Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 12 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 2 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 2545 /QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023;
Xét Báo cáo số 357/BC-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ tài chính ngân sách năm 2022 và xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023 như sau:
1. Thu ngân sách cấp tỉnh: 15.003.090 triệu đồng, trong đó:
a) Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp: 13.324.612 triệu đồng;
b) Số bổ sung từ ngân sách trung ương: 408.678 triệu đồng;
c) Vay để bù đắp bội chi ngân sách: 1.269.800 triệu đồng;
2. Tổng chi ngân sách cấp tỉnh: 15.003.090 triệu đồng, trong đó:
a) Chi thực hiện nhiệm vụ ngân sách cấp tỉnh: 10.352.700 triệu đồng;
b) Chi bổ sung ngân sách cấp dưới: 4.650.390 triệu đồng.
3. Bội chi ngân sách cấp tỉnh: 1.269.800 triệu đồng.
(Phân bổ ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc cấp tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách từng huyện, thành phố thuộc tỉnh chi tiết theo các biểu số 01, 02,03, 04, 05,06,07, 08 và phụ lục 8.1 kèm theo)
4. Về nguồn kinh phí quản lý tập trung phân khai sau trong dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh 1.440.145 triệu đồng, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, kiểm tra, tổng hợp những nhiệm vụ, nội dung chi đủ căn cứ, đủ điều kiện để tiếp tục phân bổ theo nguyên tắc sau:
a) Đối với nguồn kinh phí chi thực hiện nhiệm vụ, chế độ chính sách đảm bảo an sinh xã hội, chi cho con người, thực hiện theo nghị định của Chính phủ, thông tư của các bộ, nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật, tổng hợp kết quả báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
b) Đối với nguồn kinh phí chi cho các nhiệm vụ và nội dung khác (trừ những nhiệm vụ, nội dung chi tại điểm a khoản 4 Điều này): Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp trình Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định.
Sau khi rà soát, phân bổ, Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp dự kiến số tiết kiệm chi của năm 2023 và xây dựng phương án sử dụng khoản kinh phí tiết kiệm chi theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn; báo cáo cấp có thẩm quyền phân bổ sớm để đảm bảo hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính.
5. Về Phương án phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2023.
5.1. Tổng nguồn Kế hoạch đầu tư công năm 2023:
Kế hoạch đầu tư công năm 2023 là 9.013.240 triệu đồng, trong đó:
a) Nguồn vốn đầu tư phát triển năm 2023: 7.688.404 triệu đồng, gồm:
- Từ nguồn vốn ngân sách Trung ương: 344.639 triệu đồng, trong đó:
NSTW trong nước: 304.200 triệu đồng.
Vốn nước ngoài: 40.439 triệu đồng.
-Vốn ngân sách địa phương: 7.343.765 triệu đồng; trong đó:
Chi XDCB vốn tập trung trong nước: 4.250.965 triệu đồng;
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 1.800.000 triệu đồng;
Đầu tư từ nguồn thu Xổ số kiến thiết: 23.000 triệu đồng;
Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 1.269.800 triệu đồng.
b) Nguồn vốn do ngân sách địa phương giao bổ sung cho chi đầu tư: 1.324.836 triệu đồng
- Nguồn vốn do ngân sách địa phương dự kiến giao bổ sung (từ các nguồn tăng thu, tiết kiệm chi các năm): 1.294.836 triệu đồng.
- Nguồn 10% tiết kiệm chi thường xuyên sau khi giao dự toán 2023 bổ sung cho chi đầu tư: 19.000 triệu đồng.
- Nguồn đền bù thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất công (cấp xã ): 11.000 triệu đồng
5.2. Phân bổ chi đầu tư phát triển năm 2023: 7.589.404 triệu đồng
a/ Phân bổ chi đầu tư phát triển cấp tỉnh năm 2023: 5.153.404 triệu đồng
- Phân bổ tại cấp tỉnh: 3.625.965 triệu đồng.
- Nguồn xổ số kiến thiết: 23.000 triệu đồng;
- Nguồn bội chi ngân sách địa phương: 1.269.800 triệu đồng.
- Nguồn vốn ngân sách Trung ương: 234.639 triệu đồng
b/ Phân bổ chi đầu tư phát triển giao về cấp huyện, xã năm 2023: 2.436.000 triệu đồng.
- Nguồn nguyên tắc tiêu chí và nguồn thu tiền sử dụng đất giao về cấp huyện: 2.425.000 triệu đồng.
- Nguồn đền bù thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất công (cấp xã): 11.000 triệu đồng.
5.3. Nguồn vốn phân bổ sau: 1.423.836 triệu đồng.
- Nguồn vốn ngân sách Trung ương: 110.000 triệu đồng
- Nguồn từ các nguồn tăng thu, tiết kiệm chi bổ sung cho chi đầu tư: 1.313.836 triệu đồng.
Trong quá trình giao, điều hành, thực hiện dự toán ngân sách năm 2023, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai đồng bộ, nghiêm túc, quyết liệt các giải pháp và đẩy mạnh thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 ngay từ những tháng đầu năm; cân đối tiết kiệm chi, đảm bảo sử dụng hiệu quả các nguồn vốn và hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Đối với nguồn vốn đầu tư công phân bổ sau: 1.423.836 triệu đồng:
- Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện phân bổ khi đảm bảo đủ thủ tục số tiền 185.500 triệu đồng cho các dự án đã dự kiến danh mục (gồm: Nguồn vốn ngân sách Trung ương 110.000 triệu đồng; Nguồn từ các nguồn tăng thu, tiết kiệm chi bổ sung cho chi đầu tư 75.500 triệu đồng)
- Đối với nguồn vốn 1.238.336 triệu đồng : Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh khẩn trương hoàn thiện thủ tục theo quy định của Luật đầu tư công, xây dựng phương án phân bổ trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ mức phân bổ tại Nghị quyết này giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc cấp tỉnh; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung cho các huyện, thành phố theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Khóa XVII, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 09/2022/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 84/2019/NQ-HĐND về định mức chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cấp dưới năm 2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Nghị quyết 37/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định kèm theo Nghị quyết 36/2021/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2022, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 theo quy định của Luật ngân sách nhà nước do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 thông qua phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023 tỉnh Bạc Liêu
- 5Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán và phân bổ dự toán ngân sách năm 2023 của tỉnh Đắk Lắk
- 6Nghị quyết 21/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 46/NQ-HĐND về phân bổ dự toán ngân sách năm 2023 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 09/2022/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 84/2019/NQ-HĐND về định mức chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cấp dưới năm 2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Quyết định 1506/QĐ-TTg năm 2022 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
- 9Nghị quyết 37/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định kèm theo Nghị quyết 36/2021/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2022, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 theo quy định của Luật ngân sách nhà nước do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 thông qua phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023 tỉnh Bạc Liêu
- 11Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán và phân bổ dự toán ngân sách năm 2023 của tỉnh Đắk Lắk
- 12Nghị quyết 21/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 46/NQ-HĐND về phân bổ dự toán ngân sách năm 2023 do Thành phố Cần Thơ ban hành
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 34/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Hoàng Thị Thúy Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra