu Thầy Năng), phường Chánh Nghĩa

UBND thành phố Thủ Dầu Một

10.000

15

Mở mới đường Tạo lực 6 nối dài

UBND thành phố Thủ Dầu Một

500

16

Nâng cấp, mở rộng đường phân khu ĐX 144, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

UBND thành phố Thủ Dầu Một

10.000

17

Đầu tư vỉa hè, cây xanh, chiếu sáng, thoát nước đường Huỳnh Văn Lũy

UBND thành phố Thủ Dầu Một

20.000

18

Đường Bạch Đằng nối dài, Tp.Thủ Dầu Một

UBND thành phố Thủ Dầu Một

10.000

19

Đường từ Huỳnh Văn Lũy đến đường Đồng Cây Viết (đường Liên khu 1-5)

UBND thành phố Thủ Dầu Một

20.000

20

Xây dựng đường N8 - N10 (từ Lê Hồng Phong đến đường Nguyến Thị Minh Khai)

UBND thành phố Thủ Dầu Một

100

21

Trường Mầm non Họa Mi

UBND thành phố Thủ Dầu Một

800

22

Hệ thống thoát nước Dĩ An - KCN Tân Đông Hiệp

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

100.000

 

PHỤ LỤC IX

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG DANH MỤC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

 

Tên dự án

Chủ đầu tư

Kế hoạch

 

TỔNG CỘNG

 

11.450.693

1

Bệnh viện đa khoa 1500 giường

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

189.400

2

Bệnh viện tuyến cuối 2000 giường

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

100

3

Cải tạo hạ tầng giao thông công cộng tại Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

20.400

4

Cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

496.400

5

Camera giám sát cháy, an ninh, an toàn giao thông

Công an tỉnh

500

6

Đầu tư cơ sở vật chất cho Trường chính trị tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1.000

7

Dự án thành phần 5: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương (bao gồm nút giao Tân Vạn và cầu Bình Gởi)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

250.838

8

Dự án thành phần 6: Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

6.759.000

9

Đường trục chính Đông Tây

UBND thành phố Thủ Dầu Một

100

10

Đường từ Huỳnh Văn Lũy đến đường Đồng Cây Viết (đường Liên khu 1-5)

UBND thành phố Thủ Dầu Một

20.000

11

Giải phóng mặt bằng đường Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành

 

1.000

12

Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ cầu Ông Bố đến nút giao Hữu Nghị

UBND thành phố Thuận An

200.000

13

Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ cổng chào Vĩnh Phú đến ngã tư cầu Ông Bố

UBND thành phố Thuận An

1.100.000

14

Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ nút giao Tự Do đến ngã tư Lê Hồng Phong

UBND thành phố Thuận An

30.000

15

Hạ tầng kỹ thuật tổng thể (thuộc khu quy hoạch chi tiết 1/500 BVĐK 1500g và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

2.000

16

Hệ thống thoát nước Dĩ An - KCN Tân Đông Hiệp

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

100.000

17

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực Bến Cát

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

1.000

18

Khối kỹ thuật trung tâm và nhà quàn (thuộc Khu quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện Đa khoa 1500 giường và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh)

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

100.000

19

Khu trung tâm và hạ tầng kỹ thuật tổng thể Khu tưởng niệm chiến khu D

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1.000

20

Mở mới đường Tạo lực 6 nối dài

UBND thành phố Thủ Dầu Một

500

21

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT746 (đoạn từ ngã ba Tân Thành đến ngã ba Hội Nghĩa)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

630.000

22

Nâng cấp, mở rộng đường phân khu ĐX 144, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

UBND thành phố Thủ Dầu Một

10.000

23

Nạo vét, gia cố tuyến Suối Cái từ cầu Thợ Ụt đến sông Đồng Nai

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

315.000

24

Thiết bị Bệnh viện đa khoa 1500 giường

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

209.330

25

Trạm xử lý nước thải cho các bệnh viện thuộc khu quy hoạch các Bệnh viện và một số công trình Nhà nước. (gđ 1)

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3.300

26

Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

60.000

27

Trung tâm Hành chính huyện Bắc Tân Uyên

UBND huyện Bắc Tân Uyên

50.000

28

Trung tâm Hành chính huyện Bàu Bàng

UBND huyện Bàu Bàng

10.000

29

Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2.500

30

Tuyến đường trục chính Đông Tây: đoạn từ Quốc lộ 1A (bến xe Miền Đông mới) đến giáp Quốc Lộ 1K

UBND thành phố Dĩ An

90.000

31

Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 2: Xây dựng cầu vượt sông Đồng Nai

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

146.000

32

Xây dựng đường từ cầu Tam Lập đến Đồng Phú thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

UBND huyện Phú Giáo

3.325

33

Xây dựng đường từ ngã ba Tam Lập đến Bàu Bàng thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

UBND huyện Phú Giáo

228.000

34

Xây dựng đường từ Tân Long - Lai Uyên thuộc tuyến tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

UBND huyện Bàu Bàng

70.000

35

Xây dựng đường từ Tân Thành đến cầu Tam Lập (xã Tân Định) thuộc tuyến Tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

UBND huyện Bắc Tân Uyên

50.000

36

Xây dựng hầm chui tại nút giao ngã năm Phước Kiến

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

300.000

 

PHỤ LỤC X

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG DANH MỤC DỰ ÁN CAM KẾT HOÀN THIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ TRƯỚC 31/12/2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

 

Tên dự án

Chủ đầu tư

Kế hoạch

 

TỔNG CỘNG

 

8.381.378

A

Vốn tỉnh tập trung

 

7.867.278

A1

Các dự án khởi công mới năm 2023

 

7.309.838

1

Dự án thành phần 5: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương (bao gồm nút giao Tân Vạn và cầu Bình Gởi)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

250.838

2

Dự án thành phần 6: Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

6.759.000

3

Xây dựng hầm chui tại nút giao ngã năm Phước Kiến

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

300.000

A2

Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư

 

1.000

4

Thiết bị lưu động cho phóng viên tác nghiệp

Đài Phát thanh và Truyền hình

1.000

A3

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2023

 

331.500

5

Bệnh viện đa khoa 1500 giường

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

189.000

6

Khối kỹ thuật trung tâm và nhà quàn (thuộc Khu quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện Đa khoa 1500 giường và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh)

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

100.000

7

Trạm xử lý nước thải cho các bệnh viện thuộc khu quy hoạch các Bệnh viện và một số công trình Nhà nước. (gđ 1)

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3.300

8

Dự án Trùng tu, tôn tạo Di tích Sở Chỉ huy tiền phương Chiến dịch Hồ Chí Minh giai đoạn 2 (Dự án 1: Xây dựng hạ tầng toàn khu)

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

15.200

9

Đường Bạch Đằng nối dài, Tp.Thủ Dầu Một

UBND thành phố Thủ Dầu Một

10.000

10

Giải phóng mặt bằng công trình Nâng cấp, mở rộng đường ĐT743 (đoạn từ ngã tư Miếu Ông Cù đến nút giao Sóng Thần)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

12.000

11

Giải phóng mặt bằng đường tạo lực Mỹ Phước - Bàu Bàng (đoạn từ đường 7B đến Khu Công nghiệp Bàu Bàng)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

2.000

A4

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

224.940

12

Khu trung tâm và hạ tầng kỹ thuật tổng thể Khu tưởng niệm chiến khu D

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1.000

13

Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 2: Xây dựng cầu vượt sông Đồng Nai

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

146.000

14

Giải phóng mặt bằng đường Thủ Biên - Đất Cuốc

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

55.000

15

Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 1: Xây dựng đường dẫn vào cầu phía Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

2.000

16

Xây dựng đường Thủ Biên - Đất Cuốc với quy mô 4 làn xe (Giai đoạn 1)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

5.000

17

Xây dựng khu tái định cư và lập phương án di dời các hộ dân đang sinh sống trong rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng

UBND huyện Dầu Tiếng

15.940

B

Vốn xổ số kiến thiết

 

99.400

B1

Các dự án khởi công mới năm 2023

 

98.000

18

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THCS Định Hòa

UBND thành phố Thủ Dầu Một

27.000

19

Nhà thi đấu đa năng Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Bồi dưỡng nghiệp vụ tỉnh Bình Dương

UBND thành phố Thủ Dầu Một

9.000

20

Trường mầm non Hoa Cúc 2

UBND thành phố Thuận An

40.000

21

Xây dựng mới bổ sung 'Trường THCS Tương Bình Hiệp

UBND thành phố Thủ Dầu Một

22.000

B2

Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư

 

1.000

22

Trường tiểu học Tân Vĩnh Hiệp B

UBND thị xã Tân Uyên

1.000

B3

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2023

 

400

23

Bệnh viện đa khoa 1500 giường

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

400

C

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

 

414.700

C1

Các dự án khởi công mới năm 2023

 

410.000

24

Đầu tư tuyến đường vào Trạm thông tin Núi Ông

UBND huyện Dầu Tiếng

10.000

25

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT 749A đoạn qua trung tâm xã Long Hòa

UBND huyện Dầu Tiếng

400.000

C2

Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư

 

4.700

26

Tuyến đường dọc Sông Bé, huyện Bắc Tân Uyên

UBND huyện Bắc Tân Uyên

4.200

27

Tuyến đường từ Lộ 7A đến Trung tâm hành chính xã An Điền, thị xã Bến Cát

UBND thị xã Bến Cát

500

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương do tỉnh Bình Dương ban hành

  • Số hiệu: 40/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 12/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Người ký: Nguyễn Trường Nhật Phượng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản