Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2019/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 02 tháng 8 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2019 và thay thế Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định về mật độ và đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ MẬT ĐỘ, ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG, HOA MÀU, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng áp dụng đối với các trường hợp bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất.
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Nguyên tắc chung bồi thường, hỗ trợ
1. Đối với cây trồng
a) Đối với cây hàng năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất bình quân của vụ cao nhất trong ba năm trước liền kề trên cây trồng đó và giá trung bình được tính theo giá tại thời điểm thu hồi đất. Trừ trường hợp sản phẩm thu hoạch trước ngày giao đất thì không được bồi thường (trong biên bản kiểm kê giám định phải ghi rõ thời điểm bắt đầu trồng đến thời điểm thu hoạch cuối cùng).
Trường hợp hoa màu trồng xen, thì xác định diện tích và giá trị sản lượng cho từng loại để bồi thường.
b) Đối với cây lâu năm
- Cây ăn trái: Đơn giá bồi thường được xác định cho từng loại cây, nhóm cây có giá trị kinh tế tương đương. Đơn giá bồi thường được xác định bằng giá trị hiện có của vườn cây (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất) theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất, có xem xét đến sản lượng thu hoạch bình quân trong 01 năm, giá bán bình quân sản phẩm trên thị trường; chi phí đầu tư và thiệt hại thực tế (đối với những cây chưa thu hoạch).
- Cây lấy gỗ: Đơn giá bồi thường được xác định trên cơ sở chi phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm sóc, công chặt hạ; có xem xét đến giá trị từng loại cây gỗ để hỗ trợ đền bù thêm. Đơn giá bồi thường trên không bao gồm xác cây.
Cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
- Cây kiểng
Đối với các loại cây kiểng trồng dưới đất, tùy theo giá trị của cây mà Hội đồng bồi thường cấp huyện xác định mức hỗ trợ để đào gốc di dời.
Đối với các loại cây kiểng trồng trong chậu, tùy theo giá thuê mướn nhân công thực tế theo thời điểm của địa phương, Hội đồng bồi thường cấp huyện xác định mức hỗ trợ di dời.
c) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản
a) Tại thời điểm thu hồi đất hoặc bàn giao đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.
b) Tại thời điểm thu hồi đất hoặc bàn giao đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được hỗ trợ, bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra.
Điều 3. Phân loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản hỗ trợ, bồi thường
1. Đối với cây trồng
a) Cây hàng năm
Loại A: Cây trồng được trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.
Loại B: Cây trồng được từ 1/3 đến 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.
Loại C: Cây trồng dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.
b) Cây lâu năm
- Cây ăn trái
Loại A: Cây xanh tốt, đang trong thời kỳ cho trái; đối với một số loại cây thời gian sinh trưởng dài từ trồng đến khi cho trái trên 05 năm; khi cây trồng được trên 5 năm tuổi thì được tính vào loại A.
Loại B: Cây trồng đang trong thời kỳ sinh trưởng và phát triển tốt, sắp cho trái, có thời gian trồng từ đủ 01 năm đến khi cây bắt đầu cho trái; cây đang trong giai đoạn già cỗi, năng suất thấp.
Loại C: Cây mới trồng dưới 01 năm.
Trong trường hợp cùng một đơn vị diện tích nhưng xen lẫn các cây loại A, loại B, loại C, thì phải xác định số cây thực tế theo từng loại A, B, C để hỗ trợ đền bù.
- Cây lấy gỗ
Nhóm I - VIII: Được tính bằng đường kính gốc (đường kính gốc được đo tại vị trí của cây tính từ mặt đất lên 1,3 m).
Nhóm Tràm cừ: Tính bằng đường kính ngọn.
Nhóm Tre: Tính theo chiều cao cây.
Nhóm Trúc: Tính theo số cây và chiều cao trung bình/bụi.
Nhóm dừa nước: Tính theo chiều dài của lá.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản
a) Trường hợp thu hoạch sớm và di dời thủy sản nuôi đối với ao đất
- Đối với đối tượng có giá trị kinh tế cao nuôi đơn theo hình thức thâm canh, bán thâm canh mật độ thả nuôi cao thì bồi thường chi phí cải tạo làm ao, xử lý nước trước khi thả nuôi và trong quá trình nuôi, chi phí con giống và chi phí thức ăn, tính đến thời điểm bồi thường.
- Đối với đối tượng nuôi quảng canh, nuôi ghép, ao mương vườn, nuôi trong ruộng thì bồi thường, hỗ trợ chi phí cải tạo, con giống cho tất cả đối tượng nuôi và chi phí thức ăn tính đến thời điểm bồi thường.
- Ngoài các nội dung trên, tùy từng trường hợp cụ thể còn hỗ trợ chi phí di dời và lắp đặt đối với trang thiết bị, công trình nuôi; hỗ trợ chi phí bơm tát, kéo lưới, chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển; hỗ trợ chi phí cải tạo, xử lý nước và hỗ trợ chi phí di chuyển, lắp đặt các máy móc, trang thiết bị cho chỗ nuôi mới áp dụng theo định mức kinh tế kỹ thuật.
b) Trường hợp thu hoạch sớm và di dời thủy sản đối với ao nuôi lót bạt đáy hoặc bể nuôi bằng xi măng. Ngoài việc áp dụng giống như đối tượng nuôi ao đất còn bồi thường công trình ao nuôi, gồm:
- Bể nuôi bằng xi măng thì bồi thường chi phí làm bể tại thời điểm sau khi khấu hao thời gian sử dụng.
- Đối với ao nuôi lót bạt đáy ao thì bồi thường chi phí lót bạt (nhân công và chi phí mua bạt theo từng loại bạt), hệ thống hố xi phong, tính khấu hao giá trị còn lại tại thời điểm bồi thường và chi phí di chuyển lắp đặt đối với các công trình ao nuôi có máy che hoặc sử dụng lưới che, lưới rào.
c) Trường hợp đối với đối tượng nuôi là Artemia: Khi thu hoạch sớm thì hỗ trợ con giống, chi phí cải tạo, phân hữu cơ ngoài ra còn hỗ trợ thêm giá trị sản lượng thu hoạch.
d) Đối với thủy sản nuôi làm giống: Tôm giống thời gian ương dưỡng ngắn không hỗ trợ di chuyển. Cá giống các loại thì hỗ trợ chi phí di chuyển.
e) Quy định khác
- Đối với thủy sản thời gian nuôi được tính thiệt hại: Tôm sú từ dưới 60 ngày nuôi; tôm thẻ chân trắng từ dưới 45 ngày nuôi.
- Đối với các đối tượng thủy sản khác không có quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật thì áp dụng định mức kỹ thuật đối với đối tượng tương đồng gần giống trong bảng hoặc áp dụng định mức.
g) Căn cứ vào khung định mức kinh tế - kỹ thuật đối với từng loại hình nuôi thủy sản, từng đối tượng thủy sản nuôi để tính mức tỷ lệ bồi thường, hỗ trợ đối với thủy sản nuôi phải thu hoạch sớm hoặc di dời thủy sản nuôi tại thời điểm theo thực tế nhưng không cao hơn định mức đối với từng đối tượng cụ thể quy định tại Điều 5 Quy định này.
3. Quy định khác
a) Đối với cây trồng lấy bóng mát, thân gỗ xốp phát triển nhanh như: Cây Trứng cá, cây Bàng, cây Gòn,... có đường kính gốc từ 10 cm trở lên bồi thường 100.000 đồng/cây (một trăm ngàn đồng/cây), dưới 10 cm nhưng tối thiểu trồng từ 01 năm trở lên bồi thường 50.000 đồng/cây (năm mươi ngàn đồng/cây). Riêng đối với cây trồng làm hàng rào, dây leo,... thì bồi thường 40.000 đồng/m2.
b) Đối với những loại cây trồng sản xuất theo quy trình an toàn, công nghệ cao,... mà có giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp, thì đơn giá hỗ trợ đền bù đối với những cây trồng sản xuất theo quy trình trên sẽ được tính tăng thêm 20% so với đơn giá quy định tại Phụ lục 1.
c) Đối với những cây trồng, hoa màu, thủy sản đặc thù của địa phương chưa có trong Quy định này hoặc có giá thực tế tại thời điểm của địa phương cao hơn giá bồi thường tại Quy định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
d) Mọi trường hợp đầu tư canh tác, trồng cây, thả nuôi thủy sản trên đất sau khi công bố quy hoạch, sau khi có quyết định thu hồi đất hay quyết định bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng hoặc nằm ngoài danh mục tài sản theo Biên bản điều tra, kiểm kê đã được chủ hộ thống nhất thì không được bồi thường.
Điều 4. Quy định khoảng cách, mật độ và đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng
1. Quy định khoảng cách, mật độ cây trồng
STT | Loại cây | Khoảng cách (m) | Mật độ quy định (cây /ha) |
1 | Măng cụt, Xoài cát chu | 8x8 | 156 |
2 | Sầu riêng | 6x8 | 208 |
3 | Sapôchê, Lêkima | 5x7 | 286 |
4 | Nhãn da bò, Dừa, Chôm chôm | 5x6 | 333 |
5 | Xoài Cát Hòa Lộc, Đài Loan, Thái; Nhãn khác; Mận; Cóc | 4x6 | 417 |
6 | Bưởi, Vú sữa | 4x5 | 500 |
7 | Mãng cầu xiêm | 3x4 | 833 |
8 | Mãng cầu ta, Táo, Sơ ri, Chanh, Thanh long, Quýt, Cam xoàn, Mít | 3x3 | 1.110 |
9 | Ổi, Đu đủ, Cam sành, Hạnh | 2 x2,5 | 2.000 |
a) Trường hợp vườn trồng chuyên canh mà mật độ cây trồng dày hơn so với mật độ quy định, thì được tính thêm không quá 30% số cây theo quy định.
b) Trường hợp vườn trồng xen có hai loại cây trồng mà mật độ trồng phù hợp với mật độ quy định trên thì vẫn áp dụng hỗ trợ đền bù theo bảng đơn giá quy định tại Phụ lục 1 (Mật độ phù hợp được tính bằng số cây trung bình của hai loại cây trồng xen; nhưng không vượt quá số cây trung bình của hai loại cây trồng đó trong bảng quy định mật độ).
c) Trường hợp trong vườn trồng xen nhiều loại cây trồng, thì chọn cây trồng chính có giá trị cao và chiếm số lượng lớn để tính giá trị bồi thường theo đơn giá quy định, riêng cây trồng phụ chỉ tính bằng 50% đơn giá quy định trên (đối với vườn trồng xen với những cây như cam, quýt, chanh, hạnh, ổi, chuối, thanh long, mãng cầu ta, cau, dừa, thì mật độ tính không quá 2.500 cây/ha; ngoài ra, đối với vườn trồng xen với các nhóm cây khác thì mật độ tính không quá 1.500 cây/ha).
d) Trường hợp trong vườn có nhiều cây trồng xen khác nhau, nhưng trồng dày hơn mật độ quy định, thì vẫn tính theo mật độ quy định trên; số cây trồng quá mật độ quy định thì chọn những loại cây mới trồng xen sau để loại bỏ và không tính hỗ trợ đền bù.
2. Đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu ban hành kèm theo Quyết định này tại Phụ lục 1.
Điều 5. Định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với vật nuôi là thủy sản
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho một số đối tượng vật nuôi là thủy sản ban hành kèm theo Quyết định này tại Phụ lục 2.
2. Cách tính mức bồi thường, hỗ trợ khi thu hoạch sớm
a) Bồi thường, hỗ trợ 100% chi phí đầu tư con giống (ao/vụ nuôi)
Số tiền bồi thường | = | Số lượng con giống thả | X | Đơn giá con giống tại thời điểm bồi thường |
b) Bồi thường, hỗ trợ 100% chi phí đầu tư thức ăn (ao/vụ nuôi)
Số tiền bồi thường | = | Số lượng con giống thả | X | Tỷ lệ sống | X | Khối lượng bình quân tại thời điểm | X | Hệ số thức ăn FCR | Đơn giá thức ăn tại thời điểm bồi thường |
c) Bồi thường hỗ trợ 100% chi phí cải tạo ao trước khi thả nuôi và trong quá trình nuôi bao gồm đào, ủi, sên vét ao và chi phí xử lý gây màu nước, xử lý nước.
3. Định mức hỗ trợ di dời thủy sản nuôi và công trình ao nuôi
a) Hỗ trợ chi phí di dời thủy sản nuôi: Hỗ trợ 100% chi phí bơm tát, chi thuê nhân công, chi phí thuê kéo lưới; 100% chi phí thuê đất, chi phí cải tạo xử lý nước trước khi thả nuôi. Áp dụng giá tại thời điểm bồi thường.
b) Hỗ trợ chi phí di dời đối với công trình, trang thiết bị
- Đối với trang thiết bị, công trình phải di dời thì hỗ trợ 100% chi phí thuê nhân công di dời lắp đặt theo thực tế.
- Đối với công trình không thể di dời được như bể nuôi, chứa bằng xi măng, thì bồi thường 100% năm đầu mới đầu tư và cứ mỗi năm giảm trừ khấu hao 5% tỷ lệ bồi thường theo đơn giá tại thời điểm.
- Đối với công trình trang thiết bị ao nuôi lót bạt đáy ao thì bồi thường hỗ trợ 100% đối với năm đầu và cứ mỗi năm giảm trừ khấu hao 20% mỗi năm chi phí lót bạt ao nuôi, hố xi phong và ống xi phong; các công trình phụ trợ kèm theo như trụ cột che lưới, lưới che hoặc máy che bằng tol, kẽm (Xà gồ),... thì hỗ trợ 100% chi phí thuê di dời và lắp đặt.
4. Đối với thủy sản nuôi làm giống
a) Tôm giống không hỗ trợ di chuyển.
b) Cá giống chỉ hỗ trợ chi phí di chuyển giống, mức hỗ trợ bằng 20% giá cá giống tại thời điểm bồi thường hỗ trợ.
Số tiền hỗ trợ | = | Khối lượng cá giống | X | 20% | X | Đơn giá con giống tại thời điểm bồi thường |
5. Bồi thường riêng đối với Artemia
a) Bồi thường 100% tiền mua giống và 100% chi phí thức ăn và chi phí cải tạo, xử lý gây màu nước trước và trong khi thả nuôi.
b) Hỗ trợ 20% giá trị sản lượng thu hoạch.
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quy định này.
2. Khi đơn giá cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh có thay đổi hoặc phát sinh các loại cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản chưa có trong Bảng đơn giá này, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT | Loại cây | Phân loại | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) | Ghi chú |
1 | Măng cụt |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 5 năm | A |
| 3.200.000 |
|
| Từ 1 năm đến 5 năm | B |
| 1 400.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 562.000 |
|
2 | Xoài |
| Đồng/cây |
|
|
2.1 | Xoài Cát Chu |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 4 năm | A |
| 1.400.000 |
|
| Từ 1 năm đến 4 năm | B |
| 1.000.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 490.000 |
|
2.2 | Xoài Cát Hòa Lộc |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 4 năm | A |
| 1.850.000 |
|
| Từ 1 năm đến 4 năm | B |
| 1.280.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 580.000 |
|
2.3 | Xoài Đài Loan, Thái |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 3 năm | A |
| 840.000 |
|
| Từ 1 năm đến 3 năm | B |
| 500.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 186.000 |
|
2.4 | Xoài khác |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 3 năm | A |
| 496.000 |
|
| Từ 1 năm đến 3 năm | B |
| 300.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 150.000 |
|
3 | Sầu riêng |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 5 năm | A |
| 5.620.000 |
|
| Từ 1 năm đến 5 năm | B |
| 2.808.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 650.000 |
|
4 | Bòn bon |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 5 năm | A |
| 1.300.000 |
|
| Từ 1 năm đến 5 năm | B |
| 978.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 240.000 |
|
5 | Bưởi |
| Đồng/cây |
|
|
5.1 | Bưởi 5 Roi và Bưởi khác |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 3 năm | A |
| 1.000.000 |
|
| Từ 1 năm đến 3 năm | B |
| 575.000 |
|
| Dưới 1 năm | c |
| 190.000 |
|
5.2 | Bưởi Da xanh |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 3 năm | A |
| 1.225.000 |
|
| Từ 1 năm đến 3 năm | B |
| 683.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 220.000 |
|
6 | Mít |
|
|
|
|
6.1 | Mít Thái |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 2 năm | A |
| 1.200.000 |
|
| Từ 1 năm đến 2 năm | B |
| 510.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 100.000 |
|
6.2 | Mít khác |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 2 năm | A |
| 920.000 |
|
| Từ 1 năm đến 2 năm | B |
| 507.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 70.000 |
|
7 | Vú sữa |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 3 năm | A |
| 1.800.000 |
|
| Từ 1 năm đến 3 năm | B |
| 720.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 300.000 |
|
8 | Cam |
|
|
|
|
8.1 | Cam sành |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 2 năm | A |
| 238.000 |
|
| Từ 1 năm đến 2 năm | B |
| 175.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 80.000 |
|
8.2 | Cam xoàn, cam mật |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 3 năm | A |
| 400.000 |
|
| Từ 1 năm đến 3 năm | B |
| 250.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 120.000 |
|
9 | Quýt |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 3 năm | A |
| 315.000 |
|
| Từ 1 năm đến 3 năm | B |
| 185.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 80.000 |
|
10 | Thốt nốt |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 10 năm | A |
| 550.000 |
|
| Từ khi trồng đến 10 năm | B |
| 260.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 165.000 |
|
11 | Chôm chôm |
| Đồng/cây |
|
|
11.1 | Chôm chôm nhãn, thái |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 4 năm | A |
| 1.800.000 |
|
| Từ 1 năm đến 4 năm | B |
| 1.060.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 220.000 |
|
11.2 | Chôm chôm thường |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 4 năm | A |
| 1.350.000 |
|
| Từ 1 năm đến 4 năm | B |
| 780.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 240.000 |
|
12 | Sapôche |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 3 năm | A |
| 1.225.000 |
|
| Từ 1 năm đến 3 năm | B |
| 853.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 340.000 |
|
13 | Dừa |
| Đồng/cây |
|
|
13.1 | Dừa thường |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 3 năm | A |
| 600.000 |
|
| Từ 1 năm đến 3 năm | B |
| 380.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 214.000 |
|
13.2 | Dừa dứa, dừa sáp |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 4 năm | A |
| 1.080.000 |
|
| Từ 1 năm đến 4 năm | B |
| 585.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 200.000 |
|
14 | Nhãn |
| Đồng/cây |
|
|
14.1 | Nhãn xuồng |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 3 năm | A |
| 1.200.000 |
|
| Từ 1 năm đến 3 năm | B |
| 630.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 200.000 |
|
14.2 | Nhãn Ido |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 3 năm | A |
| 1.200.000 |
|
| Từ 1 năm đến 3 năm | B |
| 710.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 210.000 |
|
14.3 | Nhãn tím |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 2 năm | A |
| 2.400.000 |
|
| Từ 1 năm đến 2 năm | B |
| 1.250.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 1.000.000 |
|
14.4 | Thanh nhãn |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 3 năm | A |
| 2.600.000 |
|
| Từ 1 năm đến 3 năm | B |
| 895.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 375.000 |
|
14.5 | Nhãn da bò và nhãn khác |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 3 năm | A |
| 810.000 |
|
| Từ 1 năm đến 3 năm | B |
| 500.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 245.000 |
|
15 | Chanh |
| Đồng/cây |
|
|
15.1 | Chanh không hạt |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 1,5 năm | A |
| 280.000 |
|
| Từ 1 năm đến 1,5 năm | B |
| 100.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 70.000 |
|
15.2 | Chanh bông tím và chanh khác |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 2 năm | A |
| 225.000 |
|
| Từ 1 năm đến 2 năm | B |
| 82.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 60.000 |
|
15.5 | Chanh dây |
| Đồng/cây |
|
|
| Từ 1 năm | A |
| 230.000 |
|
| Dưới 1 năm | B |
| 130.000 |
|
16 | Mãng cầu |
|
|
|
|
16.1 | Mãng cầu xiêm |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 3 năm | A |
| 780.000 |
|
| Từ 1 năm đến 3 năm | B |
| 330.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 75.000 |
|
16.2 | Mãng cầu ta |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 3 năm | A |
| 450.000 |
|
| Từ 1 năm đến 3 năm | B |
| 175.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 75.000 |
|
17 | Táo |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 2 năm | A |
| 600.000 |
|
| Từ 1 năm đến 2 năm | B |
| 320.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 200.000 |
|
18 | Mận |
| Đồng/cây |
|
|
18.1 | Mận An Phước |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 3 năm | A |
| 1.540.000 |
|
| Từ 1 năm đến 3 năm | B |
| 758.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 180.000 |
|
18.2 | Mận khác |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 3 năm | A |
| 700.000 |
|
| Từ 1 năm đến 3 năm | B |
| 458.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 120.000 |
|
19 | Ổi |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 2 năm | A |
| 180.000 |
|
| Từ 1 năm đến 2 năm | B |
| 110.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 55.000 |
|
20 | Cóc |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 3 năm | A |
| 600.000 |
|
| Từ 1 năm đến 3 năm | B |
| 380.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 250.000 |
|
21 | Sari |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 3 năm | A |
| 1.200.000 |
|
| Từ 1 năm đến 3 năm | B |
| 624.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 120.000 |
|
22 | Hạnh (tắc) |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 1,5 năm | A |
| 200.000 |
|
| Từ 1 năm đến 1,5 năm | B |
| 90.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 50.000 |
|
23 | Me |
| Đồng/cây |
|
|
23.1 | Me thường |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 4 năm | A |
| 1.400.000 |
|
| Từ 1 năm đến 4 năm | B |
| 880.000 |
|
| Dưới 1 năm | c |
| 130.000 |
|
23.1 | Me thái |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 4 năm | A |
| 4.000.000 |
|
| Từ 1 năm đến 4 năm | B |
| 1.170.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 150.000 |
|
24 | Hồng Nhung |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 5 năm | A |
| 2.000.000 |
|
| Từ 1 năm đến 5 năm | B |
| 1.040.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 150.000 |
|
25 | Ca cao |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 3 năm | A |
| 400.000 |
|
| Từ 1 năm đến 3 năm | B |
| 165.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 75.000 |
|
26 | Đu đủ |
| Đồng/cây |
|
|
| Cây trong giai đoạn cho trái | A |
| 100.000 |
|
| Cây chưa cho trái | B |
| 70.000 |
|
27 | Nhào |
| Đồng/cây |
|
|
| Từ 2 năm | A |
| 200.000 |
|
| Trên 1 năm đến 2 năm | B |
| 150.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 50.000 |
|
28 | Chuối |
| đồng/cây |
|
|
| Giai đoạn cây cho trái | A |
| 50.000 |
|
| Giai đoạn cây chưa trái (cây cao >= 1 m) | B |
| 30.000 |
|
29 | Điều |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 3 năm | A |
| 500.000 |
|
| Từ 1 năm đến 3 năm | B |
| 200.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 75.000 |
|
30 | Lê Ki ma |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 3 năm | A |
| 1.200.000 |
|
| Từ 1 năm đến 3 năm | B |
| 695.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 200.000 |
|
31 | Khế |
| đồng/cây |
|
|
| Trên 3 năm | A |
| 540.000 |
|
| Từ 1 năm đến 3 năm | B |
| 312.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 102.000 |
|
32 | Chùm ruột |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 3 năm | A |
| 245.000 |
|
| Từ 1 năm đến 3 năm | B |
| 120.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 50.000 |
|
33 | Thanh Long |
| Đồng/trụ |
| Đơn giá bồi thường trên không tính trụ xi măng |
| Trên 2 năm | A |
| 1.260.000 | |
| Từ 1 năm đến 2 năm | B |
| 530.000 | |
| Dưới 1 năm | C |
| 140.000 | |
34 | Cà na |
| đồng/cây |
|
|
| Trên 4 năm | A |
| 2.850.000 |
|
| Từ 1 năm đến 4 năm | B |
| 1.200.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 150.000 |
|
35 | Dâu |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 3 năm | A |
| 912.000 |
|
| Từ 1 năm đến 3 năm | B |
| 595.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 155.000 |
|
36 | Cau |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 4 năm | A |
| 400.000 |
|
| Từ 1 năm đến 4 năm | B |
| 245.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 122.000 |
|
37 | Tiêu |
| Đồng/trụ |
|
|
| Trên 2 năm |
|
| 360.000 |
|
| Từ 1 năm đến 2 năm |
|
| 145.000 |
|
| Dưới 1 năm |
|
| 120.000 |
|
38 | Điên điển |
| Đồng/cây |
|
|
| Giai đoạn cây đã cho thu hoạch | A |
| 75.000 |
|
| Giai đoạn cây chưa thu hoạch | B |
| 20.000 |
|
39 | Đinh lăng |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 2 năm | A |
| 280.000 |
|
| Từ 1 năm đến 2 năm | B |
| 150.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 20.000 |
|
40 | Gáo |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 5 năm | A |
| 1.000.000 |
|
| Từ 1 năm đến 5 năm | B |
| 600.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 200.000 |
|
41 | So đũa |
| Đồng/cây |
|
|
| Trên 2 năm | A |
| 200.000 |
|
| Từ 1 năm đến 2 năm | B |
| 33.000 |
|
| Dưới 1 năm | C |
| 20.000 |
|
STT | Loại cây | Đơn giá (đồng/m2) | Ghi chú |
1 | Lúa |
|
|
| Loại A | 5.000 |
|
| Loại B | 2.200 |
|
| Loại C | 1.100 |
|
2 | Mía |
|
|
| Loại A | 6.700 |
|
| Loại B | 3.000 |
|
| Loại C | 1.500 |
|
3 | Khóm (Thơm, Dứa) |
|
|
| Loại A | 28.000 |
|
| Loại B | 9.300 |
|
| Loại C | 4.700 |
|
4 | Khoai các loại |
|
|
4.1 | Khoai lang |
|
|
| Loại A | 9.800 |
|
| Loại B | 7.000 |
|
| Loại C | 3.500 |
|
4.2 | Khoai lùn |
|
|
| Loại A | 11.800 |
|
| Loại B | 5.000 |
|
| Loại C | 2.500 |
|
4.3 | Khoai mì |
|
|
| Loại A | 10.100 |
|
| Loại B | 4.000 |
|
| Loại C | 2.000 |
|
4.4 | Khoai từ |
|
|
| Loại A | 19.300 |
|
| Loại B | 7.000 |
|
| Loại C | 3.500 |
|
4.5 | Khoai ngọt |
|
|
| Loại A | 9.000 |
|
| Loại B | 3.200 |
|
| Loại C | 1.600 |
|
4.6 | Khoai môn |
|
|
| Loại A | 15.600 |
|
| Loại B | 9.700 |
|
| Loại C | 4.900 |
|
4.7 | Khoai khác |
|
|
| Loại A | 9.000 |
|
| Loại B | 3.200 |
|
| Loại C | 1.600 |
|
5 | Nghệ |
|
|
| Loại A | 17.000 |
|
| Loại B | 5.000 |
|
| Loại C | 2.500 |
|
6 | Bắp |
|
|
| Loại A | 6.000 |
|
| Loại B | 5.200 |
|
| Loại C | 2.600 |
|
7 | Các loại rau |
|
|
7.1 | Cải ngọt |
|
|
| Loại A | 7.000 |
|
| Loại B | 2.500 |
|
| Loại C | 1.300 |
|
7.2 | Cải xanh |
|
|
| Loại A | 7.500 |
|
| Loại B | 2.700 |
|
| Loại C | 1.400 |
|
7.3 | Xà lách |
|
|
| Loại A | 10.600 |
|
| Loại B | 3.000 |
|
| Loại C | 1.500 |
|
7.4 | Rau thơm |
|
|
| Loại A | 12.000 |
|
| Loại B | 4.800 |
|
| Loại C | 2.400 |
|
8 | Bắp cải (cải bắp) |
|
|
| Loại A | 11.200 |
|
| Loại B | 5.100 |
|
| Loại C | 2.600 |
|
9 | Cải thảo |
|
|
| Loại A | 12.500 |
|
| Loại B | 6.000 |
|
| Loại C | 3.000 |
|
10 | Cải bông |
|
|
| Loại A | 10.600 |
|
| Loại B | 6.400 |
|
| Loại C | 3.200 |
|
11 | Sắn dây (củ sắn) |
|
|
| Loại A | 27.200 |
|
| Loại B | 7.800 |
|
| Loại C | 3.900 |
|
12 | Cải củ (Củ cải trắng) |
|
|
| Loại A | 10.000 |
|
| Loại B | 6.800 |
|
| Loại C | 3.400 |
|
13 | Đậu cove |
|
|
| Loại A | 18.400 |
|
| Loại B | 6.000 |
|
| Loại C | 3.000 |
|
14 | Đậu đũa |
|
|
| Loại A | 15.000 |
|
| Loại B | 6.400 |
|
| Loại C | 3.200 |
|
15 | Thiên lý |
|
|
| Loại A | 37.000 |
|
| Loại B | 15.000 |
|
| Loại C | 7.500 |
|
16 | Khổ qua |
|
|
| Loại A | 9.800 |
|
| Loại B | 5.500 |
|
| Loại C | 2.800 |
|
17 | Sả |
|
|
| Loại A | 7.700 |
|
| Loại B | 1.400 |
|
| Loại C | 700 |
|
18 | Gừng |
|
|
| Loại A | 22.500 |
|
| Loại B | 10.000 |
|
| Loại C | 5.000 |
|
19 | Hành, hẹ |
|
|
19.1 | Hành lá |
|
|
| Loại A | 22.500 |
|
| Loại B | 8.200 |
|
| Loại C | 4.100 |
|
19.2 | Hẹ bông và hẹ lá |
|
|
| Loại A | 40.700 |
|
| Loại B | 14.000 |
|
| Loại C | 7.000 |
|
20 | Cà |
|
|
20.1 | Cà chua |
|
|
| Loại A | 23.700 |
|
| Loại B | 4.300 |
|
| Loại C | 2.200 |
|
20.2 | Cà phổi |
|
|
| Loại A | 20.900 |
|
| Loại B | 9.600 |
|
| Loại C | 4.800 |
|
21 | Đậu bắp |
|
|
| Loại A | 11.600 |
|
| Loại B | 5.000 |
|
| Loại C | 2.500 |
|
22 | Ớt |
|
|
| Loại A | 28.500 |
|
| Loại B | 10.000 |
|
| Loại C | 5.000 |
|
23 | Dây thuốc cá |
|
|
| Loại A | 15.000 |
|
| Loại B | 4.500 |
|
| Loại C | 2.300 |
|
24 | Dưa hấu |
|
|
| Loại A | 11.200 |
|
| Loại B | 7.700 |
|
| Loại C | 3.900 |
|
25 | Dưa lê |
|
|
| Loại A | 17.800 |
|
| Loại B | 13.000 |
|
| Loại C | 6.500 |
|
26 | Bồn bồn |
|
|
| Loại A | 14.300 |
|
| Loại B | 3.600 |
|
| Loại C | 1.800 |
|
27 | Sen |
|
|
| Loại A | 16.000 |
|
| Loại B | 5.900 |
|
| Loại C | 3.000 |
|
28 | Năng |
|
|
| Loại A | 26.800 |
|
| Loại B | 9.000 |
|
| Loại C | 4.500 |
|
29 | Hành tím |
|
|
| Loại A | 15.100 |
|
| Loại B | 13.200 |
|
| Loại C | 6.600 |
|
30 | Tỏi |
|
|
| Loại A | 37.500 |
|
| Loại B | 14.300 |
|
| Loại C | 7.200 |
|
31 | Bầu, Bí, Dưa leo |
|
|
31.1 | Mướp |
|
|
| Loại A | 11.000 |
|
| Loại B | 6.600 |
|
| Loại C | 3.300 |
|
31.2 | Bầu, bí đao |
|
|
| Loại A | 8.000 |
|
| Loại B | 3.000 |
|
| Loại C | 1.500 |
|
31.3 | Bí đỏ |
|
|
| Loại A | 8.400 |
|
| Loại B | 5.700 |
|
| Loại C | 2.900 |
|
31.4 | Dưa leo |
|
|
| Loại A | 10.000 |
|
| Loại B | 4.800 |
|
| Loại C | 2.400 |
|
32 | Đậu lấy hạt |
|
|
32.1 | Đậu phộng |
|
|
| Loại A | 10.000 |
|
| Loại B | 3.800 |
|
| Loại C | 1.900 |
|
32.2 | Đậu xanh |
|
|
| Loại A | 4.000 |
|
| Loại B | 2.000 |
|
| Loại C | 1.000 |
|
32.3 | Đậu nành rau |
|
|
| Loại A | 6.800 |
|
| Loại B | 3.500 |
|
| Loại C | 1.800 |
|
33 | Lát (cói) |
|
|
| Loại A | 7.900 |
|
| Loại B | 2.700 |
|
| Loại C | 1.400 |
|
34 | Các loại rau khác |
|
|
| Loại A | 10.000 |
|
| Loại B | 6.000 |
|
| Loại C | 3.000 |
|
STT | Loại cây | Phân loại | Giá bồi thường (đồng/cây) |
I | Nhóm gỗ phân theo Quyết định 2198/CNR và Quyết định 334/CNR của Bộ lâm nghiệp | ||
1 | Thuộc gỗ từ nhóm I đến nhóm III (Gõ đỏ, Gõ mật, Bằng lăng nước, Bình linh, Sao đen, Tếch,...) | ||
Đường kính gốc từ 60 cm trở lên | A | 12.000.000 | |
Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60 cm | B | 6000.000 | |
Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40 cm | C | 2.000.000 | |
Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm | D | 1.000.000 | |
Đường kính gốc dưới 10 cm | E | 300.000 | |
2 | Thuộc gỗ từ nhóm IV đến nhóm V (Cồng tía, Dầu, chôm chôm, Dái ngựa, lim xẹt, phi lao, xà cừ,...) | ||
Đường kính gốc từ 60 cm trở lên | A | 4.000.000 | |
Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60 cm | B | 2.000.000 | |
Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40 cm | C | 1.000.000 | |
Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm | D | 500.000 | |
Đường kính gốc dưới 10 cm | E | 150.000 | |
3 | Thuộc gỗ từ nhóm VI đến nhóm VIII (Bạch đàn, Đước, Mắm, Mù u, Tràm, Gáo, Phượng vĩ) | ||
Đường kính gốc từ 60 cm trở lên | A | 4.000.000 | |
Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60 cm | B | 2.000.000 | |
Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40 cm | C | 1.000.000 | |
Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm | D | 500.000 | |
Đường kính gốc dưới 10 cm | E | 150.000 | |
II | CÁC LOẠI CÂY LẤY GỖ KHÁC (Những loại cây nào đã quy định mức giá trong mục II, thì không áp dụng đơn giá đền bù theo mục I) | ||
| Cây Gừa, Sanh, Trâm bầu, Sung, Bình bát, Cách,... | ||
4 | Đường kính gốc từ 60 cm trở lên | A | 2.000.000 |
Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60 cm | B | 1.000.000 | |
Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40 cm | C | 500.000 | |
Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm | D | 100.000 | |
Đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm | E | 50.000 | |
Đường kính gốc từ 1,5 cm đến dưới 5 cm | F | 20.000 | |
5 | Cây Tràm cừ (đường kính ngọn tính sau khi chặt hạ) | ||
Đường kính ngọn từ 6 cm trở lên | A | 65.000 | |
Đường kính ngọn từ 5 cm đến dưới 6 cm | B | 55.000 | |
Đường kính ngọn từ 4 cm đến dưới 5 cm | C | 45.000 | |
Đường kính ngọn từ 3 cm đến dưới 4 cm | D | 30.000 | |
Đường kính ngọn từ 2 cm đến dưới 3 cm | E | 15.000 | |
Cây mới trồng có chiều cao tối thiểu 1 m | F | 5.000 | |
6 | Cây Bạch đàn | ||
Đường kính gốc từ 60 cm trở lên | A | 1.000.000 | |
Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60 cm | B | 300.000 | |
Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40 cm | C | 170.000 | |
Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm | D | 120.000 | |
Đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm | E | 70.000 | |
Đường kính gốc từ 1,5 cm đến dưới 5 cm | F | 40.000 | |
Cây mới trồng có chiều cao tối thiểu 1 m | G | 10.000 | |
7 | Cây Keo lá tràm | ||
Đường kính gốc từ 60 cm trở lên | A | 1.500.000 | |
Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60 cm | B | 500.000 | |
Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40 cm | C | 300.000 | |
Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm | D | 200.000 | |
Đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm | E | 100.000 | |
Đường kính gốc từ 1,5 cm đến dưới 5 cm | F | 50.000 | |
Cây mới trồng có chiều cao tối thiểu 1 m | G | 10.000 | |
8 | Cây tre Gai, tre Lồ ồ, tre Tầm vông, tre Chải và các loại tre khác | ||
Cao từ 7 m trở lên | A | 100.000 | |
Cao từ 5 m đến dưới 7 m | B | 80.000 | |
Cao từ 2 m đến dưới 5 m | C | 40.000 | |
Cao dưới 2 m | D | 20.000 | |
9 | Cây tre Mạnh tông, tre Tàu, tre Mỡ, tre Điền trúc, tre Xiêm, Tre lục bình | ||
Cao từ 7 m trở lên | A | 200.000 | |
Cao từ 5 m đến dưới 7 m | B | 150.000 | |
Cao từ 2 m đến dưới 5 m | C | 100.000 | |
Cao dưới 2 m | D | 50.000 | |
10 | Cây trúc các loại (cao từ 5 m đến dưới 7 m) | ||
Từ 150 cây /bụi trở lên | A | 400.000 | |
Từ 100 đến dưới 150 cây/bụi | B | 350.000 | |
Từ 50 đến dưới 100 cây/bụi | C | 250.000 | |
Từ 20 đến dưới 50 cây/bụi | D | 150.000 | |
Từ dưới 20 cây/bụi | E | 80.000 | |
Cây mới trồng có chiều cao tối thiểu 1m | F | 30.000 | |
11 | Dừa nước (tính từ phần thân có lá đến vút ngọn) | ||
Dài từ 6 m/tàu lá trở lên | A | 4.000 | |
Dài từ 5 đến dưới 6 m/tàu lá | B | 3.500 | |
Dài từ 4 đến dưới 5 m/tàu lá | C | 3.000 | |
Dài từ 3 đến dưới 4 m/tàu lá | D | 2.500 | |
Dài từ 2 đến dưới 3 m/tàu lá | E | 2.000 | |
Cây mới trồng có chiều cao tối thiểu 1 m | F | 30.000 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Đối tượng tôm sú (Penaeus monodon)
a) Nuôi tôm sú thâm canh
-Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT: 01 ha
Các chỉ tiêu | Yêu cầu | Ghi chú |
Diện tích ao nuôi | 0,2 - 0,5 ha | Theo thực tế |
Diện tích ao chứa/lắng | ≥ 15% diện tích ao nuôi | QCVN 02-19:2014/BNNPTNT |
Diện tích ao chứa thải | ≥ 10% diện tích ao nuôi | QCVN 02-19:2014/BNNPTNT |
Độ sâu mực nước ao nuôi | ≥ 1,0 m | QCVN 02-19:2014/BNNPTNT |
Mật độ thả | 20 - 25 con/m2 | CV 10/TCTS-NTTS |
Cở giống thả | PL15 | CV 10/TCTS-NTTS |
Hệ số thức ăn | 1,3 |
|
Tỷ lệ sống | ≥ 70% |
|
Cỡ thu hoạch | ≥30 gram/con | |
Năng suất | ≥ 5 tấn/ha | |
Thời gian nuôi | ≤ 6 tháng | Theo thực tế |
- Định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị | |||
Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (2-3 HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...) | Dàn | 12 | Giá thị trường theo thời điểm |
Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện | Cái | 04 | |
Dây điện | M | 600 | |
Cầu dao, đèn chiếu sáng | Bộ | 12 | |
Máy bơm nước (bằng moteur 5HP) | Cái | 02 | |
Máy bơm chìm (ống phi 90) | Cái | 02 | |
Ống bơm nước (phi 90) | M | 30 | |
Túi ka tê lược nước | M | 10 | |
Cống xi măng | Cái | 02 | |
Chòi canh | Cái | 01 | |
Sàng kiểm tra thức ăn | Cái | 06 | |
Chài | Cái | 02 | |
Cân đồng hồ | Cái | 02 | |
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi | |||
Chi phí đào, ủi, sên vét ao |
|
|
|
- Ao mới | Đồng/m2 | 5.000 |
|
- Ao cũ | Đồng/m2 | 2.000 |
|
Diệt khuẩn | Lít | 10 |
|
Diệt tạp (thuốc cá) | Kg | 100 |
|
Chlorine | Kg | 100 | Giá thị trường theo thời điểm |
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 | Kg | 1.500 | |
EDTA | Kg | 50 | |
Men vi sinh gây màu | Kg | 5 | |
Khoáng tạt | Kg | 50 | |
Nhiên liệu điện bơm nước | Kw | 1.000 | |
III. Sản xuất trực tiếp | |||
Giống (cỡ PL 15) | Con | 250.000 | Giá thị trường theo thời điểm |
Thức ăn viên | Kg | 7.500 | |
Vôi Dolomite, CaCO3 | Kg | 5.000 | |
Men xử lý nước, đáy ao | Kg | 30 | |
Khoáng tạt | Kg | 500 | |
Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh | % | 10% chi phí thức ăn | |
Nhiên liệu |
|
| |
- Dầu (đối với khu không sử dụng điện) | Lít | 9.000 | |
- Điện (không sử dụng máy dầu) | Kw | 36.000 | |
Tổng công lao động, gồm: |
|
| |
- Chăm sóc (02 người/ha) | Tháng | 12 | |
- Thu hoạch | Ngày công | 12 |
b) Nuôi tôm sú bán thâm canh
-Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT: 01 ha
Các chỉ tiêu | Yêu cầu | Ghi chú |
Diện tích ao nuôi | 0,2 - 0,5 ha | Theo thực tế |
Diện tích ao chứa/lắng | ≥ 15% diện tích ao nuôi | QCVN 02-19:2014/BNNPTNT |
Diện tích ao chứa thải | ≥ 10% diện tích ao nuôi | QCVN 02-19:2014/BNNPTNT |
Độ sâu mực nước ao nuôi | ≥ 1,0 m | QCVN 02-19:2014/BNNPTNT |
Mật độ thả | 15-20 con/m2 | CV 10/TCTS-NTTS |
Cỡ giống thả | PL15 | CV 10/TCTS-NTTS |
Hệ số thức ăn | 1,3 |
|
Tỷ lệ sống | ≥ 70% |
|
Cỡ thu hoạch | ≥ 30 gram/con | |
Năng suất | ≥ 3 tấn/ha | |
Thời gian nuôi | ≤ 6 tháng | Theo thực tế |
- Định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị | |||
Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (2 -3 HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...) | Dàn | 10 | Giá thị trường theo thời điểm |
Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện | Cái | 04 | |
Dây điện | M | 500 | |
Cầu dao, đèn chiếu sáng | Bộ | 10 | |
Máy bơm nước (bằng moteur 5HP) | Cái | 02 | |
Máy bơm chìm (ống phi 90) | Cái | 02 | |
Ống bơm nước (phi 90) | M | 30 | |
Túi ka tê lược nước | M | 10 | |
Cống xi măng | Cái | 02 | |
Chòi canh | Cái | 01 | |
Sàng kiểm tra thức ăn | Cái | 06 | |
Chài | Cái | 02 | |
Cân đồng hồ | Cái | 02 | |
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi | |||
Chi phí đào, ủi, sên vét ao |
|
|
|
- Ao mới | Đồng/m2 | 5.000 |
|
- Ao cũ | Đồng/m2 | 2.000 |
|
Diệt khuẩn | Lít | 10 |
|
Diệt tạp (thuốc cá) | Kg | 100 |
|
Chlorine | Kg | 100 | Giá thị trường theo thời điểm |
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 | Kg | 1.500 | |
EDTA | Kg | 50 | |
Men vi sinh gây màu | Kg | 5 | |
Khoáng tạt | Kg | 50 | |
Nhiên liệu điện bơm nước | Kw | 1.000 | |
III. Sản xuất trực tiếp | |||
Giống (cỡ PL15) | Con | 150.000 | Giá thị trường theo thời điểm |
Thức ăn viên | Kg | 4.725 | |
Vôi Dolomite, CaCO3 | Kg | 5.000 | |
Men xử lý nước, đáy ao | Kg | 30 | |
Khoáng tạt | Kg | 300 | |
Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh | % | 10% chi phí thức ăn | |
Nhiên liệu |
|
| |
- Dầu (đối với khu không sử dụng điện) | Lít | 7.500 | |
- Điện (không sử dụng máy dầu) | Kw | 30.000 | |
Tổng công lao động, gồm: |
|
| |
- Chăm sóc (02 người/ha) | Tháng | 12 | |
- Thu hoạch | Ngày công | 12 |
c) Nuôi tôm sú quảng canh cải tiến
- Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT: 01 ha
Các chỉ tiêu | Yêu cầu | Ghi chú |
Diện tích ao nuôi | 0,2 - 0,5 ha | Theo thực tế |
Diện tích ao chứa/lắng | ≥ 15% diện tích ao nuôi | QCVN 02-19:2014/BNNPTNT |
Diện tích ao chứa thải | ≥ 10% diện tích ao nuôi | QCVN 02-19:2014/BNNPTNT |
Độ sâu mực nước ao nuôi | ≥ 1,0 m | QCVN 02-19:2014/BNNPTNT |
Cỡ giống thả | PL15 | CV 10/TCTS-NTTS |
Mật độ thả | 8-15 con/m2 | Theo khảo sát |
Hệ số thức ăn | 1,0 | |
Tỷ lệ sống | ≥ 60% | |
Cỡ thu hoạch | ≥ 30 gram/con | |
Năng suất | ≥ 1,8 tấn/ha | |
Thời gian nuôi | ≤ 6 tháng | Theo thực tế |
- Định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị | |||
Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (2 -3 HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...) | Dàn | 04 | Giá thị trường theo thời điểm |
Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện | Cái | 01 | |
Dây điện | M | 200 | |
Cầu dao, đèn chiếu sáng | Bộ | 04 | |
Máy bơm nước (bằng moteur 5HP) | Cái | 01 | |
Máy bơm chìm (ống phi 90) | Cái | 01 | |
Ống bơm nước (phi 90) | M | 30 | |
Túi ka tê lược nước | M | 10 | |
Cống xi măng | Cái | 02 | |
Chòi canh | Cái | 01 | |
Sàng kiểm tra thức ăn | Cái | 06 | |
Chài | Cái | 02 | |
Cân đồng hồ | Cái | 02 | |
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi | |||
Chi phí đào, ủi, sên vét ao |
|
|
|
- Ao mới | Đồng/m2 | 5.000 |
|
- Ao cũ | Đồng/m2 | 2.000 |
|
Diệt khuẩn | Lít | 10 |
|
Diệt tạp | Kg | 100 | Giá thị trường theo thời điểm |
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 | Kg | 1.500 | |
EDTA | Kg | 50 | |
Men vi sinh gây màu | Kg | 2 | |
Nhiên liệu điện bơm nước | Kw | 500 | |
III. Sản xuất trực tiếp | |||
Giống (cỡ PL 15) | Con | 100.000 | Giá thị trường theo thời điểm |
Thức ăn viên | Kg | 1.800 | |
Vôi Dolomite, CaCO3 | Kg | 2.500 | |
Men xử lý nước, đáy ao | Kg | 10 | |
Khoáng tạt | Kg | 100 | |
Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh | % | 3% chi phí thức ăn | |
Nhiên liệu |
|
| |
- Dầu (Đối với khu không sử dụng điện) | Lít | 1.200 | |
- Điện (không sử dụng máy dầu) | Kw | 4.800 | |
Tổng công lao động, gồm: |
|
| |
- Chăm sóc (02 người/ha) | Tháng | 12 | |
- Thu hoạch | Ngày công | 12 |
2. Tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei)
a) Nuôi thâm canh, bán thâm canh (ao đất)
- Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT: 01 ha
Các chỉ tiêu | Yêu cầu | Ghi chú |
Diện tích ao nuôi | 0,2 - 0,5 ha | Theo thực tế |
Diện tích ao chứa/lắng | ≥ 15% diện tích ao nuôi | QCVN 02-19:2014/BNNPTNT |
Diện tích ao chứa thải | ≥ 10% diện tích ao nuôi | QCVN 02-19:2014/BNNPTNT |
Độ sâu mực nước ao nuôi | ≥ 1,1 m | QCVN 02-19:2014/BNNPTNT |
Mật độ thả | 30 - 100 con/m2 | CV 10/TCTS-NTTS |
Cỡ giống thả | PL12 | CV 10/TCTS-NTTS |
Hệ số thức ăn | 1,1 | Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN |
Tỷ lệ sống | ≥ 80% | |
Cỡ thu hoạch | ≥ 13 gram/con | |
Năng suất | ≥ 9 tấn/ha | |
Thời gian nuôi | ≤ 4 tháng | Theo thực tế |
- Định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị | |||
Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (2-3HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...) | Dàn | 20 | Giá thị trường theo thời điểm |
Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện | Cái | 05 | |
Máy phát điện (nếu có) | Cái | 01 | |
Dây điện | M | 1.000 | |
Cầu dao, đèn chiếu sáng | Bộ | 20 | |
Máy bơm nước (bằng moteur 5HP) | Cái | 02 | |
Máy bơm chìm (ống phi 90) | Cái | 02 | |
Ống bơm nước (phi 90) | M | 30 | |
Túi ka tê lược nước | M | 30 | |
Cống xi măng | Cái | 02 | |
Chòi canh | Cái | 01 | |
Sàng kiểm tra thức ăn | Cái | 10 | |
Chài | Cái | 04 | |
Cân đồng hồ | Cái | 02 | |
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi | |||
Chi phí đào, ủi, sên vét ao |
|
|
|
- Ao mới | Đồng/m2 | 5.000 |
|
- Ao cũ | Đồng/m2 | 2.000 |
|
Chlorine | Kg | 100 | Giá thị trường theo thời điểm |
Diệt tạp | Kg | 100 | |
Diệt khuẩn | Lít | 10 | |
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 | Kg | 1.500 | |
EDTA | Kg | 50 | |
Men vi sinh gây màu | Kg | 10 | |
Khoáng tạt | Kg | 100 |
|
Nhiên liệu điện bơm nước | Kw | 500 |
|
III. Sản xuất trực tiếp | |||
Giống (cỡ PL12) | Con | 900.000 | Giá thị trường theo thời điểm |
Thức ăn viên | Kg | 11.232 | |
Vôi Dolomite, CaCO3, Zeolite | Kg | 2.000 | |
Men xử lý nước, đáy ao | Kg | 30 | |
Khoáng tạt | Kg | 1.000 | |
Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh, yucca,... | % | 15% chi phí thức ăn | |
Nhiên liệu |
|
| |
- Dầu (Đối với khu không sử dụng điện) | Lít | 16.200 | |
- Điện (không sử dụng máy dầu) | Kw | 64.800 | |
Tổng công lao động, gồm: |
|
| |
- Chăm sóc (02 người/ha) | Tháng | 08 | |
- Thu hoạch | Ngày công | 10 |
b) Nuôi tôm thẻ chân trắng siêu thâm canh có lót bạt đáy: Thiết kế ao nuôi 01 bao gồm: 01 - 02 ao nuôi diện tích 1.000 m2/ao, 01 ao ương diện tích 50 m2, 03 ao lắng, xử lý nước và ao sẵn sàng.
- Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT: 01 ha
Các chỉ tiêu | Yêu cầu | Ghi chú |
Diện tích ao nuôi | 500- 1.000 m2 | Theo thực tế |
Độ sâu mực nước ao nuôi | ≥ 1,1 m | QCVN 02-19:2014/BNNPTNT |
Mật độ thả | 100 - 250 con/m2 | Theo thực tế |
Cỡ giống thả | PL12 | CV 10/TCTS-NTTS |
Hệ số thức ăn | 1,2 | Theo thực tế khảo sát |
Tỷ lệ sống | ≥ 80% |
|
Cỡ thu hoạch | ≥ 25 gram/con |
|
Năng suất | ≥ 30 tấn/ha |
|
Thời gian nuôi | ≤ 4 tháng |
|
- Định mức kinh tế-kỹ thuật
ĐVT: 01 ha
Hạng mục yêu cầu | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị | |||
1. Đầu tư trang thiết bị ao nuôi 1.000 m2 | Giá thị trường theo thời điểm | ||
Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (3 HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...) | Dàn | 04 | |
Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện | Cái | 05 | |
Máy phát điện (nếu có) | Cái | 01 | |
Dây điện | M | 300 | |
Cầu dao, đèn chiếu sáng | Bộ | 04 | |
Máy bơm nước (bằng moteur 5HP) | Cái | 02 | |
Máy bơm chìm (ống phi 90) | Cái | 02 | |
Ống bơm nước (phi 90) | M | 60 | |
Túi ka tê lược nước | M | 40 | |
Cống xi măng | Cái | 01 | |
Lưới rào | M | 120 | |
Trụ xi măng kéo lưới che mát | Cây | 60 | |
Lưới che ao mát | M | 1.000 | |
Dây cáp đỡ kéo lưới che mát | M | 1.000 | |
Máy cho ăn tự động | Bộ | 01 | |
Hệ thống sục khí (máy nén khí, chân đế máy, motuer, ống, val, vĩ oxy,...) | Bộ | 01 | |
Chòi canh, nhà kho chứa | Cái | 01 | |
Sàng kiểm tra thức ăn | Cái | 1 | |
Cân đồng hồ | Cái | 02 | |
2. Đầu tư trang thiết bị cho 01 ao ương 50 m2 |
| ||
Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (2-3HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...) | Dàn | 01 | Giá thị trường theo thời điểm |
Dây điện | M | 50 | |
Cầu dao, đèn chiếu sáng | Bộ | 02 | |
Máy bơm chìm (ống phi 90) | Cái | 01 | |
Ống bơm nước (phi 90) | M | 60 | |
Túi ka tê lược nước | M | 10 | |
Lưới rào | M | 30 | |
Trụ xi măng kéo lưới che mát | Cây | 15 | |
Lưới che mát ao | M | 50 | |
Dây cáp đỡ kéo lưới che mát |
|
| |
Hệ thống sục khí (máy nén khí, motuer, chân đế máy, ống, val, vĩ oxy,...) | Bộ | 01 | |
Sàng kiểm tra thức ăn | Cái | 01 | |
Dụng cụ đo môi trường (pH, Kiềm, K, Ca, Mg, NO2, NH3, độ mặn,...) | Bộ | 01 | |
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi 01 ha (áp dụng cho 02 ao nuôi, 01 ao ương và các ao lắng) | |||
Chi phí đào, ủi, sên vét ao | Đồng/m2 | 10.000 |
|
Chlorine | Kg | 20 | Giá thị trường theo thời điểm |
Thuốc tím | Kg | 20 | |
Diệt khuẩn | Lít | 04 | |
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 | Kg | 1.000 | |
EDTA | Kg | 40 | |
Men vi sinh gây màu | Kg | 2 | |
Khoáng tạt | Kg | 20 | |
Nhiên liệu điện bơm nước | Kw | 2.000 | |
III. Sản xuất trực tiếp (tính 01 ao nuôi 1.000 m2) | |||
Giống (cỡ PL 12) | Con | 200.000 | Giá thị trường theo thời điểm |
Thức ăn viên | Kg | 6.000 | |
Vôi Dolomite, CaCO3, Zeolite | Kg | 1.000 | |
Men vi sinh xử lý | Kg | 10 | |
Khoáng tạt | Kg | 300 | |
Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh | % | 15% chi phí thức ăn | |
Nhiên liệu |
|
| |
- Điện | Kw | 46.300 | |
Tổng công lao động chăm sóc 01 người/ao | Tháng | 08 |
3. Đối tượng tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii)
a) Nuôi tôm càng xanh thâm canh, bán thâm canh
- Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT: 01 ha
Các chỉ tiêu | Yêu cầu | Ghi chú |
Diện tích ao nuôi | 0,2 - 1 ha | Theo thực tế |
Độ sâu mực nước ao | ≥ 1,0 m | Theo thực tế |
Mật độ thả | 10-20 con/m2 | Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN |
Hệ số thức ăn | 2,0 | Theo thực tế |
Tỷ lệ sống | ≥ 50% | Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN |
Cỡ thu hoạch | ≥ 30 gram/con | |
Năng suất | ≥ 3 tấn/ha | |
Thời gian nuôi | ≥ 7 tháng | Theo thực tế |
- Định mức kinh tế-kỹ thuật
ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị | |||
Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (2-3HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...) | Dàn | 08 | Giá thị trường theo thời điểm |
Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện | Cái | 02 | |
Dây điện | M | 400 | |
Cầu dao, đèn chiếu sáng | Bộ | 08 | |
Máy bơm nước (bằng moteur 3 - 5HP) | Cái | 01 | |
Túi ka tê lược nước | M | 10 | |
Cống xi măng | Cái | 02 | |
Chòi canh | Cái | 01 | |
Sàng kiểm tra thức ăn | Cái | 04 | |
Chài | Cái | 01 | |
Cân đồng hồ (loại nhỏ và loại lớn) | Cái | 02 | |
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi | |||
Chi phí đào, ủi, sên vét ao |
|
|
|
- Ao mới | Đồng/m2 | 5.000 |
|
- Ao cũ | Đồng/m2 | 2.000 |
|
Diệt khuẩn | Lít | 10 | Giá thị trường theo thời điểm |
Diệt tạp (thuốc cá) | Kg | 100 | |
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 | Kg | 1.000 | |
EDTA | Kg | 50 | |
Men vi sinh gây màu | Kg | 5 | |
Nhiên liệu điện bơm nước | Kw | 500 | |
III. Sản xuất trực tiếp | |||
Giống (cỡ giống ≥ 2 cm/con) | Con | 200.000 | Giá thị trường theo thời điểm |
Thức ăn viên | Kg | 3.000 | |
Vôi Dolomite, CaCO3 | Kg | 1.000 | |
Men xử lý nước, đáy ao | Kg | 30 | |
Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh | % | 5% chi phí thức ăn | |
Nhiên liệu |
|
| |
- Dầu (đối với khu không sử dụng điện) | Lít | 5.000 | |
- Điện (đối với khu không sử dụng máy dầu) | Kw | 23.040 | |
Tổng công lao động, gồm: |
|
| |
- Chăm sóc (02 người/ha) | Tháng | 14 | |
- Thu hoạch | Ngày công | 10 |
b) Nuôi tôm càng xanh xen canh lúa
- Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT: 01 ha
Các chỉ tiêu | Yêu cầu | Ghi chú |
Diện tích ao nuôi | 0,2 - 1 ha | Theo thực tế |
Độ sâu mực nước ao | ≥ 1,0 m | Theo thực tế |
Mật độ thả | 2,5 con/m2 | Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN |
Hệ số thức ăn | 0,5 | Theo thực tế |
Tỷ lệ sống | ≥ 50% | Theo thực tế |
Năng suất | ≥ 375 kg/ha |
|
Cỡ thu hoạch | ≥ 30 gram/con | Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN |
Thời gian nuôi | ≥ 7 tháng | Theo thực tế |
- Định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu | Đơn vị tính | Đinh mức | Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị | |||
Máy bơm nước | Cái | 01 |
|
Túi ka tê lược nước | M | 10 | |
Cống xi măng | Cái | 01 | |
Chòi canh | Cái | 01 | |
Sàng kiểm tra thức ăn | Cái | 04 | |
Chài | Cái | 01 | |
Cân đồng hồ | Cái | 01 | |
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi | |||
Chi phí đào, ủi, sên vét ao |
|
|
|
- Ao mới (đào xung quanh ao) | Đồng/m3 | 20.000 |
|
- Ao cũ (sên vét sung quanh ao) | Đồng/m2 | 10.000 |
|
Diệt tạp (thuốc cá) | Kg | 100 | Giá thị trường theo thời điểm |
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 | Kg | 500 | |
Men vi sinh gây màu | Kg | 2 | |
Nhiên liệu điện bơm nước | lít | 20 | |
III. Sản xuất trực tiếp | |||
Giống (cỡ giống ≥ 2 cm/con) | Con | 25.000 | Giá thị trường theo thời điểm |
Thức ăn viên | Kg | 187.5 | |
Vôi Dolomite, CaCO3 | Kg | 100 | |
Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh | % | 3% chi phí thức ăn | |
Nhiên liệu | Lít | 50 | |
Tổng công lao động, gồm: |
|
| |
- Chăm sóc (01 người/ha) | Tháng | 07 | |
- Thu hoạch | Ngày công | 10 |
4. Đối tượng cá tra nuôi ao thâm canh (Pangasianodon hypophthalmus Sauvage, 1878)
a) Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT: 01 ha
Các chỉ tiêu | Yêu cầu | Ghi chú |
Diện tích ao nuôi | 0,4 - 1 ha | Theo thực tế |
Khu vực chứa bùn thải | Tối thiểu 10% diện tích ao nuôi | QCVN 02-12:2014/BNNPTNT |
Độ sâu mực nước ao nuôi | ≥ 3 m | QCVN 02-20:2014/BNNPTNT |
Cỡ giống thả | ≥ 10 cm/con | Theo thực tế |
Mật độ thả | 30 con/m2 | Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN |
Hệ số thức ăn | 1,7 | |
Tỷ lệ sống | ≥ 80% | |
Cỡ thu hoạch | ≥ 1 kg/con | |
Năng suất | ≥ 240 tấn/ha | |
Thời gian nuôi | ≥ 7 tháng | Theo thực tế |
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị | |||
Máy bơm nước | Cái | 01 | Giá thị trường theo thời điểm |
Ống bơm nước | M | 40 | |
Cống xi măng | Cái | 02 | |
Xuồng | Cái | 02 | |
Chòi canh, nhà kho chứa | Cái | 02 | |
Sàng cho ăn | Cái | 02 | |
Chài | Cái | 02 | |
Cân đồng hồ | Cái | 02 | |
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi | |||
Chi phí đào, ủi, sên vét ao |
|
|
|
- Ao mới | Đồng/m2 | 30.000 |
|
- Ao cũ | Đồng/m2 | 5.000 |
|
Diệt tạp | Kg | 300 |
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 | Kg | 1.000 | |
Men vi sinh gây màu | Kg | 20 | |
Nhiên liệu dầu bơm nước | Lít | 100 | |
III. Sản xuất trực tiếp | |||
Giống | Con | 300.000 | Giá thị trường theo thời điểm |
Thức ăn viên | Kg | 408.000 | |
Vôi Dolomite, CaCO3, Zeolite | Kg | 2.000 | |
Trộn dinh dưỡng, thuốc phòng trị bệnh | % | 5% chi phí thức ăn | |
Nhiên liệu (dầu) | Lít | 400 | |
Tổng công lao động, gồm: |
|
| |
- Chăm sóc (03 người/ha) | Tháng | 21 | |
- Thu hoạch | Ngày công | 20 |
5. Cá bống kèo (Pseudapocryptes elongatus)
a) Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT: 01 ha
Các chỉ tiêu | Yêu cầu | Ghi chú |
Diện tích ao nuôi | 0,2 - 0,5 ha | Theo thực tế |
Độ sâu mực nước ao nuôi | ≥ 1,0 m |
|
Mật độ thả | 100 con/m2 | Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN |
Hệ số thức ăn | 1,2 | |
Cỡ thu hoạch | ≥ 20 gram/con | |
Tỷ lệ sống | ≥ 80% |
|
Năng suất | ≥ 16 tấn/ha | Theo thực tế |
Thời gian nuôi | ≤ 5 tháng | Tùy theo thực tế |
b) Định mức kinh tế-kỹ thuật
ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị | |||
Máy bơm nước | Cái | 02 | Giá thị trường theo thời điểm |
Cống xi măng | Cái | 02 | |
Chòi canh, nhà kho chứa | Cái | 01 | |
Che lưới ngăn động vật gây hại | M2 | 10.000 | |
Rào lưới xung quanh | M | 1.300 |
|
Cọc tre rào lưới | Cọc | 650 |
|
Chài | Cái | 01 |
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi | |||
Chi phí đào, ủi, sên vét ao |
|
|
|
- Ao mới | Đồng/m2 | 5.000 |
|
- Ao cũ | Đồng/m2 | 2.000 |
|
Diệt khuẩn | Lít | 5 |
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 | Kg | 500 | |
Gây màu nước | Kg | 5 | |
Nhiên liệu điện bơm nước | Kw | 500 | |
III. Sản xuất trực tiếp | |||
Giống (≥ 2 cm/con) | Con | 1.000.000 | Giá thị trường theo thời điểm |
Thức ăn viên | Kg | 19.200 | |
Vôi Dolomite, CaCO3, Zeolite | Kg | 500 | |
Men vi sinh | Kg | 5 | |
Diệt khuẩn | Lít | 20 | |
Trộn dinh dưỡng, thuốc phòng trị bệnh | % | 5% chi phí thức ăn | |
Nhiên liệu | Kw | 4.000 | |
Tổng công lao động, gồm: |
|
|
|
- Chăm sóc (02 người/ha) | Tháng | 10 |
|
- Thu hoạch | Ngày công | 10 |
|
6. Cá chạch quế (Macrognathus aculeatus)
a) Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT: 01 ha
Các chỉ tiêu | Yêu cầu | Ghi chú |
Diện tích ao nuôi | 0,2 - 0,5 ha | Theo thực tế |
Độ sâu mực nước ao nuôi | ≥ 1,0 m |
|
Mật độ thả | ≥ 70 con/m2 | Theo khảo sát thực tế |
Hệ số thức ăn | 1,8 | |
Tỷ lệ sống | ≥ 80% | |
Cỡ thu hoạch | ≥ 60 gram/con | |
Năng suất | ≥ 38,4 tấn/ha | |
Thời gian nuôi | ≥ 5,5 tháng | Tùy theo thực tế |
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị | |||
Máy bơm nước | Cái | 02 | Giá thị trường theo thời điểm |
Cống xi măng | Cái | 02 | |
Chòi canh, nhà kho chứa | Cái | 01 | |
Che lưới ngăn động vật gây hại | M2 | 10.000 | |
Rào lưới xung quanh | M | 1.300 |
|
Cọc tre rào lưới | Cọc | 650 |
|
Chài | Cai | 01 |
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi | |||
Chi phí đào, ủi, sên vét ao |
|
|
|
- Ao mới | Đồng/m2 | 5.000 |
|
- Ao cũ | Đồng/m2 | 2.000 |
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 | Kg | 800 |
|
Diệt khuẩn | Lít | 5 | |
Gây màu nước | Kg | 5 | |
Nhiên liệu điện bơm nước | Kw | 500 | |
III. Sản xuất trực tiếp | |||
Giống | Con | 800.000 | Giá thị trường theo thời điểm |
Thức ăn viên | Kg | 69.120 | |
Vôi Dolomite, CaCO3, Zeolite | Kg | 1.000 | |
Men vi sinh | Kg | 10 | |
Diệt khuẩn | Lít | 20 | |
Trộn dinh dưỡng, thuốc phòng trị bệnh | % | 3% chi phí thức ăn | |
Nhiên liệu | Kw | 4.000 | |
Tổng công lao động, gồm: |
|
| |
- Chăm sóc (02 người/ha) | Tháng | 11 | |
- Thu hoạch | Ngày công | 10 |
7. Cá chêm, cá vược (Lates calcarifer) nuôi ao
a) Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT: 01 ha
Các chỉ tiêu | Yêu cầu | Ghi chú |
Diện tích ao nuôi | 0,3 - 0,5 ha | Theo thực tế |
Độ sâu mực nước ao nuôi | ≥ 1,2 m |
|
Mật độ thả | 1,5 con/m2 | Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN |
Hệ số thức ăn | 1,5 | |
Tỷ lệ sống | ≥ 70% | |
Cỡ thu hoạch | ≥ 0,8 kg/con | |
Năng suất | ≥ 8 tấn/ha | |
Thời gian nuôi | ≥ 8 tháng | Tùy theo thực tế |
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị | |||
Máy bơm nước | Cái | 03 | Giá thị trường theo thời điểm |
Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (2-3HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây...) | Dàn | 06 | |
Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện | Cái | 02 | |
Dây điện | m | 300 | |
Cầu dao, đèn chiếu sáng | Bộ | 06 | |
Cống xi măng | Cái | 03 | |
Chòi canh, nhà kho chứa | Cái | 01 | |
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi | |||
Chi phí đào, ủi, sên vét ao |
|
|
|
- Ao mới | Đồng/m2 | 5.000 |
|
- Ao cũ | Đồng/m2 | 2.000 |
|
Diệt khuẩn | Lít | 10 |
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 | Kg | 300 | |
Nhiên liệu điện bơm nước | Kw | 500 | |
III. Sản xuất trực tiếp | |||
Giống (≥ 10 cm/con) | Con | 15.000 | Giá thị trường theo thời điểm |
Thức ăn viên | Kg | 12.600 | |
Men vi sinh | Kg | 50 | |
Diệt khuẩn | Lít | 90 | |
Trộn dinh dưỡng, thuốc phòng trị bệnh | % | 5% chi phí thức ăn | |
Nhiên liệu | Kw | 12.000 | |
Tổng công lao động, gồm: |
|
| |
- Chăm sóc (02 người/ha) | Tháng | 18 | |
- Thu hoạch | Ngày công | 10 |
8. Cá Thát lát (Notopterrus notopterus): Nuôi trong ao, mương vườn
a) Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT: 01 ha
Các chỉ tiêu | Yêu cầu | Ghi chú |
Diện tích ao nuôi | 0,15-0,20 ha | Theo thực tế |
Mật độ thả | 2 con/m2 | Theo thực tế |
Năng suất | ≥ 5 tấn/ha | Theo thực tế |
Thời gian nuôi | ≥ 18 tháng | Theo thực tế |
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị | |||
Máy bơm nước | Cái | 01 | Giá thị trường theo thời điểm |
Túi ka tê lược nước | m | 15 | |
Cống xi măng | Cái | 01 | |
Vợt | Cái | 01 | |
Cân đồng hồ | Cái | 01 | |
Chài | Cái | 01 |
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi | |||
Chi phí đào, ủi, sên vét ao mới | Đồng/m2 | 13.000 |
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 | Kg | 100 |
|
Nhiên liệu, điện bơm nước | Lít | 10 | |
III. Sản xuất trực tiếp | |||
Giống | Đồng/con | 3.000 | Giá thị trường theo thời điểm |
Công chăm sóc, thu hoạch 19 tháng | Tháng | 19 |
9. Cá rô phi (Oreochromis niloticus): Nuôi trong ao, mương vườn
a) Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT: 01 ha
Các chỉ tiêu | Yêu cầu | Ghi chú |
Diện tích ao nuôi | 0,10-0,20 ha | Theo thực tế |
Mật độ thả | 2 con/m2 | Theo thực tế |
Năng suất | ≥ 10 tấn/ha | Theo thực tế |
Thời gian nuôi | ≥ 19 tháng | Theo thực tế |
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị | |||
Máy bơm nước | Cái | 01 | Giá thị trường theo thời điểm |
Túi ka tê lược nước | M | 10 | |
Cống xi măng | Cái | 01 | |
Vợt, thao | Cái | 01 | |
Cân đồng hồ | Cái | 01 | |
Chài | Cái | 01 |
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi | |||
Chi phí sên vét ao cũ | Đồng/m2 | 3.000 |
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 | Kg | 50 |
|
Nhiên liệu, điện bơm nước | Lít | 20 | |
III. Sản xuất trực tiếp | |||
Giống | Đồng/kg | 60.000 | Giá thị trường theo thời điểm |
Công chăm sóc, thu hoạch 18 tháng | Tháng | 18 |
10. Cá điêu hồng (Oreochromis sp.): Nuôi trong ao, mương vườn
a) Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT: 01 ha
Các chỉ tiêu | Yêu cầu | Ghi chú |
Diện tích ao nuôi | 0,15-0,20 ha | Theo thực tế |
Mật độ thả | 1 - 2 con/m2 | Theo thực tế |
Năng suất | ≥ 2 tấn/ha | Theo thực tế |
Thời gian nuôi | ≥ 9 tháng | Theo thực tế |
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị | |||
Máy bơm nước | Cái | 01 | Giá thị trường theo thời điểm |
Túi ka tê lược nước | M | 10 | |
Cống xi măng | Cái | 01 | |
Vợt, thao | Cái | 01 | |
Cân đồng hồ | Cái | 01 | |
Chài | Cái | 01 |
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi | |||
Chi phí sên vét ao cũ | Đồng/m2 | 2.000 |
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 | Kg | 50 |
|
Nhiên liệu, điện bơm nước | Lit | 160 | |
III. Sản xuất trực tiếp | |||
Giống | Đồng/kg | 70.000 | Giá thị trường theo thời điểm |
Công chăm sóc, thu hoạch 9 tháng | Tháng | 9 |
11. Cua biển (Scylla serrata)
a) Yêu cầu kỹ thuật
Tính cho 01 ha mặt nước
Các chỉ tiêu | Yêu cầu | Ghi chú |
Diện tích ao nuôi | 1,0 ha | Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN |
Độ sâu mực nước ao nuôi | ≥ 1,0 m | Theo thực tế |
Mật độ thả | 0,5 -1 con/m2 | Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN |
Hệ số thức ăn | 5 | |
Tỷ lệ sống | ≥ 40% | |
Cỡ thu | ≥ 0,3 kg/con | |
Năng suất | ≥ 1,2 tấn/ha | |
Thời gian nuôi | ≥ 06 tháng | Theo thực tế |
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật
Tính cho 01 ha mặt nước
Hạng mục | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
Lượng giống thả (cỡ giống ≥ 1,2 cm/con) | Con | 10.000 | Giá thị trường theo thời điểm |
Cá tạp cho ăn | Kg | 6.000 | |
Vôi CaO, Dolomite, CaCO3 | Kg | 500 | |
Diệt khuẩn | Lít | 10 | |
Lưới bao xung quanh ao | m | 1.300 | |
Dầu bơm nước | Lít | 120 | |
Công chăm sóc | Tháng | 06 | |
Công thu hoạch | Ngày công | 3 |
a) Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT: 01 ha
Các chỉ tiêu | Yêu cầu | Ghi chú |
Diện tích ao nuôi | 0,2 - 0,5 ha | Theo thực tế |
Mật độ thả | 100 con/lít | Hoặc 10 lon/ha |
Năng suất trứng | ≥ 70 kg/ha |
|
Thời gian nuôi | ≤ 6 tháng | Theo thực tế |
b) Định mức kinh tế-kỹ thuật
ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng mục yêu cầu | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
I. Đầu tư trang thiết bị | |||
Máy bơm nước | Cái | 01 |
|
Túi ka tê lược nước | M | 15 | |
Cống xi măng | Cái | 01 | |
Chòi canh | Cái | 01 | |
Vợt | Cái | 02 | |
Cân đồng hồ | Cái | 01 | |
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi thả nuôi | |||
Chi phí đào, ủi, sên vét ao |
|
|
|
- Ao mới | Đồng/m2 | 3.000 |
|
- Ao cũ | Đồng/m2 | 1.500 | Giá thị trường theo thời điểm |
Diệt tạp | Kg | 100 | |
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3 | Kg | 250 | |
Nhiên liệu điện bơm nước | Kw | 500 | |
Nhân công kéo nước | Ngày | 10 | |
III. Sản xuất trực tiếp | |||
Giống | Lon | 10 | Giá thị trường theo thời điểm |
Phân hữu cơ gây màu | Kg | 2.000 | |
Công chăm sóc, thu hoạch trứng (02 người/ha) | Tháng | 06 |
- 1Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 1037/QĐ-UBND quy định về Bảng giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019
- 3Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2019 về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Công văn 2115/UBND-KTTC năm 2019 đính chính Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá đối với các loại cây trồng, hoa màu, các loại con vật nuôi; mật độ cây trồng; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi, thủy sản bị thiệt hại do thiên tai dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 8Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 18 của Quy định kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 11Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 12Quyết định 14/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND
- 13Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về định mức kỹ thuật và phương pháp tính đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng; vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 14Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2020
- 1Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về định mức kỹ thuật và phương pháp tính đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng; vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2020
- 1Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN năm 2008 ban hành Định mức kỹ thuật tạm thời áp dụng cho các chương trình Khuyến ngư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 1037/QĐ-UBND quy định về Bảng giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019
- 8Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2019 về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9Công văn 2115/UBND-KTTC năm 2019 đính chính Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 10Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá đối với các loại cây trồng, hoa màu, các loại con vật nuôi; mật độ cây trồng; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi, thủy sản bị thiệt hại do thiên tai dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 12Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 13Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 14Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 15Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 18 của Quy định kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 16Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 17Quyết định 14/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 16/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Lê Văn Hiểu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra