Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 8 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 18 tháng 8 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20 tháng 4 năm 2017, 1178/QĐ-BKHĐT ngày 29 tháng 8 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn NSNN giai đoạn 2016-2020;
Trên cơ sở Báo cáo số 360/BC- UBND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020; Văn bản số 10053/UBND-KT2 ngày 15 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh về việc rà soát một số nội dung trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Thông qua Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020, như sau:
1. Điều chỉnh tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016- 2020 (nguồn cân đối ngân sách địa phương)
- Vốn cân đối ngân sách địa phương: 26.266 tỷ đồng[1], trong đó:
+ Vốn theo nguyên tắc, tiêu chí: 23.486 tỷ đồng (trong đó được phân khai chi tiết 90% là 21.137,4 tỷ đồng, dự phòng 10% là 2.348,6 tỷ đồng);
+ Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 2.680 tỷ đồng (phân khai chi tiết 90% là 2.412 tỷ đồng, dự phòng 10% là 268 tỷ đồng);
+ Đầu tư từ nguồn thu Xổ số kiến thiết: 100 tỷ đồng (phân khai chi tiết 90% là 90 tỷ đồng, dự phòng 10% là 10 tỷ đồng);
2. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020.
- Theo quy định tại Khoản 5, Điều 75 Luật Đầu tư công: Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn phần cân đối ngân sách địa phương do thay đổi nhu cầu sử dụng hoặc khả năng triển khai thực hiện vốn kế hoạch giữa các cơ quan, đơn vị.
- Theo quy định tại điều 56 Luật Đầu tư công, chương trình dự án được bố trí vốn kế hoạch hàng năm phải có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn. Do vậy, đối với các dự án đã được bố trí vốn năm 2016, 2017 chưa có trong Nghị quyết số 51/NQ-HĐND cần được cập nhật, bổ sung trong kế hoạch đầu tư công trung hạn điều chỉnh.
- Theo quy định của Điều 52 Luật Đầu tư công, kế hoạch đầu tư công phải được phân khai chi tiết đến từng danh mục dự án với mức vốn cụ thể.
- Theo quy định của Điều 55 Luật Đầu tư công: Điều kiện để bố trí vốn cho các chương trình, dự án là đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư trước thời điểm phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn. Do vậy các dự án thuộc các ngành lĩnh vực UBND tỉnh đã cho chủ trương thực hiện thủ tục đầu tư công, nhưng đến ngày 15/11/2017 (ngày UBND tỉnh thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn) chưa có quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư sẽ thu hồi chuyển cho các công trình trọng điểm và công trình hạ tầng đô thị Vĩnh Phúc.
- Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 03/8/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công quy định không áp dụng tiết kiệm 10% tổng mức đầu tư dự án đã được nêu tại Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ đối với các dự án đã đấu thầu và giá trị đấu thầu đạt trên 90%, các dự án có khối lượng hoàn thành trên 90%, các dự án hoàn thành đã bàn giao đưa vào sử dụng, các dự án mua sắm trang thiết bị, các dự án đã có Quyết định phê duyệt quyết toán công trình hoàn thành, các dự án đã thực hiện tiết kiệm 10% trong Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, các dự án chỉ lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật, các dự án đầu tư từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước. Do vậy cần phải cập nhật điều chỉnh nguồn vốn bố trí cho các dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn điều chỉnh.
- Căn cứ theo Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 20/10/2017 của BCH Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc về Đề án hoàn thiện kết cấu hạ tầng khung đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2025;
- Công trình được bổ sung kế hoạch đầu tư công là công trình đã có chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nguồn vốn bố trí, mức vốn bố trí cho các công trình, dự án phù hợp với chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phần vốn chưa phân khai chi tiết trong Nghị quyết 51/NQ-HĐND và phần điều chỉnh, bổ sung bố trí vốn cho các công trình, dự án theo thứ tự như sau:
+ Bố trí đủ vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản;
+ Bố trí đủ vốn cam kết đối ứng các dự án sử dụng vốn NSTW nhằm tranh thủ, khai thác các khoản hỗ trợ khác từ NSTW và vốn vay nước ngoài trong giai đoạn 2016-2020.
+ Bố trí vốn cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp;
+ Đầu tư các công trình dự án mới cấp thiết, dự án nhằm hoàn thiện hạ tầng đô thị Vĩnh Phúc;
- Không bố trí vốn cho các dự án, công trình không thuộc thuộc nhiệm vụ đầu tư công.
3. Nội dung điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020.
a. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020:
- Cơ cấu các ngành, lĩnh vực đã được HĐND tỉnh quyết nghị theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND được cập nhật, điều chỉnh giảm 15% tổng vốn đầu tư của từng ngành, lĩnh vực đối với các dự án chưa thực sự cấp thiết với số vốn giãn tiến độ tương ứng 1.119,033 tỷ đồng.
- Điều chỉnh giảm 560,126 tỷ đồng của một số dự án thuộc các ngành, lĩnh vực chưa có đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công (gồm: Lĩnh vực Trọng điểm 60,337 tỷ đồng; Lĩnh vực Khoa học công nghệ và Công nghệ thông tin 19,876 tỷ đồng; Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo 380,799 tỷ đồng; Lĩnh vực Y tế 5,832 tỷ đồng; Lĩnh vực Công nghiệp thương mại: 0,45 tỷ đồng; Lĩnh vực Văn hóa thể thao: 69,224 tỷ đồng; Lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT 18,376 tỷ đồng và Lĩnh vực Trụ sở QLNN 5,232 tỷ đồng).
b. Bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020:
- Bổ sung tăng thêm 1.045,034 tỷ đồng so với Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 12/12/2017, đề nghị chỉ bổ sung cho các công trình quan trọng, cần thiết phải đầu tư, đối ứng dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương;
- Số vốn giãn tiến độ 15% các dự án 1.119,033 tỷ đồng để lại dự phòng 10% là 111,9 tỷ đồng; 90% được phân bổ chi tiết là 1.007,132 tỷ đồng, dự kiến bố trí cho các nhiệm vụ:
+ Bố trí vốn đối ứng cho các dự án vốn vay nước ngoài phát sinh: 237,332 tỷ đồng;
+ Vốn hoàn thiện Bệnh viện Đa khoa tỉnh: 650 tỷ đồng.
+ Vốn cho các chương trình, Nghị quyết, nhiệm vụ còn thiếu (theo cơ cấu vốn của Nghị quyết số 51/NQ-HĐND hiện nay còn thiếu nguồn vốn dành cho các chương trình nghị quyết trong đó: Nghị quyết số 107/2013/NQ-HĐND; Nghị quyết số 75/2012/NQ-HĐND và 115/2013/NQ-HĐND về các công trình văn hóa thuộc các phường và Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ Giao thông nông thôn; Nghị quyết số 02/2011/NQ-HĐND về giao thông nông thôn): 70 tỷ đồng.
+ Hỗ trợ cho các xã không còn đất để trả đất dịch vụ cho hộ gia đình, cá nhân có đất nông nghiệp bị nhà nước thu hồi (giải quyết tồn tại về đất dịch vụ) dự kiến bố trí 30 tỷ đồng.
+ Kinh phí thực hiện chuẩn bị đầu tư cho giai đoạn 2021 - 2025: 20 tỷ đồng.
- Số vốn thu hồi 560,126 tỷ đồng của một số dự án thuộc các ngành, lĩnh vực chưa có đủ thủ tục đầu tư, dự kiến bố trí cho các nhiệm vụ:
+ Bổ sung nguồn vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn vay nước ngoài: 267,098 tỷ đồng.
+ Bổ sung đầu tư Bệnh viện Sản nhi: 74 tỷ đồng;
+ Bổ sung nguồn vốn cho Chương trình xây dựng NTM: 26,346 tỷ đồng;
+ Trả nợ vốn vay Jica thuộc dự án Cải thiện MTĐT: 55 tỷ đồng;
+ Trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi Trung ương (khoản vay của tỉnh từ năm 2015 trở về trước cho KCH kênh mương...): 110 tỷ đồng;
+ Trả nợ XDCB các công trình (chốt nợ tại thời điểm 31/12/2014) thuộc trách nhiệm ngân sách tỉnh: 19,131 tỷ đồng;
+ Bổ sung cho các Nghị quyết còn thiếu vốn: 8,551 tỷ đồng;
c. Phân bổ nguồn Xổ số kiến thiết
Tổng nguồn vốn Xổ số kiến thiết giai đoạn 2016-2020 được phân bổ chi tiết là 90 tỷ đồng, trong đó:
- Năm 2016: 16,5 tỷ đồng (đã giao theo Quyết định số 44/2015, QĐ-UBND ngày 25/12/2015);
- Năm 2017: 18,0 tỷ đồng (đã giao theo Quyết định số 4129/QĐ-UBND ngày 21/12/2016);
- Trong giai đoạn 2018-2020 là: 55,5 tỷ đồng phân bổ cho các công trình y tế (được cập nhật bổ sung theo Nghị quyết này).
4. Hệ thống biểu chi tiết dự án theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 và điều chỉnh bổ sung lần này được cập nhật tại Biểu số 1 đến Biểu số 11 kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ngoài các nội dung theo Nghị quyết này, các nội dung khác vẫn giữ nguyên như Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020.
2. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của tỉnh Quảng Bình (nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý)
- 2Nghị quyết 97/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Hưng Yên
- 3Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn
- 1Quyết định 1997/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh bổ sung nội dung tại Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 theo Nghị quyết 38/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 38/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2018 về phân khai, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Nghị quyết 75/2012/NQ-HĐND phát triển thể dục, thể thao quần chúng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2020
- 2Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ phát triển đường giao thông nội đồng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011- 2020
- 3Nghị quyết 107/2013/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Nghị quyết 115/2013/NQ-HĐND hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng để xây dựng Trung tâm văn hóa thể thao, vui chơi giải trí xã, phường, thị trấn, nhà văn hóa thôn, tổ dân phố và hỗ trợ xây dựng Trung tâm văn hóa xã miền núi do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Luật Đầu tư công 2014
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 9Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2020
- 10Nghị quyết 89/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016
- 11Nghị quyết 26/2016/QH14 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 12Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của tỉnh Quảng Bình (nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý)
- 13Quyết định 572/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 14Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2017 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công
- 15Nghị quyết 97/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Hưng Yên
- 16Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn
- 17Quyết định 4129/QĐ-UBND năm 2016 về giao chỉ tiêu Kế hoạch Nhà nước năm 2017 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 38/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Trần Văn Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra