- 1Quyết định 06/2002/QĐ-BNN về Tiêu chuẩn quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê vối do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật giá 2012
- 3Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4Luật đất đai 2013
- 5Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 6Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 7Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 10Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2020/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 13 tháng 4 năm 2020 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cư Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 47/TTr-SNN ngày 02/3/2020; Báo cáo số 91/BC-SNN ngày 01/4/2020 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định về đơn giá cây trồng (gồm cây công nghiệp lâu năm; cây ăn quả; cây công nghiệp khác; cây hàng năm; cây cảnh, cây xanh và cây hoa; cây lâm nghiệp) và tiêu chí đánh giá chất lượng cây trồng.
(chi tiết như các Phụ lục kèm theo).
2. Quyết định này áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ cây trồng phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh.
b) Xác định giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trong trường hợp thi công các công trình quốc phòng an ninh, phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trên đất nhưng không thu hồi đất.
c) Quản lý các hoạt động mua bán, kinh doanh các loại cây trồng và các loại phí, lệ phí có liên quan đến cây trồng theo quy định của pháp luật.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư các cấp.
2. Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất hoặc bị thiệt hại về cây trồng trong trường hợp không thu hồi đất do ảnh hưởng của việc thi công các công trình quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất hoặc có liên quan đến việc xác định giá cây trồng theo quy định của pháp luật.
1. Tất cả các loại cây trồng được gieo trồng, tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trên diện tích đất thu hồi thì không được bồi thường, hỗ trợ.
2. Đối với cây trồng trên đất có thể di chuyển được đến địa điểm khác thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư (hoặc đơn vị tư vấn được thuê) lập dự toán bồi thường, hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải thuê địa điểm tạm thời để đặt cây trong thời gian tìm địa điểm, chi phí để trồng lại và thiệt hại do phải trồng lại. Dự toán được gửi cho cơ quan hoặc Tổ thẩm định do UBND huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND huyện) chỉ đạo, thành lập để thẩm định trước khi đưa vào phương án bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
3. Đối với cây trồng trên đất bị thu hồi, sau khi nhận tiền bồi thường, hỗ trợ về cây trồng, tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất được tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn do cơ quan có thẩm quyền quyết định. Hết thời hạn mà người có đất bị thu hồi không tận thu và không bàn giao mặt bằng đúng theo cam kết thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng sẽ thực hiện việc tận thu và giải phóng mặt bằng theo quy định. Nguồn kinh phí thu được sau khi trừ các chi phí hợp lý được nộp vào ngân sách Nhà nước.
Không áp dụng tận thu đối với các loại cây trồng lâm nghiệp đã được tính giá trị bồi thường và hỗ trợ theo giá trị sản lượng gỗ bị thu hồi, trừ cây cao su.
4. Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ gia đình trồng, quản lý chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây. Tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật.
Đối với cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao là đất trống, đồi núi trọc, hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng, thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng.
5. Đối với loại cây trồng, hoa màu không có quy định trong danh mục bảng đơn giá tại Quyết định này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tính toán áp dụng đơn giá bồi thường, hỗ trợ loại cây trồng cùng nhóm có giá trị tương đương. Trường hợp không áp dụng được đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng cùng nhóm hoặc tương đương thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực lập dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ theo thực tế đối với loại cây trồng, hoa màu đó và được cơ quan hoặc Tổ thẩm định do UBND huyện chỉ đạo, thành lập để thẩm định trước khi đưa vào phương án bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Điều 4. Xử lý một số vấn đề phát sinh
1. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích đất canh tác gieo trồng nhiều loại cây trồng có chu kỳ sinh trưởng, chăm sóc, sản phẩm thu hoạch và kinh doanh khác nhau. Khi thực hiện công tác kiểm đếm cây trồng, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phải xác định cây trồng chính, cây trồng xen, cách xác định như sau:
a) Trên một đơn vị diện tích đất canh tác của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất mà có gieo trồng nhiều loại cây thì cây trồng chính được xác định là cây trồng có tổng giá trị bồi thường cao nhất (hoặc là cây có giá trị kinh tế và hiệu quả lớn nhất) tại thời điểm xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, còn lại được xác định là cây trồng xen (cây trồng phụ).
b) Trường hợp cây trồng chính được xác định mà có quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch được cấp có thẩm quyền ban hành quy định các loại cây được phép trồng chung (trồng xen) phù hợp trên cùng một đơn vị diện tích đất canh tác bị thu hồi thì cây trồng chung đó được tính bằng 100% đơn giá ban hành theo quy định.
c) Mức tính đối với cây trồng xen (cây trồng phụ) còn lại bằng 80% đơn giá của cây trồng cùng loại, cây trồng tương đương quy định tại Quyết định này.
2. Đối với trường hợp cây hồ tiêu, cây trầu không, cây thanh long được trồng trên trụ thì được bồi thường, hỗ trợ như sau:
a) Trụ cây sống: hỗ trợ bằng 80% đơn giá của cây trồng cùng loại, cây trồng tương đương tại Quyết định này.
b) Trụ bê tông, trụ gỗ, trụ gạch: căn cứ vào loại trụ, kích thước của mỗi loại trụ, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tiến hành khảo sát thực tế tại địa phương đơn giá của mỗi loại trụ theo giá thị trường để tính mức bồi thường, hỗ trợ và cùng đưa vào phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư trình cấp thẩm quyền thẩm định và phê duyệt. Mức tính bồi thường, hỗ trợ sau khi xác định đơn giá mỗi loại trụ như sau:
- Đối với trường hợp trụ có thể di dời và tái sử dụng, mức hỗ trợ tối đa bằng 60% đơn giá của mỗi loại trụ.
- Đối với trường hợp trụ không thể di dời, không tái sử dụng được, mức hỗ trợ bằng 100% đơn giá của mỗi loại trụ.
3. Trường hợp số cây trồng vượt mật độ đến 50% so với mật độ cây trồng theo quy định tại Quyết định này thì được hỗ trợ bằng 60% đơn giá cây trồng cùng loại quy định tại Quyết định này; số cây vượt mật độ từ trên 50% đến 100% được bồi thường 30% giá trị cây trồng cùng chủng loại; số cây vượt mật độ trên 100% thì không được bồi thường. (trường hợp cây trồng tại đơn giá này không quy định mật độ thì áp dung theo quy trình kỹ thuật hoặc định mức kinh tế kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền ban hành).
4. Đối với trường hợp cây trồng bị ảnh hưởng do việc thi công các công trình quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng nhưng không thu hồi đất. Theo mức độ thiệt hại, được tính bồi thường, hỗ trợ như sau:
a) Đối với cây trồng bị thiệt hại hoàn toàn hoặc bị ảnh hưởng nhưng không thể phục hồi phát triển thì được tính bồi thường, hỗ trợ 100% đơn giá ban hành theo quy định đối với cây trồng đó.
b) Đối với cây trồng bị ảnh hưởng nhưng có khả năng phục hồi: tùy theo mức độ thiệt hại thực tế được hỗ trợ tối đa bằng 80% đơn giá ban hành theo quy định đối với cây trồng đó.
5. Đối với trường hợp cây cảnh, cây xanh và cây hoa không thể di dời do: bị giải tỏa trắng, không còn đất để di dời, hoặc do điều kiện khách quan mà không thể thu hồi được giá trị cây cảnh khi Nhà nước thu hồi đất,…, không áp dụng được mức đơn giá bồi thường cây cảnh, cây xanh và cây hoa quy định tại Quyết định này thì căn cứ vào giá trị thị trường của loại cây bị thu hồi, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ và được gửi cho cơ quan hoặc Tổ thẩm định do UBND huyện chỉ đạo, thành lập để thẩm định trước khi đưa vào phương án bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
6. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Phụ lục kèm theo Quyết định này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
2. Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã được xây dựng nhưng chưa trình phê duyệt hoặc đã trình nhưng chưa được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì phần nội dung có liên quan về bồi thường, hỗ trợ cây trồng phải xây dựng lại theo đơn giá quy định tại Quyết định này.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện, theo dõi, đánh giá việc thực hiện Quyết định này và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông - Vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 4 năm 2020 và thay thế Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND, ngày 23/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc Ban hành quy định giá bồi thường cây trồng, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ lục 01. Bảng đơn giá cây công nghiệp lâu năm
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2020/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh)
Stt | Loại cây | Tuổi cây | Đơn giá (đồng/cây) | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |||
1 | Cây cà phê vối (mật độ trồng 1.100cây/ha) | a) Giai đoạn thiết cơ bản |
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 69.400 | 55.500 | 38.900 | ||
Chăm sóc năm thứ 2 | 102.000 | 81.600 | 57.100 | ||
Chăm sóc năm thứ 3 | 148.400 | 118.700 | 86.100 | ||
b) Giai đoạn kinh doanh |
|
|
| ||
Năm thứ 1 đến năm thứ 3 | 276.400 | 221.100 | 154.800 | ||
Năm thứ 4 đến năm thứ 5 | 301.600 | 241.300 | 168.900 | ||
Năm thứ 6 đến năm thứ 25 | 319.600 | 255.700 | 179.000 | ||
Năm thứ 26 đến năm thứ 30 | 258.400 | 206.700 | 114.700 | ||
2 | Cây cao su (mật độ trồng 555cây/ha) | a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản |
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 78.600 | 70.100 | 49.100 | ||
Chăm sóc năm thứ 2 | 125.800 | 100.600 | 70.400 | ||
Chăm sóc năm thứ 3 | 168.800 | 135.100 | 94.600 | ||
Chăm sóc năm thứ 4 | 200.100 | 160.100 | 112.000 | ||
Chăm sóc năm thứ 5 | 237.000 | 189.600 | 132.700 | ||
Chăm sóc năm thứ 6 | 264.700 | 211.800 | 148.200 | ||
Chăm sóc năm thứ 7 | 298.000 | 238.400 | 166.900 | ||
b) Giai đoạn kinh doanh |
|
|
| ||
Mở mới | 335.900 | 268.700 | 188.100 | ||
Năm thứ 1 đến năm thứ 10 | 379.300 | 303.400 | 212.400 | ||
Năm thứ 11đến năm thứ 20 | 355.500 | 284.400 | 199.100 | ||
3 | Cây hồ tiêu |
|
|
|
|
3.1 | Cây hồ tiêu trồng trên trụ sống (mật độ: 1.600 trụ/ha) | a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản |
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 79.500 | 63.600 | 44.500 | ||
Chăm sóc năm thứ 2 | 116.800 | 93.400 | 65.400 | ||
Chăm sóc năm thứ 3 | 162.200 | 129.700 | 90.800 | ||
b) Giai đoạn kinh doanh |
|
|
| ||
Năm thứ 1 đến năm thứ 2 | 462.200 | 369.700 | 258.800 | ||
Năm thứ 3 trở đi | 618.500 | 494.800 | 346.300 | ||
3.2 | Cây hồ tiêu trồng trên trụ bê tông, trụ gỗ, trụ gạch (mật độ 1.600 trụ/ha) | a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản |
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 76.900 | 61.500 | 43.000 | ||
Chăm sóc năm thứ 2 | 113.800 | 91.000 | 63.700 | ||
Chăm sóc năm thứ 3 | 162.500 | 130.000 | 91.000 | ||
b) Giai đoạn kinh doanh |
|
|
| ||
Năm thứ 1 đến năm thứ 2 | 462.500 | 370.000 | 259.000 | ||
Năm thứ 3 trở đi | 653.300 | 525.000 | 367.500 | ||
4 | Cây điều cao sản (trồng bằng cây ghép) mật độ trồng 208 cây/ha | a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản |
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 111.100 | 88.900 | 62.200 | ||
Chăm sóc năm thứ 2 | 181.400 | 145.100 | 101.600 | ||
Chăm sóc năm thứ 3 | 266.400 | 213.100 | 149.200 | ||
b) Giai đoạn kinh doanh |
|
|
| ||
Năm thứ 1 | 493.400 | 394.700 | 276.300 | ||
Năm thứ 2 | 615.700 | 492.500 | 344.800 | ||
Năm thứ 3 trở đi | 747.500 | 598.000 | 418.600 | ||
5 | Cây ca cao (mật độ trồng thuần 1.100 cây/ha) | a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản |
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc dưới | 60.400 | 48.300 | 33.800 | ||
12 tháng |
|
|
| ||
Chăm sóc năm thứ 2 | 86.400 | 69.100 | 48.400 | ||
Chăm sóc năm thứ 3 | 113.100 | 90.500 | 63.300 | ||
b) Giai đoạn kinh doanh |
|
|
| ||
Năm thứ 1 | 212.200 | 169.700 | 118.800 | ||
Năm thứ 2 | 280.500 | 224.400 | 157.000 | ||
Năm thứ 3 trở đi | 357.500 | 286.000 | 200.200 | ||
6 | Một số quy định khác đối với cây lâu năm | ||||
| a) Cây cà phê chè, cà phê mít được tính bằng 80% đơn giá cà phê vối cùng loại và độ tuổi tương ứng. b) Cây cà phê vối kinh doanh năm thứ 31 trở đi tính bằng 50% của cây cà phê kinh doanh năm thứ 26 đến năm thứ 30 với cấp loại tương ứng. c) Cây trồng che bóng trong vườn cà phê: căn cứ Quyết định số 674/QĐ ngày 20/4/2005 của UBND tỉnh về ban hành Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch và chế biến cà phê vối và quyết định số 06/2002/QĐ-BNN ngày 09/1/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Tiêu chuẩn 10.TCN 478-2002 về Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và 91 cây/ha.thu hoạch cà phê vối, số cây che bóng trong vườn d) Cây điều thường (trồng bằng cây thực sinh, trồng hạt) mật độ: 400 cây tính bằng 50% đơn giá cây điều cao sản. e) Đơn giá bồi thường trên không bao gồm xác cây. |
Phụ lục 02. Bảng đơn giá cây ăn quả
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2020/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Stt | Loại cây | Tuổi cây | Đơn giá (đồng/cây) | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |||
1 | Cây Sầu riêng |
|
|
| |
a) | Sầu riêng thường (Mật độ 204 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 303.000 | 242.000 | 169.000 |
Chăm sóc năm thứ 2 | 394.000 | 315.000 | 221.000 | ||
Chăm sóc năm thứ 3 | 551.000 | 441.000 | 309.000 | ||
Chăm sóc năm thứ 4 | 880.000 | 704.000 | 493.000 | ||
Kinh doanh năm 1 | 1.554.000 | 1.243.000 | 870.000 | ||
Kinh doanh năm 2 | 2.101.000 | 1.681.000 | 1.177.000 | ||
Kinh doanh năm 3 | 2.656.000 | 2.125.000 | 1.488.000 | ||
Kinh doanh năm 4 trở lên | 3.026.000 | 2.421.000 | 1.695.000 | ||
b) | Sầu riêng ghép(Mật độ 156 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 441.000 | 353.000 | 247.000 |
Chăm sóc năm thứ 2 | 560.000 | 448.000 | 314.000 | ||
Chăm sóc năm thứ 3 | 765.000 | 612.000 | 428.000 | ||
Kinh doanh năm 1 | 2.639.000 | 2.111.000 | 1.478.000 | ||
Kinh doanh năm 2 | 4.146.000 | 3.317.000 | 2.322.000 | ||
Kinh doanh năm 3 | 5.662.000 | 4.530.000 | 3.171.000 | ||
Kinh doanh năm 4 trở lên | 7.190.000 | 5.752.000 | 4.026.000 | ||
2 | Cây Bơ |
|
|
|
|
a) | Bơ thường (Mật độ 238 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 176.000 | 141.000 | 99.000 |
Chăm sóc năm thứ 2 | 252.000 | 202.000 | 141.000 | ||
Chăm sóc năm thứ 3 | 382.000 | 306.000 | 214.000 | ||
Chăm sóc năm thứ 4 | 643.000 | 514.000 | 360.000 | ||
Kinh doanh năm 1 | 1.068.000 | 854.000 | 598.000 | ||
Kinh doanh năm 2 | 1.303.000 | 1.042.000 | 729.000 | ||
Kinh doanh năm 3 | 1.985.000 | 1.588.000 | 1.112.000 | ||
Kinh doanh năm 4 trở lên | 2.359.000 | 1.887.000 | 1.321.000 | ||
b) | Bơ ghép, Bơ booth (Mật độ 208 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 222.000 | 178.000 | 125.000 |
Chăm sóc năm thứ 2 | 309.000 | 247.000 | 173.000 | ||
Chăm sóc năm thứ 3 | 457.000 | 366.000 | 256.000 | ||
Kinh doanh năm 1 | 1.140.000 | 912.000 | 638.000 | ||
Kinh doanh năm 2 | 2.339.000 | 1.871.000 | 1.310.000 | ||
Kinh doanh năm 3 | 3.736.000 | 2.989.000 | 2.092.000 | ||
Kinh doanh năm 4 trở lên | 4.757.000 | 3.806.000 | 2.664.000 | ||
3 | Cây Chôm Chôm |
|
|
| |
a) | Chôm chôm thường (Mật độ 210 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 99.000 | 79.200 | 55.400 |
Chăm sóc năm thứ 2 | 196.400 | 157.100 | 110.000 | ||
Chăm sóc năm thứ 3 | 293.800 | 235.000 | 164.500 | ||
Kinh doanh năm 1 | 671.000 | 537.000 | 375.800 | ||
Kinh doanh năm 2 | 811.000 | 649.000 | 454.200 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | 951.000 | 761.000 | 532.600 | ||
b) | Chôm chôm Thái Lan, Chôm chôm ghép | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 120.000 | 96.000 | 67.000 |
Chăm sóc năm thứ 2 | 218.300 | 174.600 | 122.200 | ||
Chăm sóc năm thứ 3 | 316.600 | 253.300 | 177.300 | ||
Kinh doanh năm 1 | 895.000 | 716.000 | 501.000 | ||
Kinh doanh năm 2 | 1.135.000 | 908.000 | 635.600 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | 2.095.000 | 1.676.000 | 1.173.000 | ||
4 | Nhãn, vải (Mật độ 200 - 230 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 120.000 | 96.000 | 67.200 |
Chăm sóc năm thứ 2 | 211.100 | 169.000 | 118.200 | ||
Chăm sóc năm thứ 3 | 302.300 | 242.000 | 169.300 | ||
Kinh doanh năm 1 | 993.500 | 794.800 | 556.400 | ||
Kinh doanh năm 2 | 1.113.500 | 890.800 | 623.600 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | 1.233.500 | 986.800 | 690.800 | ||
5 | Cây Mít |
|
|
|
|
a) | Mít thường (Mật độ 333 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 137.000 | 110.000 | 77.000 |
Chăm sóc năm thứ 2 | 202.000 | 162.000 | 113.000 | ||
Chăm sóc năm thứ 3 | 292.000 | 234.000 | 164.000 | ||
Chăm sóc năm thứ 4 | 532.000 | 426.000 | 298.000 | ||
Kinh doanh năm 1 | 856.000 | 685.000 | 480.000 | ||
Kinh doanh năm 2 | 1.062.000 | 850.000 | 595.000 | ||
Kinh doanh năm 3 | 1.302.000 | 1.042.000 | 729.000 | ||
Kinh doanh năm 4 trở lên | 1.484.000 | 1.187.000 | 831.000 | ||
b) | Mít tố nữ, Mít ghép (Mật độ 400 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 205.000 | 164.000 | 115.000 |
Chăm sóc năm thứ 2 | 277.000 | 222.000 | 155.000 | ||
Chăm sóc năm thứ 3 | 354.000 | 283.000 | 198.000 | ||
Kinh doanh năm 1 | 763.000 | 610.000 | 427.000 | ||
Kinh doanh năm 2 | 1.136.000 | 909.000 | 636.000 | ||
Kinh doanh năm 3 | 1.814.000 | 1.451.000 | 1.016.000 | ||
Kinh doanh năm 4 trở lên | 2.095.000 | 1.676.000 | 1.173.000 | ||
6 | Cây Xoài |
|
|
|
|
a) | Xoài thường (Mật độ 333 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 181.000 | 145.000 | 102.000 |
Chăm sóc năm thứ 2 | 268.000 | 214.000 | 150.000 | ||
Chăm sóc năm thứ 3 | 370.000 | 296.000 | 207.000 | ||
Chăm sóc năm thứ 4 | 501.000 | 401.000 | 281.000 | ||
Kinh doanh năm 1 | 802.000 | 642.000 | 449.000 | ||
Kinh doanh năm 2 | 1.124.000 | 899.000 | 629.000 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | 1.601.000 | 1.281.000 | 897.000 | ||
b) | Xoài ghép (Mật độ 400 cây/ha) | Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng | 213.000 | 170.000 | 119.000 |
Chăm sóc năm thứ 2 | 279.000 | 223.000 | 156.000 | ||
Chăm sóc năm thứ 3 | 354.000 | 283.000 | 198.000 | ||
Kinh doanh năm 1 | 713.000 | 570.000 | 399.000 | ||
Kinh doanh năm 2 | 1.229.000 | 983.000 | 688.000 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | 1.998.000 | 1.598.000 | 1.119.000 |
Ghi chú: Đơn giá bồi thường trên không bao gồm xác cây.
Stt | Loại cây | Tuổi cây | ĐVT | Đơn giá (đồng) |
7 | Mãng cầu, na, vú sữa (Mật độ 200 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 103.000 |
Chăm sóc năm thứ 2 | cây | 179.200 | ||
Chăm sóc năm thứ 3 | cây | 291.000 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 684.900 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 784.900 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 884.900 | ||
8 | Sabôchê (Mật độ 208 cây/ha) | Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 99.900 |
Chăm sóc năm thứ 2 | cây | 190.300 | ||
Chăm sóc năm thứ 3 | cây | 280.700 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 671.100 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 771.100 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 871.100 | ||
9 | Cây lựu, đào tiên (Mật độ 400 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 191.000 |
Chăm sóc năm thứ 2 | cây | 250.000 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 635.000 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 1.155.000 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 1.428.000 | ||
10 | Chanh (Mật độ 1.100 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 32.600 |
Chăm sóc năm thứ 2 | cây | 61.200 | ||
Chăm sóc năm thứ 3 | cây | 89.900 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 138.500 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 148.500 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 168.500 | ||
11 | Cây Me |
|
|
|
a) | Me thường (Mật độ 250 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 58.900 |
Chăm sóc năm thứ 2 | cây | 120.200 | ||
Chăm sóc năm thứ 3 | cây | 181.400 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 382.700 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 452.700 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 522.700 | ||
b) | Me Thái lan (Mật độ 250 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 107.400 |
Chăm sóc năm thứ 2 | cây | 186.600 | ||
Chăm sóc năm thứ 3 | cây | 265.800 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 645.100 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 795.100 | ||
Kinh doanh năm 3 | cây | 945.100 | ||
Kinh doanh năm 4 trở lên | cây | 1.095.100 | ||
12 | Chùm ruột, cóc, ổi, khế (Mật độ 1.330 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 27.300 |
Chăm sóc năm thứ 2 | cây | 46.800 | ||
Chăm sóc năm thứ 3 | cây | 66.400 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 136.000 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 156.000 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 186.000 | ||
13 | Trứng gà, táo mận, Canhkyna (Mật độ 450 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 49.200 |
Chăm sóc năm thứ 2 | cây | 96.100 | ||
Chăm sóc năm thứ 3 | cây | 143.000 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 290.000 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 340.000 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 390.000 | ||
14 | Đu đủ (Mật độ 2.000 cây/ha) | Cây < 1 năm, cây chưa có quả | cây | 14.000 |
Cây > 1 năm, có < 10 quả | cây | 28.000 | ||
Cây có từ 10 đến < 20 quả | cây | 72.000 | ||
Cây có từ 30 quả trở lên | cây | 102.000 | ||
15 | Thanh long (Mật độ 2.200 gốc/ha) | Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 25.700 |
Chăm sóc năm thứ 2 | cây | 151.900 | ||
Kinh doanh năm 1 trở đi | cây | 201.900 | ||
16 | Nho (Mật độ 2.500 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 33.500 |
Chăm sóc năm thứ 2 | cây | 146.200 | ||
Kinh doanh năm 1 trở đi | cây | 186.200 | ||
17 | Dừa lùn (Mật độ 275 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 81.500 |
Chăm sóc năm thứ 2 | cây | 148.400 | ||
Chăm sóc năm thứ 3 | cây | 215.300 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 682.200 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 782.200 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 882.200 | ||
18 | Dừa cao (Mật độ 160 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 99.300 |
Chăm sóc năm thứ 2 | cây | 181.600 | ||
Chăm sóc năm thứ 3 | cây | 263.900 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 626.200 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 696.200 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 766.200 | ||
19 | Chuối các loại (Mật độ 2.000 cây/ha) | Trồng mới | cây | 12.000 |
Cây có buồng | cây | 70.000 | ||
25 | Cây cam, quýt (Mật độ 1.111) cây/ha | Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 106.000 |
Chăm sóc năm thứ 2 | cây | 133.000 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 379.000 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 659.000 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 760.000 | ||
26 | Cây bưởi (Mật độ 500) cây/ha | Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 202.000 |
Chăm sóc năm thứ 2 | cây | 264.000 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 960.000 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 1.574.000 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 2.190.000 | ||
27 | Cây Chanh dây (Mật độ 833 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 6 tháng (KTCB) | cây | 467.000 |
Giai đoạn kinh doanh (từ tháng tứ 7 trở đi) | cây | 773.000 |
Ghi chú: Đối với đơn giá cây chanh dây đã bao gồm chi phí làm giàn.
Phụ lục 03. Bảng đơn giá cây công nghiệp khác
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2020/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh)
TT | Cây trồng | Đơn vị tính | Đơn giá | |
1 | Cây mía |
|
|
|
a) | Mía trồng tập trung, chuyên canh (dùng làm nguyên liệu cho nhà máy chế biến) | Mới trồng (năm đầu) và lưu gốc mới tái sinh (năm thứ 2, năm thứ 3) dưới 6 tháng | Đồng/m2 | 5.700 |
Giai đoạn tích lũy đường sắp thu hoạch năm 1 | Đồng/m2 | 9.500 | ||
Giai đoạn tích lũy đường sắp thu hoạch năm 2 | Đồng/m2 | 11.600 | ||
Giai đoạn tích lũy đường sắp thu hoạch năm 3 | Đồng/m2 | 8.000 | ||
b) | Mía trồng phân tán | Mới trồng (năm đầu) và lưu gốc mới tái sinh (năm thứ 2, năm thứ 3) dưới 6 tháng | Đồng/cây, trồi | 2.900 |
Trên 6 tháng và sắp thu hoạch | Đồng/cây | 5.800 | ||
2 | Khoai lang | Mới trồng đến dưới 1 tháng | Đồng/m2 | 5.820 |
Đang hình thành củ sắp thu hoạch | Đồng/m2 | 12.780 | ||
3 | Cây dứa (thơm) |
|
| |
a) | Cây dứa trồng tập trung, chuyên canh (Mật độ: 44.000 – 46.000 cây/ha) | Mới trồng (<6 tháng) | Đồng/m2 | 9.900 |
Đang hình thành trái sắp thu hoạch (>=6 tháng) | Đồng/m2 | 15.620 | ||
b) | Cây dứa trồng phân tán | Mới trồng (<6 tháng) | Đồng/khóm | 2.550 |
Đang hình thành trái sắp thu hoạch (>=6 tháng) | Đồng/khóm | 8.760 | ||
4 | Cau lấy quả (Mật độ 3.500 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 12.800 |
Chăm sóc năm thứ 2 | cây | 20.300 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 27.900 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 85.400 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 110.400 | ||
5 | Chè trồng bằng hạt (Mật độ 12.000 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 3.800 |
Kinh doanh năm 1 | cây | 8.600 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 10.200 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 11.700 | ||
6 | Cây Cà ri (điều nhuộm) (Mật độ 1.111 cây/ha) | Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 69.000 |
Chăm sóc năm thứ 2 | cây | 96.000 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 172.000 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 214.000 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 257.000 | ||
7 | Dâu tằm (Mật độ 22.000 cây /ha) | 1 năm (hoặc lưu gốc) | cây | 1.600 |
Từ năm 2 trở đi | cây | 5.000 | ||
8 | Trầu không | 1 năm | trụ | 8.000 |
Năm 2 trở lên (cây đang cho thu hái) | trụ | 30.000 | ||
|
| CÂY DƯỢC LIỆU |
|
|
9 | Cây đinh lăng |
|
|
|
a) | Trồng tập trung, chuyên canh (Mật độ: 40.000 gốc/ha) | Mới trồng (năm đầu) | Đồng/gốc | 7.600 |
Trồng năm thứ 2 | Đồng/gốc | 8.800 | ||
Trồng năm thứ 3 trở đi | Đồng/gốc | 14.800 | ||
b) | Trồng phân tán | Cây mới trồng | Đồng/gốc | 29.000 |
Cao trên 1 mét | Đồng/gốc | 34.000 | ||
10 | Cây sả |
|
|
|
a) | Cây sả trồng tập trung, chuyên canh | Mới trồng | Đồng/m2 | 8.500 |
Sắp thu hoạch | Đồng/m2 | 16.740 | ||
b) | Trồng phân tán | Mới trồng | Đồng/bụi | 7.530 |
Sắp thu hoạch | Đồng/bụi | 11.560 |
Phụ lục 04. Bảng đơn giá cây hàng năm
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2020/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh)
Stt | Cây trồng | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 | Cây lúa |
|
|
a) | Lúa nước |
|
|
| Mới gieo sạ (cấy) đến dưới 1 tháng | Đồng/m2 | 3.100 |
Trưởng thành, sắp trổ đòng | Đồng/m2 | 4.300 | |
Có hạt non | Đồng/m2 | 5.000 | |
b) | Lúa nương, lúa rẫy |
|
|
| Mới gieo sạ (cấy) đến dưới 1 tháng | Đồng/m2 | 2.800 |
Trưởng thành, sắp trổ đòng | Đồng/m2 | 3.900 | |
Có hạt non |
| 4.500 | |
2 | Cây ngô |
|
|
| Mới trồng đến dưới 1 tháng | Đồng/m2 | 2.700 |
Trưởng thành, đang trổ cở | Đồng/m2 | 3.710 | |
Có trái và đang hình thành hạt non | Đồng/m2 | 5.000 | |
3 | Cây mỳ (sắn) |
|
|
| Mới trồng đến dưới 1 tháng | Đồng/m2 | 1.850 |
Cây trưởng thành | Đồng/m2 | 2.700 | |
Đang hình thành củ non sắp thu hoạch | Đồng/m2 | 7.000 | |
4 | Cây ớt |
|
|
a) | Cây ớt trồng tập trung, chuyên canh (Mật độ: 15.000 - 20.000 cây/ha) |
|
|
| Mới trồng đến dưới 1 tháng | Đồng/m2 | 9.580 |
Đang hình thành trái sắp thu hoạch | Đồng/m2 | 16.600 | |
b) | Cây ớt trồng phân tán | Đồng/cây | 8.560 |
5 | Nhóm cây: cây nghệ, riềng, gừng, khoai sọ, sắn dây, củ đậu |
|
|
| Mới trồng đến dưới 1 tháng | Đồng/m2 | 12.320 |
Đang hình thành củ sắp thu hoạch | Đồng/m2 | 15.130 | |
6 | Nhóm cây: cây đậu tương, đậu phụng (lạc), đậu đen, đậu xanh, cây vừng. |
|
|
| Mới trồng đến dưới 1 tháng | Đồng/m2 | 1.880 |
Cây trưởng thành và ra hoa | Đồng/m2 | 2.740 | |
Đang hình thành quả/trái sắp thu hoạch | Đồng/m2 | 4.200 | |
7 | Nhóm cây: cây dưa các loại: dưa hấu, dưa chuột, bí đỏ, dưa lê, dưa gang. |
|
|
| Mới trồng đến dưới 1 tháng | Đồng/m2 | 7.230 |
Đang hình thành quả/trái chưa thu hoạch | Đồng/m2 | 9.620 | |
8 | Nhóm rau ăn lá: rau ngót, rau muống, mồng tơi, rau đay, rau dền, rau đắng. |
|
|
Mới trồng | Đồng/m2 | 16.410 | |
Sắp thu hoạch | Đồng/m2 | 28.710 | |
9 | Nhóm cây rau thơm, rau gia vị các loại |
|
|
| Mới trồng | Đồng/m2 | 12.890 |
Sắp thu hoạch | Đồng/m2 | 17.500 | |
10 | Nhóm rau: súp lơ, cà rốt, su hào, cải bắp và rau cải các loại |
|
|
| Mới trồng | Đồng/m2 | 17.660 |
Đang giai đoạn tạo búp/củ/bắp sắp thể thu hoạch | Đồng/m2 | 36.400 | |
11 | Nhóm cây làm giàn: Sachi, su su, thiên lý, bầu, bí xanh, mướp, mướp đắng, cà chua. |
|
|
| Mới trồng | Đồng/m2 | 11.590 |
Sắp thu hoạch | Đồng/m2 | 17.280 |
Phụ lục 05. Bảng đơn giá cây cảnh, cây xanh và cây hoa
(Ban hành kèm theo Quyết định số:10/2020/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh)
Stt | Loại cây | ĐVT | Đơn giá (đồng) |
1 | Hàng rào cây xanh |
|
|
Hàng rào cây mọc không chăm sóc, mới trồng, cao<0,5 m | m | 12.000 | |
Hàng rào cây mọc có chăm sóc tạo cảnh, cao > 0,5 m | m | 26.000 | |
2 | Cây mai cảnh trồng dưới đất (độc lập ) đường kính gốc đo cách mặt đất 10 cm |
|
|
Mới trồng (cây giống) | cây | 45.000 | |
Từ 1-2 năm | cây | 71.000 | |
Đường kính gốc 5-10cm | cây | 201.000 | |
Đường kính gốc > 10cm | cây | 278.000 | |
3 | Mai vàng trồng tập trung (mật độ: 6.000cây/ha) ĐK gốc đo cách mặt đất 10 cm |
|
|
Mới trồng (cây giống) | cây | 36.000 | |
Từ 1 - 2 năm | cây | 47.000 | |
Từ > 5 năm (Đường kính gốc > 5 cm) | cây | 133.000 | |
4 | Dừa cảnh, trúc mây, trúc đùi gà, trúc hoai, trúc khác, cau bụi |
|
|
Cây mới trồng | bụi | 56.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 0,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 5cm | bụi | 84.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 0,5 m, đường kính gốc bụi ≥ 15cm | bụi | 112.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 0,7 m, đường kính gốc bụi ≥ 20cm | bụi | 140.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 1,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 30cm | bụi | 168.000 | |
5 | Cây hoa giấy, ngâu, nguyệt quế, bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh |
|
|
Cây mới trồng | m2 | 93.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 0,3m (16 cây/m2) | m2 | 120.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 0,5m (9 cây/m2) | m2 | 147.000 | |
6 | Cây chuối vàng, chuối cảnh, chuối quạt, dương tạo hình, trạng nguyên |
|
|
Cây mới trồng | cây | 31.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 0,3m, đường kính gốc ≥ 0,5cm | cây | 46.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 0,6m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm | cây | 61.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 0,8m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm | cây | 76.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 1,2m, đường kính gốc ≥ 2,0 cm | cây | 91.000 | |
7 | Cây cỏ trang trí |
|
|
Cỏ nhung (cỏ thảm) | m2 | 4.300 | |
Cỏ tre (cỏ thảm) | m2 | 4.300 | |
Cỏ khác | m2 | 4.300 | |
8 | Cây đào, ngọc lan |
|
|
Mới trồng | cây | 19.000 | |
Cây có đường kính gốc ≤ 10cm, cao ≥ 50cm | cây | 27.000 | |
Cây có đường kính > 10cm đến ≤ 15cm | cây | 31.000 | |
Cây đường kính > 15cm | cây | 35.000 | |
9 | Vạn tuế, thiên tuế, cau lợn cọ |
|
|
Cây giống | cây | 36.000 | |
Cây có chiều cao > 0,25m, đường kính gốc ≥ 3cm | cây | 57.000 | |
Cây có chiều cao > 0,35m, đường kính gốc ≥ 6cm | cây | 77.000 | |
Cây có chiều cao > 0,45m, đường kính gốc ≥ 10cm | cây | 98.000 | |
Cây có chiều cao > 0,5m, đường kính gốc ≥ 12cm | cây | 118.000 | |
10 | Cây lộc vừng |
|
|
Mới trồng | cây | 36.000 | |
Cây có chiều cao < 1m, đường kính gốc < 3cm | cây | 57.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm | cây | 77.000 | |
Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm | cây | 98.000 | |
Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15cm | cây | 159.000 | |
Cây có chiều cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm | cây | 180.000 | |
Cây có chiều cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm | cây | 200.000 | |
Cây có chiều cao 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm | cây | 221.000 | |
11 | Cây sanh, si |
|
|
Mới trồng | cây | 36.000 | |
Cây có chiều cao < 1m, đường kính gốc < 3cm | cây | 57.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm | cây | 77.000 | |
Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm | cây | 98.000 | |
Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15cm | cây | 118.000 | |
Cây có chiều cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm | cây | 139.000 | |
Cây có chiều cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm | cây | 159.000 | |
Cây có chiều cao > 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm | cây | 180.000 | |
12 | Tùng, bách tán, bồ đề, cau vua |
|
|
Mới trồng | cây | 205.000 | |
Cây có chiều cao < 1,2m, đường kính gốc < 5cm | cây | 287.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 8cm | cây | 370.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 12cm | cây | 452.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 3m, đường kính gốc ≥ 20cm | cây | 534.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 4m, đường kính gốc ≥ 35cm | cây | 616.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 4,5m, đường kính gốc ≥ 40cm | cây | 698.000 | |
13 | Cây sung cảnh, cau hoãn, cây đa |
|
|
Mới trồng (cây giống) | cây | 36.000 | |
Cây có chiều cao < 1m | cây | 56.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc < 10cm | cây | 77.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 10cm | cây | 98.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 20cm | cây | 170.000 | |
14 | Cây Sứ trồng ngoài đất |
|
|
Cây mới trồng | cây | 36.000 | |
Cây có chiều cao < 1,5m, đường kính gốc < 5cm | cây | 57.000 | |
Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc > 10cm | cây | 77.000 | |
Cây có chiều cao > 3m, đường kính gốc > 10cm | cây | 98.000 | |
Cây có chiều cao > 5m, đường kính gốc 15cm | cây | 118.000 | |
15 | Cây phát tài |
|
|
Cây trồng mới | cây | 36.000 | |
Cây có đường kính gốc < 5cm | cây | 77.000 | |
Cây có đường kính gốc ≥ 5cm | cây | 98.000 | |
16 | Cây đào tiên (làm thuốc) |
|
|
Cây trồng mới | cây | 74.000 | |
Cây chưa có trái | cây | 136.000 | |
Cây thời kỳ thu hoạch | cây | 196.000 | |
17 | Hoa (bông) |
|
|
Hoa hồng ghép | m2 | 23.000 | |
Huệ nhung | m2 | 23.000 | |
Hoa cúc ngoại | m2 | 43.000 | |
Hoa cúc nội | m2 | 23.000 | |
Hoa cẩm chướng | m2 | 43.000 | |
Hoa lay ơn ngoại | m2 | 39.000 | |
Hoa lay ơn nội | m2 | 27.000 | |
18 | Các loại hoa trồng thành giàn (thiên lý, xác pháo, hoa giấy…) |
|
|
Tán < 4 m 2 | Giàn | 93.000 | |
Tán từ 4 đến < 6 m 2 | Giàn | 137.000 | |
Tán từ 6 đến < 8 m 2 | Giàn | 180.000 | |
Tán từ 8 đến < 10m 2 | Giàn | 267.000 | |
Tán trên 10 m 2 | Giàn | 354.000 | |
19 | Hoa cảnh các loại khác | m2 | 93.000 |
Phụ lục 06. Bảng đơn giá cây Lâm nghiệp
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2020/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh)
1. Cây rừng tập trung: rừng tự nhiên và rừng trồng
Áp dụng tính giá cây theo Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT, ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng.
2. Cây rừng phân tán
a) Đối với cây rừng phân tán có sản lượng gỗ: áp dụng Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND, ngày 30/01/2018 của UBND tỉnh về Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk để tính giá bồi thường, hỗ trợ theo khối lượng gỗ.
b) Trường hợp Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND, ngày 30/01/2018 và Bảng đơn giá cây lâm nghiệp quy định tại Quyết định này (có bảng đơn giá kèm theo) mà có quy định đơn giá sản lượng gỗ cùng một loại cây rừng thì áp dụng đơn giá sản lượng gỗ quy định tại Quyết định có đơn giá cao hơn.
Stt | Loại tài nguyên | Đơn vị tính | Đơn giá |
b1) | Gỗ thông thường (Từ nhóm I - VIII) |
|
|
| Nhóm I |
|
|
| Trai | đ/m3 | 5.000.000 |
cẩm liên | đ/m3 | 4.400.000 | |
Muồng đen | đ/m3 | 3.400.000 | |
huyết sơn | đ/m3 | 6.000.000 | |
| Nhóm II |
|
|
| Căm xe | đ/m3 | 5.100.000 |
Kiền kiền | đ/m3 | 3.900.000 | |
Nhóm II khác | đ/m3 | 3.500.000 | |
| Nhóm III |
|
|
| Bằng lăng | đ/m3 | 4.400.000 |
Dầu gió | đ/m3 | 4.000.000 | |
Vên vên | đ/m3 | 4.000.000 | |
Chò chỉ, cà chit | đ/m3 | 3.700.000 | |
Nhóm III khác | đ/m3 | 3.000.000 | |
| Nhóm IV |
|
|
| Bạch tùng (thông nàng) | đ/m3 | 3.500.000 |
Dầu các loại | đ/m3 | 3.400.000 | |
Sến, bo bo | đ/m3 | 3.300.000 | |
Nhóm IV khác | đ/m3 | 2.400.000 | |
| Nhóm V |
|
|
| Dầu đỏ, dầu nước, Dái ngựa | đ/m3 | 3.400.000 |
Dầu đồng | đ/m3 | 3.200.000 | |
Chò xót | đ/m3 | 2.600.000 | |
Gỗ Nhóm V khác | đ/m3 | 2.400.000 | |
| Nhóm VI |
|
|
| Xoan đào | đ/m3 | 3.000.000 |
Trám hồng | đ/m3 | 2.700.000 | |
Nhóm VI khác | đ/m3 | 2.200.000 | |
| Nhóm VII |
|
|
| Gáo vàng, trám trắng | đ/m3 | 2.600.000 |
Nhóm VII các loại | đ/m3 | 2.100.000 | |
| Nhóm VIII |
|
|
| Gỗ các loại | đ/m3 | 2.100.000 |
b2) | Gỗ quý hiếm (Nhóm IIA) |
|
|
| Trắc | đ/m3 | 35.000.000 |
Cẩm lai | đ/m3 | 28.000.000 | |
Pơmu, Du Sam | đ/m3 | 21.000.000 | |
Giáng hương, Cà te | đ/m3 | 22.000.000 | |
Gõ mật (Gụ) | đ/m3 | 12.000.000 | |
Gỗ nhóm IIA khác | đ/m3 | 9.000.000 | |
b3) | Gốc, rễ, cành |
|
|
| Trắc | đ/m3 | 20.000.000 |
Cẩm lai, Pơmu, Giáng hương, Cà te, Du sam | đ/m3 | 13.000.000 | |
Gốc, rễ, cành nhóm IIA khác | đ/m3 | 7.000.000 | |
Gốc các loại gỗ khác | đ/m3 | 2.200.000 | |
b4) | Cây Mắc ca (Mật độ trồng 278 cây/ha) |
|
|
| Giai đoạn kiến thiết cơ bản |
|
|
| Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | đ/cây | 193.700 |
Chăm sóc năm thứ 2 | đ/cây | 233.700 | |
Chăm sóc năm thứ 3 | đ/cây | 285.500 | |
Chăm sóc năm thứ 4 | đ/cây | 339.900 | |
Chăm sóc năm thứ 5 | đ/cây | 398.900 | |
| Giai đoạn kinh doanh |
|
|
| Chăm sóc và thu hoạch năm thứ 6 đến năm thứ 9 | đ/cây | 1.073.800 |
Chăm sóc năm thứ 10 đến năm thứ 14 | đ/cây | 1.473.800 | |
Chăm sóc và thu hoạch năm thứ 15 đến năm thứ 30 | đ/cây | 1.973.800 | |
Chăm sóc và thu hoạch năm thứ 31 đến năm thứ 35 | đ/cây | 1.673.800 | |
Chăm sóc và thu hoạch năm thứ 36 đến năm thứ 40 | đ/cây | 1.373.800 |
c) Đơn giá một số loài cây rừng phổ biến nhưng chưa có sản lượng gỗ.
Stt | Loại cây trồng | Đơn vị tính | Đơn giá |
c1) | Cây gỗ Sưa |
|
|
Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 | đ/cây | 29.900 | |
Chăm sóc năm thứ 2 | đ/cây | 37.600 | |
Chăm sóc năm thứ 3 | đ/cây | 44.900 | |
Chăm sóc năm thứ 4 | đ/cây | 54.000 | |
Chăm sóc năm thứ 5 | đ/cây | 56.000 | |
Chăm sóc năm thứ 6 | đ/cây | 58.200 | |
c2) | Cây xoan đào |
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 | đ/cây | 29.500 |
Chăm sóc năm thứ 2 | đ/cây | 43.200 | |
Chăm sóc năm thứ 3 | đ/cây | 48.500 | |
Chăm sóc năm thứ 4 | đ/cây | 51.800 | |
c3) | Cây xà cừ |
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 | đ/cây | 33.500 |
Chăm sóc năm thứ 2 | đ/cây | 56.200 | |
Chăm sóc năm thứ 3 | đ/cây | 79.000 | |
Chăm sóc năm thứ 4 | đ/cây | 85.500 | |
c4) | Cây Muồng đen |
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 | đ/cây | 28.300 |
Chăm sóc năm thứ 2 | đ/cây | 50.900 | |
Chăm sóc năm thứ 3 | đ/cây | 71.600 | |
Chăm sóc năm thứ 4 | đ/cây | 78.200 | |
c5) | Cây bằng lăng |
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 | đ/cây | 33.300 |
Chăm sóc năm thứ 2 | đ/cây | 58.700 | |
Chăm sóc năm thứ 3 | đ/cây | 82.300 | |
Chăm sóc năm thứ 4 | đ/cây | 88.800 | |
c6) | Cây lồng mức |
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 | đ/cây | 34.400 |
Chăm sóc năm thứ 2 | đ/cây | 59.800 | |
Chăm sóc năm thứ 3 | đ/cây | 83.300 | |
Chăm sóc năm thứ 4 | đ/cây | 89.900 |
Phụ lục 07. Các tiêu chí đánh giá chất lượng cây trồng
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2020/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh)
1. Cây cà phê:
a) Cà phê thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Cà phê trồng mới (độ tuổi dưới 12 tháng):
+ Cây loại A: Chiều cao cây đạt từ trên 40 - 50cm có trên 3-4 cặp cành, tán lá khoẻ, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.
+ Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 30 - 40cm có trên 2-3 cặp cành, tán lá tương đối đều, sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, hơi bị rụng lá, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Cà phê chăm sóc năm thứ nhất:
+ Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 - 1,2 mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,6 - 1,0 mét, cặp cành đạt trên 8 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,5 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như trên.
- Cà phê chăm sóc năm thứ 2
+ Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 - 1,4 mét, cặp cành đạt trên 15 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,8 - 1,0 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,8 - 1,0 mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như trên.
b) Cà phê kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng suất cà phê nhân khô đạt trên 3 tấn/ha.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị khuyết tật, không bị sâu bệnh, cành dự trữ nhiều, khoẻ.
- Cây loại B:
+ Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 2 đến dưới 3 tấn/ha.
+ Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng do thiếu dinh dưỡng, cành dự trữ khá, tán cây phân bố tương đối đều, độ che phủ đất không đều chưa đạt yêu cầu như cây loại A
- Cây loại C:
+ Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 0,5 đến dưới 2 tấn/ha.
+ Không đạt các tiêu chuẩn như cấp các cấp loại trên.
2. Cây Cao su:
a) Cây cao su trong giai đoạn kiến thiết cơ bản
Năm trồng | Chỉ tiêu | Cây loại A | Cây loại B | Cây loại C |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | Tầng lá | Có > 2 tầng lá | Có 2 tầng lá | Có < 2 tầng lá |
Chăm sóc năm thứ 1 | Vanh bình quân | 6 - 7 cm | 4 - 5 cm | < 4 cm |
Chăm sóc năm thứ 2 | Vanh bình quân | 13 - 15 cm | 11 - < 13 cm | < 11 cm |
Chăm sóc năm thứ 3 | Vanh bình quân | 20 - 23 cm | 16 - < 20 cm | < 16 cm |
Chăm sóc năm thứ 4 | Vanh bình quân | 27 - 31 cm | 21 - < 27 cm | < 21 cm |
Chăm sóc năm thứ 5 | Vanh bình quân | 34 - 40 cm | 27 - < 34 cm | < 27 cm |
Chăm sóc năm thứ 6 | Vanh bình quân | 45 - 50 cm | 36 - < 45 cm | < 36 cm |
Ghi chú: Vanh bình quân là chu vi cây được đo cách mặt đất 1,0 mét
b) Vườn cây cao su giai đoạn kinh doanh (Tính theo mật độ trồng thiết kế là 555 cây/ha)
Năm cạo | Mật độ cây cạo (cây) | Phân loại |
Năm cạo thứ 1 (70% trở lên số cây đạt tiêu chuẩn mở cạo) | >= 385 | A |
>= 330 | B | |
< 330 | C | |
Năm cạo thứ 2 (80% trở lên số cây đạt tiêu chuẩn mở cạo) | >= 470 | A |
>= 430 | B | |
< 385 | C | |
Năm cạo thứ 3 - 18 (90% trở lên số cây đạt tiêu chuẩn mở cạo) | >= 525 | A |
>= 500 | B | |
< 470 | C | |
Năm cạo thứ 19 trở đi (85% trở lên số cây đạt tiêu chuẩn mở cạo) | >= 470 | A |
>= 430 | B | |
< 385 | C |
Trên cơ sở phân loại vườn cây cao su kinh doanh theo mật độ cây cạo như trên, đồng thời kết hợp chỉ tiêu năng suất bình quân của năm kiểm kê trước liền kề thấp hơn năng suất bình quân quy định để làm cơ sở đánh hạ 01 mức phân loại vườn cây đối với vườn cây đạt loại A và B cho năm thực hiện công tác kiểm đếm xây dựng phương án hỗ trợ, đền bù. Mức năng suất bình quân thấp hơn được quy định như sau:
Năng suất bình quân năm cạo | Phân loại theo mật độ | Năng suất bình quân quy định (kg/ha) | Phân loại vườn cây tính đơn giá hỗ trợ, đền bù |
Năng suất bình quân vườn cây cạo năm thứ 1 | A | < 500 | B |
B | < 400 | C | |
Năng suất bình quân vườn cây cạo năm thứ 2 | A | < 900 | B |
B | < 800 | C | |
Năng suất bình quân vườn cây cạo năm thứ 3 – 5 | A | < 1.300 | B |
B | <1.100 | C | |
Năng suất bình quân vườn cây cạo năm thứ 6 – 10 | A | < 1.600 | B |
B | <1.400 | C | |
Năng suất bình quân vườn cây cạo năm thứ 11 – 18 | A | < 1.700 | B |
B | <1.600 | C | |
Năng suất bình quân vườn cây cạo năm thứ 19 trở đi | A | < 1.400 | B |
B | <1.200 | C |
3. Cây hồ tiêu:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Tiêu trồng mới (dưới 12 tháng):
+ Cây loại A: Lá khoẻ, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.
+ Cây loại B: Sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện của thiếu dinh dưỡng, bị rụng lá có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B
- Tiêu chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ cao 0,4 - 0,5 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành bám kín trụ, cao 0,3 - 0,35 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Tiêu chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây phân cành mạnh, bám kín trụ, cao 0,6 - 0,7 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây ít phân cành, bám kín trụ, cao 0,5 - 0,6 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng xuất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,5kg đến dưới 2kg/cây; kinh doanh năm thứ 3 trở đi đạt từ 2,0kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành nhiều, khoẻ.
- Cây loại B:
+ Năng xuất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,3 đến dưới 0,5kg/cây, kinh doanh năm thứ 3 trở đi đạt 1,5 kg đến dưới 2kg/cây.
+ Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi vàng do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
4. Cây điều:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới
+ Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1,5 kg hạt nhân khô/cây trở lên.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 6 đến dưới 8 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Từ 8,0 kg hạt nhân khô/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1 đến dưới 1,5 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 4 đến dưới 6 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi. Đạt từ 6,0 kg hạt nhân khô/cây
+ Hình thái cây xanh tốt, có ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
5. Cây ca cao:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây tương đối, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1 đến dưới 2 kg hạt khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 2 đến dưới 3 kg hạt khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 3,0 kg hạt khô/cây.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 0,5 đến dưới 1 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 1 đến dưới 2 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 2,0 kg hạt nhân khô/cây.
+ Hình thái cây xanh tốt, có ít sâu bệnh hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
6. Cây sầu riêng:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các trêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 4:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
b.1) Cây Sầu riêng thường:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 40kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 70 đến dưới l00kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 100 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 15 đến dưới 35kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 35 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b.2) Cây Sầu riêng ghép, sầu riêng Thái Lan:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 90kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 90 đến dưới 120kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4: Từ 120 đến dưới 150kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 5 trở đi: Đạt từ 150 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 80 đến dưới 110kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4: Từ 110 đến dưới 130kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 5 trở đi: Đạt từ 130 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
7. Cây Bơ:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các trêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 4:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
b.1) Cây Bơ thường:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 80 đến dưới 120kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 120 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 40kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 70 đến dưới 90kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 90 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b.2) Cây Bơ ghép, Bơ Booth:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 80 đến dưới 110kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4: Từ 110 đến dưới 150kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 5 trở đi: Đạt từ 150 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 70 đến dưới 100kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4: Từ 100 đến dưới 130kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 5 trở đi: Đạt từ 130 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
8. Cây Chôm chôm:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các trêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
b.1) Cây Chôm chôm thường:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b.2) Cây Chôm chôm Thái Lan, ghép:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
9. Cây Nhãn, Vãi:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các trêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 50 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 70/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 60 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
10. Cây Mít:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các trêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
b.1) Cây Mít thường:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 40kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 50 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 60 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 30/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 30 đến dưới 40kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 50 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b.2) Cây mít tố nữ ghép:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 60 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 40kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 50 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
11. Cây xoài:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các trêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
b.1) Cây Xoài thường:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 40/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 60 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b.2) Cây Xoài ghép:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- 1Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường cây trồng, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 14/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND
- 6Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 quy định về mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 49/2017/QĐ-UBND
- 1Quyết định 06/2002/QĐ-BNN về Tiêu chuẩn quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê vối do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật giá 2012
- 3Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4Luật đất đai 2013
- 5Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 6Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 7Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 11Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 12Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 13Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 14Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 16Quyết định 14/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND
- 17Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 18Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 quy định về mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 49/2017/QĐ-UBND
Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 10/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Phạm Ngọc Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết