Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2402/2010/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 24 tháng 12 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2010/NĐ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê chuẩn Định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn ổn định trong 5 năm 2011- 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2859/TTr-STC ngày 24 tháng 12 năm 2010 và Báo cáo thẩm định số 1056/STP-XDVB ngày 08 tháng 11 năm 2010 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường thị trấn ổn định trong 5 năm từ năm 2011 đến năm 2015 (theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ban hành kèm theo Quyết định này đã bao gồm toàn bộ tiền lương theo mức tiền lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành; được áp dụng từ năm ngân sách 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VÀ ĐỊNH MỨC CHI CÁC KHOẢN CHI THƯỜNG XUYÊN THUỘC NGÂN SÁCH TỈNH, HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ỔN ĐỊNH TRONG 5 NĂM 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2402/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định định mức phân bổ và định mức chi ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn ổn định trong 5 năm 201 - 2015 như sau:
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
a) Chi sự nghiệp giáo dục (bao gồm các cấp học từ mẫu giáo đến phổ thông trung học):
Cơ sở để phân bổ: xác định theo biên chế cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong năm báo cáo và căn cứ trên bảng lương tháng 10 năm báo cáo, đảm bảo:
- 80% chi cho con người (bao gồm tiền lương theo ngạch, bậc, các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định), các khoản có tính chất lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, …).
- Học bổng học sinh.
- 20% chi cho các hoạt động khác của giáo dục.
Đối với khoản 20% chi cho các hoạt động khác đặc thù của ngành do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý, tối thiểu phân bổ 15% chi cho công tác quản lý, phục vụ giảng dạy, học tập (kể cả dạy thay, dạy vượt giờ) cho từng cơ sở giáo dục. Tỷ lệ phân bổ như sau:
Đơn vị tính: (%)
STT | Bậc học | Đô thị | Đồng bằng | Miền núi | Vùng cao |
I | Các trường trực thuộc Sở Giáo dục - Đào tạo |
|
|
|
|
| Trung học phổ thông | 15,00 | 15,00 | 15,00 | 15,00 |
| Chi khác do sở chủ quản quản lý | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 5,00 |
II | Các đơn vị thuộc huyện, thành phố |
|
|
|
|
1 | Mầm non | 10,00 | 10,00 | 10,00 | 12,00 |
2 | Tiểu học | 12,00 | 12,00 | 12,00 | 12,00 |
3 | Trung học cơ sở | 10,00 | 10,00 | 10,00 | 12,00 |
b) Phổ thông dân tộc nội trú: 16 - 18 triệu đồng/học sinh/năm;
c) Hướng nghiệp kỹ thuật tổng hợp và bổ túc văn hoá:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/năm
STT | Hệ giáo dục | Định mức | Ghi chú |
1 | Nghề phổ thông | 120,00 | Các huyện, thành phố |
2 | Hướng nghiệp | 60,00 | |
3 | Bổ túc văn hoá | 120,00 | Trung tâm Giáo dục thường xuyên |
* Trong định mức chi nói trên chưa tính số thu được để lại theo cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo:
Đơn vị tính: triệu đồng/học sinh/năm
STT | Hệ giáo dục | Định mức | Ghi chú |
I | Ngành sư phạm |
|
|
1 | Sinh viên cao đẳng | 11,50 |
|
2 | Trung học sư phạm | 9,00 | |
II | Công nhân học nghề |
|
|
1 | Công nhân học nghề dài hạn | 4,30 |
|
2 | Công nhân kỹ thuật | 2,25 |
|
3 | Học sinh ngắn hạn | 1,26 |
|
Trong định mức chi nói trên chưa tính số thu được để lại theo cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
a) Hệ phòng bệnh các trung tâm y tế: ngoài lương và các khoản chi cho con người, chi thường xuyên khác tính theo định mức như sau:
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
STT | Vùng | Định mức | Ghi chú |
1 | Đô thị | 2.000 |
|
2 | Đồng bằng | 2.700 |
|
3 | Miền núi | 3.540 |
|
4 | Vùng cao | 4.800 |
|
* Huyện Bác Ái có dân số thấp được tính theo hệ số 1,4 tính theo định mức dân số nêu trên;
b) Trạm y tế xã, phường: ngoài lương và các khoản chi cho con người, chi thường xuyên khác tính theo định mức như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng/xã/năm
STT | Xã | Định mức | Ghi chú |
1 | Xã khu vực III | 20,00 |
|
2 | Xã khu vực II | 18,00 |
|
3 | Các xã còn lại | 17,00 |
|
Danh mục các xã phân theo khu vực II, III được quy định tại các Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27 tháng 11 năm 2006; Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban Dân tộc và các văn bản quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực thi hành.
Trạm y tế An Hải, Phước Hải là xã bãi ngang theo Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2004; Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ được chi như trạm y tế các xã thuộc khu vực II;
c) Hệ chữa bệnh (các cơ sở điều trị):
- Cơ sở phân bổ: xác định theo biên chế cán bộ quản lý, y bác sĩ và nhân viên được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong năm báo cáo, đảm bảo:
+ Chi cho con người (bao gồm tiền lương theo ngạch, bậc, các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định), các khoản có tính chất lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, …).
+ Các khoản chi thường xuyên khác. Đối với bệnh viện: 7% trên khoản chi cho con người, các cơ sở điều trị khác 15% trên khoản chi cho con người.
- Giường điều trị trong các trung tâm chuyên khoa, gồm:
+ Trung tâm phòng chống bệnh xã hội, trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản: 10 triệu đồng/giường/năm.
- Trung tâm chuyên khoa mắt: 13,5 triệu đồng/giường/năm;
d) Trong định mức nói trên chưa tính số thu được để lại theo cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
đ) Các khoản chi mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác khám, chữa bệnh và phòng bệnh (ngoài định mức chi thường xuyên nêu trên) hằng năm Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cụ thể cho từng đơn vị của ngành;
e) Kinh phí khám chữa bệnh cho người nghèo và cho các đối tượng khác: chi theo chế độ chính sách của Trung ương quyết định và theo danh sách phê duyệt cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chi cho con người: bao gồm các khoản chi lương theo ngạch, bậc, phụ cấp theo lương (kể cả phụ cấp nghề nếu có), các khoản có tính chất lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, …) theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao.
Căn cứ tính: đối với biên chế có mặt, chi cho con người căn cứ vào bảng lương vào thời điểm 1 tháng 10 năm báo cáo; đối với biên chế chưa tuyển dụng, chi cho con người được tính trên cơ sở mức lương khởi điểm của ngạch công chức, viên chức tương ứng.
- Chi quản lý hành chính: bao gồm các khoản chi thường xuyên như công tác phí, văn phòng phẩm, hội nghị phí, nghiệp vụ phí, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định, …
Mức phân bổ chi quản lý hành chính cho một biên chế là:
+ Đơn vị dự toán cấp I của tỉnh: 9,0 triệu/người/năm.
+ Đơn vị dự toán cấp II, III của tỉnh: 8,0 triệu đồng/người/năm (vùng cao: 8,5 triệu đồng/người/năm).
+ Đơn vị dự toán cấp huyện: 6,5 triệu đồng/người/năm (vùng cao: 7,5 triệu đồng/người/năm).
+ Đơn vị dự toán cấp xã: 5,5 triệu đồng/người/năm (vùng cao: 6,5 triệu đồng/người/năm).
+ Cấp tỉnh (các sở và cơ quan ngang sở); cấp huyện, thành phố (Huyện ủy, Thành ủy và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố):
Lái xe: 25 triệu đồng/người/năm.
Tạp vụ: 25 triệu đồng/người/năm.
- Mức phân bổ chi quản lý hành chính nêu trên đã tính đủ các mức quy định hiện hành đến 31 tháng 12 năm 2010; chi đặc thù khối Đảng, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét bổ sung hằng năm theo đúng các chế độ quy định. Các khoản chi quản lý hành chính tăng thêm trong năm 2011 trở đi do thay đổi chế độ, chính sách sẽ được bổ sung cụ thể theo hướng dẫn.
- Đối với các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp, ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ phần chi cho con người: bao gồm các khoản chi lương theo ngạch, bậc, phụ cấp theo lương (kể cả phụ cấp nghề nếu có), các khoản có tính chất lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, …); về chi quản lý, tùy theo khả năng ngân sách, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hỗ trợ hoạt động nhưng tối đa không quá mức chi quản lý hành chính quy định nêu trên.
- Các chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, trưởng thôn, phó thôn, phó các đoàn thể được tính phụ cấp hoặc sinh hoạt phí theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Định mức chi trên đây được áp dụng để thực hiện khoán biên chế, khoán chi quản lý chi hành chính cho các cấp;
b) Định mức bổ sung cho quản lý điều hành của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã:
- Huyện, thành phố: 300 triệu/huyện, thành phố/năm.
- Xã, phường, thị trấn: 15 triệu/xã, phường, thị trấn/năm.
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hoá - thông tin:
Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hoá - thông tin bao gồm chi cho bộ máy và hoạt động văn hoá thông tin khác, được chia cho các cấp ngân sách theo dân số từng vùng đô thị, đồng bằng, miền núi, vùng cao, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
STT | Cấp ngân sách | Định mức |
I | Cấp tỉnh | 14.000 |
II | Huyện, thành phố |
|
1 | Đô thị | 3.390 |
2 | Đồng bằng | 3.640 |
3 | Miền núi | 4.740 |
4 | Vùng cao | 5.240 |
III | Xã, phường, thị trấn |
|
1 | Đô thị | 2.840 |
2 | Đồng bằng | 3.040 |
3 | Miền núi | 3.950 |
4 | Vùng cao | 4.520 |
Đối với định mức phân bổ của ngân sách tỉnh còn bao gồm các khoản chi: phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá, chi xây dựng làng, khu phố văn hoá, …
* Trong định mức phân bổ nói trên chưa tính số thu được để lại theo cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình:
Sự nghiệp truyền thanh, truyền hình bao gồm chi cho bộ máy và các hoạt động truyền thanh, truyền hình khác, được phân bổ cho các cấp ngân sách theo dân số từng vùng; cụ thể:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
STT | Cấp ngân sách | Định mức |
I | Cấp tỉnh | 6.300 |
II | Huyện, thành phố |
|
1 | Đô thị | 2.390 |
2 | Đồng bằng | 2.540 |
3 | Miền núi | 2.820 |
4 | Vùng cao | 3.250 |
III | Xã, phường, thị trấn |
|
1 | Đô thị | 1.510 |
2 | Đồng bằng | 1.510 |
3 | Miền núi | 1.700 |
4 | Vùng cao | 1.910 |
* Trong định mức phân bổ nói trên chưa tính số thu được để lại theo cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
9. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao:
Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục - thể thao bao gồm chi cho bộ máy và các hoạt động thể dục - thể thao khác, được phân bổ cho từng cấp ngân sách theo từng vùng đô thị, đồng bằng, miền núi, vùng cao; cụ thể:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
STT | Cấp ngân sách | Định mức |
I | Cấp tỉnh | 7.700 |
II | Huyện, thành phố |
|
1 | Đô thị | 2.550 |
2 | Đồng bằng | 2.090 |
3 | Miền núi | 2.230 |
4 | Vùng cao | 2.300 |
III | Xã, phường, thị trấn |
|
1 | Đô thị | 1.420 |
2 | Đồng bằng | 1.200 |
3 | Miền núi | 1.230 |
4 | Vùng cao | 1.310 |
* Trong định mức phân bổ nói trên chưa tính số thu được để lại theo cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp xã hội:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
STT | Cấp ngân sách | Định mức |
I | Cấp tỉnh | 8.000 |
II | Huyện, thành phố |
|
1 | Đô thị | 2.700 |
2 | Đồng bằng | 2.760 |
3 | Miền núi | 2.950 |
4 | Vùng cao | 3.190 |
III | Xã, phường, thị trấn |
|
1 | Đô thị | 1.170 |
2 | Đồng bằng | 1.190 |
3 | Miền núi | 1.290 |
4 | Vùng cao | 1.380 |
* Các khoản chi đặc thù như: kinh phí thực hiện Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; thăm hỏi đối tượng chính sách nhân dịp lễ, Tết, … do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng đối tượng cụ thể.
12. Định mức phân bổ chi an ninh - quốc phòng:
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số, cụ thể:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
STT | Cấp ngân sách | Định mức |
I | Cấp tỉnh | 16.000 |
II | Huyện, thành phố |
|
1 | Đô thị | 8.730 |
2 | Đồng bằng | 6.225 |
3 | Miền núi | 6.855 |
4 | Vùng cao | 7.800 |
III | Xã, phường, thị trấn |
|
1 | Đô thị | 5.800 |
2 | Đồng bằng | 4.100 |
3 | Miền núi | 4.400 |
4 | Vùng cao | 6.800 |
b) Định mức bổ sung: chi an ninh - quốc phòng cấp huyện, thành phố bảo đảm mức tối thiểu 600.000.000 đồng/huyện, thành phố/năm;
c) Các khoản chi đặc thù khác do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cụ thể trong dự toán hằng năm.
13. Định mức phân bổ sự nghiệp môi trường:
- Cấp tỉnh: 5.000 đồng/người/năm;
- Cấp huyện, thành phố:
+ Đô thị loại 3 trở lên: 13.000 triệu đồng/đơn vị/năm.
+ Huyện có thị trấn: 1.000 triệu đồng/đơn vị/năm.
+ Huyện khác: 400 triệu đồng/đơn vị/năm.
15. Dự phòng ngân sách: phân bổ 3% trên tổng chi ngân sách của từng cấp.
- 1Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND điều chỉnh định mức chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn theo Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 2Nghị quyết 32/2006/NQ-HĐND phê chuẩn định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thị xã và xã phường, thị trấn ổn định trong 4 năm 2007 – 2010 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 72/2011/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn ổn định trong 5 năm 2011 - 2015 của Phụ lục kèm theo Quyết định 2402/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 104/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Phụ lục định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn ổn định trong 5 năm 2011 - 2015, kèm theo Quyết định 2402/2010/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Quyết định 106/2004/QĐ-TTg phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Quyết định 113/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 05/2007/QĐ-UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
- 11Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 12Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 13Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Chỉ thị 42/CT-UBND năm 2006 triển khai Nghị định 43/2006/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 15Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND phê chuẩn định mức phân bổ và định mức chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn ổn định trong 5 năm 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 24 ban hành
- 16Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND điều chỉnh định mức chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn theo Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 17Nghị quyết 32/2006/NQ-HĐND phê chuẩn định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thị xã và xã phường, thị trấn ổn định trong 4 năm 2007 – 2010 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Quyết định 2402/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ và chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường thị trấn ổn định trong 5 năm 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 2402/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Đỗ Hữu Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra