Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2016/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 20 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2013/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Báo cáo thẩm định số 138/BC-STP ngày 30/8/2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) phục vụ công tác GPMB trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; Thay thế Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 11/4/2013 của UBND tỉnh;
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (NUÔI TRỒNG THỦY SẢN) PHỤC VỤ CÔNG TÁC GPMB TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của UBND tỉnh Nam Định)
1. Mức bồi thường đối với cây trồng hàng năm bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ thu hoạch, giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất cao nhất trong ba năm trước liền kề, của cây trồng chính tại địa phương theo thời giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
2. Mức bồi thường đối với cây trồng lâu năm (cây lâu năm bao gồm cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lấy gỗ, cây lấy lá) khi nhà nước thu hồi được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây (không bao hàm giá trị quyền sử dụng đất). Giá trị hiện có của vườn cây lâu năm để tính bồi thường xác định như sau:
a. Cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương.
b. Cây lâu năm loại thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường bằng số lượng từng loại cây trồng nhân với giá bán một cây tương ứng cùng loại, độ tuổi, kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ giá trị thu hồi (nếu có).
c. Cây lâu năm loại thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa...) đang ở thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là: giá bán vườn cây ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ giá trị thu hồi (nếu có).
d. Đối với cây lâu năm giá trị từng loại cây được xác định chủ yếu bằng đường kính thân và chiều cao đối với cây sinh trưởng bình thường theo nguyên tắc:
- Đường kính thân cây được đo tại vị trí thân ổn định trên mặt đất ít nhất 20cm. Đối với cây một gốc có nhiều nhánh thì lấy nhánh có đường kính thân lớn nhất để tính cho cây đó.
- Chiều cao cây được tính từ gốc trên mặt đất theo thân chính đến chạc đôi, chạc ba cao nhất. Đối với cây có chạc lá là bẹ như dừa, cau... thì độ cao cây tính từ mặt đất đến bẹ gần nhất.
- Cây giống là cây được ươm trồng đủ tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng.
3. Mức bồi thường đối với cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng mà khi giao là đất trống, đồi núi trọc hộ gia đình cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm có quyết định thu hồi đất (nếu có).
4. Đối với các loại cây cảnh chỉ tính công dịch chuyển, di chuyển và thiệt hại do di chuyển, chi phí di chuyển tính theo chuyến xe thô sơ (xe người kéo, xe súc vật kéo).
II. Đối với vật nuôi (nuôi trồng thủy sản):
1. Tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường.
2. Tại thời điểm thu hồi đất nếu chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường, nếu có thể di chuyển được đến địa điểm khác thì chỉ bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do phải di chuyển gây ra, nhưng mức bồi thường tối đa không vượt quá giá bán của vật nuôi trên thị trường.
Trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng nếu có phát sinh các loại cây trồng, vật nuôi khác không có trong biểu đơn giá thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư huyện, thành phố căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, xem xét vận dụng đơn giá các loại cây trồng, vật nuôi tương tự đã có trong bộ đơn giá hoặc căn cứ tình hình địa phương xây dựng phương án giá báo cáo Sở Tài chính xem xét, thống nhất trước khi áp dụng bồi thường, hỗ trợ.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
Đơn vị tính: Đồng
TT | DANH MỤC BỒI THƯỜNG | ĐVT | Đơn giá | Mật độ |
I | CÂY LƯƠNG THỰC VÀ HOA MÀU |
|
|
|
A | Cây lương thực: |
|
|
|
1 | Lúa |
|
|
|
| Lúa | đ/m2 | 6,000 |
|
| Mạ | đ/m2 | 4,000 |
|
2 | Ngô | đ/m2 | 5,500 |
|
3 | Lạc, Đỗ tương | đ/m2 | 7,500 |
|
4 | Vừng | đ/m2 | 7,000 |
|
5 | Các loại đỗ lấy hạt: Đỗ đen, Đỗ xanh, Đậu đỏ… | đ/m2 | 5,500 |
|
6 | Sắn | đ/m2 | 5,000 |
|
7 | Củ đậu, Củ mỡ, Củ Dong riềng | đ/m2 | 5,000 |
|
8 | Khoai sọ, Khoai môn, Củ từ | đ/m2 | 7,500 |
|
9 | Khoai lang, Khoai tây | đ/m2 | 7,500 |
|
10 | Sen nước | đ/m2 | 9,000 |
|
B | Rau màu: |
|
|
|
1 | Su hào, Cải bắp, Cải thảo, Rau cải các loại | đ/m2 | 11,000 |
|
2 | Súp lơ trắng, Súp lơ xanh | đ/m2 | 12,000 |
|
3 | Cần ta | đ/m2 | 11,000 |
|
4 | Cần tây, tỏi tây | đ/m2 | 12,000 |
|
5 | Rau muống | đ/m2 | 10,000 |
|
6 | Rau đay, Mồng tơi | đ/m2 | 10,000 |
|
7 | Rau ngót | đ/m2 | 10,000 |
|
8 | Ngải cứu | đ/m2 | 9,000 |
|
9 | Lá nếp thơm | đ/m2 | 10,000 |
|
10 | Lá dong, Lá nốt, Xương xông | đ/m2 | 5,000 |
|
11 | Dọc mùng, Khoai nước | đ/m2 | 7,500 |
|
12 | Rau rút | đ/m2 | 10,000 |
|
13 | Rau thơm các loại | đ/m2 | 10,000 |
|
14 | Hành, hẹ | đ/m2 | 10,000 |
|
15 | Cà chua | đ/m2 | 12,000 |
|
16 | Cà pháo, Cà bát, Cà tím | đ/m2 | 7,000 |
|
17 | Ớt | đ/m2 | 9,000 |
|
19 | Củ cải các loại, Cà rốt | đ/m2 | 10,000 |
|
20 | Nghệ, Gừng, Riềng, Sả | đ/m2 | 11,000 |
|
21 | Tỏi ta | đ/m2 | 11,000 |
|
22 | Dứa | đ/cây | 4,000 |
|
C | Cây dây leo (chưa có giàn leo) |
|
|
|
1 | Mướp, Mướp đắng, Bầu, Bí, Su su, Thiên lý |
|
|
|
| Loại chưa có quả | đ/m2 | 6,000 |
|
| Loại đã có quả | đ/m2 | 9,000 |
|
2 | Nhót, Nho, Chanh leo, Gấc |
|
|
|
| Loại chưa có hoa, chưa có quả | đ/m2 | 7,000 |
|
| Loại đã có hoa, có quả | đ/m2 | 10,000 |
|
3 | Dưa hấu, Dưa gang, Dưa lê, Dưa bở |
|
|
|
| Loại chưa có quả | đ/m2 | 8,000 |
|
| Loại đã có quả | đ/m2 | 10,000 |
|
4 | Mơ ăn lá | đ/m2 | 10,000 |
|
5 | Đậu các loại (Đậu lấy quả) | đ/m2 | 8,000 |
|
6 | Trầu không | đ/m2 giàn | 6,000 |
|
7 | Trâm bầu | đ/m2 giàn | 4,000 |
|
8 | Sắn dây |
|
|
|
| Chưa leo giàn | đ/khóm | 12,000 |
|
| Đã leo giàn | đ/khóm | 16,000 |
|
D | Cây thuốc và cây khác |
|
|
|
1 | Cây thuốc: Bạch chỉ, Cau xi, Địa liền, Ngưu tất, Sa nhân, Cây thuốc bắc, Thuốc nam các loại | đ/m2 | 26,000 |
|
2 | Hàng rào cây xanh |
|
|
|
| Chiều cao dưới 1,0 m | đ/m | 10,000 |
|
| Chiều cao trên 1,0 m | đ/m | 15,000 |
|
II | CÂY ĂN QUẢ |
|
|
|
1 | Mít |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 35,000 |
|
| 3cm ≤ ĐK thân < 6cm; 1,5m ≤ cao < 2,5m | đ/cây | 60,000 |
|
| 6cm ≤ ĐK thân < 10cm; 2,5m ≤ cao < 3,5m | đ/cây | 150,000 |
|
| 10cm ≤ ĐK thân < 20cm; cao ≥ 3,5m | đ/cây | 300,000 |
|
| 20 cm ≤ ĐK thân < 30cm; cao ≥ 3,5m | đ/cây | 500,000 |
|
| 30 cm ≤ ĐK thân < 40cm; cao ≥ 3,5m | đ/cây | 700,000 |
|
| ĐK thân ≥ 40cm; cao ≥ 3,5m | đ/cây | 900,000 |
|
2 | Nhãn, Vải |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 32,000 |
|
| 3cm ≤ ĐK thân < 5cm; 1,5m ≤ cao < 2 m | đ/cây | 200,000 |
|
| 5cm ≤ ĐK thân < 10cm; 2m ≤ cao < 3m | đ/cây | 400,000 |
|
| 10cm ≤ ĐK thân < 15cm; cao ≥ 3m | đ/cây | 600,000 |
|
| 15cm ≤ ĐK thân < 25cm; cao ≥ 3m | đ/cây | 900,000 |
|
| ĐK thân ≥ 25cm; cao ≥ 3m | đ/cây | 1,100,000 |
|
3 | Hồng xiêm, Hồng, Xoài, Bưởi |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 35,000 |
|
| 3cm ≤ ĐK thân < 10cm; 2m < cao ≤ 3 m | đ/cây | 100,000 |
|
| 10cm ≤ ĐK thân < 15cm; 3m < cao ≤ 4 m | đ/cây | 150,000 |
|
| 15cm ≤ ĐK thân < 20cm; 4m < cao ≤ 6 m | đ/cây | 250,000 |
|
| ĐK thân ≥ 20cm; cao > 6m | đ/cây | 350,000 |
|
4 | Cam, Chanh, Chấp |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 35,000 |
|
| 3cm ≤ ĐK thân < 5cm; 0,5m ≤ cao < 1 m | đ/cây | 70,000 |
|
| 5cm ≤ ĐK thân < 10cm; cao > 1,5m | đ/cây | 120,000 |
|
| 10cm ≤ ĐK thân < 15cm; cao > 1,5m | đ/cây | 180,000 |
|
| 15cm ≤ ĐK thân < 20cm; cao > 1,5m | đ/cây | 250,000 |
|
| ĐK thân ≥ 20cm; | đ/cây | 300,000 |
|
5 | Na, Táo, Mơ, Mận, Đào, Me quả, Lê, Lựu |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 35,000 |
|
| 3cm ≤ ĐK thân < 10cm; 1m < cao ≤ 2 m | đ/cây | 50,000 |
|
| 10cm ≤ ĐK thân < 15cm; cao > 2m | đ/cây | 120,000 |
|
| 15cm ≤ ĐK thân < 20cm; | đ/cây | 150,000 |
|
| ĐK thân ≥ 20cm; | đ/cây | 200,000 |
|
6 | Khế, Chay, Hồng bì, Trứng gà, Sung, ổi |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 35,000 |
|
| 3cm ≤ ĐK thân < 10cm; 1m ≤ cao < 1,5m | đ/cây | 60,000 |
|
| 10cm ≤ ĐK thân < 20cm; 1,5m ≤ cao < 2m | đ/cây | 120,000 |
|
| 20cm ≤ ĐK thân < 25cm; cao ≥ 2 m | đ/cây | 180,000 |
|
| ĐK thân > 20cm; Đk tán ≥ 4,5m | đ/cây | 250,000 |
|
7 | Cau (Cau lấy quả) |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 35,000 |
|
| 1m ≤ cao < 2m; | đ/cây | 50,000 |
|
| 2m ≤ cao < 3,5m; | đ/cây | 120,000 |
|
| 3,5m ≤ cao < 5m; | đ/cây | 200,000 |
|
| Cao ≥ 5m | đ/cây | 250,000 |
|
8 | Dừa lấy quả |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 35,000 |
|
| 1m ≤ cao < 2m; | đ/cây | 80,000 |
|
| 2m ≤ cao < 3,5m; | đ/cây | 150,000 |
|
| 3,5m ≤ cao < 5m; | đ/cây | 250,000 |
|
| Cao ≥ 5m | đ/cây | 300,000 |
|
9 | Đu đủ |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 35,000 |
|
| Chưa có quả | đ/cây | 30,000 |
|
| Cao ≤ 1,0m; có quả | đ/cây | 60,000 |
|
| Cao ≥ 1,0 m; đang có quả | đ/cây | 100,000 |
|
| Cao ≥ 1,5m; đang có quả | đ/cây | 150,000 |
|
10 | Chuối |
|
|
|
| Khóm có 1 mẹ và 1 đến 2 con | đ/khóm | 40,000 | 7 cây/ khóm |
| Khóm có 1 cây có buồng | đ/khóm | 100,000 | |
| Khóm có 2 đến 3 cây có buồng | đ/khóm | 180,000 | |
| Khóm có 4 đến 5 cây có buồng | đ/khóm | 250,000 | |
11 | Cây thanh long |
|
|
|
| Thanh long mới trồng (cây đã ra rễ, mầm, khóm cách khóm ≥ 1,0 m) | đ/khóm | 15,000 |
|
| Cây chưa có quả | đ/khóm | 30,000 |
|
| Cây có quả | đ/khóm | 60,000 |
|
III | CÂY LẤY GỖ |
|
|
|
1 | Bạch đàn, keo, Thông, Phi lao, Xoan |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 35,000 |
|
| 5cm ≤ ĐK thân < 15cm; | đ/cây | 100,000 |
|
| 15cm ≤ ĐK thân < 20cm; | đ/cây | 150,000 |
|
| ĐK thân ≥ 20cm; | đ/cây | 200,000 |
|
| Cây có đường kính 25cm trở lên áp dụng nhóm gỗ và mức giá theo thông báo giá VLXD của Liên sở Tài chính- Xây dựng. | |||
2 | Tre, Hóp |
|
|
|
| 2m ≤ cao < 3m; 3cm < ĐK thân ≤ 5cm; | đ/cây | 6,000 |
|
| 3m ≤ cao < 5m; 5cm < ĐK thân ≤ 10cm; | đ/cây | 12,000 |
|
| Cao ≥ 5m, ĐK thân > 10cm |
| 18,000 |
|
IV | CÂY CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
1 | Cây dâu tằm | đ/m2 | 8,000 |
|
2 | Chè |
|
|
|
| Chiều cao ≤ 50cm | đ/cây | 30,000 |
|
| 50cm < Chiều cao ≤ 100cm | đ/cây | 50,000 |
|
| Chiều cao > 100cm | đ/cây | 80,000 |
|
3 | Mía | đ/m2 | 15,000 | 10 khóm/m2 |
4 | Mây |
|
|
|
| Cây giống (Chiều cao cây từ gốc đến ngọn từ 12- 20 cm) | đ/m2 | 10,000 |
|
| Cây dưới 3 năm tuổi (chưa cho thu hoạch) | đ/ khóm | 30,000 |
|
| Cây từ 3-7 năm tuổi (bắt đầu cho thu hoạch) | đ/ khóm | 50,000 |
|
| Cây từ 7 năm tuổi trở lên (chiều dài thân 3 - 4m, mỗi gốc có khoảng 30 nhánh) | đ/ khóm | 80,000 |
|
V | CÂY BÓNG MÁT |
|
|
|
1 | Cây vối |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 30,000 |
|
| 3cm ≤ ĐK thân < 5cm; | đ/cây | 18,000 |
|
| 5cm ≤ ĐK thân < 10cm; | đ/cây | 40,000 |
|
| 10cm ≤ ĐK thân < 15cm; | đ/cây | 75,000 |
|
| 15cm ≤ ĐK thân < 20cm; | đ/cây | 100,000 |
|
| 20cm ≤ ĐK thân < 25cm; | đ/cây | 130,000 |
|
| 25cm ≤ ĐK thân < 30cm; | đ/cây | 170,000 |
|
| 30cm ≤ ĐK thân < 35cm; | đ/cây | 250,000 |
|
| 35cm ≤ ĐK thân < 50cm; | đ/cây | 350,000 |
|
| ĐK thân ≥ 50cm | đ/cây | 400,000 |
|
2 | Cây bàng, cây gạo, cây phượng vĩ, cây muồng |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 30,000 |
|
| 3cm ≤ ĐK thân < 5cm; | đ/cây | 20,000 |
|
| 5cm ≤ ĐK thân < 10cm; | đ/cây | 50,000 |
|
| 10cm ≤ ĐK thân < 15cm; | đ/cây | 80,000 |
|
| 15cm ≤ ĐK thân < 20cm; | đ/cây | 100,000 |
|
| 20cm ≤ ĐK thân < 30cm; | đ/cây | 150,000 |
|
| 30cm ≤ ĐK thân < 40cm; | đ/cây | 200,000 |
|
| ĐK thân ≥ 40cm | đ/cây | 250,000 |
|
3 | Cây sưa |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 50,000 |
|
| 5cm ≤ ĐK thân < 10cm; | đ/cây | 70,000 |
|
| 10cm ≤ ĐK thân < 15cm; | đ/cây | 150,000 |
|
| 15cm ≤ ĐK thân < 20cm; | đ/cây | 220,000 |
|
| 20cm ≤ ĐK thân < 30cm; | đ/cây | 300,000 |
|
| 30cm ≤ ĐK thân < 40cm; | đ/cây | 400,000 |
|
| 40cm ≤ ĐK thân < 50cm; | đ/cây | 500,000 |
|
| ĐK thân ≥ 50cm | đ/cây | 650,000 |
|
VI | HOA - CÂY CẢNH |
|
|
|
1 | Cúc đại đóa, Cúc pha lê |
|
|
|
| Cây giống (cao < 10 cm) | đ/m2 | 15,000 | 25-30 cây/m2 |
| Cây chưa có hoa | đ/m2 | 40,000 | 25-30 cây/m2 |
| Cây có hoa | đ/m2 | 70,000 | 25-30 cây/m2 |
2 | Cúc các loại khác, Thược dược, Cẩm chướng, Făng |
|
|
|
| Cây chưa có hoa | đ/m2 | 25,000 | 25-30 cây/m2 |
| Cây đã có hoa | đ/m2 | 50,000 | 25-30 cây/m2 |
3 | Violet |
|
|
|
| Cây chưa có hoa | đ/m2 | 15,000 | 25-30 cây/m2 |
| Cây có hoa | đ/m2 | 25,000 | 25-30 cây/m2 |
4 | Hoa Su si, Mào gà | đ/m2 | 10,000 | 25-30 cây/m2 |
5 | Hoa súng, hoa sen | đ/m2 | 10,000 |
|
6 | Đồng tiền, Thạch thảo, Lưu ly, Mimoza | đ/m2 | 30,000 | 25-30 cây/m2 |
7 | Lay ơn, Loa kèn, Huệ |
|
|
|
| Cây chưa có hoa | đ/m2 | 25,000 | 25-30 cây/m2 |
| Cây có hoa | đ/m2 | 50,000 | 25-30 cây/m2 |
8 | Salem |
|
|
|
| Cây chưa có hoa | đ/m2 | 15,000 |
|
| Cây có hoa | đ/m2 | 35,000 |
|
9 | Cây bỏng | đ/m2 | 15,000 |
|
10 | Hoa ngâu, Nguyệt quế, Sói |
|
|
|
| 15 cm ≤ cao < 25 cm | đ/m2 | 15,000 | 25-30 cây/m2 |
| 25 cm ≤ cao < 50 cm | đ/m2 | 25,000 | |
| 50 cm ≤ cao < 100 cm | đ/m2 | 45,000 | |
| 100 cm ≤ cao < 200 cm | đ/m2 | 70,000 | |
| Cao ≥ 200 cm | đ/m2 | 100,000 | |
11 | Hoa ly |
|
|
|
| Chưa có hoa | đ/cây | 10,000 | ≤ 10 cây/m2 |
| Có hoa | đ/cây | 20,000 | |
12 | Đào hoa |
|
|
|
| Cây giống | đ/m2 | 50,000 | ≤ 20 cây/m2 |
| 70 cm ≤ cao < 150 cm | đ/cây | 70,000 |
|
| 150 cm ≤ cao < 200 cm | đ/cây | 100,000 |
|
| Cao ≥ 200 cm | đ/cây | 150,000 |
|
13 | Mai |
|
|
|
a | Mai trắng, Mai vàng |
|
|
|
| 30 cm ≤ cao < 70 cm | đ/cây | 30,000 |
|
| 70 cm ≤ cao < 100 cm | đ/cây | 70,000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 100,000 |
|
b | Mai tứ quý |
|
|
|
| 30 cm ≤ cao < 70 cm | đ/cây | 30,000 |
|
| 70 cm ≤ cao < 100 cm | đ/cây | 70,000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 100,000 |
|
14 | Quất cảnh |
|
|
|
| Cao < 30 cm | đ/cây | 5,000 |
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đ/cây | 30,000 |
|
| 50 cm ≤ cao < 70 cm | đ/cây | 50,000 |
|
| 70 cm ≤ cao < 100 cm | đ/cây | 100,000 |
|
| 100 cm ≤ cao < 150 cm; ĐK tán > 1m2/cây | đ/cây | 100,000 |
|
| 150 cm ≤ cao < 200 cm; ĐK tán > 1m2/cây | đ/cây | 150,000 |
|
| Cao ≥ 200 cm, ĐK tán ≥ 1,5m2/cây | đ/cây | 200,000 |
|
15 | Hoa hồng các loại |
|
|
|
| Chưa thu hoạch | đ/m2 | 50,000 | ≤ 20 cây/m2 |
| Đang thu hoạch | đ/m2 | 100,000 | ≤10 cây/m2 |
16 | Hoa sữa cảnh |
|
|
|
| Cao < 50 cm | đ/cây | 5,000 |
|
| 50 cm ≤ cao < 100 cm | đ/cây | 10,000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 20,000 |
|
17 | Hoa hòe |
|
|
|
| Cao < 100 cm | đ/cây | 15,000 |
|
| 100 cm ≤ cao < 200 cm | đ/cây | 30,000 |
|
| Cao ≥ 200 cm | đ/cây | 50,000 |
|
18 | Hoa sứ |
|
|
|
| Cao < 30 cm | đ/cây | 10,000 |
|
| 30 cm ≤ cao < 100 cm | đ/cây | 20,000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 50,000 |
|
19 | Hoa giấy, Ti gôn, Tầm xuân, Lan tiêu | đ/m2 giàn | 10,000 |
|
20 | Hoa nhài |
|
|
|
| Cao < 50 cm | đ/khóm | 10,000 |
|
| Cao ≥ 50 cm | đ/khóm | 20,000 |
|
21 | Trà hồng, Trà thâm, Trà bạch, Hải đường |
|
|
|
| 20 cm ≤ cao < 30 cm | đ/cây | 10,000 |
|
| 30 cm ≤ cao < 100 cm | đ/cây | 20,000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 40,000 |
|
22 | Trạng nguyên, Chuối nhật |
|
|
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đ/cây | 5,000 |
|
| 50 cm ≤ cao < 100 cm | đ/cây | 10,000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 20,000 |
|
23 | Trắc bách diệp |
|
|
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đ/cây | 10,000 |
|
| Cao ≥ 50 cm | đ/cây | 20,000 |
|
24 | Trúc anh đào |
|
|
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đ/khóm | 10,000 |
|
| Cao ≥ 50 cm | đ/khóm | 15,000 |
|
25 | Trúc mây, Trúc phật bà, Trúc quân tử, Trúc tăm, Trúc vàng, Trúc nhật |
|
|
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đ/khóm | 10,000 |
|
| 50 cm ≤ cao < 100 cm | đ/khóm | 15,000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/khóm | 30,000 |
|
26 | Tường vi, Tướng quân |
|
|
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đ/cây | 5,000 |
|
| Cao ≥ 50 cm | đ/cây | 10,000 |
|
27 | Thiết mộc lan, Trà mi |
|
|
|
| Cao < 1m | đ/cây | 5,000 |
|
| 1m ≤ cao < 1,5 m | đ/cây | 15,000 |
|
| 1,5 m ≤ cao < 2 m | đ/cây | 25,000 |
|
| Cao ≥ 2 m | đ/cây | 40,000 |
|
28 | Cau lùn |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 25,000 |
|
| 3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm; | đ/cây | 30,000 |
|
| 5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm; | đ/cây | 60,000 |
|
| 10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm; | đ/cây | 90,000 |
|
| 15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm; | đ/cây | 120,000 |
|
| ĐK thân ≥ 20 cm | đ/cây | 200,000 |
|
29 | Cau sâm panh |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 25,000 |
|
| 5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm; | đ/cây | 50,000 |
|
| 10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm; | đ/cây | 90,000 |
|
| 15 cm ≤ ĐK thân < 25 cm; | đ/cây | 120,000 |
|
| ĐK thân ≥ 25 cm | đ/cây | 200,000 |
|
30 | Cau vua |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 50,000 |
|
| 3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm; | đ/cây | 20,000 |
|
| 5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm; | đ/cây | 40,000 |
|
| 10 cm ≤ ĐK thân < 25 cm; | đ/cây | 80,000 |
|
| 25 cm ≤ ĐK thân < 30 cm; | đ/cây | 120,000 |
|
| ĐK thân ≥ 30 cm | đ/cây | 200,000 |
|
31 | Chu đinh lan | đ/khóm | 10,000 |
|
32 | Dạ hương, Kim ngân |
|
|
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đ/cây | 10,000 |
|
| 50 cm ≤ cao < 100 cm | đ/cây | 15,000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 30,000 |
|
33 | Dừa cảnh |
|
|
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đ/khóm | 10,000 |
|
| 50 cm ≤ cao < 100 cm | đ/khóm | 20,000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/khóm | 30,000 |
|
34 | Dứa cảnh, Huyết dụ, Ké, Lưỡi hổ | đ/khóm | 5,000 |
|
35 | Duối cảnh |
|
|
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đ/cây | 10,000 |
|
| 50 cm ≤ cao < 100 cm | đ/cây | 20,000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 30,000 |
|
36 | Cây đại cảnh (đỏ, vàng, trắng), Đa cảnh |
|
|
|
| 30 cm ≤ cao < 50 cm | đ/cây | 10,000 |
|
| 50 cm ≤ cao < 100 cm | đ/cây | 25,000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 50,000 |
|
37 | Bách, tùng |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/m2 | 50,000 |
|
| 2 cm ≤ ĐK thân < 3 cm; | đ/cây | 10,000 |
|
| 3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm; | đ/cây | 20,000 |
|
| 5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm; | đ/cây | 40,000 |
|
| ĐK thân ≥ 10 cm | đ/cây | 70,000 |
|
38 | Vạn tuế, Thiên tuế |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/cây | 6,000 |
|
| 3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm; | đ/cây | 15,000 |
|
| 5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm; | đ/cây | 30,000 |
|
| 10 cm ≤ ĐK thân < 30 cm; | đ/cây | 60,000 |
|
| ĐK thân ≥ 30 cm | đ/cây | 100,000 |
|
39 | Vạn niên thanh | đ/khóm | 5,000 |
|
40 | Lộc vừng |
|
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đ/cây | 10,000 |
|
| 3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm | đ/cây | 30,000 |
|
| 5 cm ≤ ĐK thân < 7 cm | đ/cây | 70,000 |
|
| 7 cm ≤ ĐK thân < 10 cm | đ/cây | 100,000 |
|
| 10 cm < ĐK thân ≤ 20 cm | đ/cây | 150,000 |
|
| 20 cm < ĐK thân < 30 cm | đ/cây | 200,000 |
|
| ĐK thân ≥ 30 cm | đ/cây | 300,000 |
|
41 | Cây cần thăng |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/cây | 5,000 |
|
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đ/cây | 15,000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 25,000 |
|
42 | Cọ cảnh |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/cây | 5,000 |
|
| Cao ≥ 50 cm | đ/cây | 10,000 |
|
43 | Cẩm tú mai | đ/cây | 30,000 |
|
44 | Cẩm tú cầu |
|
|
|
| Chưa có hoa | đ/khóm | 5,000 |
|
| Đã có hoa | đ/khóm | 15,000 |
|
45 | Địa lan | đ/khóm | 15,000 |
|
46 | Đinh lăng |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/cây | 15,000 |
|
| Cao ≥ 50 cm | đ/cây | 20,000 |
|
47 | Đuôi lươn; Đuôi chồn; Đuôi phượng | đ/khóm | 5,000 |
|
48 | Lá bạc hà | đ/cây | 2,000 |
|
49 | Lá láng | đ/khóm | 10,000 |
|
50 | Lục diệp | đ/cây | 10,000 |
|
51 | Lựu cảnh |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/cây | 5,000 |
|
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đ/cây | 15,000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 30,000 |
|
52 | Liễu cảnh |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/cây | 5,000 |
|
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đ/cây | 10,000 |
|
| 100 cm ≤ Cao < 150 cm | đ/cây | 15,000 |
|
| Cao ≥ 150 cm | đ/cây | 20,000 |
|
53 | Mẫu đơn, Mộc |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/cây | 10,000 |
|
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đ/cây | 20,000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 30,000 |
|
54 | Ngô đồng cảnh |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/cây | 5,000 |
|
| Cao ≥ 50 cm | đ/cây | 10,000 |
|
55 | Ngọc bút, Giành giành |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/cây | 5,000 |
|
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đ/cây | 10,000 |
|
| 100 cm ≤ Cao < 150 cm | đ/cây | 20,000 |
|
| Cao ≥ 150 cm | đ/cây | 40,000 |
|
56 | Ngọc trai |
|
|
|
| 10 cm ≤ Cao < 20 cm | đ/cây | 2,000 |
|
| Cao ≥ 20 cm | đ/cây | 5,000 |
|
57 | Ngũ gia bì |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/cây | 5,000 |
|
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đ/cây | 10,000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 15,000 |
|
58 | Cây ngũ sắc |
|
|
|
| Cây chưa hoa | đ/cây | 1,000 |
|
| Cây có hoa | đ/cây | 2,000 |
|
59 | Quế hương |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/cây | 10,000 |
|
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đ/cây | 15,000 |
|
| 100 cm ≤ Cao < 150 cm | đ/cây | 30,000 |
|
| Cao ≥ 150 cm | đ/cây | 50,000 |
|
60 | Cây Phát lộc |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/khóm | 2,000 |
|
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đ/khóm | 4,000 |
|
| 100 cm ≤ Cao < 150 cm | đ/khóm | 6,000 |
|
| Cao ≥ 150 cm | đ/khóm | 10,000 |
|
61 | Cây Cô Tòng vành chanh, Vàng anh lá mít |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/cây | 2,000 |
|
| Cao ≥ 50 cm | đ/cây | 5,000 |
|
62 | Xương rồng |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/cây | 1,000 |
|
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đ/cây | 3,000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 6,000 |
|
63 | Si cảnh, Xanh cảnh |
|
|
|
| Cao < 50 cm | đ/cây | 20,000 |
|
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đ/cây | 50,000 |
|
| 100 cm ≤ Cao < 150 cm | đ/cây | 100,000 |
|
| Cao ≥ 150 cm | đ/cây | 130,000 |
|
64 | Sung cảnh |
|
|
|
| 30 cm ≤ Cao < 50 cm | đ/cây | 10,000 |
|
| 50 cm ≤ Cao < 100 cm | đ/cây | 20,000 |
|
| Cao ≥ 100 cm | đ/cây | 30,000 |
|
VII | VẬT NUÔI |
|
|
|
1 | Cá giống | đ/m2 | 17,000 |
|
2 | Cá Thịt | đ/m2 | 12,000 |
|
3 | Tôm giống | đ/m2 | 20,000 |
|
4 | Tôm thịt: | đ/m2 | 13,000 |
|
* Mức bồi thường lỡ vụ:
Đối với diện tích đất nông nghiệp trồng lúa hoặc các loại cây rau màu khác bị Nhà nước thu hồi đất trong trường hợp trước thời điểm thông báo thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền, người sử dụng đất đã đầu tư chi phí như: làm đất, bón phân lót chuẩn bị giống thì được xem xét bồi thường chi phí thực tế đã đầu tư đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo mức tối đa không vượt quá 3.000 đồng/m2./.
- 1Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 57/2016/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 2500/QĐ-UBND năm 2016 quy định đơn giá cây sen làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 48/2016/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam tại Quyết định 49/2014/QĐ-UBND
- 5Quyết định 4437/2016/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Chỉ thị 26/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý nuôi trồng thủy sản năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 7Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 8Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường cây trồng, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Công văn 1065/UBND-NNTN năm 2018 về đính chính Quyết định 05/2018/QĐ-UBND do tỉnh Cà Mau ban hành
- 11Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 13Quyết định 14/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND
- 14Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ thực hiện tháo dỡ các cơ sở nuôi trồng thủy sản trên các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà, huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng
- 15Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi là thuỷ sản phục vụ công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 16Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2022
- 17Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi là thuỷ sản phục vụ công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2022
- 4Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2019-2023
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 57/2016/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Quyết định 2500/QĐ-UBND năm 2016 quy định đơn giá cây sen làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 48/2016/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam tại Quyết định 49/2014/QĐ-UBND
- 8Quyết định 4437/2016/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Chỉ thị 26/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý nuôi trồng thủy sản năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 10Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường cây trồng, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 12Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Công văn 1065/UBND-NNTN năm 2018 về đính chính Quyết định 05/2018/QĐ-UBND do tỉnh Cà Mau ban hành
- 14Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 15Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 16Quyết định 14/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND
- 17Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ thực hiện tháo dỡ các cơ sở nuôi trồng thủy sản trên các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà, huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 37/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Đình Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra