Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3276/QĐ-BNN-KHCN | Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2008 |
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC TẠM THỜI ÁP DỤNG CHO CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NGƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26/4/2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS ngày 06/04/2006 và Thông tư liên tịch số 50/2007/TTLT-BTC-BNN-BTS ngày 21/05/2007 hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ khoa học, Công nghệ và Môi trường và Giám đốc Trung tâm Khuyến nông –Khuyến ngư Quốc gia,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kỹ thuật tạm thời áp dụng cho các mô hình Khuyến ngư (Phụ lục kèm theo). Trong trường hợp đặc biệt, hội đồng thẩm định mô hình quyết định định mức chi tiêu kỹ thuật đối với mô hình cụ thể ngoài quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Bãi bỏ quy định về định mức kỹ thuật áp dụng cho mô hình Khuyến ngư trước đây trái với quy định trong Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Tài chính; Kế hoạch; Giám đốc Trung tâm Khuyến nông – Khuyến ngư Quốc gia và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT ÁP DỤNG TẠM THỜI CHO CÁC MÔ HÌNH KHUYẾN NGƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3276/QĐ-BNN-KHCN ngày 24/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)
ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT LĨNH VỰC KHAI THÁC THỦY SẢN
(Áp dụng cho tàu lắp máy công suất ≥90CV, khai thác ở tuyến khơi)
1.1. Mô hình lưới chụp mực (Bản vẽ ngư cụ kèm theo)
TT | Tên gọi | ĐVT | Số lượng | Quy cách |
1 | Đụt lưới | Kg | 3,0 | PE; 42tex x 9(210d/3x3); a = 15mm |
2 | Thân lưới | Kg | 41,0 | PA mono ф0,35 |
3 | Chao lưới | Kg | 8,3 | PE, 42 tex x 9(210d/3x3); a = 17,5mm |
4 | Giềng luồn | m | 95,76 | PP ф12mm |
5 | Giềng băng | m | 95,76 | PP ф12mm |
6 | Dây căng lưới | m | 280 | PP ф16mm |
7 | Giềng rút | m | 200 | PP ф16mm |
8 | Vòng khuyên (Cu) | Kg | 384,0 | D = 160mm; d = 28mm |
9 | Dây thắt đụt | Kg | 0,1 | 5m; PP ф 6mm |
10 | Tăng gông chính | Chiếc | 02 | 12-15m; đường kính gốc ф 280-300mm |
11 | Tăng gông phụ | Chiếc | 02 | 10-13m; đường kính gốc ф 240-280mm |
12 | Máy phát điện | Chiếc | 02 | 20-40 kw |
14 | Bóng đèn | Chiếc | 15-50 | 500w-1000w |
15 | Bóng đèn gom mực | Chiếc | 01 | 1000-1500w |
16 | Chiết áp | Chiếc | 01 |
|
17 | Tời thu | Chiếc | 01 | Tang ma sát, trích lực từ máy chính |
1a: Giềng luồn 1b: Giềng băng 1c: Giềng kẹp vòng khuyên
2: Giềng rút 3: Dây thắt đụt 4: Dây căng lưới
BẢN VẼ CẤU TẠO LƯỚI CHỤP MỰC
1.2. Mô hình lưới rê cá thu, cá ngừ (Bản vẽ ngư cụ kèm theo)
TT | Tên gọi | ĐVT | Số lượng | Quy cách |
1 | Áo lưới: - Loại cao 180 mắt - Loại cao 200 mắt | Kg |
19 21 | PA;2a =100mm 210d/15 210d/18 |
2 | Chiều dài kéo căng | m | 100 |
|
3 | Chiều dài kéo căng - Loại cao 180 mắt - Loại cao 200 mắt | m |
18 20 |
|
4 | Dây giềng phao | Kg | 2,1 | PP ф 6mm |
5 | Phao ganh | Chiếc | 06 | Ф =100mm; L = 360mm, V =2.564,33cm3 sức nổi P = 2,5kgf |
6 | Dây phao ganh | m | 06 | 6mPP6mm |
7 | Phao tròn | Chiếc | 1 chiếc/20 cheo | PVC; ф = 300mm, P = 9,5kgf |
8 | Giềng dắt | Dây | 1dây/1vàng lưới | Nylon,ф=20mm;L= 60m |
9 | Máy thu lưới | Chiếc | 01 | Sức kéo 500kg |
BẢN VẼ CẤU TẠO LƯỚI RÊ
1.3. Mô hình câu vàng cá ngừ đại dương (Bản vẽ ngư cụ kèm theo)
TT | Tên chi tiết | Vật liệu | Đơn vị tính | Số lượng | Quy cách |
1 | Dây chính | PA mono | m | 1.000x40 | Ф2,8÷ 3 |
2 | Dây liên kết | Dây tết | m | 1.000x2 | Ф8 |
3 | Thẻo câu | PA mono | m | 1.000x25 | Ф1,2 ÷ 2,2 |
4 | Dây phao ganh | PA tết | m | 250x20 | Ф3 |
5 | Dây phao cờ | PA tết | m | 20 | Ф10 |
6 | Lưỡi câu | Inox Ф4 | Chiếc | 1.000 | 50x33x30 |
7 | Khóa xoay dây chính | Inox | Chiếc | 2.000 | M/16,5g |
8 | Khóa xoay thẻo câu | Inox | Chiếc | 1.000 | M012/15g |
9 | Kẹp liên kết | Inox | Chiếc | 1.000 |
|
10 | Phao ganh | PVC | Quả | 250 | PL360, Ф110 |
11 | Phao cờ | PVC | Quả | 100 | Ф300 |
1 | Dây chính | PA mono | m | 1.000x40 | ử2,8ữ 3 |
2 | Dây liên kết | Dây tết | m | 1.000x2 | Ф8 |
3 | Thẻo câu | PA mono | m | 1.000x25 | Ф1,2 ÷ 2,2 |
4 | Dây phao ganh | PA tết | m | 250x20 | Ф3 |
5 | Dây phao cờ | PA tết | m | 20 | Ф10 |
6 | Lưỡi câu | Inox Ф4 | Chiếc | 1.000 | 50x33x30 |
7 | Khóa xoay dây chính | Inox | Chiếc | 2.000 | M/16,5g |
8 | Khóa xoay thẻo câu | Inox | Chiếc | 1.000 | M012/15g |
9 | Kẹp liên kết | Inox | Chiếc | 1.000 |
|
10 | Phao ganh | PVC | Quả | 250 | PL360, Ф110 |
11 | Phao cờ | PVC | Quả | 100 | Ф300 |
12 | Chì kẹp | Pb | Viên | 1.000 | 13g/viên |
13 | Máy tời thu câu |
| Bộ | 01 | Đồng bộ thuỷ lực 7,5KVA |
14 | Sơ chế |
| Bộ | 01 | Đồng bộ |
BẢN VẼ CẤU TẠO VÀNG CÂU CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG
1. 4. Mô hình máy dò ngang (Search light sonar)
Tên thiết bị | Quy cách | Ghi chú |
Màn hình màu Bộ điều khiển Đầu dò Bộ nâng hạ đầu dò Bộ ổn định đầu dò Ống chứa đầu dò Loa ngoài Phụ kiện kèm theo máy | LCD Góc nghiêng: +5º- 90º Tầm dò: 1.000-1.600 m Công suất đầu dò:1,2- 1,5 kw Tần số: 60kHz; 88kHz; 150kHz; 180kHz | Thiết bị mới, đồng bộ. |
(Áp dụng cho một mô hình: Lưới rê, câu cá ngừ, chụp mực, máy dò ngang)
Diễn giải | ĐVT | Định mức | Ghi chú |
Thời gian triển khai | Tháng | 6 |
|
Tập huấn kỹ thuật | Lần | 1 | 1 ngày |
Tham quan, hội thảo | Lần | 1 | 1 ngày |
Tổng kết | Lần | 1 | 1 ngày |
Cán bộ chỉ đạo | Người | 1 | Ít nhất 01 người/mô hình |
ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT LĨNH VỰC NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
A. ĐỊNH MỨC NUÔI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG THUỶ SẢN NƯỚC NGỌT
1. Định mức kỹ thuật nuôi cá nước ngọt
1.1. Định mức phần kỹ thuật
STT | Đối tượng | Nơi áp dụng | Hình thức nuôi | Mật độ nuôi (con/m2) | Quy cỡ giống (cm/con) | Thức ăn | T. gian nuôi (tháng) | Thu hoạch | Năng suất (tấn/ha) | ||
Hệ số | Hàm lượng protein (%) | Tỷ lệ sống (%) | Cỡ thu (kg/con) | ||||||||
1 | Cá rô phi (Oreochromis niloticus) | Miền núi, trung du | BTC trong ao | 2 | ≥5 | 1,5 | ≥18 | ≤7 | ≥70 | ≥0,4 | >5 |
Đồng bằng | BTC trong ao | 2,5 | ≥5 | 1,5 | ≥18 | ≤7 | ≥70 | ≥ 0,5 | >8 | ||
Miền núi, trung du | TC trong ao | 3 | ≥5 | 1,8 | ≥18 | ≤7 | ≥70 | ≥0,5 | > 10 | ||
Đồng bằng | TC trong ao | 4 | ≥5 | 1,8 | ≥18 | ≤7 | ≥70 | ≥0,5 | >14 | ||
Miền núi, trung du | Luân canh cá - lúa | 0,5 | ≥5 | 1,3 | ≥18 | ≤5 | ≥70 | ≥0,4 | >1,4 | ||
Đồng bằng | Xen canh cá - lúa | 0,5 | ≥5 | 0,5 | 1≥8 | ≤5 | ≥70 | ≥0,3 | >1 | ||
Cả nước | Lồng bè sông hồ | 100 con/m3 | ≥10 | 2,0 | ≥20 | ≤5 | ≥70 | ≥0,5 | >35 kg/m3 | ||
2 | Cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) | Đồng bằng | TC bậc 1 | 10 | ≥10 | 1,7 | ≥18 | ≤8 | ≥80 | ≥0,9 | >70 |
Miền Nam | TC bậc 2 | 30 | ≥10 | 1,7 | ≥18 | ≤8 | ≥80 | ≥1 | >240 | ||
3 | Ba sa (Pangasius bocourti) | Miền Nam | Nuôi bè | 150 | ≥14 | 2,5 | ≥20 | ≤12 | ≥80 | ≥0,8 | >100 kg/m3 |
4 | Rô đồng (Anabas testudineus) | Cả nước | BTC trong ao | 15 | ≥5,1 | 2 | ≥25 | >4 | ≥85 | ≥0,08 | >10 |
TC trong ao | 50 | ≥5,1 | 2 | ≥25 | >4 | ≥80 | ≥0,08 | >30 | |||
5 | Sặc rằn (Trichogaster pectoralis) | Miền Nam | BTC trong ao | 20 | ≥5,5 | 4 | ≥25 | ≤8 | ≥70 | ≥0,07 | >10 |
6 | Thát lát (Notopterrus notopterus) | Miền Nam | TC trong ao | 9 | ≥2 | 3,5 | ≥20 | ≤12 | ≥70 | ≥0,2 | >12 |
7 | Bống tượng (oxylleotris siamelsis) | Miền Nam | Nuôi trong ao | 2 | ≥10 | 8 | Cá tạp | ≤10 | ≥70 | ≥0,4 | >5 |
Miền Nam | Nuôi trong bè | 30 | ≥10 | 9 | Cá tạp | ≤10 | ≥70 | ≥0,4 | >8 kg/m3 | ||
8 | Bống kèo (Pseudapocrypter lanceolatus) | Miền Nam | Nuôi trong ao | 100 | ≥3 | 1,2 | ≥18 | ≤5 | ≥45 | ≥0,02 | >9 |
9 | Cá lóc bông (Ophiocephalus micropeltes) | Cả nước | Nuôi trong bè | 130 con/m3 | ≥8 | 4 | Cá tạp | ≤5 | ≥60 | ≥0,5 | >40 |
Nuôi trong ao | 10 | ≥8 | 4 | Cá tạp | ≤5 | ≥70 | ≥0,5 | >35 | |||
10 | Chim trắng (Colossoma brachypomum Cuvier) | Miền núi, trung du | BTC trong ao | 2 | ≥4 | 2 | ≥25 | ≤8 | ≥70 | ≥0,8 | >11 |
Đồng bằng | BTC trong ao | 2 | ≥4 | 1,5 | ≥25 | ≤10 | ≥70 | ≥1 | >14 | ||
Miền núi, trung du | TC trong ao | 3 | ≥4 | 1,8 | ≥25 | ≤8 | ≥70 | ≥0,8 | >16 | ||
Đồng bằng | TC trong ao | 4 | ≥4 | 1,8 | ≥25 | ≤10 | ≥80 | ≥1 | >28 | ||
11 | Chình nước ngọt (Anguilla marmorata) | Cả nước | Nuôi trong lông | 20 con/m3 | ≥100g/con | 10 | Cá tạp | 24 | ≥70 | ≥2 | >28 kg/m3 |
Nuôi trong ao đất | 1 | ≥100g/con | 10 | Cá tạp | 24 | ≥70 | ≥2 | >14 | |||
Nuôi trong bể | 10 | ≥100g/con | 10 | Cá tạp | ≤12 | ≥70 | ≥0,8 | >8 kg/m2 | |||
12 | Ghép trắm cỏ chính số lượng >50% còn lại cá khác | Cả nước | Nuôi trong ao | 2,5 | - Trắm cỏ, trôi, mè, trắm đen cỡ ≥12 cm/con; Cá khác rô phi, chim trắng, chép cỡ ≥4 cm/con | 1,2 | ≥18 | ≤10 | ≥70 | ≥0,6 | >10 |
13 | Ghép rô phi chính số lượng > 50 % còn lại cá khác | Cả nước | Nuôi trong ao | 3 | - Trắm cỏ, trôi, mè, trắm đen cỡ ≥ 12 cm/con - Cá khác rô phi, chim trắng, chép cỡ ≥4 cm/con | 1,5 | ≥18 | ≤10 | ≥70 | ≥0,4 | >8 |
14 | Ghép chép V1 làm chính số lượng > 50% còn lại cá khác | Cả nước | Nuôi trong ao | 3 | - Trắm cỏ, trôi, mè, trắm đen cỡ ≥ 12 cm/con - Cá khác rô phi, chim trắng, chép cỡ ≥4 cm/con | 1,5 | ≥18 | ≤10 | ≥70 | ≥0,4 | > 8 |
1.2. Định mức phần triển khai
TT | Đối tượng | Nơi áp dụng | Hình thức nuôi | Đơn vị tính | Yêu cầu | Ghi chú | ||||
Thời gian triển khai (tháng) | Tập huấn kỹ thuật (lần) | Tham quan hội thảo (lần) | Tổng kết (lần) | Cán bộ chỉ đạo | ||||||
1 | Rô phi (Oreochromis niloticus) | MN.TD | BTC trong ao | 1 ha | 7 | 2 | 1 | 1 | 1 | - Cán bộ chỉ đạo không quá thời gian triển khai. - 1 ngày cho 1 lần tập huấn. - Tham quan hội thảo 1 ngày - Tổng kết 1 ngày. - 1 cán bộ chỉ đạo ít nhất một mô hình có diện tích theo đơn vị tính trên hộ |
ĐB | BTC trong ao | 1 ha | 7 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
MN.TD | TC trong ao | 1 ha | 7 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
ĐB | TC trong ao | 1 ha |
| 2 | 1 | 1 | 1 | |||
MN.TD | Luân canh cá - lúa | 1 ha | 5 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
ĐB | Xen canh cá - lúa | 1 ha | 5 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
Cả nước | Lồng bè sông hồ | 100 m3 | 5 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
2 | Cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) | ĐB | TC bậc 1 | 1ha | 8 | 2 | 1 | 1 | 2 | |
Nam Bộ | TC bậc 2 | 0,5 ha | 8 | 2 | 1 | 1 | 2 | |||
3 | Ba sa (Pangasius bocourti) | Nam Bộ | Nuôi bè | 100 m3 | 11 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
4 | Rô đồng (Anabas testudineus) | Cả nước | BTC trong ao | 1 ha | 8 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
Cả nước | TC trong ao | 1 ha | 8 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
5 | Sặc rằn (Trichogaster pectoralis) | Nam Bộ | BTC trong ao | 1 ha | 8 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
6 | Thát lát (Notopterrus notopterus) | Nam Bộ | TC trong ao | 1 ha | 12 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
7 | Bống tượng (oxylleotris siamelsis) | Nam Bộ | Nuôi trong ao | 0,5 ha | 10 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
Nam Bộ | Nuôi trong bè | 100 m3 | 10 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
8 | Bống kèo (Pseudapocrypter lanceolatus) | Nam Bộ | Nuôi trong ao | 1 ha | 6 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
9 | Cá lóc bông (Ophiocephalus micropeltes) | Cả nước | Nuôi trong bè | 100 m3 | 8 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
Nuôi trong ao | 0,5 ha | 8 | 2 | 1 | 1 | 1 | ||||
10 | Chim trắng (Colossoma brachypomum Cuvier) | MN.TD | BTC trong ao | 1 ha | 8 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
ĐB | BTC trong ao | 1 ha | 10 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
MN.TD | TC trong ao | 1 ha | 8 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
ĐB | TC trong ao | 1 ha | 10 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
11 | Chình nước ngọt (Anguilla marmorata) | Cả nước | Nuôi trong lông | 100 m3 | 12 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
Cả nước | Nuôi trong ao đất | 0,5 ha | 12 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
Cả nước | Nuôi trong bể | 0,5 | 12 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
12 | Ghép trắm cỏ làm chính | Cả nước | Nuôi trong ao | 1 ha | 10 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
13 | Ghép rô phi chính | Cả nước | Nuôi trong ao | 1 ha | 10 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
14 | Ghép chép V1 làm chính | Cả nước | Nuôi trong ao | 1 ha | 10 | 2 | 1 | 1 | 1 |
2. Định mức kỹ thuật nuôi tôm và thủy đặc sản khác
2.1. Định mức phần kỹ thuật
STT | Đối tượng | Nơi áp dụng | Hình thức nuôi | Mật độ nuôi (con/m2) | Quy cỡ giống (cm/con) | Thức ăn | T. gian nuôi (tháng) | Thu hoạch | Năng suất (tấn/ha) | ||
Hệ số | Hàm lượng protein (%) | Tỷ lệ sống (%) | Cỡ thu (kg/con) | ||||||||
1 | Tôm càng xanh (Macrobrac hium rosenbergii) | Miền núi, trung du | BTC trong ao | 10 | ≥2 | 2,2 | ≥20 | ≤6 | ≥50 | ≥0,03 | >1,5 |
Đồng bằng | BTC trong ao | 10 | ≥2 | 2,2 | ≥20 | ≤6 | ≥50 | ≥0,03 | >1,5 | ||
Miền núi, trung du | TC trong ao | 15 | ≥2 | 2,5 | ≥20 | ≤6 | ≥50 | ≥0,03 | >2 | ||
Đồng bằng | TC trong ao | 20 | ≥2 | 2,5 | ≥20 | ≤6 | ≥50 | ≥0,03 | >3 | ||
Miền núi, trung du | Luân canh tôm - lúa | 3 | ≥2 | 1 | ≥20 | ≤5 | ≥60 | ≥0,03 | >0,5 | ||
Đồng bằng | Xen canh tôm - lúa | 2,5 | ≥2 | 0,5 | ≥20 | ≤5 | ≥60 | ≥0,03 | >0,5 | ||
2 | Lươn (flat alba) | Cả nước | Nuôi trong bể | 60 | ≥15 | 4 |
| ≥20 | ≤10 | ≥60 | ≥0,3 |
3 | Ba ba (tryonyx spp) | Cả nước | Nuôi trong ao, bể | 2 | ≥100g/con | 10 | Cá tạp | ≤1,5 | ≥70 | ≥1,2 | >16 |
4 | Ếch (Rana rugulosa) | Cả nước | Nuôi trong ao vườn | 60 | ≥20 g/con | 1,8 | ≥25 | ≤4 | ≥60 | ≥0,2 | >70 |
Nuôi trong lồng | 80 con/m3 | ≥20 g/con | 1,8 | ≥25 | ≤4 | ≥55 | ≥0,3 | >13 kg/m3 |
Ghi chú: TC, BTC: Thâm canh, Bán thâm canh
2.2. Định mức phần triển khai
TT | Đối tượng | Nơi áp dụng | Hình thức nuôi | Đơn vị tính | Yêu cầu | Ghi chú | ||||
Thời gian triển khai (tháng) | Tập huấn kỹ thuật (lần) | Tham quan hội thảo (lần) | Tổng kết (lần) | Cán bộ chỉ đạo | ||||||
1 | Tôm càng xanh (Macrobrac hium rosenbergii) | MN.TD | BTC trong ao | 1 ha | 6 | 2 | 1 | 1 | 1 | - Cán bộ chỉ đạo không quá thời gian triển khai. - 1 ngày cho 1 lần tập huấn. - Tham quan hội thảo 1 ngày - Tổng kết 1 ngày. - 1 cán bộ chỉ đạo ít nhất một mô hình có diện tích theo đơn vị tính trên |
ĐB | BTC trong ao | 1 ha | 6 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
MN.TD | TC trong ao | 1 ha | 6 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
ĐB | TC trong ao | 1 ha | 6 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
MN.TD | Luân canh tôm - lúa | 1 ha | 6 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
ĐB | Xen canh tôm - lúa | 1 ha | 6 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
2 | Lươn (flat alba) | Cả nước | Nuôi trong bể | 0,5 | 6 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
3 | Ba ba (tryonyx spp) | Cả nước | Nuôi trong ao, bể | 0,5 ha | 15 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
4 | Ếch (Rana rugulosa) | Cả nước | Nuôi trong ao vườn | 0,5 ha | 4 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
Nuôi trong lồng | 100 m3 | 4 | 2 | 1 | 1 | 1 |
Ghi chú: MN, TD: Miền núi, Trung du; ĐB: Đồng bằng
B - ĐỊNH MỨC NUÔI THUỶ SẢN NƯỚC MẶN, LỢ VÀ BIỂN ĐẢO
1. Định mức kỹ thuật nuôi giáp xác
1.1. Định mức phần kỹ thuật
STT | Đối tượng | Nơi áp dụng | Hình thức nuôi | Mật độ nuôi (con/m2) | Quy cỡ giống (cm/con) | Thức ăn | Thời gian nuôi (tháng) | Thu hoạch | Năng suất (tấn/ha) | ||
Hệ số | Hàm lượng protein (%) | Tỷ lệ sống (%) | Cỡ thu (kg/con) | ||||||||
1 | Tôm chân trắng (Lipopenaeus vannamei) | Cả nước | TC | 120 | P12 | 1,2 | <30 | 3 | ≥80 | ≥0,012 | ≥9 |
2 | Tôm sú (Penaeus monodon) | Các tỉnh miền Bắc và miền Trung | TC | 25 | P15 | 1,5 | > 30 | 4 | ≥60 | ≥0,025 | ≥3,5 |
BTC | 15 | P15 | 1,5 | > 30 | 4 | ≥60 | ≥0,025 | ≥1,5 | |||
Nuôi kết hợp cá rô phi, vẹm xanh, hải sâm | 15 | P15 | 1,3 | > 30 | 4 | ≥50 | ≥0,025 | ≥2 | |||
Vũng Tàu đến Kiên Giang (từ T12 năm trước đến T7 năm sau) | TC | 25 | P15 | 1,5 | > 30 | 4 | ≥70 | ≥0,03 | ≥ 5 | ||
BTC | 15 | P15 | 1,5 | > 30 | 4 | ≥70 | ≥0,03 | ≥ 2 | |||
QCCT (Nuôi 1 vụ tôm+ lúa) | 8 | P15 | 0,5 | > 30 | ≤5 | ≥30 | ≥0,03 | ≥0,5 | |||
3 | Cua biển (Scylla serrata) | Cả nước | Ao | 1 | ≥1,2 | 5 | Cá tạp | 5 | ≥50 | ≥0,3 | ≥1,5 |
Ao | 0,5 | ≥1,2 | 5 | Cá tạp | 5 | ≥60 | ≥0,3 | ≥0,75 | |||
4 | Tôm hùm bông (Panualirus ornatus) | Miền Nam, Trung Bộ | Nuôi lồng | 10 | 100 g/con | ≤19 | Cá tạp | 12 | ≥90 | ≥0,9 | ≥8 |
1.2. Định mức phần triển khai
TT | Đối tượng | Nơi áp dụng | Hình thức nuôi | Đơn vị tính | Yêu cầu | Ghi chú | ||||
Thời gian triển khai (tháng) | Tập huấn kỹ thuật (lần) | Tham quan hội thảo (lần) | Tổng kết (lần) | Cán bộ chỉ đạo | ||||||
1 | Tôm chân trắng (Lipopenaeus vannamei) | Cả nước | Thâm canh | 1 ha | 4 | 2 | 1 | 1 | 1 | - Cán bộ chỉ đạo không được hưởng lương quá thời gian triển khai. - Thời gian hội thảo: 1 ngày/lần - Tổng kết: 1 ngày/lần - 1 cán bộ chỉ đạo ít nhất một mô hình có diện tích theo đơn vị tính trên |
2 | Tôm sú (Penaeus monodon) | Các tỉnh miền Bắc và miền Trung | Thâm canh | 1 ha | 5 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
Bán thâm canh | 1 ha | 5 | 2 | 1 | 1 | 1 | ||||
Nuôi kết hợp cá rô phi, vẹm xanh, hải sâm | 1 ha | 4 | 2 | 1 | 1 | 1 | ||||
Vũng Tàu đến Kiên Giang (từ T12 năm trước đến T7 năm sau) | Thâm canh | 1 ha | 5 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
Bán thâm canh | 1 ha | 5 | 2 | 1 | 1 | 1 | ||||
QCCT (Nuôi 1 vụ tôm+ lúa) | 2 |
| 2 | 1 | 1 | 1 | ||||
3 | Cua biển (Scylla serrata) | Ao đầm nước lợ | Ao đầm | 1 ha | 5 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
4 | Tôm hùm bông (Panualirus ornatus) | Miền Nam, Nam Trung Bộ | Nuôi lồng | 100 m3 | 12 | 3 | 1 | 1 | 1 |
2. Định mức kỹ thuật nuôi cá biển
2.1. Định mức phần kỹ thuật
STT | Đối tượng | Nơi áp dụng | Hình thức nuôi | Mật độ nuôi (con/m2) (con/m3) | Quy cỡ giống (cm/con) | Thức ăn | T. gian nuôi (tháng) | Thu hoạch | Năng suất (tấn/ha) | ||
Hệ số | Hàm lượng protein (%) | Tỷ lệ sống (%) | Cỡ thu (kg/con) | ||||||||
1 | Cá song (Epinephelus spp.) | Cả nước | Nuôi lồng | 25 | ≥12 | 2 | >42 | 12 | ≥60 | ≥1,5 | ≥15 |
Nuôi ao | 1 | ≥10 | 2 | >42 | 10 | ≥65 | ≥1,0 | ≥8 | |||
2 | Cá giò (rachycentron canadum) | Cả nước | Nuôi lồng | 8 | ≥18 | 2 | >42 | 18 | ≥70 | ≥5 | ≥15 |
3 | Cá vược(Lates calcarifer | Cả nước | Nuôi lồng | 25 | ≥12 | 1,5 | >35 | 10 | ≥70 | ≥1,0 | ≥15 |
Nuôi ao | 1,5 | ≥12 | 1,5 | >35 | 8 | ≥70 | ≥0,8 | ≥8 | |||
4 | Cá Đù đỏ (Sciaenops ocellatus) | Cả nước | Nuôi lồng | 25 | ≥10 | 1,5 | >35 | 10 | ≥70 | ≥1,0 | ≥15 |
Nuôi ao | 1,5 | ≥10 | 1,5 | >35 | 10 | ≥75 | ≥0,8 | ≥8 | |||
5 | Cá Hồng đỏ (Lutjanus erythropterus) | Cả nước | Nuôi lồng | 15 | ≥10 | 1,5 | >35 | 12 | ≥70 | ≥1,2 | ≥15 |
Nuôi ao | 1,5 | ≥8 | 1,5 | >35 | 10 | ≥75 | ≥0,5 | ≥5 | |||
6 | Cá Tráp vàng (Sparus latus) | Cả nước | Nuôi lồng | 15 | ≥10 | 1,5 | >35 | 12 | ≥70 | ≥0,5 | ≥12 |
Nuôi ao | 1,5 | ≥8 | 1,5 | >35 | 10 | ≥75 | ≥0,2 | ≥2 | |||
7 | Cá Chim vây vàng (Trachinotus blochii) | Cả nước | Nuôi lồng | 15 | ≥8 | 1,5 | >35 | 12 | ≥70 | ≥1,0 | ≥15 |
Nuôi ao | 3 | ≥8 | 1,5 | >35 | 12 | ≥60 | ≥0,5 | ≥9 | |||
8 | Cá Bống bớp (Bostrichthys sinensis) | Cả nước | Nuôi ao | 2 | ≥7 | 4 | Thức ăn chế biến | 6 | ≥70 | ≥0,06 | ≥0,8 |
Ghi chú: Mật độ con/m2 và năng suất tấn/ha áp dụng với hình thức nuôi ao
Mật độ con/m3 và năng suất kg/m3 áp dụng với hình thức lồng
2.2. Định mức phần triển khai
TT | Đối tượng | Nơi áp dụng | Hình thức nuôi | Đơn vị tính | Yêu cầu | Ghi chú | ||||
Thời gian triển khai (tháng) | Tập huấn kỹ thuật (lần) | Tham quan hội thảo (lần) | Tổng kết (lần) | Cán bộ chỉ đạo | ||||||
1 | Cá song (Epinephelus spp.) | Cả nước | Nuôi lồng | 100m3 | 12 | 2 | 1 | 1 | 1 | - Thời gian cán bộ hưởng lương không quá thời gian triển khai mô hình; - Thời gian tập huấn: 1ngày/lần; - Tham quan, hội thảo 1 ngày/lần; - Tổng kết 1 ngày/lần; - 1 cán bộ chỉ đạo ít nhất một mô hình có diện tích theo đơn vị tính trên |
Nuôi ao | 1 ha | 6 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
2 | Cá giò (rachycentron canadum) | Cả nước | Nuôi lồng | 100m3 | 12 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
3 | Cá vược(Lates calcarifer | Cả nước | Nuôi lồng | 100m3 | 10 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
Nuôi ao | 1 ha | 10 | 2 | 1 | 1 | 1 | ||||
4 | Cá Đù đỏ (Sciaenops ocellatus) | Cả nước | Nuôi lồng | 100m3 | 10 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
Nuôi ao | 1 ha | 10 | 2 | 1 | 1 | 1 | ||||
5 | Cá Hồng đỏ (Lutjanus erythropterus) | Cả nước | Nuôi lồng | 100m3 | 12 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
6 | Cá Hồng đỏ (Lutjanus erythropterus) |
| Nuôi ao | 1 ha | 10 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
7 | Cá Tráp vàng (Sparus latus) | Cả nước | Nuôi lồng | 100m3 | 12 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
Nuôi ao | 1 ha | 10 | 2 | 1 | 1 | 1 | ||||
8 | Cá Chim vây vàng (Trachinotus blochii) | Cả nước | Nuôi lồng | 100m3 | 12 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
Nuôi ao | 1 ha | 12 | 2 | 1 | 1 | 1 |
3. Định mức kỹ thuật nuôi nhuyễn thể và rong biển
3.1. Định mức phần kỹ thuật
STT | Đối tượng | Nơi áp dụng | Hình thức nuôi | Mật độ nuôi (con/m2) (con/m3) | Quy cỡ giống (cm/con) | Thức ăn | Thời gian nuôi (tháng) | Thu hoạch | Năng suất (tấn/ha) | ||
Hệ số | Hàm lượng protein (%) | Tỷ lệ sống (%) | Cỡ thu (kg/con) | ||||||||
1 | Ốc Hương (Babylonia areolata) | Cả nước | Nuôi lồng | 300 | ≥0,4 | 7 | - Thức ăn chế biến | 6 | ≥70 | ≥0,008 | ≥2,3 kg/m2 |
Nuôi ao | 50 | ≥0,44 | 5 | - Thức ăn chế biến | 6 | ≥70 | ≥0,008 | ≥2,9 | |||
Nuôi bể | 300 | ≥0,4 | 3 | - Thức ăn chế biến | 6 | ≥70 | ≥0,008 | ≥1,4 kg/m2 | |||
2 | Vẹm (Perna viridis) | Cả nước | Nuôi giàn cọc | - 100 con/dây - 1dây/cọc - 4 cọc/m2 | ≥12,0 | Thức ăn tự nhiên | 18 | ≥50 | ≥0,025 | ≥50 | |
Nuôi giàn bè | 300 con/dây (120 dây/50 m2bè) | ≥2,0 | Thức ăn tự nhiên | 18 | ≥70 | ≥0,025 | ≥600 kg/bè/vụ | ||||
3 | Hàu (Crassostrea rivularis) | Cả nước | Nuôi giàn cọc | 100con/cọc | ≥3,0 | Thức ăn tự nhiên | 18 | ≥50 | ≥0,12 | ≥12 | |
Nuôi treo giàn bè | 25 con/ giá bám | ≥2,0 | Thức ăn tự nhiên | 18 | ≥50 | ≥0,17 | ≥1,7 kg/giá bám/vụ | ||||
Nuôi lồng | 120 con/lồng | ≥2,0 | Thức ăn tự nhiên | 18 | ≥40 | ≥0,15 | ≥6,0 kg/lồng/vụ | ||||
4 | Nghêu (Meretric meretric) | Cả nước | Nuôi đáy | 150 | ≥1,0 | Thức ăn tự nhiên | 12 | ≥60 | ≥0,02 | ≥18 | |
5 | Sò huyết (Anadara granosa) | Cả nước | Bải triều | 200 | ≥0,5 | Thức ăn tự nhiên | 12 | ≥60 | ≥0,015 | ≥18 | |
Ao | 100 | ≥0,5 | Thức ăn tự nhiên | 12 | ≥70 | ≥0,02 | ≥14 | ||||
6 | Tu hài (Lutraria philippinarum) | Biển đảo | Nuôi khay (lồng) treo dưới giàn bè | - 30 con/khay - 4 khay/m2 | ≥3,0 | Thức ăn tự nhiên | 18 | ≥80 | ≥0,05 | ≥1,2 kg/khay/vụ | |
7 | Rong sụn (Kappaphycus alvarezii) | Cả nước | Nuôi giàn căng trên đáy | 2,5 tấn/ha | 30 cm/bôi | Thức ăn tự nhiên | 2,5 | ≥90 | ≥1kg/ bụi | ≥20 |
3.2. Định mức phần triển khai
TT | Đối tượng | Nơi áp dụng | Hình thức nuôi | Đơn vị tính | Yêu cầu | Ghi chú | ||||
Thời gian triển khai (tháng) | Tập huấn kỹ thuật (lần) | Tham quan hội thảo (lần) | Tổng kết (lần) | Cán bộ chỉ đạo | ||||||
1 | Ốc Hương (Babylonia areolata) | Cả nước | Nuôi lồng | 100 m3 | 5 | 1 | 1 | 1 | 1 | - Cán bộ chỉ đạo không được hưởng lương quá Thời gian triển khai; - Thời gian hội thảo: 1 ngày/lần; - Tổng kết: 1ngày/lần; - 1 cán bộ chỉ đạo ít nhất một mô hình có diện tích theo đơn vị tính trên |
Nuôi ao | 1ha | 5 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
Nuôi bể | 100 m3 | 5 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
2 | Hàu (Crassostrea rivularis) | Cả nước | Nuôi giàn cọc | 1ha | 18 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
Nuôi giàn bè | 100 giàn | 18 | 2 | 1 | 1 | 1 | ||||
Nuôi giàn cọc | 100 m3 | 18 | 2 | 1 | 1 | 1 | ||||
3 | Nghêu (Meretric meretric) | Cả nước | Nuôi treo giàn bè | 1ha | 12 | 1 | 1 | 1 | 1 | |
4 | Vẹm (Perna viridis) | Cả nước | Nuôi lồng | 1ha | 18 | 1 | 1 | 1 | 1 | |
Nuôi đáy | 100 bè | 18 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
5 | Sò huyết (Anadara granosa) | Cả nước | Bải triều | 1ha | 12 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
Ao | 1ha | 12 | 2 | 1 | 1 | 1 | ||||
6 | Tu hài (Lutraria philippinarum) | Biển đảo | Nuôi khay (lồng) treo dưới giàn bè | 500 khay | 18 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
7 | Rong sụn (Kappaphycus alvarezii) | Cả nước | Nuôi giàn căng trên đáy | 1ha | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 |
C. ĐỊNH MỨC ƯƠNG NUÔI MỘT SỐ LOÀI CÁ NƯỚC NGỌT
1. ĐỊNH mức phần kỹ thuật
1.1. Để sản xuất 1 vạn cá hương cần
Stt | Chỉ tiêu | Đ. vị tính | Mè trắng | Trắm cỏ | Mrigal/ Rôhu | Rôphi | Chép | Cá tra | Cá basa |
1 | Thức ăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chế biến/công nghiệp | kg | 12 | 10 | 12 | 12 | 12 | 30 | 20 |
| - Xanh | kg |
| 200 |
|
|
|
|
|
2 | Phân bón |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hữu cơ | kg | 350 |
| 60 | 30 | 60 |
|
|
| - Vô cơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Đạm | kg | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
|
|
| + Lân |
| 0,75 | 0,75 | 00,75 | 0,75 | 00,75 |
|
|
3 | Vôi | kg | 5 | 5 | 5 | 8 | 8 | 5 | 8 |
4 | Năng lượng* (dùng 1 trong 2 loại sau) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Điện | kw | 6 | 6 | 6 | 10 | 10 | 7 | 10 |
| - hoặc Dầu Điezen | lít | 2 | 2 | 2 | 2,5 | 3 | 2 | 3,5 |
5 | Công lao động | Công | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1 | 1,2 | 1,5 | 2 |
* Năng lượng được tính khi hoàn toàn dùng máy bơm cấp nước để ương
1.2. Để sản xuất 1 vạn cá giống cần
Stt | Chỉ tiêu | Đ. vị tính | Mè trắng | Trắm cỏ | Mrigal/ Rôhu | Rôphi | Chép | Cá tra | Cá basa |
1 | Thức ăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chế biến/công nghiệp | kg | 35 | 40 | 50 | 40 | 40 | 120 | 120 |
| - Xanh | kg |
| 600 |
|
|
|
|
|
2 | Phân bón |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hữu cơ | kg | 700 |
| 250 | 250 | 250 |
|
|
| - Vô cơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Đạm | kg | 6 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 5 |
| + Lân |
| 3 | 1,5 | 2 | 2,5 | 2,5 | 2,5 | 2,5 |
3 | Vôi | kg | 20 | 20 | 45 | 55 | 70 | 10 | 15 |
4 | Năng lượng* (dùng 1 trong 2 loại sau) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Điện | kw | 12 | 12 | 20 | 20 | 20 | 5 | 10 |
| - hoặc Dầu Điezen | lít | 2,5 | 2,5 | 5 | 5 | 5 | 2 | 2,5 |
5 | Công lao động | Công | 4 | 6 | 3 | 3 | 3 | 1,5 | 1,5 |
* Năng lượng được tính khi hoàn toàn dùng máy bơm cấp nước để ương
1.3: Điều kiện và chỉ tiêu kỹ thuật trong ương cá bột lên cá hương
Đối tượng | Mật độ | Thời gian ương (ngày) | Kích cỡ cá thu hoạch | ||
Tỷ lệ sống | Chiều dài | Khối lượng | |||
Mè trắng | 300 | 25 | ≥60 | ≥2,5 | ≥0,2 |
Trắm cỏ | 300 | 25 | ≥60 | ≥2,5 | ≥0,5 |
Rôhu, Mrigal | 250 | 25 | ≥60 | ≥2,5 | ≥0,3 |
Rô phi | 150 | 25 | ≥50 | ≥1,5 | ≥0,2 |
Cá Chép | 150 | 30 | ≥40 | ≥2,5 | ≥0,3 |
Cá tra | 400 | 25 | ≥30 | ≥3 | ≥0,5 |
Cá ba sa | 100 | 25 | ≥60 | ≥3 | ≥0,6 |
1.4: Điều kiện và chỉ tiêu kỹ thuật trong ương cá hương lên cá giống
Đối tượng | Mật độ | Thời gian ương (ngày) | Kích cỡ cá thu hoạch | ||
Tỷ lệ sống | Chiều dài | Khối lượng | |||
Mè trắng | 40 | 90 | ≥85 | ≥10 | ≥18 |
Trắm cỏ | 40 | 110 | ≥85 | ≥12 | ≥40 |
Rôhu, Mrigal | 25 | 90 | ≥70 | ≥8 | ≥15 |
Rô phi | 20 | 60 | ≥70 | ≥5 | ≥10 |
Chép | 15 | 60 | ≥50 | ≥5 | ≥10 |
Cá tra | 200 | 60 | ≥60 | ≥10 | ≥14 |
Cá basa | 70 | 60 | ≥70 | ≥10 | ≥15 |
1.5: Điều kiện thức ăn để ương nuôi
Thức ăn Đối tượng | Ương từ bột lên hương | Ương từ hương lên giống | ||
Loại | Protein (%) | Loại | Protein(%) | |
Mè trắng | Chế biến | ≥35 | Chế biến | ≥27 |
Trắm cỏ | nt | ≥35 | nt | ≥27 |
Rôhu, Mrigal | nt | ≥35 | nt | ≥27 |
Rô phi đơn tính 21 ngày | nt | ≥35 | nt | ≥27 |
Cá chép lai | nt | ≥35 | nt | ≥27 |
Cá tra | Công nghiệp | ≥35 | Công nghiệp | ≥30 |
Cá basa | nt | ≥35 | nt | ≥30 |
2. Định mức phần triển khai
- Công chỉ đạo: ương từ bột lên hương, từ hương lên giống theo thời gian ương của từng loài cá (Không quá thời gian triển khai).
- Tấp huấn: ương từ bột lên hương 1 lần và từ hương lên giống 1 lần (1 ngày cho 1 lần tập huấn).
- Tham quan hội thảo: 1 lần với ương từ bột lên hương và từ hương lên giống (1 ngày/lần).
- Tổng kết: 1 lần với ương từ bột lên hương và từ hương lên giống (1 ngày/lần)
- Cán bộ chỉ đạo: 1 cán bộ chỉ đạo ít nhất 1 ha ao ương từ bột lên giống.
- 1Thông tư liên tịch 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và phát triễn nông thôn - Bộ Thủy sản ban hành
- 2Thông tư liên tịch 50/2007/TTLT-BTC-BNN- BTS sửa đổi Thông tư 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư do Bộ Tài Chính - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn - Bộ Thủy sản ban hành
- 3Nghị định 56/2005/NĐ-CP về khuyến nông, khuyến ngư
- 4Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Quyết định 1258/QĐ-BNN-KHCN năm 2013 phê duyệt Chương trình khuyến nông Trung ương trọng điểm giai đoạn 2013 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN năm 2008 ban hành Định mức kỹ thuật tạm thời áp dụng cho các chương trình Khuyến ngư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 3276/QĐ-BNN-KHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/10/2008
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Bùi Bá Bổng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra