Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2017/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 22 tháng 02 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 3 năm 2017 và thay thế Quyết định số 49/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định về mật độ và đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc điều chỉnh đơn giá bồi thường cây trúc, lục bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ MẬT ĐỘ, ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG, HOA MÀU, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09 /2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh để áp dụng đối với các trường hợp bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Nghị định số 47/2014-NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ
1. Đối với cây trồng
a) Cây hàng năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất bình quân của vụ cao nhất (lấy theo số liệu thống kê của tỉnh) trong ba năm trước liền kề trên cây trồng đó và giá trung bình được tính theo giá tại thời điểm thu hồi đất. Trừ trường hợp sản phẩm thu hoạch trước ngày giao đất thì không được bồi thường (trong biên bản kiểm kê giám định phải ghi rõ thời điểm bắt đầu trồng đến thời điểm thu hoạch cuối cùng).
Trường hợp hoa màu trồng xen thì xác định diện tích và giá trị sản lượng cho từng loại để bồi thường.
b) Cây lâu năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
c) Cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác: Bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.
d) Cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ: Bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản
a) Vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất hoặc bàn giao đất đã đến thời kỳ thu hoạch: Không phải bồi thường.
b) Vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất hoặc bàn giao đất chưa đến thời kỳ thu hoạch: Bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra.
Điều 3. Phân loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản được bồi thường, hỗ trợ
1. Đối với cây trồng
a) Cây lâu năm
- Nhóm cây ăn trái:
Loại A: Cây xanh tốt, tán lớn, đang trong thời kỳ cho năng suất cao và ổn định.
Loại B: Cây trồng chuẩn bị thu hoạch hoặc đã thu hoạch nhưng chưa cho năng suất ổn định; cây trong thời kỳ già cỗi, năng suất kém.
Loại C: Là những cây nhỏ mới trồng đang trong thời kỳ sinh trưởng và phát triển tốt.
- Nhóm cây lấy gỗ:
+ Đối với cây bằng lăng, sao, dầu, xà cừ, gõ, thao lao, mù u, bồ đề, bàng, còng, phượng vĩ, trứng cá, bình bát, gòn,...:
Loại A: Cây có đường kính gốc trên 30 đến 40cm.
Loại B: Cây có đường kính gốc trên 15 đến 30cm.
Loại C: Cây có đường kính gốc từ 5 đến 15cm.
+ Đối với cây bạch đàn, so đũa, mắm, bần, phi lao (dương), cây keo các loại:
Loại A: Có đường kính gốc trên 15cm;
Loại B: Có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm;
Loại C: Có đường kính gốc từ 05 cm đến dưới 10cm.
+ Đối với cây tràm, đước, cóc, vẹt, tra:
Loại A: Cây có đường kính gốc trên 7cm.
Loại B: Cây có đường kính gốc trên 5cm đến 7cm.
Loại C: Cây có đường kính gốc từ 2cm đến 5cm.
Đường kính gốc được tính như sau: Tính từ mặt đất đến vị trí 1,3m là gốc chuẩn để đo.
+ Tre các loại:
Loại A: Cây có chiều cao trên 7m.
Loại B: Cây có chiều cao trên 5m đến 7m.
Loại C: Cây có chiều cao từ 2m đến 5m.
+ Trúc, nứa, lục bình, tầm vong:
Loại A: Cây có chiều cao trên 5m.
Loại B: Câv có chiều cao từ 2m đến 5m.
Loại C: Cây có chiều cao dưới 2m.
Đơn giá bồi thường tre, trúc, nứa, lục bình, tầm vong cho từng loại (loại A, loại B và loại C) tính bằng đồng/m2/bụi.
Trong trường hợp cùng một đơn vị diện tích nhưng xen lẫn các cây loại A, loại B, loại C thì việc xác định bồi thường tính trên tỷ lệ bình quân từng loại cây trên một đơn vị diện tích và nhân với đơn giá từng loại cây.
b) Cây hàng năm
- Loại A: Cây trồng được trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.
- Loại B: Cây trồng được từ 1/3 đến 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.
- Loại C: Cây trồng dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.
c) Cây kiểng (cây cảnh): Cây hoa kiểng được bồi thường, hỗ trợ một trong hai hình thức sau:
- Hỗ trợ công trồng và chăm sóc đối với cây trồng trực tiếp trên đất.
- Hỗ trợ công di chuyển đối với cây trồng trong chậu (đối với chậu nhỏ có đường kính chậu < 30cm thì không hỗ trợ di dời).
d) Đối với nhóm cây khác: Lá dừa nước.
Loại A: Tươi tốt, tán lá dài trên 3,5 m, số lượng lớn hơn hoặc bằng 08 tàu/bụi.
Loại B: Tán lá dài trên 3,0 m, số lượng từ 06 tàu đến dưới 08 tàu/bụi.
Loại C: Tán lá dài trên 2,5 m, số lượng dưới 06 tàu/bụi.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản
a) Trong trường hợp phải thu hoạch sớm
- Căn cứ vào khung định mức kinh tế - kỹ thuật đối với từng loại hình nuôi thủy sản, từng đối tượng thủy sản nuôi để tính mức giá bồi thường, hỗ trợ.
+ Đối với hình thức thâm canh, bán thâm canh: Áp dụng cho một số đối tượng nuôi có giá trị kinh tế cao như cá tra, nhóm cá đồng (cá thát lát, rô đồng, sặc rằn, cá lóc, cá trê,...); mật độ thả nuôi cao, có đầu tư con giống và thức ăn; nuôi trong ao hoặc bể; chủ yếu là nuôi đơn, trường hợp nuôi ghép thì bồi thường chi phí đầu tư con giống ban đầu cho tất cả các đối tượng thủy sản nuôi, riêng phần thức ăn chỉ tính bồi thường chi phí đầu tư thức ăn cho đối tượng nuôi chính; mật độ nuôi ghép không quá 40% mật độ thả nuôi đối tượng chính.
+ Đối với hình thức quảng canh, quảng canh cải tiến: Áp dụng đối với một số đối tượng nuôi thuộc nhóm cá trắng có giá trị kinh tế thấp (cá chép, trôi, mè, rô phi ...); chủ yếu nuôi trong ruộng, mương vườn; nuôi ghép nhiều loài cá, mật độ nuôi tương đối thấp, có đầu tư con giống và một phần thức ăn.
b) Trong trường hợp có thể di dời thủy sản nuôi
- Đối với thủy sản nuôi trong ao đất, ruộng, mương vườn: Hỗ trợ chi phí bơm tát, di chuyển thủy sản nuôi; chi phí cải tạo và đặt cống cấp, thoát nước cho chỗ nuôi mới.
- Đối với thủy sản nuôi trong bể (bể xi măng, bể đất lót bạt): Hỗ trợ chi phí làm bể mới và di chuyển thủy sản nuôi.
3. Quy định khác
- Đối với cây trồng nhỏ không thể phân loại thì được tính bằng 50% đơn giá loại C.
- Những loại cây trồng, hoa màu, thủy sản khác không có trong bảng giá: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào đặc điểm cây, giống, nhóm cây để phân vào nhóm giá tương ứng.
- Đối với các trường hợp cây gỗ có đường kính gốc lớn hơn chuẩn loại A; mật độ cây trồng và tỷ lệ trồng xen không có trong quy định này; cây trồng trong vườn ươm cây giống, cây trồng không phổ biến; cây mới, lạ chưa có đơn giá chuẩn,...: Giao tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất giá và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Mọi trường hợp đầu tư canh tác, trồng cây, thả nuôi thủy sản trên đất sau khi công bố quy hoạch, sau khi có quyết định thu hồi đất hay quyết định bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng hoặc nằm ngoài danh mục tài sản theo Biên bản điều tra, kiểm kê đã được chủ hộ thống nhất thì không được bồi thường.
1. Khoảng cách, mật độ, tỷ lệ trồng xen một số cây trồng
a) Khoảng cách cây trồng theo quy định chuẩn
STT | Loại cây | Khoảng cách bình quân (m) | Mật độ bình quân (cây /ha) |
1 | Xoài, Nhãn, Sa ri, Chôm chôm, Bưởi | 5 x 6 | 333 |
2 | Chanh | 2 x 2,5 | 2.000 |
3 | Cam, Quít, Mãng cầu | 3 x 3 | 1.110 |
4 | Vú sữa | 5 x 5 | 400 |
5 | Sa bô chê | 6 x 7 | 238 |
6 | Đu đủ, Ổi | 2 x 2 | 2.500 |
7 | Măng cụt, Sầu riêng | 8 x 6 | 208 |
8 | Mận | 4 x 6 | 416 |
9 | Dừa | 6 x 6 | 278 |
10 | Táo, Mít | 4 x 4 | 625 |
b) Tính mật độ cây trồng và giá trị tỷ lệ trồng xen
- Trường hợp trong vườn trồng một loại cây trồng với mật độ cao hơn mật độ quy định này hoặc có trồng xen nhiều loại cây trồng thì chọn cây trồng chính có giá trị bồi thường cao và chiếm số lượng lớn để tính giá trị bồi thường theo mật độ quy định:
+ Trường hợp trong vườn trồng xen nhiều loại cây trồng hoặc trồng một loại cây (có cây trồng mới) với mật độ cao hơn quy định thì tính giá trị cây trồng chính (theo mật độ quy định và giai đoạn sinh trưởng) cộng thêm giá trị tỷ lệ trồng xen (theo “Bảng mật độ và tỷ lệ trồng xen”). Số cây trồng chính và số cây trồng xen cao hơn mật độ quy định được tính thêm không quá 30% giá trị của cây trồng chính và giá bồi thường thường tính theo loại A, mặc dù cây trồng chính đang ở nhiều giai đoạn khác nhau.
+ Trường hợp mật độ trồng cây trồng trong vườn thấp hơn mật độ quy định nêu trên, thì số cây trồng phụ được tính cao hơn 30% theo số cây trồng thực tế (phần tăng thêm của cây trồng phụ bằng phần giảm đi của cây trồng chính).
- Trong trường hợp trong vườn được chia ra làm nhiều khu và các khu trồng các loại cây trồng chính khác nhau, thì phải chọn loại cây trồng chính của từng khu để làm tiêu chuẩn tính giá trị bồi thường, hỗ trợ cho khu đó.
- Trường hợp trong vườn có nhiều cây trồng xen khác nhau, nhưng trồng dầy hơn mật độ quy định thì quy về mức chuẩn để tính mức bồi hoàn hiện tại theo quy định.
- Trường hợp trong vườn có nhiều loại cây trồng xen nhau nhưng theo đúng mật độ quy định thì căn cứ vào từng loại để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ.
- Đối với vườn cây ăn trái chuyên canh tuổi cây lâu năm và không có cây trồng mới hoặc vườn cây ăn trái trồng xen nhiều loại cây đã đến giai đoạn thu hoạch, mật độ tương đối phù hợp với quy định và không có cây trồng mới thì tính bồi thường số lượng cây thực tế của vườn đó, không tính mật độ cây trồng.
c) Bảng tính mật độ và tỷ lệ trồng xen
Áp dụng theo mức quy định trồng xen cây trồng phụ theo Quyết định số 4013/QĐ-BNN-KHCN ngày 18/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt quy định tạm thời định mức áp dụng trong các chương trình, dự án khuyến nông, cụ thể:
Khoảng cách (m) | Mật độ cây/ha | Tỷ lệ trồng xen (%) |
1,0 x 1,0 | 10.000 | không tính trồng xen |
> 1,0 x 1,5 | ≥ 6.666 | không tính trồng xen |
< 1,5 x 1,5 | ≥ 4.444 | 10 |
>1,5 x 2,0 đến 2,0 x 2,5 | 3.333 - 2.000 | 20 |
>2,5 x 3,0 đến 3,5 x 3,5 | 1.333 - 816 | 30 |
>3,5 x 4,0 đến 4,5 x 4,5 | 634 - 494 | 40 |
> 4,5 x 4,5 | ≤ 494 | 50 |
2. Định mức kinh tế kỹ thuật đối với vật nuôi là thủy sản
a) Định mức kinh tế kỹ thuật đối với cá các loại, thủy đặc sản
STT | Hình thức nuôi | Mật độ (con/m2) | Đơn giá con giống bình quân (đ/con) | Hệ số thức ăn (FCR) | Đơn giá thức ăn bình quân (đ/kg) | Tỷ lệ sống (%) | Thời gian nuôi (tháng) | Khối lượng bình quân khi thu hoạch (kg) | Năng suất bình quân (kg/m2) |
I | Thâm canh, bán thâm canh |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Cá Tra | 30 - 40 | 800 | 1,55 | 11.750 | 70 | 8 | 0,8 - 1,0 | 16,8 - 22,4 |
2 | Cá Thát lát | 10 - 20 | 2.800 | 1,6 | 19.750 | 70 | 8 | 0,4 - 0,6 | 2,8 - 5,6 |
3 | Cá Tai tượng | 5 - 10 | 1.000 | 1,8 | 14.750 | 70 | 12 | 1 | 3,5 - 7 |
4 | Cá Rô đồng | 50 - 60 | 500 | 1,5 | 14.750 | 70 | 5 | 0,125 | 4,4 - 5,3 |
5 | Cá Lóc | 40 - 50 | 500 | 1,5 | 19.750 | 70 | 4 | 0,5 | 14 - 18 |
6 | Cá Trê | 30 - 50 | 400 | 1,4 | 17.850 | 70 | 4 | 0,15 | 3,15 - 5,25 |
7 | Cá Sặc rằn | 10 - 20 | 500 | 2,1 | 14.750 | 70 | 12 | 0,1 | 0,7 - 1,4 |
8 | Cá kèo | 40 - 50 | 600 | 2,0 | 17.000 | 70. | 6 | 0,02 | 0,4 - 0,5 |
II | Quảng canh, quảng canh cải tiến |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Cá Rô phi | 3 - 5 | 500 | 1,4 | 11.750 | 60 | 6 - 12 | 0,5 | 0,9- 1,5 |
2 | Cá Chép | 3 - 5 | 500 | 1,4 | 11.750 | 60 | 6 - 12 | 0,7 | 1,26 - 2,1 |
3 | Cá Trôi | 3 - 5 | 500 | 1,4 | 11.750 | 60 | 6 - 12 | 0,7 | 1,26 - 2,1 |
4 | Cá Mè hoa | 3 - 5 | 500 | 1,3 | 11.750 | 60 | 6 - 12 | 0,8 | 1,44 - 2,4 |
5 | Cá Mè trắng | 3 - 5 | 500 | 1,4 | 11.750 | 60 | 6 - 12 | 0,8 | 1,44 - 2,4 |
6 | Cá Mè vinh | 3 - 5 | 500 | 1,4 | 11.750 | 60 | 6 - 12 | 0,5 | 0,9 - 1,5 |
7 | Cá Trắm cỏ | 3 - 5 | 400 | 1,4 | 11.750 | 60 | 6 - 12 | 0,8 | 1,44 - 2,4 |
III | Thủy đặc sản |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Tôm Càng xanh | 5 - 7 | 400 | 2,1 - 2,2 | 30.000 | 50 | 6 | 0,05 | 0,13 - 0,18 |
2 | Lươn | 50 - 60 | 3.500 | 4 - 5 | 10.000 | 70 | 8 | 0,15 | 5,25 - 6,30 |
3 | Baba | 5 - 7 | 2.000 | 12 - 15 | 10.000 | 80 | 18 | 1,5 | 6 - 8,4 |
4 | Cua biển | 5 - 7 | 5.000 | 4 - 5 | 15.000 | 50 | 6 | 0,25 | 0,125 |
b) Đối với tôm nuôi
Đối tượng nuôi | Hình thức nuôi | Mật độ nuôi (con/m2) | Cỡ giống thả | Hệ số chuyển đổi thức ăn | Thời gian nuôi (tháng) | Tỷ lệ sống (%) | Cỡ thu hoạch (con/kg) |
Tôm sú | Bán thâm canh | 10-15 | PL15 | 1,5 | 6 | 75 | 25 - 30 |
Thâm canh | 25 | PL15 | 1,8 | 6 | 75 | 25 - 30 | |
QCCT nuôi chuyên tôm | 5-9 | PL15 | 0,8 - 1,0 | 6 | 60 | 20 - 30 | |
QCCT nuôi kết hợp | 5-7 | PL15 | TATN | 10 | 30 | 20 - 30 | |
Tôm - lúa | 5-7 | PL15 | TATN | 4 - 5 | 50 | 25 - 30 | |
Tôm thẻ chân trắng | Thâm canh, bán thâm canh | 40-120 | PL12 | 1,3 - 1,5 | 3 - 3,5 | 70 | 50 - 80 |
Ghi chú: QCCT (quảng canh cải tiến); TATN (thức ăn tự nhiên).
c) Định mức một vụ nuôi tôm
- Mô hình tôm sú bán thâm canh (2ha đất: Gồm 01ha mặt nước nuôi chia làm 4 ao, mỗi ao 2.500m2; 0,2ha ao lắng; 0,2ha ao xử lý nước thải; 0,1ha ao chứa bùn; 0,5ha bờ, mương).
STT | Hạng mục | ĐVT | Số lượng | Ghi chú |
1 | Đầu tư cơ bản | |||
| Xây dựng ao | m3 | 5.120 |
|
| Cây giếng nước ngọt | Cây | 01 |
|
| Máy nổ D10 | Cái | 04 | Hoặc 04 moteur 3HP |
| 04 Dàn quạt bao gồm: Láp quạt Hộp số Khớp nối Kẹt đăng Cánh quạt Tầm vông |
Cây Cái Cái Cái Cánh Cây |
08 04 04 04 52 32 | Láp quạt: 04 láp 3m, Ø 42; 04 láp 6m, Ø 32 |
| Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...) | bộ | 01 | Túi lọc nước: 15 - 30m Ống bơm nước: 10 - 15m |
| Cống thoát nước | m | 0,5x3x2 | 01 cống chung cho khu nuôi |
| Nhà ở | m2 |
| 01 chòi canh + 01 nhà kho |
| Cân đồng hồ | Cái | 02 | Loại 100kg và 0,5kg |
2 | Sản xuất trực tiếp | |||
| Rào lưới quanh ao | m | 600m |
|
| Cọc rào | Cọc | 200 | Loại dài 2m |
| Cầu ao | Cái | 04 |
|
| Sàn ăn | Cái | 08 |
|
| Chài kiểm tra tôm | Cái | 01 |
|
| Dụng cụ đo môi trường | Bộ | 02 |
|
| Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...) | Bộ | 04 |
|
| Tôm giống | Con | 150.000 | 37.500 con/ao |
| Hóa chất: |
|
|
|
| + Vôi cải tạo ao (CaO) | Kg | 800 - 1.200 |
|
| + Diệt tạp (Saponin) | Kg | 140 |
|
| + Diệt khuẩn (Chlorine 100%) | Kg | 400 |
|
| + Gây màu nước (NPK, DAP...) | Kg | 50 |
|
| + Vôi ổn định môi trường (CaCO3) | Kg | 3.000 4.000 |
|
| + Trộn phòng bệnh, bổ sung | Kg | 40 |
|
| + Khoáng tạt | Kg | 250 - 300 |
|
| + Xử lý nước thải (Chlorine 100%) | Kg | 400 |
|
| Vi sinh | Kg | 35-40 |
|
| Thức ăn | Kg | 5.625 |
|
| Dầu Diezel, nhớt | Lít | 600 | Hoặc 8.000 Kw nếu dùng moteur chạy quạt |
| Điện | Kw | 500 |
|
| Xét nghiệm mẫu nước | Lần | 06 | Trước khi thả giống và 01 lần/ao/tháng |
3 | Lao động |
|
|
|
| Lao động | Ngày | 360 | 2 người |
- Mô hình tôm sú thâm canh (2ha đất: Gồm 01 ha mặt nước nuôi chia làm 4 ao, mỗi ao 2.500m2; 0,2ha ao lắng; 0,2ha ao xử lý nước thải; 0,1ha ao chứa bùn; 0,5ha bờ, mương)
STT | Hạng mục | ĐVT | Số lượng | Ghi chú |
1 | Đầu tư cơ bản | |||
| Xây dựng ao | m3 | 5.120 |
|
| Cây giếng nước ngọt | Cây | 01 |
|
| Máy nổ | Cái | 05 | Hoặc 05 moteur 3HP |
| 08 dàn quạt, gồm: Láp quạt Hộp số “Kẹt đăng” Cánh quạt Tầm vông cắm quạt |
Cây Cái Cái Cánh Cây |
12 05 08 104 64 | 04láp 3m, Ø 42; 8 láp 6m, Ø 32 |
| Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...) | Bộ | 01 | Túi lọc nước: 15 - 30m. Ống bơm nước: 10 - 15m |
| Cống thoát nước | m | 0,5x3x2 | 01 cống chung cho khu nuôi |
| Nhà ở | m2 | 25 | 01 chòi canh + 01 nhà kho |
| Cân đồng hồ | Cái | 02 | Loại 100kg và 0,5kg |
2 | Sản xuất trực tiếp | |||
| Lưới rào quanh ao | m | 600 |
|
| Cọc rào | Cọc | 200 | Loại dài 2m |
| Cầu ao | Cái | 04 |
|
| Sàn ăn | Cái | 08 |
|
| Chài kiểm tra tôm | Cái | 01 |
|
| Dụng cụ đo môi trường | Bộ | 02 |
|
| Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...) | Bộ | 04 |
|
| Tôm giống | Con PL15 | 250.000 |
|
| Hóa chất: |
|
|
|
| + Vôi cải tạo ao (CaO) | Kg | 800-1.000 | |
| + Diệt tạp (Saponin) | Kg | 140 | |
| + Diệt khuẩn (Chlorine 100%) | Kg | 400 | |
| + Gây màu nước (NPK, DAP...) | Kg | 50 | |
| + Vôi ổn định môi trường (CaCO3) | Kg | 4.000 - 5.000 | |
| + Trộn phòng bệnh, bổ sung | Kg | 80 | |
| + Khoáng tạt | Kg | 120-160 | |
| + Xử lý nước thải (Chlorine 100%) | Kg | 400 | |
| Vi sinh | Kg | 35-40 |
|
| Thức ăn | Kg | 11.250 |
|
| Dầu Diezel, nhớt | Lít | 600 - 1.000 | Hoặc 10.000Kw nếu dùng moteur chạy quạt |
| Điện | Kw | 400 - 500 |
|
| Xét nghiệm mẫu nước | Lần | 06 | Trước khi thả giống và 01 lần/ao/tháng |
3 | Lao động |
|
|
|
| Công lao động | Ngày | 360 | 2 người |
- Mô hình tôm thẻ chân trắng thâm canh - bán thâm canh (2ha đất: Gồm 01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,2ha ao xử lý nước thải; 0,1 ha chứa bùn; 0,5ha bờ, mương)
STT | Hạng mục | ĐVT | Số lượng | Ghi chú |
1 | Đầu tư cơ bản | |||
| Xây dựng ao | m3 | 5.120 |
|
| Cây giếng nước ngọt | Cây | 01 |
|
| Máy nổ D10 dùng bơm nước và chạy quạt | Cái | 11 | Hoặc 11 moteur (10 cái 1,5HP và 01 cái 3HP) |
| 12 - 16 dàn quạt, gồm: + Láp quạt + Hộp số + “Kẹt đăng” + Cánh quạt; + Tầm vông cắm quạt |
Cây Cái Cái Cánh Cây |
24 10 12-16 156-208 96-128 | 8 láp 3m, Ø 42; 16 láp 6m, Ø 32 |
| Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...) | Bộ | 01 | Túi lọc nước: 15 - 30m Ống bơm nước: 10 - 15m |
| Cống thoát nước | m | 0,5x3x2 | 01 cống chung cho khu nuôi |
| Nhà ở | m2 | 25 | 01 chòi canh và một nhà kho |
| Cân đồng hồ | Cái | 02 | Loại 100kg và 0,5kg |
2 | Sản xuất trực tiếp |
|
|
|
| Lưới rào quanh ao | m | 600 |
|
| Cọc rào | Cọc | 200 | Loại dài 2m |
| Cầu ao | Cái | 08 |
|
| Sàn ăn | Cái | 08 |
|
| Chài kiểm tra tôm | Cái | 01 |
|
| Dụng cụ đo môi trường | Bộ | 02 |
|
| Tôm giống | Con | 800.000 | Mật độ 80 con/m2 |
| Hóa chất: |
|
|
|
| - Vôi cải tạo ao (CaO) | Kg | 1.200 |
|
| + Diệt tạp (Saponin) | Kg | 140 |
|
| + Diệt khuẩn | Kg | 400 |
|
| + Gây màu nước (NPK, DAP...) | Kg | 500 |
|
| + Vôi ổn định môi trường (CaCO3) | Kg | 5.000 |
|
| + Trộn phòng bệnh, bổ sung | Kg | 85 |
|
| + Khoáng tạt | Kg | 400-450 |
|
| + Xử lý nước thải (Chlorine 100%) | Kg | 400 |
|
| Vi sinh tùy loại | Kg | 35 - 40 | Tùy loại |
| Thức ăn | Kg | 12.000 |
|
| Dầu Diezel, nhớt | Lít | 1.200-1.800 | Hoặc 23.000 - 25.000Kw nếu dùng moteur chạy quạt |
| Điện | Kw | 200 - 400 |
|
| Xét nghiệm mẫu nước | Lần | 06 | Trước khi thả giống và 01 lần/ao/tháng |
| Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...) | Bộ | 4 |
|
3 | Lao động | |||
| Công lao động | Ngày | 270 | 2 người |
- Mô hình tôm sú quảng canh cải tiến chuyên tôm (1,65 ha đất: Gồm 01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,1ha chứa bùn; 0,35ha diện tích bờ, mương)
STT | Hạng mục | ĐVT | Số lượng | Ghi chú |
1 | Đầu tư cơ bản | |||
| Xây dựng ao | m3 | 4.480 |
|
| Máy nổ D10 | Cái | 02 |
|
| Cánh, láp quạt, hộp số: + Láp quạt + Hộp số + “Kẹt đăng” + Cánh quạt + Tầm vông |
Cây Cái Cái Cánh Cây |
06 02 04 32-40 32 | 02 láp 3m, Ø 42; 04 láp 6m, Ø 32 |
| Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...) | Bộ | 01 | Túi lọc nước: 15 - 30m. Ống bơm nước: 10 - 15m |
| Cống thoát nước | m | 0,5x3x2 | 01 cống chung cho khu nuôi |
| Nhà ở | m2 | 15 | 01 cái chứa thức ăn và canh |
| Cân đồng hồ | Cái | 01 | Loại 20kg |
2 | Sản xuất trực tiếp | |||
| Sàn ăn | Cái | 04 |
|
| Chài kiểm tra tôm | Cái | 01 |
|
| Dụng cụ đo môi trường | Bộ | 01 |
|
| Con giống | Con | 80.000-100.000 |
|
| Thức ăn | Kg | 1.600-2.000 |
|
| Hóa chất: |
|
|
|
+ Vôi cải tạo ao (CaO) | Kg | 800 | ||
+ Diệt tạp (Saponin) | Kg | 140 | ||
+ Gây màu nước (NPK, DAP...) | Kg | 50 | ||
+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3) | Kg | 1.500-2.000 |
| |
+ Diệt khuẩn (Chlorine 100%) | Kg | 400 |
| |
| Vi sinh | Kg | 8-10 |
|
| Dầu Diezel, nhớt | Lít | 300 |
|
| Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...) | Bộ | 4 |
|
3 | Lao động |
|
|
|
| Lao động | Ngày | 180 | 1 người |
- Mô hình tôm sú quảng canh cải tiến kết hợp (1,55ha đất: Gồm 01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,1ha chứa bùn; 0,25ha diện tích bờ)
STT | Hạng mục | ĐVT | Số lượng | Ghi chú |
1 | Đầu tư cơ bản | |||
| Xây dựng ao | m3 | 1.920 |
|
| Máy nổ D10 | Cái | 01 |
|
| Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...) | Bộ | 01 | Túi lọc nước: 15 - 30m Ống bơm nước: 10 - 15m |
| Chòi canh | m2 | 6 | 01 cái |
| Xuồng | Chiếc | 01 |
|
| Cổng thoát nước | M | 0,5x2x1,5 | 01 cống chung cho khu nuôi |
2 | Sản xuất trực tiếp | |||
| Lú hoặc đó đặt lưới | Cái | 06 |
|
| Dụng cu đo môi trường | Bộ | 01 |
|
| Con giống: + Tôm + Cua + Cá (2cm) |
Con Con Con |
120.000 2.000 10.000 | Một lần thả 03 con/m2; 04 lần thả/vụ Một lần thả 01 con/10m2; 02 lần thả/vụ. Thả cua tiêu hoặc cua dưa, cá thả 1con/m2 |
| Hóa chất: |
|
|
|
+ Vôi cải tạo ao (CaO) | Kg | 200-500 |
| |
+ Diệt tạp (Saponin) | Kg | 140 |
| |
+ Gây màu nước (NPK, DAP...) | Kg | 50 |
| |
+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3) | Kg | 500-1.000 |
| |
Dầu Diezel, nhớt | Lít | 150-200 |
| |
Vật dụng rẻ tiền mau 1 hỏng (thau, ca, vợt...) | Bộ | 01 |
| |
3 | Lao động | |||
| Lao động | Ngày | 180 | 01 người |
- Mô hình tôm - lúa (1,55ha đất: Gồm 01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,1ha chứa bùn; 0,25ha diện tích bờ)
STT | Hạng mục | ĐVT | Số lượng | Ghi chú |
1 | Đầu tư cơ bản | |||
| Xây dựng ao | m3 | 1.920 |
|
| Máy nổ D10 | Cái | 01 |
|
| Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp...) | Bộ | 01 | Túi lọc nước: 15 - 30m Ống bom nước: 10 - 15m |
| Chòi canh | m2 | 6 | 01 cái |
| Xuồng | Chiếc | 01 |
|
| Cống thoát nước | m | 0,5x2x1,5 | 1 cống chung cho khu nuôi |
2 | Sản xuất trực tiếp | |||
| Lú hoặc đó đặt lưới | Cái | 06 |
|
| Dụng cụ đo môi trường | Bộ | 01 |
|
| Con giống: + Tôm + Cua |
Con Con |
60.000 1.000 | Một lần thả 03 con/m2; 02 lần thả/vụ Cua thả là cua tiêu hoặc cua dưa |
| Thức ăn | Kg | 30 |
|
| Hóa chất: + Vôi cải tạo ao (CaO) + Diệt tạp (Saponin) + Gây màu nước (NPK, DAP...) + Vôi ổn định môi trường (CaCO3) |
Kg Kg Kg Kg |
200 30 20 250-300 |
|
| Dầu Diezel, nhớt | Lít | 100-150 |
|
| Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...) | Bộ | 01 |
|
3 | Lao động | |||
| Lao động | Ngày | 75 | 01 người |
Điều 5. Về đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu
1. Cây ăn trái
Số TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá bồi thường (đồng) | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |||
1 | Măng cụt | Cây | 1.000.000 | 700.000 | 200.000 |
2 | Xoài |
|
|
|
|
| Xoài cát Hòa Lộc, Thái Lan, Đài Loan | Cây | 1.000.000 | 700.000 | 200.000 |
| Xoài cát Chu, Xoài Tứ quý | Cây | 800.000 | 560.000 | 160.000 |
| Xoài các loại khác | Cây | 600.000 | 420.000 | 120.000 |
3 | Sầu riêng | Cây | 1.300.000 | 910.000 | 260.000 |
4 | Bòn bon | Cây | 500.000 | 350.000 | 100.000 |
5 | Bưởi |
|
|
|
|
| Bưởi Da xanh | Cây | 800.000 | 560.000 | 160.000 |
| Bưởi 5 roi | Câv | 600.000 | 420.000 | 120.000 |
| Bưởi các loại khác | Cây | 400.000 | 280.000 | 80.000 |
6 | Mít |
|
|
|
|
| Mít thái | Cây | 400.000 | 280.000 | 80.000 |
| Mít các loại khác | Cây | 300.000 | 210.000 | 60.000 |
7 | Vú sữa | Cây | 1.200.000 | 840.000 | 240.000 |
8 | Cam |
|
|
|
|
| Cam sành, Cam xoàn | Cây | 550.000 | 385.000 | 110.000 |
| Cam mật | Cây | 400.000 | 280.000 | 80.000 |
9 | Quýt | Cây | 500.000 | 350.000 | 100.000 |
10 | Thốt nốt | Cây | 200.000 | 140.000 | 40.000 |
11 | Chôm chôm |
|
|
|
|
| Chôm chôm nhãn, Thái | Cây | 600.000 | 420.000 | 120.000 |
| Chôm chôm thường | cây | 450.000 | 315.000 | 90.000 |
12 | Sa bô chê | Cây | 700,000 | 490.000 | 140.000 |
13 | Dừa | Cây | 500,000 | 350.000 | 100.000 |
14 | Nhãn |
|
|
|
|
| Nhãn xuồng, Nhãn Edor | Cây | 700.000 | 490.000 | 140.000 |
| Nhãn da bò và nhãn các loại | Cây | 500.000 | 350.000 | 100.000 |
15 | Chanh |
|
|
|
|
| Chanh không hạt | Cây | 300.000 | 210.000 | 60.000 |
| Chanh giấy, Chanh núm | Cây | 200.000 | 140.000 | 40.000 |
| Chanh dây | Cây | 120.000 | 84.000 | 24.000 |
16 | Mãng cầu |
|
|
|
|
| Mãng cầu xiêm | Cây | 500.000 | 350.000 | 100.000 |
| Mãng cầu ta | Cây | 200.000 | 140.000 | 40.000 |
17 | Táo | Cây | 250.000 | 175.000 | 50.000 |
18 | Mận | Cây | 300.000 | 210.000 | 60.000 |
19 | Ổi | Cây | 150.000 | 105.000 | 30.000 |
20 | Cóc | Cây | 250.000 | 175.000 | 50.000 |
21 | Sa-ri | Cây | 200.000 | 140.000 | 40.000 |
22 | Hạnh (Tắc) | Cây | 150.000 | 105.000 | 30.000 |
23 | Me | Cây | 250.000 | 175.000 | 50.000 |
24 | Hồng nhung | Cây | 100.000 | 70.000 | 20.000 |
25 | Ca cao | cây | 200.000 | 140.000 | 40.000 |
26 | Đu đủ | Cây | 120.000 | 84.000 | 24.000 |
27 | Nhào | Cây | 150.000 | 105.000 | 30.000 |
28 | Chuối | Cây | 50.000 | 35.000 | 10.000 |
29 | Điều | Cây | 120.000 | 84.000 | 24.000 |
30 | Đào lộn hột | Cây | 200.000 | 140.000 | 40.000 |
31 | Lựu | Cây | 200.000 | 140.000 | 40.000 |
32 | Lý | Cây | 300.000 | 210.000 | 60.000 |
33 | Lê-ki-ma | Cây | 200.000 | 140.000 | 40.000 |
34 | Khế | Cây | 150.000 | 105.000 | 30.000 |
35 | Ô-môi | Cây | 180.000 | 126.000 | 36.000 |
36 | Chùm ruột | Cây | 100.000 | 70.000 | 20.000 |
37 | Sung | Cây | 70.000 | 49.000 | 14.000 |
38 | Bơ | Cây | 200.000 | 140.000 | 40.000 |
39 | Cà-na | Cây | 120.000 | 84.000 | 24.000 |
40 | Dâu | Cây | 350.000 | 245.000 | 70.000 |
41 | Hồng | Cây | 350.000 | 245.000 | 70.000 |
42 | Lê | Cây | 200.000 | 140.000 | 40.000 |
43 | Thanh long | Trụ | 300.000 | 210.000 | 60.000 |
44 | Sảnh | Cây | 250.000 | 175.000 | 50.000 |
2. Cây lấy gỗ
Số TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá bồi thường (đồng) | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |||
1 | Sao, Dầu, Thao lao, Gỏ, Xà cừ, Mù u | cây | 400.000 | 280.000 | 80.000 |
.2 | Còng, Phượng, Son, Quách, Ván ngựa, Cần thăng, Gáo, Bồ đề, Gòn, Dương, Bằng lăng, Bạch đàn, Sộp, Điệp | cây | 100.000 | 70.000 | 20.000 |
3 | Trâm bầu, Gừa, Bần, Mắm, Dầu u, Keo các loại | cây | 60.000 | 42.000 | 12.000 |
4 | Bình linh, Bàng, Sa kê, So đũa, Me keo | cây | 50.000 | 35.000 | 10.000 |
5 | Trứng cá, Bình bát, Cách, Tra | cây | 30.000 | 21.000 | 6.000 |
6 | Tràm, Đước, Cóc, Vẹt | cây | 35.000 | 25.000 | 7.000 |
7 | Tre | m2/bụi | 200.000 | 140.000 | 40.000 |
8 | Tầm vông | m2/bụi | 120.000 | 84.000 | 24.000 |
9 | Trúc, Lục bình | m2/bụi | 50.000 | 35.000 | 10.000 |
3. Cây hàng năm
Số TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá bồi thường (đồng) | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |||
1 | Lúa | m2 | 4.000 | 2.800 | 800 |
2 | Mía | m2 | 10.000 | 7.000 | 2.000 |
3 | Khóm (Thơm, Dứa) | m2 | 10.000 | 7.000 | 2.000 |
4 | Khoai môn, lùn | m2 | 8.000 | 5.600 | 1.600 |
5 | Khoai lang, mì, ngọt, từ | m2 | 5.000 | 3.500 | 1.000 |
6 | Nghệ | m2 | 4.000 | 2.800 | 800 |
7 | Bắp | m2 | 5.000 | 3.500 | 1.000 |
8 | Các loại rau | m2 | 6.000 | 4.200 | 1.200 |
9 | Xả | m2 | 3.000 | 2.100 | 600 |
10 | Gừng | m2 | 20.000 | 14.000 | 4.000 |
11 | Hành, hẹ | m2 | 8.000 | 5.600 | 1.600 |
12 | Cà các loại | m2 | 6.000 | 4.200 | 1.200 |
13 | Đậu bắp | m2 | 4.000 | 2.800 | 800 |
14 | Ớt | m2 | 10.000 | 7.000 | 2.000 |
15 | Dây thuốc cá | m2 | 4.000 | 2.800 | 800 |
16 | Dưa hấu, dưa lê | m2 | 8.000 | 5.600 | 1.600 |
17 | Bồn bồn, sen | m2 | 6.000 | 4.200 | 1.200 |
18 | Củ hành | m2 | 10.000 | 7.000 | 2.000 |
19 | Tỏi | m2 | 10.000 | 7.000 | 2.000 |
20 | Bầu, Bí, Dưa leo | m2 | 8.000 | 5.600 | 1.600 |
21 | Đậu lấy hạt các loại | m2 | 5.000 | 3.500 | 1.000 |
4. Các cây khác
Số TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá bồi thường (đồng) | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |||
1 | Tiêu | nọc | 200.000 | 140.000 | 40.000 |
2 | Trầu | nọc | 100.000 | 70.000 | 20.000 |
3 | Cau | Cây | 150.000 | 105.000 | 30.000 |
4 | Đủng đỉnh | Cây | 20.000 | 14.000 | 4.000 |
5 | Điên điển | m2 | 4.000 | 2.800 | 800 |
6 | Lá dừa nước | m2 | 16.000 | 11.200 | 3.200 |
7 | Lát (cói) | m2 | 3.000 | 2.100 | 600 |
8 | Đào tiên | cây | 100.000 | 70.000 | 20.000 |
9 | Ca cao | cây | 150.000 | 105.000 | 30.000 |
10 | Cà phê | cây | 150.000 | 105.000 | 30.000 |
11 | Thuốc lá | m2 | 4.000 | 2.800 | 800 |
5. Hỗ trợ chi phí di dời cây kiểng (cây cảnh)
- Loại trồng thẳng xuống đất: Đối với cây cảnh có chiều cao > 1m - 2m, đường kính gốc > 5cm thì hỗ trợ 100.000 đồng/cây; đối với cây có chiều cao < 1m, đường kính gốc < 5cm thì hỗ trợ 50.000 đồng/cây.
Trường hợp cây cảnh có chiều cao và đường kính gốc vượt quá quy định thì tùy theo đặc điểm cây mà tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét, đề xuất giá và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với từng trường hợp cụ thể.
- Loại trồng trong chậu:
+ Chậu có đường kính từ 30cm đến 50cm: Hỗ trợ 15.000 đồng/chậu.
+ Chậu có đường kính từ 50cm đến 90cm: Hỗ trợ 20.000 đồng/chậu.
+ Chậu có đường kính từ 90cm trở lên: Hỗ trợ 50.000 đồng/chậu.
6. Đơn giá một số loại cây mới trồng đến dưới 3 tháng tuổi (cây giống)
STT | Loại cây trồng | ĐVT | Đơn giá (đồng) |
1 | Xoài, Vú sữa, Sầu riêng ghép, Măng cụt | Cây | 35.000 |
2 | Bưởi, nhãn, sa bô chê, Mãng cầu | Cây | 30.000 |
3 | Chôm chôm, mít, mận | Cây | 25.000 |
4 | Cam, Quýt | Cây | 28.000 |
5 | Táo, chanh, ổi, Cóc, Dâu, Sơ ri, Lêkima | Cây | 20.000 |
6 | Đu đủ | Cây | 10.000 |
7 | Dừa | Cây | 40.000 |
8 | Bạch đàn, Cà na, Tràm, Sao, Mù u | Cây | 1.000 |
7. Đơn giá đối với các trường hợp khác
a) Các loại hàng rào cây xanh (Dâm bụt, trà (chè), Xương rồng,...): Bồi thường, hỗ trợ 20.000 đồng/m chiều dài.
b) Các vật liệu sản xuất nông nghiệp (màng phủ nông nghiệp; lưới làm giàn, lưới che để trồng rau, màu,...): Bồi thường theo thời giá thực tế tại thời điểm Nhà nước thu hồi đất.
Điều 6. Định mức bồi thường, hỗ trợ đối với vật nuôi là thủy sản
1. Cách tính mức bồi thường, hỗ trợ khi thu hoạch sớm
a) Bồi thường, hỗ trợ chi phí đầu tư con giống (ao/Vụ nuôi)
Số tiền bồi thường, hỗ trợ | = 100% X | Mật độ thả nuôi (con/m2) | X | Đơn giá con giống (thời điểm định giá bồi thường) |
b) Bồi thường, hỗ trợ chi phí đầu tư thức ăn (ao/vụ nuôi)
Số tiền bồi thường, hỗ trợ | = 100% X | Mật độ thả nuôi (con/m2) | X | Tỷ lệ sống | X | Khối lượng bình quân (thời điểm định giá) | X | Hệ số thức ăn (FCR) | X | Đơn giá thức ăn (thời điểm định giá) |
2. Định mức hỗ trợ di dời thủy sản nuôi
Hỗ trợ chi phí bơm tát, di chuyển thủy sản nuôi; chi phí cải tạo và đặt cống cấp, thoát nước cho chỗ nuôi mới:
- Chi phí hỗ trợ di dời thủy sản đối với hình thức nuôi trong ao: 5.000.000 đồng/1.000m2.
- Chi phí hỗ trợ di dời thủy sản nuôi đối với hình thức nuôi trong bể (đã bao gồm chi phí xây dựng bể mới): 10.500.000 đồng/bể 20m2 (bể xi măng), 2.468.000 đồng/bể 20m2 (bể lót bạt).
3. Định mức hỗ trợ các hạng mục công trình đầu tư ao nuôi
Được tính dựa vào định mức kỹ thuật của các mô hình nuôi (khấu hao giá trị tại thời điểm điều tra).
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quy định này.
2. Khi đơn giá cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh có thay đổi hoặc phát sinh các loại cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản chưa có trong Bảng đơn giá này, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, xem xét và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 49/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về mật độ và đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 12/2010/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường cây trúc, lục bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3Quyết định 68/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ một số loại tài sản, vật kiến trúc, cây trồng vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp Dệt may Rạng Đông do tỉnh Nam Định ban hành
- 5Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Bộ đơn giá bồi thường cây trồng và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 8Quyết định 22/2017/QĐ-UBND bổ sung Phụ lục 03 bộ Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 03/2017/QĐ-UBND
- 9Quyết định 367/QĐ-UBND năm 2018 về bổ sung giá thu mua thủy sản bình quân tháng 10 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh để làm cơ sở tính bồi thường, hỗ trợ hàng thủy sản tồn kho do ảnh hưởng của sự cố môi trường do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 10Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Công văn 1065/UBND-NNTN năm 2018 về đính chính Quyết định 05/2018/QĐ-UBND do tỉnh Cà Mau ban hành
- 12Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2019 về đính chính Quyết định 08/2019/QĐ-UBND do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 13Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 14Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2019
- 1Quyết định 49/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về mật độ và đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 12/2010/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường cây trúc, lục bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2019
- 1Quyết định 4013/QĐ-BNN-KHCN năm 2007 phê duyệt Quy định tạm thời định mức áp dụng trong các chương trình, dự án khuyến nông do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 68/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ một số loại tài sản, vật kiến trúc, cây trồng vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp Dệt may Rạng Đông do tỉnh Nam Định ban hành
- 7Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Bộ đơn giá bồi thường cây trồng và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 11Quyết định 22/2017/QĐ-UBND bổ sung Phụ lục 03 bộ Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 03/2017/QĐ-UBND
- 12Quyết định 367/QĐ-UBND năm 2018 về bổ sung giá thu mua thủy sản bình quân tháng 10 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh để làm cơ sở tính bồi thường, hỗ trợ hàng thủy sản tồn kho do ảnh hưởng của sự cố môi trường do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 13Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 14Công văn 1065/UBND-NNTN năm 2018 về đính chính Quyết định 05/2018/QĐ-UBND do tỉnh Cà Mau ban hành
- 15Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2019 về đính chính Quyết định 08/2019/QĐ-UBND do tỉnh Đắk Nông ban hành
Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 09/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/02/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Lê Văn Hiểu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra