- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 6Nghị quyết 26/2016/QH14 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 38/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1997/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 29 tháng 8 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 38/NQ-HĐND NGÀY 18/12/2017 CỦA HĐND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10/11/2016 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh về kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 của HĐND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 2093/SKHĐT-DNKTHT ngày 31/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh về kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016-2020 cho các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các Ban quản lý dự án, các chủ đầu tư thuộc tỉnh Vĩnh Phúc.
(Chi tiết tại các biểu kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các Ban quản lý dự án, các chủ đầu tư:
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 đảm bảo đúng mục tiêu, tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
- Đối với số vốn chưa phân bổ chi tiết 461.000 triệu đồng (tại mục V, Biểu số 01 và mục 4, Biểu số 03): Giao các chủ đầu tư khẩn trương hoàn thiện các thủ tục theo quy định, báo cáo UBND tỉnh trình Trường trực HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
- Thực hiện quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của đơn vị sử dụng vốn đầu tư công theo Điều 102 và Điều 103 của Luật Đầu tư công và Điều 61 của Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm.
- Thường xuyên cập nhật tiến độ triển khai dự án kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) định kỳ hàng tháng, hàng quý theo quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25/4/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc quy định chế độ báo cáo việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công và các báo cáo đột xuất theo quy định của UBND tỉnh.
- Quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc cần điều chỉnh phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 tham mưu UBND tỉnh phân bổ đúng quy định.
- Xây dựng tiêu chí và phương án trả nợ XDCB chung cho toàn tỉnh; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh phân khai chi tiết nguồn vốn hỗ trợ thanh toán nợ XDCB cấp xã (28,926 tỷ đồng) trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020.
- Hướng dẫn và giải đáp các khó khăn, vướng mắc cho các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các Ban quản lý dự án, các chủ đầu tư triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các Ban quản lý dự án, các chủ đầu tư căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 156/2018/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 cho Dự án đầu tư xây dựng công trình Khu cảng và dịch vụ cảng cụm công nghiệp, khu du lịch nghỉ dưỡng vui chơi giải trí tại Khu kinh tế Thái Bình thuộc xã Thái Thượng, huyện Thái Thụy (hợp phần A: Nạo vét luồng tàu biển, xây kè công trình bảo vệ tàu, hạ tầng kỹ thuật và giao thông đến hàng rào cảng) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3Nghị quyết 26/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt sửa đổi, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020, tỉnh Hòa Bình
- 5Nghị quyết 145/NQ-HĐND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 54/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 từ nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long
- 6Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 7Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2019 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 6Thông tư 03/2017/TT-BKHĐT quy định chế độ báo cáo việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành
- 7Nghị quyết 26/2016/QH14 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 8Nghị quyết 156/2018/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 cho Dự án đầu tư xây dựng công trình Khu cảng và dịch vụ cảng cụm công nghiệp, khu du lịch nghỉ dưỡng vui chơi giải trí tại Khu kinh tế Thái Bình thuộc xã Thái Thượng, huyện Thái Thụy (hợp phần A: Nạo vét luồng tàu biển, xây kè công trình bảo vệ tàu, hạ tầng kỹ thuật và giao thông đến hàng rào cảng) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 10Nghị quyết 26/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 11Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 38/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt sửa đổi, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020, tỉnh Hòa Bình
- 13Nghị quyết 145/NQ-HĐND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 54/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 từ nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long
- 14Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 15Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2019 do tỉnh Hậu Giang ban hành
Quyết định 1997/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh bổ sung nội dung tại Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 theo Nghị quyết 38/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 1997/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/08/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Lê Duy Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực