Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2019/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 02 tháng 8 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MẬT ĐỘ, ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG, HOA MÀU, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2019 và thay thế Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định về mật độ và đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- HTĐT: sotp@soctrang.gov.vn
- Lưu: VT, KT, TH, XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Hiểu

 

QUY ĐỊNH

VỀ MẬT ĐỘ, ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG, HOA MÀU, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng áp dụng đối với các trường hợp bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất.

c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 2. Nguyên tắc chung bồi thường, hỗ trợ

1. Đối với cây trồng

a) Đối với cây hàng năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất bình quân của vụ cao nhất trong ba năm trước liền kề trên cây trồng đó và giá trung bình được tính theo giá tại thời điểm thu hồi đất. Trừ trường hợp sản phẩm thu hoạch trước ngày giao đất thì không được bồi thường (trong biên bản kiểm kê giám định phải ghi rõ thời điểm bắt đầu trồng đến thời điểm thu hoạch cuối cùng).

Trường hợp hoa màu trồng xen, thì xác định diện tích và giá trị sản lượng cho từng loại để bồi thường.

b) Đối với cây lâu năm

- Cây ăn trái: Đơn giá bồi thường được xác định cho từng loại cây, nhóm cây có giá trị kinh tế tương đương. Đơn giá bồi thường được xác định bằng giá trị hiện có của vườn cây (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất) theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất, có xem xét đến sản lượng thu hoạch bình quân trong 01 năm, giá bán bình quân sản phẩm trên thị trường; chi phí đầu tư và thiệt hại thực tế (đối với những cây chưa thu hoạch).

- Cây lấy gỗ: Đơn giá bồi thường được xác định trên cơ sở chi phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm sóc, công chặt hạ; có xem xét đến giá trị từng loại cây gỗ để hỗ trợ đền bù thêm. Đơn giá bồi thường trên không bao gồm xác cây.

Cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

- Cây kiểng

Đối với các loại cây kiểng trồng dưới đất, tùy theo giá trị của cây mà Hội đồng bồi thường cấp huyện xác định mức hỗ trợ để đào gốc di dời.

Đối với các loại cây kiểng trồng trong chậu, tùy theo giá thuê mướn nhân công thực tế theo thời điểm của địa phương, Hội đồng bồi thường cấp huyện xác định mức hỗ trợ di dời.

c) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.

2. Đối với vật nuôi là thủy sản

a) Tại thời điểm thu hồi đất hoặc bàn giao đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.

b) Tại thời điểm thu hồi đất hoặc bàn giao đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được hỗ trợ, bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra.

Điều 3. Phân loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản hỗ trợ, bồi thường

1. Đối với cây trồng

a) Cây hàng năm

Loại A: Cây trồng được trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.

Loại B: Cây trồng được từ 1/3 đến 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.

Loại C: Cây trồng dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.

b) Cây lâu năm

- Cây ăn trái

Loại A: Cây xanh tốt, đang trong thời kỳ cho trái; đối với một số loại cây thời gian sinh trưởng dài từ trồng đến khi cho trái trên 05 năm; khi cây trồng được trên 5 năm tuổi thì được tính vào loại A.

Loại B: Cây trồng đang trong thời kỳ sinh trưởng và phát triển tốt, sắp cho trái, có thời gian trồng từ đủ 01 năm đến khi cây bắt đầu cho trái; cây đang trong giai đoạn già cỗi, năng suất thấp.

Loại C: Cây mới trồng dưới 01 năm.

Trong trường hợp cùng một đơn vị diện tích nhưng xen lẫn các cây loại A, loại B, loại C, thì phải xác định số cây thực tế theo từng loại A, B, C để hỗ trợ đền bù.

- Cây lấy gỗ

Nhóm I - VIII: Được tính bằng đường kính gốc (đường kính gốc được đo tại vị trí của cây tính từ mặt đất lên 1,3 m).

Nhóm Tràm cừ: Tính bằng đường kính ngọn.

Nhóm Tre: Tính theo chiều cao cây.

Nhóm Trúc: Tính theo số cây và chiều cao trung bình/bụi.

Nhóm dừa nước: Tính theo chiều dài của lá.

2. Đối với vật nuôi là thủy sản

a) Trường hợp thu hoạch sớm và di dời thủy sản nuôi đối với ao đất

- Đối với đối tượng có giá trị kinh tế cao nuôi đơn theo hình thức thâm canh, bán thâm canh mật độ thả nuôi cao thì bồi thường chi phí cải tạo làm ao, xử lý nước trước khi thả nuôi và trong quá trình nuôi, chi phí con giống và chi phí thức ăn, tính đến thời điểm bồi thường.

- Đối với đối tượng nuôi quảng canh, nuôi ghép, ao mương vườn, nuôi trong ruộng thì bồi thường, hỗ trợ chi phí cải tạo, con giống cho tất cả đối tượng nuôi và chi phí thức ăn tính đến thời điểm bồi thường.

- Ngoài các nội dung trên, tùy từng trường hợp cụ thể còn hỗ trợ chi phí di dời và lắp đặt đối với trang thiết bị, công trình nuôi; hỗ trợ chi phí bơm tát, kéo lưới, chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển; hỗ trợ chi phí cải tạo, xử lý nước và hỗ trợ chi phí di chuyển, lắp đặt các máy móc, trang thiết bị cho chỗ nuôi mới áp dụng theo định mức kinh tế kỹ thuật.

b) Trường hợp thu hoạch sớm và di dời thủy sản đối với ao nuôi lót bạt đáy hoặc bể nuôi bằng xi măng. Ngoài việc áp dụng giống như đối tượng nuôi ao đất còn bồi thường công trình ao nuôi, gồm:

- Bể nuôi bằng xi măng thì bồi thường chi phí làm bể tại thời điểm sau khi khấu hao thời gian sử dụng.

- Đối với ao nuôi lót bạt đáy ao thì bồi thường chi phí lót bạt (nhân công và chi phí mua bạt theo từng loại bạt), hệ thống hố xi phong, tính khấu hao giá trị còn lại tại thời điểm bồi thường và chi phí di chuyển lắp đặt đối với các công trình ao nuôi có máy che hoặc sử dụng lưới che, lưới rào.

c) Trường hợp đối với đối tượng nuôi là Artemia: Khi thu hoạch sớm thì hỗ trợ con giống, chi phí cải tạo, phân hữu cơ ngoài ra còn hỗ trợ thêm giá trị sản lượng thu hoạch.

d) Đối với thủy sản nuôi làm giống: Tôm giống thời gian ương dưỡng ngắn không hỗ trợ di chuyển. Cá giống các loại thì hỗ trợ chi phí di chuyển.

e) Quy định khác

- Đối với thủy sản thời gian nuôi được tính thiệt hại: Tôm sú từ dưới 60 ngày nuôi; tôm thẻ chân trắng từ dưới 45 ngày nuôi.

- Đối với các đối tượng thủy sản khác không có quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật thì áp dụng định mức kỹ thuật đối với đối tượng tương đồng gần giống trong bảng hoặc áp dụng định mức.

g) Căn cứ vào khung định mức kinh tế - kỹ thuật đối với từng loại hình nuôi thủy sản, từng đối tượng thủy sản nuôi để tính mức tỷ lệ bồi thường, hỗ trợ đối với thủy sản nuôi phải thu hoạch sớm hoặc di dời thủy sản nuôi tại thời điểm theo thực tế nhưng không cao hơn định mức đối với từng đối tượng cụ thể quy định tại Điều 5 Quy định này.

3. Quy định khác

a) Đối với cây trồng lấy bóng mát, thân gỗ xốp phát triển nhanh như: Cây Trứng cá, cây Bàng, cây Gòn,... có đường kính gốc từ 10 cm trở lên bồi thường 100.000 đồng/cây (một trăm ngàn đồng/cây), dưới 10 cm nhưng tối thiểu trồng từ 01 năm trở lên bồi thường 50.000 đồng/cây (năm mươi ngàn đồng/cây). Riêng đối với cây trồng làm hàng rào, dây leo,... thì bồi thường 40.000 đồng/m2.

b) Đối với những loại cây trồng sản xuất theo quy trình an toàn, công nghệ cao,... mà có giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp, thì đơn giá hỗ trợ đền bù đối với những cây trồng sản xuất theo quy trình trên sẽ được tính tăng thêm 20% so với đơn giá quy định tại Phụ lục 1.

c) Đối với những cây trồng, hoa màu, thủy sản đặc thù của địa phương chưa có trong Quy định này hoặc có giá thực tế tại thời điểm của địa phương cao hơn giá bồi thường tại Quy định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

d) Mọi trường hợp đầu tư canh tác, trồng cây, thả nuôi thủy sản trên đất sau khi công bố quy hoạch, sau khi có quyết định thu hồi đất hay quyết định bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng hoặc nằm ngoài danh mục tài sản theo Biên bản điều tra, kiểm kê đã được chủ hộ thống nhất thì không được bồi thường.

Điều 4. Quy định khoảng cách, mật độ và đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng

1. Quy định khoảng cách, mật độ cây trồng

STT

Loại cây

Khoảng cách (m)

Mật độ quy định (cây /ha)

1

Măng cụt, Xoài cát chu

8x8

156

2

Sầu riêng

6x8

208

3

Sapôchê, Lêkima

5x7

286

4

Nhãn da bò, Dừa, Chôm chôm

5x6

333

5

Xoài Cát Hòa Lộc, Đài Loan, Thái; Nhãn khác; Mận; Cóc

4x6

417

6

Bưởi, Vú sữa

4x5

500

7

Mãng cầu xiêm

3x4

833

8

Mãng cầu ta, Táo, Sơ ri, Chanh, Thanh long, Quýt, Cam xoàn, Mít

3x3

1.110

9

Ổi, Đu đủ, Cam sành, Hạnh

2 x2,5

2.000

a) Trường hợp vườn trồng chuyên canh mà mật độ cây trồng dày hơn so với mật độ quy định, thì được tính thêm không quá 30% số cây theo quy định.

b) Trường hợp vườn trồng xen có hai loại cây trồng mà mật độ trồng phù hợp với mật độ quy định trên thì vẫn áp dụng hỗ trợ đền bù theo bảng đơn giá quy định tại Phụ lục 1 (Mật độ phù hợp được tính bằng số cây trung bình của hai loại cây trồng xen; nhưng không vượt quá số cây trung bình của hai loại cây trồng đó trong bảng quy định mật độ).

c) Trường hợp trong vườn trồng xen nhiều loại cây trồng, thì chọn cây trồng chính có giá trị cao và chiếm số lượng lớn để tính giá trị bồi thường theo đơn giá quy định, riêng cây trồng phụ chỉ tính bằng 50% đơn giá quy định trên (đối với vườn trồng xen với những cây như cam, quýt, chanh, hạnh, ổi, chuối, thanh long, mãng cầu ta, cau, dừa, thì mật độ tính không quá 2.500 cây/ha; ngoài ra, đối với vườn trồng xen với các nhóm cây khác thì mật độ tính không quá 1.500 cây/ha).

d) Trường hợp trong vườn có nhiều cây trồng xen khác nhau, nhưng trồng dày hơn mật độ quy định, thì vẫn tính theo mật độ quy định trên; số cây trồng quá mật độ quy định thì chọn những loại cây mới trồng xen sau để loại bỏ và không tính hỗ trợ đền bù.

2. Đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu ban hành kèm theo Quyết định này tại Phụ lục 1.

Điều 5. Định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với vật nuôi là thủy sản

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho một số đối tượng vật nuôi là thủy sản ban hành kèm theo Quyết định này tại Phụ lục 2.

2. Cách tính mức bồi thường, hỗ trợ khi thu hoạch sớm

a) Bồi thường, hỗ trợ 100% chi phí đầu tư con giống (ao/vụ nuôi)

Số tiền bồi thường

=

Số lượng con giống thả

X

Đơn giá con giống tại thời điểm bồi thường

b) Bồi thường, hỗ trợ 100% chi phí đầu tư thức ăn (ao/vụ nuôi)

Số tiền bồi thường

=

Số lượng con giống thả

X

Tỷ lệ sống

X

Khối lượng bình quân tại thời điểm

X

Hệ số thức ăn FCR

Đơn giá thức ăn tại thời điểm bồi thường

c) Bồi thường hỗ trợ 100% chi phí cải tạo ao trước khi thả nuôi và trong quá trình nuôi bao gồm đào, ủi, sên vét ao và chi phí xử lý gây màu nước, xử lý nước.

3. Định mức hỗ trợ di dời thủy sản nuôi và công trình ao nuôi

a) Hỗ trợ chi phí di dời thủy sản nuôi: Hỗ trợ 100% chi phí bơm tát, chi thuê nhân công, chi phí thuê kéo lưới; 100% chi phí thuê đất, chi phí cải tạo xử lý nước trước khi thả nuôi. Áp dụng giá tại thời điểm bồi thường.

b) Hỗ trợ chi phí di dời đối với công trình, trang thiết bị

- Đối với trang thiết bị, công trình phải di dời thì hỗ trợ 100% chi phí thuê nhân công di dời lắp đặt theo thực tế.

- Đối với công trình không thể di dời được như bể nuôi, chứa bằng xi măng, thì bồi thường 100% năm đầu mới đầu tư và cứ mỗi năm giảm trừ khấu hao 5% tỷ lệ bồi thường theo đơn giá tại thời điểm.

- Đối với công trình trang thiết bị ao nuôi lót bạt đáy ao thì bồi thường hỗ trợ 100% đối với năm đầu và cứ mỗi năm giảm trừ khấu hao 20% mỗi năm chi phí lót bạt ao nuôi, hố xi phong và ống xi phong; các công trình phụ trợ kèm theo như trụ cột che lưới, lưới che hoặc máy che bằng tol, kẽm (Xà gồ),... thì hỗ trợ 100% chi phí thuê di dời và lắp đặt.

4. Đối với thủy sản nuôi làm giống

a) Tôm giống không hỗ trợ di chuyển.

b) Cá giống chỉ hỗ trợ chi phí di chuyển giống, mức hỗ trợ bằng 20% giá cá giống tại thời điểm bồi thường hỗ trợ.

Số tiền hỗ trợ

=

Khối lượng cá giống

X

20%

X

Đơn giá con giống tại thời điểm bồi thường

5. Bồi thường riêng đối với Artemia

a) Bồi thường 100% tiền mua giống và 100% chi phí thức ăn và chi phí cải tạo, xử lý gây màu nước trước và trong khi thả nuôi.

b) Hỗ trợ 20% giá trị sản lượng thu hoạch.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quy định này.

2. Khi đơn giá cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh có thay đổi hoặc phát sinh các loại cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản chưa có trong Bảng đơn giá này, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC 1

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

1. Cây lâu năm

STT

Loại cây

Phân loại

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

Ghi chú

1

Măng cụt

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 5 năm

A

 

3.200.000

 

 

Từ 1 năm đến 5 năm

B

 

1 400.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

562.000

 

2

Xoài

 

Đồng/cây

 

 

2.1

Xoài Cát Chu

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 4 năm

A

 

1.400.000

 

 

Từ 1 năm đến 4 năm

B

 

1.000.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

490.000

 

2.2

Xoài Cát Hòa Lộc

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 4 năm

A

 

1.850.000

 

 

Từ 1 năm đến 4 năm

B

 

1.280.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

580.000

 

2.3

Xoài Đài Loan, Thái

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 3 năm

A

 

840.000

 

 

Từ 1 năm đến 3 năm

B

 

500.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

186.000

 

2.4

Xoài khác

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 3 năm

A

 

496.000

 

 

Từ 1 năm đến 3 năm

B

 

300.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

150.000

 

3

Sầu riêng

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 5 năm

A

 

5.620.000

 

 

Từ 1 năm đến 5 năm

B

 

2.808.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

650.000

 

4

Bòn bon

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 5 năm

A

 

1.300.000

 

 

Từ 1 năm đến 5 năm

B

 

978.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

240.000

 

5

Bưởi

 

Đồng/cây

 

 

5.1

Bưởi 5 Roi và Bưởi khác

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 3 năm

A

 

1.000.000

 

 

Từ 1 năm đến 3 năm

B

 

575.000

 

 

Dưới 1 năm

c

 

190.000

 

5.2

Bưởi Da xanh

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 3 năm

A

 

1.225.000

 

 

Từ 1 năm đến 3 năm

B

 

683.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

220.000

 

6

Mít

 

 

 

 

6.1

Mít Thái

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 2 năm

A

 

1.200.000

 

 

Từ 1 năm đến 2 năm

B

 

510.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

100.000

 

6.2

Mít khác

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 2 năm

A

 

920.000

 

 

Từ 1 năm đến 2 năm

B

 

507.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

70.000

 

7

Vú sữa

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 3 năm

A

 

1.800.000

 

 

Từ 1 năm đến 3 năm

B

 

720.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

300.000

 

8

Cam

 

 

 

 

8.1

Cam sành

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 2 năm

A

 

238.000

 

 

Từ 1 năm đến 2 năm

B

 

175.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

80.000

 

8.2

Cam xoàn, cam mật

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 3 năm

A

 

400.000

 

 

Từ 1 năm đến 3 năm

B

 

250.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

120.000

 

9

Quýt

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 3 năm

A

 

315.000

 

 

Từ 1 năm đến 3 năm

B

 

185.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

80.000

 

10

Thốt nốt

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 10 năm

A

 

550.000

 

 

Từ khi trồng đến 10 năm

B

 

260.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

165.000

 

11

Chôm chôm

 

Đồng/cây

 

 

11.1

Chôm chôm nhãn, thái

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 4 năm

A

 

1.800.000

 

 

Từ 1 năm đến 4 năm

B

 

1.060.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

220.000

 

11.2

Chôm chôm thường

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 4 năm

A

 

1.350.000

 

 

Từ 1 năm đến 4 năm

B

 

780.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

240.000

 

12

Sapôche

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 3 năm

A

 

1.225.000

 

 

Từ 1 năm đến 3 năm

B

 

853.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

340.000

 

13

Dừa

 

Đồng/cây

 

 

13.1

Dừa thường

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 3 năm

A

 

600.000

 

 

Từ 1 năm đến 3 năm

B

 

380.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

214.000

 

13.2

Dừa dứa, dừa sáp

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 4 năm

A

 

1.080.000

 

 

Từ 1 năm đến 4 năm

B

 

585.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

200.000

 

14

Nhãn

 

Đồng/cây

 

 

14.1

Nhãn xuồng

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 3 năm

A

 

1.200.000

 

 

Từ 1 năm đến 3 năm

B

 

630.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

200.000

 

14.2

Nhãn Ido

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 3 năm

A

 

1.200.000

 

 

Từ 1 năm đến 3 năm

B

 

710.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

210.000

 

14.3

Nhãn tím

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 2 năm

A

 

2.400.000

 

 

Từ 1 năm đến 2 năm

B

 

1.250.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

1.000.000

 

14.4

Thanh nhãn

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 3 năm

A

 

2.600.000

 

 

Từ 1 năm đến 3 năm

B

 

895.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

375.000

 

14.5

Nhãn da bò và nhãn khác

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 3 năm

A

 

810.000

 

 

Từ 1 năm đến 3 năm

B

 

500.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

245.000

 

15

Chanh

 

Đồng/cây

 

 

15.1

Chanh không hạt

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 1,5 năm

A

 

280.000

 

 

Từ 1 năm đến 1,5 năm

B

 

100.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

70.000

 

15.2

Chanh bông tím và chanh khác

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 2 năm

A

 

225.000

 

 

Từ 1 năm đến 2 năm

B

 

82.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

60.000

 

15.5

Chanh dây

 

Đồng/cây

 

 

 

Từ 1 năm

A

 

230.000

 

 

Dưới 1 năm

B

 

130.000

 

16

Mãng cầu

 

 

 

 

16.1

Mãng cầu xiêm

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 3 năm

A

 

780.000

 

 

Từ 1 năm đến 3 năm

B

 

330.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

75.000

 

16.2

Mãng cầu ta

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 3 năm

A

 

450.000

 

 

Từ 1 năm đến 3 năm

B

 

175.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

75.000

 

17

Táo

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 2 năm

A

 

600.000

 

 

Từ 1 năm đến 2 năm

B

 

320.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

200.000

 

18

Mận

 

Đồng/cây

 

 

18.1

Mận An Phước

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 3 năm

A

 

1.540.000

 

 

Từ 1 năm đến 3 năm

B

 

758.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

180.000

 

18.2

Mận khác

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 3 năm

A

 

700.000

 

 

Từ 1 năm đến 3 năm

B

 

458.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

120.000

 

19

Ổi

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 2 năm

A

 

180.000

 

 

Từ 1 năm đến 2 năm

B

 

110.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

55.000

 

20

Cóc

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 3 năm

A

 

600.000

 

 

Từ 1 năm đến 3 năm

B

 

380.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

250.000

 

21

Sari

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 3 năm

A

 

1.200.000

 

 

Từ 1 năm đến 3 năm

B

 

624.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

120.000

 

22

Hạnh (tắc)

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 1,5 năm

A

 

200.000

 

 

Từ 1 năm đến 1,5 năm

B

 

90.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

50.000

 

23

Me

 

Đồng/cây

 

 

23.1

Me thường

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 4 năm

A

 

1.400.000

 

 

Từ 1 năm đến 4 năm

B

 

880.000

 

 

Dưới 1 năm

c

 

130.000

 

23.1

Me thái

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 4 năm

A

 

4.000.000

 

 

Từ 1 năm đến 4 năm

B

 

1.170.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

150.000

 

24

Hồng Nhung

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 5 năm

A

 

2.000.000

 

 

Từ 1 năm đến 5 năm

B

 

1.040.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

150.000

 

25

Ca cao

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 3 năm

A

 

400.000

 

 

Từ 1 năm đến 3 năm

B

 

165.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

75.000

 

26

Đu đủ

 

Đồng/cây

 

 

 

Cây trong giai đoạn cho trái

A

 

100.000

 

 

Cây chưa cho trái

B

 

70.000

 

27

Nhào

 

Đồng/cây

 

 

 

Từ 2 năm

A

 

200.000

 

 

Trên 1 năm đến 2 năm

B

 

150.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

50.000

 

28

Chuối

 

đồng/cây

 

 

 

Giai đoạn cây cho trái

A

 

50.000

 

 

Giai đoạn cây chưa trái (cây cao >= 1 m)

B

 

30.000

 

29

Điều

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 3 năm

A

 

500.000

 

 

Từ 1 năm đến 3 năm

B

 

200.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

75.000

 

30

Lê Ki ma

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 3 năm

A

 

1.200.000

 

 

Từ 1 năm đến 3 năm

B

 

695.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

200.000

 

31

Khế

 

đồng/cây

 

 

 

Trên 3 năm

A

 

540.000

 

 

Từ 1 năm đến 3 năm

B

 

312.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

102.000

 

32

Chùm ruột

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 3 năm

A

 

245.000

 

 

Từ 1 năm đến 3 năm

B

 

120.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

50.000

 

33

Thanh Long

 

Đồng/trụ

 

Đơn giá bồi thường trên không tính trụ xi măng

 

Trên 2 năm

A

 

1.260.000

 

Từ 1 năm đến 2 năm

B

 

530.000

 

Dưới 1 năm

C

 

140.000

34

Cà na

 

đồng/cây

 

 

 

Trên 4 năm

A

 

2.850.000

 

 

Từ 1 năm đến 4 năm

B

 

1.200.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

150.000

 

35

Dâu

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 3 năm

A

 

912.000

 

 

Từ 1 năm đến 3 năm

B

 

595.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

155.000

 

36

Cau

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 4 năm

A

 

400.000

 

 

Từ 1 năm đến 4 năm

B

 

245.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

122.000

 

37

Tiêu

 

Đồng/trụ

 

 

 

Trên 2 năm

 

 

360.000

 

 

Từ 1 năm đến 2 năm

 

 

145.000

 

 

Dưới 1 năm

 

 

120.000

 

38

Điên điển

 

Đồng/cây

 

 

 

Giai đoạn cây đã cho thu hoạch

A

 

75.000

 

 

Giai đoạn cây chưa thu hoạch

B

 

20.000

 

39

Đinh lăng

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 2 năm

A

 

280.000

 

 

Từ 1 năm đến 2 năm

B

 

150.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

20.000

 

40

Gáo

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 5 năm

A

 

1.000.000

 

 

Từ 1 năm đến 5 năm

B

 

600.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

200.000

 

41

So đũa

 

Đồng/cây

 

 

 

Trên 2 năm

A

 

200.000

 

 

Từ 1 năm đến 2 năm

B

 

33.000

 

 

Dưới 1 năm

C

 

20.000

 

2. Cây hàng năm

STT

Loại cây

Đơn giá (đồng/m2)

Ghi chú

1

Lúa

 

 

 

Loại A

5.000

 

 

Loại B

2.200

 

 

Loại C

1.100

 

2

Mía

 

 

 

Loại A

6.700

 

 

Loại B

3.000

 

 

Loại C

1.500

 

3

Khóm (Thơm, Dứa)

 

 

 

Loại A

28.000

 

 

Loại B

9.300

 

 

Loại C

4.700

 

4

Khoai các loại

 

 

4.1

Khoai lang

 

 

 

Loại A

9.800

 

 

Loại B

7.000

 

 

Loại C

3.500

 

4.2

Khoai lùn

 

 

 

Loại A

11.800

 

 

Loại B

5.000

 

 

Loại C

2.500

 

4.3

Khoai mì

 

 

 

Loại A

10.100

 

 

Loại B

4.000

 

 

Loại C

2.000

 

4.4

Khoai từ

 

 

 

Loại A

19.300

 

 

Loại B

7.000

 

 

Loại C

3.500

 

4.5

Khoai ngọt

 

 

 

Loại A

9.000

 

 

Loại B

3.200

 

 

Loại C

1.600

 

4.6

Khoai môn

 

 

 

Loại A

15.600

 

 

Loại B

9.700

 

 

Loại C

4.900

 

4.7

Khoai khác

 

 

 

Loại A

9.000

 

 

Loại B

3.200

 

 

Loại C

1.600

 

5

Nghệ

 

 

 

Loại A

17.000

 

 

Loại B

5.000

 

 

Loại C

2.500

 

6

Bắp

 

 

 

Loại A

6.000

 

 

Loại B

5.200

 

 

Loại C

2.600

 

7

Các loại rau

 

 

7.1

Cải ngọt

 

 

 

Loại A

7.000

 

 

Loại B

2.500

 

 

Loại C

1.300

 

7.2

Cải xanh

 

 

 

Loại A

7.500

 

 

Loại B

2.700

 

 

Loại C

1.400

 

7.3

Xà lách

 

 

 

Loại A

10.600

 

 

Loại B

3.000

 

 

Loại C

1.500

 

7.4

Rau thơm

 

 

 

Loại A

12.000

 

 

Loại B

4.800

 

 

Loại C

2.400

 

8

Bắp cải (cải bắp)

 

 

 

Loại A

11.200

 

 

Loại B

5.100

 

 

Loại C

2.600

 

9

Cải thảo

 

 

 

Loại A

12.500

 

 

Loại B

6.000

 

 

Loại C

3.000

 

10

Cải bông

 

 

 

Loại A

10.600

 

 

Loại B

6.400

 

 

Loại C

3.200

 

11

Sắn dây (củ sắn)

 

 

 

Loại A

27.200

 

 

Loại B

7.800

 

 

Loại C

3.900

 

12

Cải củ (Củ cải trắng)

 

 

 

Loại A

10.000

 

 

Loại B

6.800

 

 

Loại C

3.400

 

13

Đậu cove

 

 

 

Loại A

18.400

 

 

Loại B

6.000

 

 

Loại C

3.000

 

14

Đậu đũa

 

 

 

Loại A

15.000

 

 

Loại B

6.400

 

 

Loại C

3.200

 

15

Thiên lý

 

 

 

Loại A

37.000

 

 

Loại B

15.000

 

 

Loại C

7.500

 

16

Khổ qua

 

 

 

Loại A

9.800

 

 

Loại B

5.500

 

 

Loại C

2.800

 

17

Sả

 

 

 

Loại A

7.700

 

 

Loại B

1.400

 

 

Loại C

700

 

18

Gừng

 

 

 

Loại A

22.500

 

 

Loại B

10.000

 

 

Loại C

5.000

 

19

Hành, hẹ

 

 

19.1

Hành lá

 

 

 

Loại A

22.500

 

 

Loại B

8.200

 

 

Loại C

4.100

 

19.2

Hẹ bông và hẹ lá

 

 

 

Loại A

40.700

 

 

Loại B

14.000

 

 

Loại C

7.000

 

20

 

 

20.1

Cà chua

 

 

 

Loại A

23.700

 

 

Loại B

4.300

 

 

Loại C

2.200

 

20.2

Cà phổi

 

 

 

Loại A

20.900

 

 

Loại B

9.600

 

 

Loại C

4.800

 

21

Đậu bắp

 

 

 

Loại A

11.600

 

 

Loại B

5.000

 

 

Loại C

2.500

 

22

Ớt

 

 

 

Loại A

28.500

 

 

Loại B

10.000

 

 

Loại C

5.000

 

23

Dây thuốc cá

 

 

 

Loại A

15.000

 

 

Loại B

4.500

 

 

Loại C

2.300

 

24

Dưa hấu

 

 

 

Loại A

11.200

 

 

Loại B

7.700

 

 

Loại C

3.900

 

25

Dưa lê

 

 

 

Loại A

17.800

 

 

Loại B

13.000

 

 

Loại C

6.500

 

26

Bồn bồn

 

 

 

Loại A

14.300

 

 

Loại B

3.600

 

 

Loại C

1.800

 

27

Sen

 

 

 

Loại A

16.000

 

 

Loại B

5.900

 

 

Loại C

3.000

 

28

Năng

 

 

 

Loại A

26.800

 

 

Loại B

9.000

 

 

Loại C

4.500

 

29

Hành tím

 

 

 

Loại A

15.100

 

 

Loại B

13.200

 

 

Loại C

6.600

 

30

Tỏi

 

 

 

Loại A

37.500

 

 

Loại B

14.300

 

 

Loại C

7.200

 

31

Bầu, Bí, Dưa leo

 

 

31.1

Mướp

 

 

 

Loại A

11.000

 

 

Loại B

6.600

 

 

Loại C

3.300

 

31.2

Bầu, bí đao

 

 

 

Loại A

8.000

 

 

Loại B

3.000

 

 

Loại C

1.500

 

31.3

Bí đỏ

 

 

 

Loại A

8.400

 

 

Loại B

5.700

 

 

Loại C

2.900

 

31.4

Dưa leo

 

 

 

Loại A

10.000

 

 

Loại B

4.800

 

 

Loại C

2.400

 

32

Đậu lấy hạt

 

 

32.1

Đậu phộng

 

 

 

Loại A

10.000

 

 

Loại B

3.800

 

 

Loại C

1.900

 

32.2

Đậu xanh

 

 

 

Loại A

4.000

 

 

Loại B

2.000

 

 

Loại C

1.000

 

32.3

Đậu nành rau

 

 

 

Loại A

6.800

 

 

Loại B

3.500

 

 

Loại C

1.800

 

33

Lát (cói)

 

 

 

Loại A

7.900

 

 

Loại B

2.700

 

 

Loại C

1.400

 

34

Các loại rau khác

 

 

 

Loại A

10.000

 

 

Loại B

6.000

 

 

Loại C

3.000

 

3. Cây lấy gỗ

STT

Loại cây

Phân loại

Giá bồi thường (đồng/cây)

I

Nhóm gỗ phân theo Quyết định 2198/CNR và Quyết định 334/CNR của Bộ lâm nghiệp

1

Thuộc gỗ từ nhóm I đến nhóm III (Gõ đỏ, Gõ mật, Bằng lăng nước, Bình linh, Sao đen, Tếch,...)

Đường kính gốc từ 60 cm trở lên

A

12.000.000

Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60 cm

B

6000.000

Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40 cm

C

2.000.000

Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm

D

1.000.000

Đường kính gốc dưới 10 cm

E

300.000

2

Thuộc gỗ từ nhóm IV đến nhóm V (Cồng tía, Dầu, chôm chôm, Dái ngựa, lim xẹt, phi lao, xà cừ,...)

Đường kính gốc từ 60 cm trở lên

A

4.000.000

Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60 cm

B

2.000.000

Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40 cm

C

1.000.000

Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm

D

500.000

Đường kính gốc dưới 10 cm

E

150.000

3

Thuộc gỗ từ nhóm VI đến nhóm VIII (Bạch đàn, Đước, Mắm, Mù u, Tràm, Gáo, Phượng vĩ)

Đường kính gốc từ 60 cm trở lên

A

4.000.000

Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60 cm

B

2.000.000

Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40 cm

C

1.000.000

Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm

D

500.000

Đường kính gốc dưới 10 cm

E

150.000

II

CÁC LOẠI CÂY LẤY GỖ KHÁC (Những loại cây nào đã quy định mức giá trong mục II, thì không áp dụng đơn giá đền bù theo mục I)

 

Cây Gừa, Sanh, Trâm bầu, Sung, Bình bát, Cách,...

4

Đường kính gốc từ 60 cm trở lên

A

2.000.000

Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60 cm

B

1.000.000

Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40 cm

C

500.000

Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm

D

100.000

Đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm

E

50.000

Đường kính gốc từ 1,5 cm đến dưới 5 cm

F

20.000

5

Cây Tràm cừ (đường kính ngọn tính sau khi chặt hạ)

Đường kính ngọn từ 6 cm trở lên

A

65.000

Đường kính ngọn từ 5 cm đến dưới 6 cm

B

55.000

Đường kính ngọn từ 4 cm đến dưới 5 cm

C

45.000

Đường kính ngọn từ 3 cm đến dưới 4 cm

D

30.000

Đường kính ngọn từ 2 cm đến dưới 3 cm

E

15.000

Cây mới trồng có chiều cao tối thiểu 1 m

F

5.000

6

Cây Bạch đàn

Đường kính gốc từ 60 cm trở lên

A

1.000.000

Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60 cm

B

300.000

Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40 cm

C

170.000

Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm

D

120.000

Đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm

E

70.000

Đường kính gốc từ 1,5 cm đến dưới 5 cm

F

40.000

Cây mới trồng có chiều cao tối thiểu 1 m

G

10.000

7

Cây Keo lá tràm

Đường kính gốc từ 60 cm trở lên

A

1.500.000

Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60 cm

B

500.000

Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40 cm

C

300.000

Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm

D

200.000

Đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm

E

100.000

Đường kính gốc từ 1,5 cm đến dưới 5 cm

F

50.000

Cây mới trồng có chiều cao tối thiểu 1 m

G

10.000

8

Cây tre Gai, tre Lồ ồ, tre Tầm vông, tre Chải và các loại tre khác

Cao từ 7 m trở lên

A

100.000

Cao từ 5 m đến dưới 7 m

B

80.000

Cao từ 2 m đến dưới 5 m

C

40.000

Cao dưới 2 m

D

20.000

9

Cây tre Mạnh tông, tre Tàu, tre Mỡ, tre Điền trúc, tre Xiêm, Tre lục bình

Cao từ 7 m trở lên

A

200.000

Cao từ 5 m đến dưới 7 m

B

150.000

Cao từ 2 m đến dưới 5 m

C

100.000

Cao dưới 2 m

D

50.000

10

Cây trúc các loại (cao từ 5 m đến dưới 7 m)

Từ 150 cây /bụi trở lên

A

400.000

Từ 100 đến dưới 150 cây/bụi

B

350.000

Từ 50 đến dưới 100 cây/bụi

C

250.000

Từ 20 đến dưới 50 cây/bụi

D

150.000

Từ dưới 20 cây/bụi

E

80.000

Cây mới trồng có chiều cao tối thiểu 1m

F

30.000

11

Dừa nước (tính từ phần thân có lá đến vút ngọn)

Dài từ 6 m/tàu lá trở lên

A

4.000

Dài từ 5 đến dưới 6 m/tàu lá

B

3.500

Dài từ 4 đến dưới 5 m/tàu lá

C

3.000

Dài từ 3 đến dưới 4 m/tàu lá

D

2.500

Dài từ 2 đến dưới 3 m/tàu lá

E

2.000

Cây mới trồng có chiều cao tối thiểu 1 m

F

30.000

 

PHỤ LỤC 2

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

1. Đối tượng tôm sú (Penaeus monodon)

a) Nuôi tôm sú thâm canh

-Yêu cầu Kỹ thuật

ĐVT: 01 ha

Các chỉ tiêu

Yêu cầu

Ghi chú

Diện tích ao nuôi

0,2 - 0,5 ha

Theo thực tế

Diện tích ao chứa/lắng

≥ 15% diện tích ao nuôi

QCVN 02-19:2014/BNNPTNT

Diện tích ao chứa thải

≥ 10% diện tích ao nuôi

QCVN 02-19:2014/BNNPTNT

Độ sâu mực nước ao nuôi

≥ 1,0 m

QCVN 02-19:2014/BNNPTNT

Mật độ thả

20 - 25 con/m2

CV 10/TCTS-NTTS

Cở giống thả

PL15

CV 10/TCTS-NTTS

Hệ số thức ăn

1,3

 

Tỷ lệ sống

≥ 70%

 

Cỡ thu hoạch

≥30 gram/con

Năng suất

≥ 5 tấn/ha

Thời gian nuôi

≤ 6 tháng

Theo thực tế

- Định mức kinh tế - kỹ thuật

ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi

Hạng mục yêu cầu

Đơn vị tính

Định mức

Ghi chú

I. Đầu tư trang thiết bị

Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (2-3 HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...)

Dàn

12

Giá thị trường theo thời điểm

Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện

Cái

04

Dây điện

M

600

Cầu dao, đèn chiếu sáng

Bộ

12

Máy bơm nước (bằng moteur 5HP)

Cái

02

Máy bơm chìm (ống phi 90)

Cái

02

Ống bơm nước (phi 90)

M

30

Túi ka tê lược nước

M

10

Cống xi măng

Cái

02

Chòi canh

Cái

01

Sàng kiểm tra thức ăn

Cái

06

Chài

Cái

02

Cân đồng hồ

Cái

02

II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi

Chi phí đào, ủi, sên vét ao

 

 

 

- Ao mới

Đồng/m2

5.000

 

- Ao cũ

Đồng/m2

2.000

 

Diệt khuẩn

Lít

10

 

Diệt tạp (thuốc cá)

Kg

100

 

Chlorine

Kg

100

Giá thị trường theo thời điểm

Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3

Kg

1.500

EDTA

Kg

50

Men vi sinh gây màu

Kg

5

Khoáng tạt

Kg

50

Nhiên liệu điện bơm nước

Kw

1.000

III. Sản xuất trực tiếp

Giống (cỡ PL 15)

Con

250.000

Giá thị trường theo thời điểm

Thức ăn viên

Kg

7.500

Vôi Dolomite, CaCO3

Kg

5.000

Men xử lý nước, đáy ao

Kg

30

Khoáng tạt

Kg

500

Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh

%

10% chi phí thức ăn

Nhiên liệu

 

 

- Dầu (đối với khu không sử dụng điện)

Lít

9.000

- Điện (không sử dụng máy dầu)

Kw

36.000

Tổng công lao động, gồm:

 

 

- Chăm sóc (02 người/ha)

Tháng

12

- Thu hoạch

Ngày công

12

b) Nuôi tôm sú bán thâm canh

-Yêu cầu Kỹ thuật

ĐVT: 01 ha

Các chỉ tiêu

Yêu cầu

Ghi chú

Diện tích ao nuôi

0,2 - 0,5 ha

Theo thực tế

Diện tích ao chứa/lắng

≥ 15% diện tích ao nuôi

QCVN 02-19:2014/BNNPTNT

Diện tích ao chứa thải

≥ 10% diện tích ao nuôi

QCVN 02-19:2014/BNNPTNT

Độ sâu mực nước ao nuôi

≥ 1,0 m

QCVN 02-19:2014/BNNPTNT

Mật độ thả

15-20 con/m2

CV 10/TCTS-NTTS

Cỡ giống thả

PL15

CV 10/TCTS-NTTS

Hệ số thức ăn

1,3

 

Tỷ lệ sống

≥ 70%

 

Cỡ thu hoạch

≥ 30 gram/con

Năng suất

≥ 3 tấn/ha

Thời gian nuôi

≤ 6 tháng

Theo thực tế

- Định mức kinh tế - kỹ thuật

ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi

Hạng mục yêu cầu

Đơn vị tính

Định mức

Ghi chú

I. Đầu tư trang thiết bị

Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (2 -3 HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...)

Dàn

10

Giá thị trường theo thời điểm

Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện

Cái

04

Dây điện

M

500

Cầu dao, đèn chiếu sáng

Bộ

10

Máy bơm nước (bằng moteur 5HP)

Cái

02

Máy bơm chìm (ống phi 90)

Cái

02

Ống bơm nước (phi 90)

M

30

Túi ka tê lược nước

M

10

Cống xi măng

Cái

02

Chòi canh

Cái

01

Sàng kiểm tra thức ăn

Cái

06

Chài

Cái

02

Cân đồng hồ

Cái

02

II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi

Chi phí đào, ủi, sên vét ao

 

 

 

- Ao mới

Đồng/m2

5.000

 

- Ao cũ

Đồng/m2

2.000

 

Diệt khuẩn

Lít

10

 

Diệt tạp (thuốc cá)

Kg

100

 

Chlorine

Kg

100

Giá thị trường theo thời điểm

Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3

Kg

1.500

EDTA

Kg

50

Men vi sinh gây màu

Kg

5

Khoáng tạt

Kg

50

Nhiên liệu điện bơm nước

Kw

1.000

III. Sản xuất trực tiếp

Giống (cỡ PL15)

Con

150.000

Giá thị trường theo thời điểm

Thức ăn viên

Kg

4.725

Vôi Dolomite, CaCO3

Kg

5.000

Men xử lý nước, đáy ao

Kg

30

Khoáng tạt

Kg

300

Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh

%

10% chi phí thức ăn

Nhiên liệu

 

 

- Dầu (đối với khu không sử dụng điện)

Lít

7.500

- Điện (không sử dụng máy dầu)

Kw

30.000

Tổng công lao động, gồm:

 

 

- Chăm sóc (02 người/ha)

Tháng

12

- Thu hoạch

Ngày công

12

c) Nuôi tôm sú quảng canh cải tiến

- Yêu cầu Kỹ thuật

ĐVT: 01 ha

Các chỉ tiêu

Yêu cầu

Ghi chú

Diện tích ao nuôi

0,2 - 0,5 ha

Theo thực tế

Diện tích ao chứa/lắng

≥ 15% diện tích ao nuôi

QCVN 02-19:2014/BNNPTNT

Diện tích ao chứa thải

≥ 10% diện tích ao nuôi

QCVN 02-19:2014/BNNPTNT

Độ sâu mực nước ao nuôi

≥ 1,0 m

QCVN 02-19:2014/BNNPTNT

Cỡ giống thả

PL15

CV 10/TCTS-NTTS

Mật độ thả

8-15 con/m2

Theo khảo sát

Hệ số thức ăn

1,0

Tỷ lệ sống

≥ 60%

Cỡ thu hoạch

≥ 30 gram/con

Năng suất

≥ 1,8 tấn/ha

Thời gian nuôi

≤ 6 tháng

Theo thực tế

- Định mức kinh tế - kỹ thuật

ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi

Hạng mục yêu cầu

Đơn vị tính

Định mức

Ghi chú

I. Đầu tư trang thiết bị

Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (2 -3 HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...)

Dàn

04

Giá thị trường theo thời điểm

Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện

Cái

01

Dây điện

M

200

Cầu dao, đèn chiếu sáng

Bộ

04

Máy bơm nước (bằng moteur 5HP)

Cái

01

Máy bơm chìm (ống phi 90)

Cái

01

Ống bơm nước (phi 90)

M

30

Túi ka tê lược nước

M

10

Cống xi măng

Cái

02

Chòi canh

Cái

01

Sàng kiểm tra thức ăn

Cái

06

Chài

Cái

02

Cân đồng hồ

Cái

02

II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi

Chi phí đào, ủi, sên vét ao

 

 

 

- Ao mới

Đồng/m2

5.000

 

- Ao cũ

Đồng/m2

2.000

 

Diệt khuẩn

Lít

10

 

Diệt tạp

Kg

100

Giá thị trường theo thời điểm

Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3

Kg

1.500

EDTA

Kg

50

Men vi sinh gây màu

Kg

2

Nhiên liệu điện bơm nước

Kw

500

III. Sản xuất trực tiếp

Giống (cỡ PL 15)

Con

100.000

Giá thị trường theo thời điểm

Thức ăn viên

Kg

1.800

Vôi Dolomite, CaCO3

Kg

2.500

Men xử lý nước, đáy ao

Kg

10

Khoáng tạt

Kg

100

Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh

%

3% chi phí thức ăn

Nhiên liệu

 

 

- Dầu (Đối với khu không sử dụng điện)

Lít

1.200

- Điện (không sử dụng máy dầu)

Kw

4.800

Tổng công lao động, gồm:

 

 

- Chăm sóc (02 người/ha)

Tháng

12

- Thu hoạch

Ngày công

12

2. Tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei)

a) Nuôi thâm canh, bán thâm canh (ao đất)

- Yêu cầu Kỹ thuật

ĐVT: 01 ha

Các chỉ tiêu

Yêu cầu

Ghi chú

Diện tích ao nuôi

0,2 - 0,5 ha

Theo thực tế

Diện tích ao chứa/lắng

≥ 15% diện tích ao nuôi

QCVN 02-19:2014/BNNPTNT

Diện tích ao chứa thải

≥ 10% diện tích ao nuôi

QCVN 02-19:2014/BNNPTNT

Độ sâu mực nước ao nuôi

≥ 1,1 m

QCVN 02-19:2014/BNNPTNT

Mật độ thả

30 - 100 con/m2

CV 10/TCTS-NTTS

Cỡ giống thả

PL12

CV 10/TCTS-NTTS

Hệ số thức ăn

1,1

Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN

Tỷ lệ sống

≥ 80%

Cỡ thu hoạch

≥ 13 gram/con

Năng suất

≥ 9 tấn/ha

Thời gian nuôi

≤ 4 tháng

Theo thực tế

- Định mức kinh tế - kỹ thuật

ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi

Hạng mục yêu cầu

Đơn vị tính

Định mức

Ghi chú

I. Đầu tư trang thiết bị

Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (2-3HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...)

Dàn

20

Giá thị trường theo thời điểm

Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện

Cái

05

Máy phát điện (nếu có)

Cái

01

Dây điện

M

1.000

Cầu dao, đèn chiếu sáng

Bộ

20

Máy bơm nước (bằng moteur 5HP)

Cái

02

Máy bơm chìm (ống phi 90)

Cái

02

Ống bơm nước (phi 90)

M

30

Túi ka tê lược nước

M

30

Cống xi măng

Cái

02

Chòi canh

Cái

01

Sàng kiểm tra thức ăn

Cái

10

Chài

Cái

04

Cân đồng hồ

Cái

02

II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi

Chi phí đào, ủi, sên vét ao

 

 

 

- Ao mới

Đồng/m2

5.000

 

- Ao cũ

Đồng/m2

2.000

 

Chlorine

Kg

100

Giá thị trường theo thời điểm

Diệt tạp

Kg

100

Diệt khuẩn

Lít

10

Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3

Kg

1.500

EDTA

Kg

50

Men vi sinh gây màu

Kg

10

Khoáng tạt

Kg

100

 

Nhiên liệu điện bơm nước

Kw

500

 

III. Sản xuất trực tiếp

Giống (cỡ PL12)

Con

900.000

Giá thị trường theo thời điểm

Thức ăn viên

Kg

11.232

Vôi Dolomite, CaCO3, Zeolite

Kg

2.000

Men xử lý nước, đáy ao

Kg

30

Khoáng tạt

Kg

1.000

Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh, yucca,...

%

15% chi phí thức ăn

Nhiên liệu

 

 

- Dầu (Đối với khu không sử dụng điện)

Lít

16.200

- Điện (không sử dụng máy dầu)

Kw

64.800

Tổng công lao động, gồm:

 

 

- Chăm sóc (02 người/ha)

Tháng

08

- Thu hoạch

Ngày công

10

b) Nuôi tôm thẻ chân trắng siêu thâm canh có lót bạt đáy: Thiết kế ao nuôi 01 bao gồm: 01 - 02 ao nuôi diện tích 1.000 m2/ao, 01 ao ương diện tích 50 m2, 03 ao lắng, xử lý nước và ao sẵn sàng.

- Yêu cầu Kỹ thuật

ĐVT: 01 ha

Các chỉ tiêu

Yêu cầu

Ghi chú

Diện tích ao nuôi

500- 1.000 m2

Theo thực tế

Độ sâu mực nước ao nuôi

≥ 1,1 m

QCVN 02-19:2014/BNNPTNT

Mật độ thả

100 - 250 con/m2

Theo thực tế

Cỡ giống thả

PL12

CV 10/TCTS-NTTS

Hệ số thức ăn

1,2

Theo thực tế khảo sát

Tỷ lệ sống

≥ 80%

 

Cỡ thu hoạch

≥ 25 gram/con

 

Năng suất

≥ 30 tấn/ha

 

Thời gian nuôi

≤ 4 tháng

 

- Định mức kinh tế-kỹ thuật

ĐVT: 01 ha

Hạng mục yêu cầu

Đơn vị tính

Định mức

Ghi chú

I. Đầu tư trang thiết bị

1. Đầu tư trang thiết bị ao nuôi 1.000 m2

Giá thị trường theo thời điểm

Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (3 HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...)

Dàn

04

Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện

Cái

05

Máy phát điện (nếu có)

Cái

01

Dây điện

M

300

Cầu dao, đèn chiếu sáng

Bộ

04

Máy bơm nước (bằng moteur 5HP)

Cái

02

Máy bơm chìm (ống phi 90)

Cái

02

Ống bơm nước (phi 90)

M

60

Túi ka tê lược nước

M

40

Cống xi măng

Cái

01

Lưới rào

M

120

Trụ xi măng kéo lưới che mát

Cây

60

Lưới che ao mát

M

1.000

Dây cáp đỡ kéo lưới che mát

M

1.000

Máy cho ăn tự động

Bộ

01

Hệ thống sục khí (máy nén khí, chân đế máy, motuer, ống, val, vĩ oxy,...)

Bộ

01

Chòi canh, nhà kho chứa

Cái

01

Sàng kiểm tra thức ăn

Cái

1

Cân đồng hồ

Cái

02

2. Đầu tư trang thiết bị cho 01 ao ương 50 m2

 

Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (2-3HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...)

Dàn

01

Giá thị trường theo thời điểm

Dây điện

M

50

Cầu dao, đèn chiếu sáng

Bộ

02

Máy bơm chìm (ống phi 90)

Cái

01

Ống bơm nước (phi 90)

M

60

Túi ka tê lược nước

M

10

Lưới rào

M

30

Trụ xi măng kéo lưới che mát

Cây

15

Lưới che mát ao

M

50

Dây cáp đỡ kéo lưới che mát

 

 

Hệ thống sục khí (máy nén khí, motuer, chân đế máy, ống, val, vĩ oxy,...)

Bộ

01

Sàng kiểm tra thức ăn

Cái

01

Dụng cụ đo môi trường (pH, Kiềm, K, Ca, Mg, NO­2, NH3, độ mặn,...)

Bộ

01

II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi 01 ha (áp dụng cho 02 ao nuôi, 01 ao ương và các ao lắng)

Chi phí đào, ủi, sên vét ao

Đồng/m2

10.000

 

Chlorine

Kg

20

Giá thị trường theo thời điểm

Thuốc tím

Kg

20

Diệt khuẩn

Lít

04

Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3

Kg

1.000

EDTA

Kg

40

Men vi sinh gây màu

Kg

2

Khoáng tạt

Kg

20

Nhiên liệu điện bơm nước

Kw

2.000

III. Sản xuất trực tiếp (tính 01 ao nuôi 1.000 m2)

Giống (cỡ PL 12)

Con

200.000

Giá thị trường theo thời điểm

Thức ăn viên

Kg

6.000

Vôi Dolomite, CaCO3, Zeolite

Kg

1.000

Men vi sinh xử lý

Kg

10

Khoáng tạt

Kg

300

Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh

%

15% chi phí thức ăn

Nhiên liệu

 

 

- Điện

Kw

46.300

Tổng công lao động chăm sóc 01 người/ao

Tháng

08

3. Đối tượng tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii)

a) Nuôi tôm càng xanh thâm canh, bán thâm canh

- Yêu cầu Kỹ thuật

ĐVT: 01 ha

Các chỉ tiêu

Yêu cầu

Ghi chú

Diện tích ao nuôi

0,2 - 1 ha

Theo thực tế

Độ sâu mực nước ao

≥ 1,0 m

Theo thực tế

Mật độ thả

10-20 con/m2

Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN

Hệ số thức ăn

2,0

Theo thực tế

Tỷ lệ sống

≥ 50%

Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN

Cỡ thu hoạch

≥ 30 gram/con

Năng suất

≥ 3 tấn/ha

Thời gian nuôi

≥ 7 tháng

Theo thực tế

- Định mức kinh tế-kỹ thuật

ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi

Hạng mục yêu cầu

Đơn vị tính

Định mức

Ghi chú

I. Đầu tư trang thiết bị

Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (2-3HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...)

Dàn

08

Giá thị trường theo thời điểm

Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện

Cái

02

Dây điện

M

400

Cầu dao, đèn chiếu sáng

Bộ

08

Máy bơm nước (bằng moteur 3 - 5HP)

Cái

01

Túi ka tê lược nước

M

10

Cống xi măng

Cái

02

Chòi canh

Cái

01

Sàng kiểm tra thức ăn

Cái

04

Chài

Cái

01

Cân đồng hồ (loại nhỏ và loại lớn)

Cái

02

II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi

Chi phí đào, ủi, sên vét ao

 

 

 

- Ao mới

Đồng/m2

5.000

 

- Ao cũ

Đồng/m2

2.000

 

Diệt khuẩn

Lít

10

Giá thị trường theo thời điểm

Diệt tạp (thuốc cá)

Kg

100

Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3

Kg

1.000

EDTA

Kg

50

Men vi sinh gây màu

Kg

5

Nhiên liệu điện bơm nước

Kw

500

III. Sản xuất trực tiếp

Giống (cỡ giống ≥ 2 cm/con)

Con

200.000

Giá thị trường theo thời điểm

Thức ăn viên

Kg

3.000

Vôi Dolomite, CaCO3

Kg

1.000

Men xử lý nước, đáy ao

Kg

30

Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh

%

5% chi phí thức ăn

Nhiên liệu

 

 

- Dầu (đối với khu không sử dụng điện)

Lít

5.000

- Điện (đối với khu không sử dụng máy dầu)

Kw

23.040

Tổng công lao động, gồm:

 

 

- Chăm sóc (02 người/ha)

Tháng

14

- Thu hoạch

Ngày công

10

b) Nuôi tôm càng xanh xen canh lúa

- Yêu cầu Kỹ thuật

ĐVT: 01 ha

Các chỉ tiêu

Yêu cầu

Ghi chú

Diện tích ao nuôi

0,2 - 1 ha

Theo thực tế

Độ sâu mực nước ao

≥ 1,0 m

Theo thực tế

Mật độ thả

2,5 con/m2

Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN

Hệ số thức ăn

0,5

Theo thực tế

Tỷ lệ sống

≥ 50%

Theo thực tế

Năng suất

≥ 375 kg/ha

 

Cỡ thu hoạch

≥ 30 gram/con

Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN

Thời gian nuôi

≥ 7 tháng

Theo thực tế

- Định mức kinh tế - kỹ thuật

 ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi

Hạng mục yêu cầu

Đơn vị tính

Đinh mức

Ghi chú

I. Đầu tư trang thiết bị

Máy bơm nước

Cái

01

 

Túi ka tê lược nước

M

10

Cống xi măng

Cái

01

Chòi canh

Cái

01

Sàng kiểm tra thức ăn

Cái

04

Chài

Cái

01

Cân đồng hồ

Cái

01

II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi

Chi phí đào, ủi, sên vét ao

 

 

 

- Ao mới (đào xung quanh ao)

Đồng/m3

20.000

 

- Ao cũ (sên vét sung quanh ao)

Đồng/m2

10.000

 

Diệt tạp (thuốc cá)

Kg

100

Giá thị trường theo thời điểm

Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3

Kg

500

Men vi sinh gây màu

Kg

2

Nhiên liệu điện bơm nước

lít

20

III. Sản xuất trực tiếp

Giống (cỡ giống ≥ 2 cm/con)

Con

25.000

Giá thị trường theo thời điểm

Thức ăn viên

Kg

187.5

Vôi Dolomite, CaCO3

Kg

100

Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh

%

3% chi phí thức ăn

Nhiên liệu

Lít

50

Tổng công lao động, gồm:

 

 

- Chăm sóc (01 người/ha)

Tháng

07

- Thu hoạch

Ngày công

10

4. Đối tượng cá tra nuôi ao thâm canh (Pangasianodon hypophthalmus Sauvage, 1878)

a) Yêu cầu Kỹ thuật

ĐVT: 01 ha

Các chỉ tiêu

Yêu cầu

Ghi chú

Diện tích ao nuôi

0,4 - 1 ha

Theo thực tế

Khu vực chứa bùn thải

Tối thiểu 10% diện tích ao nuôi

QCVN 02-12:2014/BNNPTNT

Độ sâu mực nước ao nuôi

≥ 3 m

QCVN 02-20:2014/BNNPTNT

Cỡ giống thả

≥ 10 cm/con

Theo thực tế

Mật độ thả

30 con/m2

Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN

Hệ số thức ăn

1,7

Tỷ lệ sống

≥ 80%

Cỡ thu hoạch

≥ 1 kg/con

Năng suất

≥ 240 tấn/ha

Thời gian nuôi

≥ 7 tháng

Theo thực tế

b) Định mức kinh tế - kỹ thuật

ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi

Hạng mục yêu cầu

Đơn vị tính

Định mức

Ghi chú

I. Đầu tư trang thiết bị

Máy bơm nước

Cái

01

Giá thị trường theo thời điểm

Ống bơm nước

M

40

Cống xi măng

Cái

02

Xuồng

Cái

02

Chòi canh, nhà kho chứa

Cái

02

Sàng cho ăn

Cái

02

Chài

Cái

02

Cân đồng hồ

Cái

02

II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi

Chi phí đào, ủi, sên vét ao

 

 

 

- Ao mới

Đồng/m2

30.000

 

- Ao cũ

Đồng/m2

5.000

 

Diệt tạp

Kg

300

 

Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3

Kg

1.000

Men vi sinh gây màu

Kg

20

Nhiên liệu dầu bơm nước

Lít

100

III. Sản xuất trực tiếp

Giống

Con

300.000

Giá thị trường theo thời điểm

Thức ăn viên

Kg

408.000

Vôi Dolomite, CaCO3, Zeolite

Kg

2.000

Trộn dinh dưỡng, thuốc phòng trị bệnh

%

5% chi phí thức ăn

Nhiên liệu (dầu)

Lít

400

Tổng công lao động, gồm:

 

 

- Chăm sóc (03 người/ha)

Tháng

21

- Thu hoạch

Ngày công

20

5. Cá bống kèo (Pseudapocryptes elongatus)

a) Yêu cầu Kỹ thuật

ĐVT: 01 ha

Các chỉ tiêu

Yêu cầu

Ghi chú

Diện tích ao nuôi

0,2 - 0,5 ha

Theo thực tế

Độ sâu mực nước ao nuôi

≥ 1,0 m

 

Mật độ thả

100 con/m2

Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN

Hệ số thức ăn

1,2

Cỡ thu hoạch

≥ 20 gram/con

Tỷ lệ sống

≥ 80%

 

Năng suất

≥ 16 tấn/ha

Theo thực tế

Thời gian nuôi

≤ 5 tháng

Tùy theo thực tế

b) Định mức kinh tế-kỹ thuật

ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi

Hạng mục yêu cầu

Đơn vị tính

Định mức

Ghi chú

I. Đầu tư trang thiết bị

Máy bơm nước

Cái

02

Giá thị trường theo thời điểm

Cống xi măng

Cái

02

Chòi canh, nhà kho chứa

Cái

01

Che lưới ngăn động vật gây hại

M2

10.000

Rào lưới xung quanh

M

1.300

 

Cọc tre rào lưới

Cọc

650

 

Chài

Cái

01

 

II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi

Chi phí đào, ủi, sên vét ao

 

 

 

- Ao mới

Đồng/m2

5.000

 

- Ao cũ

Đồng/m2

2.000

 

Diệt khuẩn

Lít

5

 

Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3

Kg

500

Gây màu nước

Kg

5

Nhiên liệu điện bơm nước

Kw

500

III. Sản xuất trực tiếp

Giống (≥ 2 cm/con)

Con

1.000.000

Giá thị trường theo thời điểm

Thức ăn viên

Kg

19.200

Vôi Dolomite, CaCO3, Zeolite

Kg

500

Men vi sinh

Kg

5

Diệt khuẩn

Lít

20

Trộn dinh dưỡng, thuốc phòng trị bệnh

%

5% chi phí thức ăn

Nhiên liệu

Kw

4.000

Tổng công lao động, gồm:

 

 

 

- Chăm sóc (02 người/ha)

Tháng

10

 

- Thu hoạch

Ngày công

10

 

6. Cá chạch quế (Macrognathus aculeatus)

a) Yêu cầu Kỹ thuật

ĐVT: 01 ha

Các chỉ tiêu

Yêu cầu

Ghi chú

Diện tích ao nuôi

0,2 - 0,5 ha

Theo thực tế

Độ sâu mực nước ao nuôi

≥ 1,0 m

 

Mật độ thả

≥ 70 con/m2

Theo khảo sát thực tế

Hệ số thức ăn

1,8

Tỷ lệ sống

≥ 80%

Cỡ thu hoạch

≥ 60 gram/con

Năng suất

≥ 38,4 tấn/ha

Thời gian nuôi

≥ 5,5 tháng

Tùy theo thực tế

b) Định mức kinh tế - kỹ thuật

ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi

Hạng mục yêu cầu

Đơn vị tính

Định mức

Ghi chú

I. Đầu tư trang thiết bị

Máy bơm nước

Cái

02

Giá thị trường theo thời điểm

Cống xi măng

Cái

02

Chòi canh, nhà kho chứa

Cái

01

Che lưới ngăn động vật gây hại

M2

10.000

Rào lưới xung quanh

M

1.300

 

Cọc tre rào lưới

Cọc

650

 

Chài

Cai

01

 

II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi

Chi phí đào, ủi, sên vét ao

 

 

 

- Ao mới

Đồng/m2

5.000

 

- Ao cũ

Đồng/m2

2.000

 

Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3

Kg

800

 

Diệt khuẩn

Lít

5

Gây màu nước

Kg

5

Nhiên liệu điện bơm nước

Kw

500

III. Sản xuất trực tiếp

Giống

Con

800.000

Giá thị trường theo thời điểm

Thức ăn viên

Kg

69.120

Vôi Dolomite, CaCO3, Zeolite

Kg

1.000

Men vi sinh

Kg

10

Diệt khuẩn

Lít

20

Trộn dinh dưỡng, thuốc phòng trị bệnh

%

3% chi phí thức ăn

Nhiên liệu

Kw

4.000

Tổng công lao động, gồm:

 

 

- Chăm sóc (02 người/ha)

Tháng

11

- Thu hoạch

Ngày công

10

7. Cá chêm, cá vược (Lates calcarifer) nuôi ao

a) Yêu cầu Kỹ thuật

ĐVT: 01 ha

Các chỉ tiêu

Yêu cầu

Ghi chú

Diện tích ao nuôi

0,3 - 0,5 ha

Theo thực tế

Độ sâu mực nước ao nuôi

≥ 1,2 m

 

Mật độ thả

1,5 con/m2

Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN

Hệ số thức ăn

1,5

Tỷ lệ sống

≥ 70%

Cỡ thu hoạch

≥ 0,8 kg/con

Năng suất

≥ 8 tấn/ha

Thời gian nuôi

≥ 8 tháng

Tùy theo thực tế

b) Định mức kinh tế - kỹ thuật

ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi

Hạng mục yêu cầu

Đơn vị tính

Định mức

Ghi chú

I. Đầu tư trang thiết bị

Máy bơm nước

Cái

03

Giá thị trường theo thời điểm

Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (2-3HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây...)

Dàn

06

Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện

Cái

02

Dây điện

m

300

Cầu dao, đèn chiếu sáng

Bộ

06

Cống xi măng

Cái

03

Chòi canh, nhà kho chứa

Cái

01

II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi

Chi phí đào, ủi, sên vét ao

 

 

 

- Ao mới

Đồng/m2

5.000

 

- Ao cũ

Đồng/m2

2.000

 

Diệt khuẩn

Lít

10

 

Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3

Kg

300

Nhiên liệu điện bơm nước

Kw

500

III. Sản xuất trực tiếp

Giống (≥ 10 cm/con)

Con

15.000

Giá thị trường theo thời điểm

Thức ăn viên

Kg

12.600

Men vi sinh

Kg

50

Diệt khuẩn

Lít

90

Trộn dinh dưỡng, thuốc phòng trị bệnh

%

5% chi phí thức ăn

Nhiên liệu

Kw

12.000

Tổng công lao động, gồm:

 

 

- Chăm sóc (02 người/ha)

Tháng

18

- Thu hoạch

Ngày công

10

8. Cá Thát lát (Notopterrus notopterus): Nuôi trong ao, mương vườn

a) Yêu cầu Kỹ thuật

ĐVT: 01 ha

Các chỉ tiêu

Yêu cầu

Ghi chú

Diện tích ao nuôi

0,15-0,20 ha

Theo thực tế

Mật độ thả

2 con/m2

Theo thực tế

Năng suất

≥ 5 tấn/ha

Theo thực tế

Thời gian nuôi

≥ 18 tháng

Theo thực tế

b) Định mức kinh tế - kỹ thuật

ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi

Hạng mục yêu cầu

Đơn vị tính

Định mức

Ghi chú

I. Đầu tư trang thiết bị

Máy bơm nước

Cái

01

Giá thị trường theo thời điểm

Túi ka tê lược nước

m

15

Cống xi măng

Cái

01

Vợt

Cái

01

Cân đồng hồ

Cái

01

Chài

Cái

01

 

II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi

Chi phí đào, ủi, sên vét ao mới

Đồng/m2

13.000

 

Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3

Kg

100

 

Nhiên liệu, điện bơm nước

Lít

10

III. Sản xuất trực tiếp

Giống

Đồng/con

3.000

Giá thị trường theo thời điểm

Công chăm sóc, thu hoạch 19 tháng

Tháng

19

9. Cá rô phi (Oreochromis niloticus): Nuôi trong ao, mương vườn

a) Yêu cầu Kỹ thuật

ĐVT: 01 ha

Các chỉ tiêu

Yêu cầu

Ghi chú

Diện tích ao nuôi

0,10-0,20 ha

Theo thực tế

Mật độ thả

2 con/m2

Theo thực tế

Năng suất

≥ 10 tấn/ha

Theo thực tế

Thời gian nuôi

≥ 19 tháng

Theo thực tế

b) Định mức kinh tế - kỹ thuật

ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi

Hạng mục yêu cầu

Đơn vị tính

Định mức

Ghi chú

I. Đầu tư trang thiết bị

Máy bơm nước

Cái

01

Giá thị trường theo thời điểm

Túi ka tê lược nước

M

10

Cống xi măng

Cái

01

Vợt, thao

Cái

01

Cân đồng hồ

Cái

01

Chài

Cái

01

 

II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi

Chi phí sên vét ao cũ

Đồng/m2

3.000

 

Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3

Kg

50

 

Nhiên liệu, điện bơm nước

Lít

20

III. Sản xuất trực tiếp

Giống

Đồng/kg

60.000

Giá thị trường theo thời điểm

Công chăm sóc, thu hoạch 18 tháng

Tháng

18

10. Cá điêu hồng (Oreochromis sp.): Nuôi trong ao, mương vườn

a) Yêu cầu Kỹ thuật

ĐVT: 01 ha

Các chỉ tiêu

Yêu cầu

Ghi chú

Diện tích ao nuôi

0,15-0,20 ha

Theo thực tế

Mật độ thả

1 - 2 con/m2

Theo thực tế

Năng suất

≥ 2 tấn/ha

Theo thực tế

Thời gian nuôi

≥ 9 tháng

Theo thực tế

b) Định mức kinh tế - kỹ thuật

ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi

Hạng mục yêu cầu

Đơn vị tính

Định mức

Ghi chú

I. Đầu tư trang thiết bị

Máy bơm nước

Cái

01

Giá thị trường theo thời điểm

Túi ka tê lược nước

M

10

Cống xi măng

Cái

01

Vợt, thao

Cái

01

Cân đồng hồ

Cái

01

Chài

Cái

01

 

II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi

Chi phí sên vét ao cũ

Đồng/m2

2.000

 

Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3

Kg

50

 

Nhiên liệu, điện bơm nước

Lit

160

III. Sản xuất trực tiếp

Giống

Đồng/kg

70.000

Giá thị trường theo thời điểm

Công chăm sóc, thu hoạch 9 tháng

Tháng

9

11. Cua biển (Scylla serrata)

a) Yêu cầu kỹ thuật

Tính cho 01 ha mặt nước

Các chỉ tiêu

Yêu cầu

Ghi chú

Diện tích ao nuôi

1,0 ha

Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN

Độ sâu mực nước ao nuôi

≥ 1,0 m

Theo thực tế

Mật độ thả

0,5 -1 con/m2

Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN

Hệ số thức ăn

5

Tỷ lệ sống

≥ 40%

Cỡ thu

≥ 0,3 kg/con

Năng suất

≥ 1,2 tấn/ha

Thời gian nuôi

≥ 06 tháng

Theo thực tế

b) Định mức kinh tế - kỹ thuật

Tính cho 01 ha mặt nước

Hạng mục

Đơn vị tính

Định mức

Ghi chú

Lượng giống thả (cỡ giống ≥ 1,2 cm/con)

Con

10.000

Giá thị trường theo thời điểm

Cá tạp cho ăn

Kg

6.000

Vôi CaO, Dolomite, CaCO3

Kg

500

Diệt khuẩn

Lít

10

Lưới bao xung quanh ao

m

1.300

Dầu bơm nước

Lít

120

Công chăm sóc

Tháng

06

Công thu hoạch

Ngày công

3

12. Đối tượng Artemia

a) Yêu cầu Kỹ thuật

ĐVT: 01 ha

Các chỉ tiêu

Yêu cầu

Ghi chú

Diện tích ao nuôi

0,2 - 0,5 ha

Theo thực tế

Mật độ thả

100 con/lít

Hoặc 10 lon/ha

Năng suất trứng

≥ 70 kg/ha

 

Thời gian nuôi

≤ 6 tháng

Theo thực tế

b) Định mức kinh tế-kỹ thuật

ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi

Hạng mục yêu cầu

Đơn vị tính

Định mức

Ghi chú

I. Đầu tư trang thiết bị

Máy bơm nước

Cái

01

 

Túi ka tê lược nước

M

15

Cống xi măng

Cái

01

Chòi canh

Cái

01

Vợt

Cái

02

Cân đồng hồ

Cái

01

II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi

Chi phí đào, ủi, sên vét ao

 

 

 

- Ao mới

Đồng/m2

3.000

 

- Ao cũ

Đồng/m2

1.500

Giá thị trường theo thời điểm

Diệt tạp

Kg

100

Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3

Kg

250

Nhiên liệu điện bơm nước

Kw

500

Nhân công kéo nước

Ngày

10

III. Sản xuất trực tiếp

Giống

Lon

10

Giá thị trường theo thời điểm

Phân hữu cơ gây màu

Kg

2.000

Công chăm sóc, thu hoạch trứng (02 người/ha)

Tháng

06

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

  • Số hiệu: 16/2019/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/08/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Người ký: Lê Văn Hiểu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản