Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2022/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 22 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THUỶ SẢN PHỤC VỤ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT- BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 204/TTr-STC ngày 22/4/2022 về việc ban hành Quyết định quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi là thủy sản phục vụ công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 420/BC-STP ngày 22/4/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi là thủy sản phục vụ công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 02/5/2022 và thay thế Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc ban hành Quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Nam Định; các tổ chức, cá nhân và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTrVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VP1, VP3, VP6, VP5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Hà Lan Anh

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THUỶ SẢN PHỤC VỤ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về cây trồng, vật nuôi là thủy sản phục vụ công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định.

2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.

3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Bồi thường đối với cây trồng

1. Mức bồi thường đối với cây trồng hàng năm bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ thu hoạch, giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất cao nhất trong ba năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.

2. Mức bồi thường đối với cây trồng lâu năm (cây lâu năm bao gồm cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lấy gỗ, cây lấy lá) khi Nhà nước thu hồi được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây (không bao hàm giá trị quyền sử dụng đất). Giá trị hiện có của vườn cây lâu năm để tính bồi thường xác định như sau:

a) Cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương.

b) Cây lâu năm loại thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường bằng số lượng từng loại cây trồng nhân với giá bán một cây tương ứng cùng loại, độ tuổi, kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ giá trị thu hồi (nếu có).

c) Cây lâu năm loại thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa...) đang ở thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là: giá bán vườn cây ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ giá trị thu hồi (nếu có).

d) Đối với cây lâu năm giá trị từng loại cây được xác định chủ yếu bằng đường kính thân, đường kính tán và chiều cao đối với cây sinh trưởng bình thường theo nguyên tắc:

- Đường kính thân cây được đo tại vị trí thân ổn định trên mặt đất ít nhất 20cm. Đối với cây một gốc có nhiều nhánh thì lấy nhánh có đường kính thân lớn nhất để tính cho cây đó.

- Chiều cao cây được tính từ gốc trên mặt đất theo thân chính đến chạc đôi, chạc ba cao nhất. Đối với cây có chạc lá là bẹ như dừa, cau... thì độ cao cây tính từ mặt đất đến bẹ gần nhất.

- Đường kính tán cây (ĐK tán) được xác định theo hình chiếu thẳng và vuông góc với mặt đất của vòng tròn tán lá cây.

- Cây giống là cây được ươm trồng đủ tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng.

3. Mức bồi thường đối với cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng mà khi giao là đất trống, đồi núi trọc hộ gia đình cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm có quyết định thu hồi đất (nếu có).

4. Đối với các loại hoa, cây cảnh

a) Đối với hoa, cây cảnh trồng trên đất được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.

b) Đối với hoa, cây cảnh trồng trên chậu, cây đóng bầu thì được hỗ trợ chi phí di chuyển, mức hỗ trợ bằng 50% mức đơn giá bồi thường của loại cây cảnh trồng trên đất tương ứng tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Bồi thường đối với vật nuôi là thuỷ sản

1. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường.

2. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra nhưng mức tối đa không vượt quá mức đơn giá bồi thường tại quy định này.

3. Diện tích để tính đơn giá bồi thường là diện tích mặt nước thực tế nuôi trồng thủy sản.

Điều 5. Đơn giá bồi thường

Đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 6. Một số quy định khác

1. Khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp trồng lúa hoặc các loại cây rau màu mà trước thời điểm thông báo thu hồi đất, người sử dụng đất đã đầu tư chi phí vào đất (như: làm đất, bón phân lót, chuẩn bị giống hoặc mới gieo trồng…) thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư huyện, thành phố căn cứ vào tình hình thực tế hỗ trợ chi phí thực tế người dân đã đầu tư đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền, mức tối đa không vượt quá 3.000 đồng/m2.

2. Giá trị bồi thường thực tế được tính trên cơ sở mật độ và tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Đối với những loại cây trồng chưa có tiêu chuẩn mật độ kỹ thuật thì căn cứ vào tình hình thực tế trong trường hợp cần thiết, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư huyện, thành phố tổng hợp, báo cáo Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, thống nhất trước khi áp dụng bồi thường, hỗ trợ.

3. Trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng nếu có phát sinh các loại cây trồng, vật nuôi khác không có trong quy định này thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư huyện, thành phố Nam Định căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, xem xét vận dụng đơn giá các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản tương tự đã có tại Phụ lục kèm theo Quyết định này hoặc căn cứ tình hình địa phương xây dựng phương án giá báo cáo Sở Tài chính xem xét, thống nhất trước khi áp dụng bồi thường, hỗ trợ.

Điều 7. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với dự án, hạng mục dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng và điều chỉnh theo quy định này.

2. Đối với dự án đang lập phương án, chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện hoặc điều chỉnh theo quy định này.

 

PHỤ LỤC

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN PHỤC VỤ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 06/2022/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh Nam Định)

TT

DANH MỤC BỒI THƯỜNG

Đơn vị tính

Đơn giá

I

CÂY LƯƠNG THỰC VÀ HOA MÀU

 

 

A

Cây lương thực

 

 

1

Lúa

 

 

 

Lúa

đồng/m2

6.000

 

Mạ

đồng/m2

4.000

2

Ngô

đồng/m2

6.000

3

Lạc, Đỗ tương

đồng/m2

8.500

4

Vừng

đồng/m2

7.500

5

Các loại đỗ lấy hạt: Đỗ đen, Đỗ xanh, Đậu đỏ…

đồng/m2

6.500

6

Sắn

đồng/m2

5.000

7

Củ đậu, Củ mỡ, Củ Dong riềng

đồng/m2

5.000

8

Khoai sọ, Khoai môn, Củ từ

đồng/m2

9.000

9

Khoai lang, Khoai tây

đồng/m2

9.000

10

Sen nước

đồng/m2

11.000

11

Củ niễng

đồng/m2

14.000

B

Rau màu:

 

 

1

Su hào, Cải bắp, Cải thảo, Rau cải các loại

đồng/m2

15.000

2

Súp lơ trắng, Súp lơ xanh

đồng/m2

15.000

3

Cần ta

đồng/m2

15.000

4

Cần tây, tỏi tây

đồng/m2

15.000

5

Rau muống

đồng/m2

13.000

6

Rau đay, Mồng tơi

đồng/m2

13.000

7

Rau ngót

đồng/m2

13.000

8

Ngải cứu

đồng/m2

12.000

9

Lá nếp thơm

đồng/m2

12.000

10

Lá dong, Lá nốt, Xương xông

đồng/m2

5.500

11

Dọc mùng, Khoai nước

đồng/m2

8.000

12

Rau rút

đồng/m2

10.000

13

Rau thơm các loại

đồng/m2

12.500

14

Hành, hẹ

đồng/m2

15.000

15

Cà chua

đồng/m2

15.000

16

Cà pháo, Cà bát, Cà tím

đồng/m2

8.000

17

Ớt

đồng/m2

11.000

18

Củ cải các loại, Cà rốt

đồng/m2

11.500

19

Nghệ, Gừng, Riềng, Sả

đồng/m2

13.000

20

Tỏi ta

đồng/m2

15.000

21

Dứa

đồng/cây

5.000

22

Cây cỏ voi và các loại cỏ dùng cho chăn nuôi khác

đồng/m2

4.000

C

Cây dây leo (chưa có giàn leo)

 

 

1

Mướp, Mướp đắng, Bầu, Bí, Su su, Thiên lý

 

 

 

Loại chưa có quả

đồng/m2

6.500

 

Loại đã có quả

đồng/m2

11.000

2

Nhót, Nho, Chanh leo, Gấc

 

 

 

Loại chưa có hoa, chưa có quả

đồng/m2

7.000

 

Loại đã có hoa, có quả

đồng/m2

10.500

3

Dưa hấu, Dưa gang, Dưa lê, Dưa bở

 

 

 

Loại chưa có quả

đồng/m2

8.500

 

Loại đã có quả

đồng/m2

12.000

4

Mơ ăn lá

đồng/m2

11.000

5

Đậu các loại (Đậu lấy quả)

đồng/m2

10.500

6

Trầu không

đồng/m2 giàn

8.000

7

Trâm bầu

đồng/m2 giàn

4.000

8

Sắn dây

 

 

 

Chưa leo giàn

đồng/khóm

12.000

 

Đã leo giàn

đồng/khóm

16.000

D

Cây thuốc và cây khác

 

 

1

Cây thuốc: Bạch chỉ, Cau xi, Địa liền, Ngưu tất, Sa nhân, Cây thuốc bắc, Thuốc nam các loại

đồng/m2

30.000

2

Hàng rào cây xanh

 

 

 

Chiều cao dưới 1,0 m

đồng/m

10.000

 

Chiều cao trên 1,0 m

đồng/m

15.000

II

CÂY ĂN QUẢ

 

 

1

Mít

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

40.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 6cm; 1,5m ≤ cao < 2,5m

đồng/cây

83.000

 

6cm ≤ ĐK thân < 10cm; 2,5m ≤ cao < 3,5m

đồng/cây

190.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 20cm; cao ≥ 3,5m

đồng/cây

350.000

 

20 cm ≤ ĐK thân < 30cm; cao ≥ 3,5m

đồng/cây

600.000

 

30 cm ≤ ĐK thân < 40cm; cao ≥ 3,5m

đồng/cây

850.000

 

ĐK thân ≥ 40cm; cao ≥ 3,5m

đồng/cây

1.100.000

2

Nhãn, Vải

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

40.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 5cm; 1,5m ≤ cao < 2 m

đồng/cây

250.000

 

5cm ≤ ĐK thân < 10cm; 2m ≤ cao < 3m

đồng/cây

490.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 15cm; cao ≥ 3m

đồng/cây

700.000

 

15cm ≤ ĐK thân < 25cm; cao ≥ 3m

đồng/cây

1.100.000

 

ĐK thân ≥ 25cm; cao ≥ 3m

đồng/cây

1.300.000

3

Hồng xiêm, Hồng, Xoài, Bưởi, Bơ

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

40.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 10cm; 2m < cao ≤ 3 m

đồng/cây

150.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 15cm; 3m < cao ≤ 4 m

đồng/cây

200.000

 

15cm ≤ ĐK thân < 20cm; 4m < cao ≤ 6 m

đồng/cây

300.000

 

ĐK thân ≥ 20cm; cao > 6m

đồng/cây

400.000

4

Cam, Chanh, Chấp

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

40.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 5cm; 0,5m ≤ cao < 1 m

đồng/cây

80.000

 

5cm ≤ ĐK thân < 10cm; cao > 1,5m

đồng/cây

150.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 15cm; cao > 1,5m

đồng/cây

220.000

 

15cm ≤ ĐK thân < 20cm; cao > 1,5m

đồng/cây

300.000

 

ĐK thân ≥ 20cm;

đồng/cây

350.000

5

Na, Táo, Mơ, Mận, Đào, Me quả, Lê, Lựu

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

40.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 10cm; 1m < cao ≤ 2 m

đồng/cây

73.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 15cm; cao > 2m

đồng/cây

150.000

 

15cm ≤ ĐK thân < 20cm;

đồng/cây

190.000

 

ĐK thân ≥ 20cm;

đồng/cây

250.000

6

Khế, Chay, Hồng bì, Trứng gà, Sung, Ổi, Roi, Sấu, Dâu da

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

40.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 10cm; 1m ≤ cao < 1,5m

đồng/cây

75.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 20cm; 1,5m ≤ cao < 2m

đồng/cây

150.000

 

20cm ≤ ĐK thân < 25cm; cao ≥ 2 m

đồng/cây

220.000

 

ĐK thân > 20cm; Đk tán ≥ 4,5m

đồng/cây

300.000

7

Cau (Cau lấy quả)

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

40.000

 

1m ≤ cao < 2m;

đồng/cây

60.000

 

2m ≤ cao < 3,5m;

đồng/cây

150.000

 

3,5m ≤ cao < 5m;

đồng/cây

250.000

 

Cao ≥ 5m

đồng/cây

300.000

8

Dừa lấy quả

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

40.000

 

1m ≤ cao < 2m;

đồng/cây

100.000

 

2m ≤ cao < 3,5m;

đồng/cây

180.000

 

3,5m ≤ cao < 5m;

đồng/cây

300.000

 

Cao ≥ 5m

đồng/cây

350.000

9

Đu đủ

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

40.000

 

Chưa có quả

đồng/cây

40.000

 

Cao ≤ 1,0m; có quả

đồng/cây

80.000

 

Cao ≥ 1,0 m; đang có quả

đồng/cây

120.000

 

Cao ≥ 1,5m; đang có quả

đồng/cây

180.000

10

Chuối

 

 

 

Chuối mới trồng

đồng/cây

10.000

 

Khóm 1 mẹ chưa trổ hoa và 1,2 cây con

đồng/khóm

50.000

 

Khóm 1 cây mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được và 1,2 cây con

đồng/khóm

120.000

 

Khóm có 2 đến 3 cây mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được

đồng/khóm

200.000

 

Khóm có từ 4 cây mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được trở lên

đồng/khóm

300.000

11

Cây thanh long

 

 

 

Thanh long mới trồng (cây đã ra rễ, mầm)

đồng/khóm

20.000

 

Cây chưa có quả

đồng/khóm

40.000

 

Cây có quả

đồng/khóm

70.000

III

CÂY LẤY GỖ

 

 

1

Bạch đàn, keo, Thông, Phi lao, Xoan

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

45.000

 

5cm ≤ ĐK thân < 15cm;

đồng/cây

120.000

 

15cm ≤ ĐK thân < 20cm;

đồng/cây

200.000

 

20cm ≤ ĐK thân < 25cm;

đồng/cây

300.000

 

ĐK thân ≥ 25cm

Cây có đường kính thân 25cm trở lên áp dụng nhóm gỗ và mức giá theo công bố giá vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng

2

Tre, Hóp

 

 

 

2m ≤ cao < 3m; 3cm < ĐK thân ≤ 5cm;

đồng/cây

7.000

 

3m ≤ cao < 5m; 5cm < ĐK thân ≤ 10cm;

đồng/cây

14.000

 

Cao ≥ 5m, ĐK thân > 10cm

đồng/cây

20.000

IV

CÂY CÔNG NGHIỆP

 

 

1

Cây dâu tằm

đồng/m2

9.000

2

Chè

 

 

 

Chiều cao ≤ 50cm

đồng/cây

35.000

 

50cm < Chiều cao ≤ 100cm

đồng/cây

60.000

 

Chiều cao > 100cm

đồng/cây

100.000

3

Mía

đồng/khóm

2.000

4

Mây

 

 

 

Cây giống (Chiều cao cây từ gốc đến ngọn từ 12- 20 cm)

đồng/m2

12.000

 

Cây dưới 3 năm tuổi (chưa cho thu hoạch)

đồng/ khóm

35.000

 

Cây từ 3-7 năm tuổi (bắt đầu cho thu hoạch)

đồng/ khóm

60.000

 

Cây từ 7 năm tuổi trở lên (chiều dài thân 3 - 4m, mỗi gốc có khoảng 30 nhánh)

đồng/khóm

100.000

V

CÂY BÓNG MÁT

 

 

1

Cây vối

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

40.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 5cm;

đồng/cây

24.000

 

5cm ≤ ĐK thân < 10cm;

đồng/cây

50.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 15cm;

đồng/cây

80.000

 

15cm ≤ ĐK thân < 20cm;

đồng/cây

120.000

 

20cm ≤ ĐK thân < 25cm;

đồng/cây

160.000

 

25cm ≤ ĐK thân < 30cm;

đồng/cây

200.000

 

30cm ≤ ĐK thân < 35cm;

đồng/cây

300.000

 

35cm ≤ ĐK thân < 50cm;

đồng/cây

400.000

 

ĐK thân ≥ 50cm

đồng/cây

450.000

2

Cây bàng, cây gạo, cây phượng vĩ, cây muồng, cây trứng cá, cây núc nác

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

38.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 5cm;

đồng/cây

30.000

 

5cm ≤ ĐK thân < 10cm;

đồng/cây

60.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 15cm;

đồng/cây

100.000

 

15cm ≤ ĐK thân < 20cm;

đồng/cây

120.000

 

20cm ≤ ĐK thân < 30cm;

đồng/cây

180.000

 

30cm ≤ ĐK thân < 40cm;

đồng/cây

210.000

 

ĐK thân ≥ 40cm

đồng/cây

300.000

3

Cây sưa

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

60.000

 

5cm ≤ ĐK thân < 10cm;

đồng/cây

90.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 15cm;

đồng/cây

180.000

 

15cm ≤ ĐK thân < 20cm;

đồng/cây

270.000

 

20cm ≤ ĐK thân < 30cm;

đồng/cây

350.000

 

30cm ≤ ĐK thân < 40cm;

đồng/cây

490.000

 

40cm ≤ ĐK thân < 50cm;

đồng/cây

600.000

 

ĐK thân ≥ 50cm

đồng/cây

750.000

VI

HOA - CÂY CẢNH TRỒNG TRÊN ĐẤT

 

 

1

Cúc đại đóa, Cúc pha lê

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

20.000

 

Cây chưa có hoa

đồng/m2

50.000

 

Cây có hoa

đồng/m2

85.000

2

Cúc các loại khác, Thược dược, Cẩm chướng, Făng

 

 

 

Cây chưa có hoa

đồng/m2

30.000

 

Cây đã có hoa

đồng/m2

60.000

3

Violet

 

 

 

Cây chưa có hoa

đồng/m2

18.000

 

Cây có hoa

đồng/m2

30.000

4

Hoa Su si, Mào gà

đồng/m2

12.000

5

Hoa Súng, Hoa Sen

đồng/m2

12.000

6

Đồng tiền, Thạch thảo, Mimoza

đồng/m2

40.000

7

Lay ơn, Loa kèn, Huệ

 

 

 

Cây chưa có hoa

đồng/m2

30.000

 

Cây có hoa

đồng/m2

60.000

8

Salem

 

 

 

Cây chưa có hoa

đồng/m2

18.000

 

Cây có hoa

đồng/m2

40.000

9

Cây bỏng

đồng/m2

18.000

10

Hoa Ngâu, Nguyệt quế, Sói

 

 

 

15 cm ≤ cao < 25 cm

đồng/m2

20.000

 

25 cm ≤ cao < 50 cm

đồng/m2

30.000

 

50 cm ≤ cao < 100 cm

đồng/m2

55.000

 

100 cm ≤ cao < 200 cm

đồng/m2

85.000

 

Cao ≥ 200 cm

đồng/m2

120.000

11

Hoa Lưu ly

 

 

 

Chưa có hoa

đồng/cây

12.000

 

Có hoa

đồng/cây

25.000

12

Đào hoa

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

250.000

 

40 ≤ Cao <80cm, đường kính tán <50cm

đồng/cây

5.000

 

80 ≤ Cao <150cm, đường kính tán <50cm

đồng/cây

10.000

 

80 ≤ Cao <150cm, đường kính tán ≥ 50cm

đồng/cây

189.000

 

150 ≤ Cao <200cm, đường kính tán ≥ 50cm

đồng/cây

262.000

 

Cao ≥ 200cm, đường kính tán > 50cm

đồng/cây

363.000

13

Mai

 

 

 

30 cm ≤ cao < 70 cm

đ/cây

40.000

 

70 cm ≤ cao < 100 cm

đ/cây

90.000

 

Cao ≥ 100 cm

đ/cây

130.000

14

Quất cảnh

 

 

 

Cao < 30 cm

đồng/cây

30.000

 

30 cm ≤ cao < 50 cm

đồng/cây

50.000

 

50 cm ≤ cao < 70 cm

đồng/cây

80.000

 

70 cm ≤ cao < 100 cm

đồng/cây

130.000

 

100 cm ≤ cao < 150 cm

đồng/cây

160.000

 

Cao ≥ 150 cm

đồng/cây

250.000

15

Hoa hồng các loại

 

 

 

Chưa có hoa

đồng/m2

60.000

 

Có hoa

đồng/m2

115.000

16

Hoa sữa cảnh

 

 

 

Cao < 50 cm

đồng/cây

7.000

 

50 cm ≤ cao < 100 cm

đồng/cây

12.000

 

Cao ≥ 100 cm

đồng/cây

25.000

17

Hoa hòe

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

250.000

 

40 cm ≤ cao < 80 cm, đường kính tán < 50 cm

đồng/cây

5.000

 

80cm ≤ cao < 150 cm, đường kính tán < 50 cm

đồng/cây

10.000

 

80cm ≤ cao < 150 cm, đường kính tán ≥ 50 cm

đồng/cây

189.000

 

150 cm ≤ cao < 200 cm, đường kính tán ≥ 50 cm

đồng/cây

262.000

 

Cao ≥ 200 cm, đường kính tán > 50 cm

đồng/cây

363.000

18

Hoa sứ

 

 

 

Cao < 30 cm

đồng/cây

13.000

 

30 cm ≤ cao < 100 cm

đồng/cây

25.000

 

Cao ≥ 100 cm

đồng/cây

60.000

19

Hoa giấy, Ti gôn, Tầm xuân, Lan tiêu

đồng/m2 giàn

12.000

20

Hoa nhài

 

 

 

Cao < 50 cm

đồng/khóm

13.000

 

Cao ≥ 50 cm

đồng/khóm

25.000

21

Trà hồng, Trà thâm, Trà bạch, Hải đường

 

 

 

20 cm ≤ cao < 30 cm

đồng/cây

15.000

 

30 cm ≤ cao < 100 cm

đồng/cây

30.000

 

Cao ≥ 100 cm

đồng/cây

55.000

22

Trạng nguyên, Chuối nhật

 

 

 

30 cm ≤ cao < 50 cm

đồng/cây

8.000

 

50 cm ≤ cao < 100 cm

đồng/cây

14.000

 

Cao ≥ 100 cm

đồng/cây

25.000

23

Trắc bách diệp

 

 

 

30 cm ≤ cao < 50 cm

đồng/cây

15.000

 

Cao ≥ 50 cm

đồng/cây

25.000

24

Trúc anh đào

 

 

 

30 cm ≤ cao < 50 cm

đồng/khóm

12.000

 

Cao ≥ 50 cm

đồng/khóm

20.000

25

Trúc mây, Trúc phật bà, Trúc quân tử, Trúc tăm, Trúc vàng, Trúc nhật

 

 

 

30 cm ≤ cao < 50 cm

đồng/khóm

13.000

 

50 cm ≤ cao < 100 cm

đồng/khóm

19.000

 

Cao ≥ 100 cm

đồng/khóm

35.000

26

Tường vi, Tướng quân

 

 

 

30 cm ≤ cao < 50 cm

đồng/cây

8.000

 

Cao ≥ 50 cm

đồng/cây

14.000

27

Thiết mộc lan, Trà mi

 

 

 

Cao < 1m

đồng/cây

7.000

 

1m ≤ cao < 1,5 m

đồng/cây

20.000

 

1,5 m ≤ cao < 2 m

đồng/cây

30.000

 

Cao ≥ 2 m

đồng/cây

50.000

28

Cau lùn (Cau Lợn cọ)

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

35.000

 

3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm; chiều cao < 1,5 m

đồng/cây

50.000

 

5 cm ≤ ĐK thân ≤ 10 cm; chiều cao < 1,5 m

đồng/cây

196.000

 

10 cm <ĐK thân ≤ 20 cm; chiều cao ≥ 1,5 m

đồng/cây

311.000

 

ĐK thân ≥ 20 cm, chiều cao ≥ 1,5 m

đồng/cây

432.000

29

Cau sâm panh

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

30.000

 

5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm;

đồng/cây

65.000

 

10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm;

đồng/cây

110.000

 

15 cm ≤ ĐK thân < 25 cm;

đồng/cây

150.000

 

ĐK thân ≥ 25 cm

đồng/cây

250.000

30

Cau vua

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

60.000

 

3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm;

đồng/cây

25.000

 

5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm;

đồng/cây

50.000

 

10 cm ≤ ĐK thân < 25 cm;

đồng/cây

100.000

 

25 cm ≤ ĐK thân < 30 cm;

đồng/cây

150.000

 

ĐK thân ≥ 30 cm

đồng/cây

250.000

31

Chu đinh lan

đồng/khóm

13.000

32

Dạ hương, Kim ngân

 

 

 

30 cm ≤ cao < 50 cm

đồng/cây

13.000

 

50 cm ≤ cao < 100 cm

đồng/cây

20.000

 

Cao ≥ 100 cm

đồng/cây

40.000

33

Dừa cảnh

 

 

 

30 cm ≤ cao < 50 cm

đồng/khóm

14.000

 

50 cm ≤ cao < 100 cm

đồng/khóm

25.000

 

Cao ≥ 100 cm

đồng/khóm

38.000

34

Dứa cảnh, Huyết dụ, Ké, Lưỡi hổ

đồng/khóm

7.000

35

Duối cảnh

 

 

 

30 cm ≤ cao < 50 cm

đồng/cây

13.000

 

50 cm ≤ cao < 100 cm

đồng/cây

25.000

 

Cao ≥ 100 cm

đồng/cây

35.000

36

Cây đại cảnh (đỏ, vàng, trắng)

 

 

 

30 cm ≤ cao < 50 cm

đồng/cây

12.000

 

50 cm ≤ cao < 100 cm

đồng/cây

30.000

 

Cao ≥ 100 cm

đồng/cây

60.000

37

Bách, tùng (trừ tùng la hán)

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

60.000

 

2 cm ≤ ĐK thân < 3 cm;

đồng/cây

13.000

 

3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm;

đồng/cây

25.000

 

5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm;

đồng/cây

50.000

 

ĐK thân ≥ 10 cm

đồng/cây

85.000

38

Cây tùng La Hán

 

 

 

3 cm ≤ ĐK thân ≤ 5 cm, đường kính tán > 1m, chiều cao > 1,0 m

đồng/cây

121.000

 

5cm< ĐK thân ≤ 10 cm, đường kính tán > 1m, chiều cao > 1,5 m

đồng/cây

167.000

 

10 cm < ĐK thân ≤ 20 cm, đường kính tán > 1m, chiều cao > 1,5 m

đồng/cây

394.000

 

ĐK thân > 20 cm, đường kính tán > 1m, chiều cao > 1,5 m

đồng/cây

523.000

39

Vạn tuế, Thiên tuế

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/cây

8.000

 

ĐK thân < 10 cm, chiều cao > 1,0 m

đồng/cây

126.000

 

10 cm ≤ ĐK thân ≤ 20 cm; chiều cao > 1,0 m

đồng/cây

174.000

 

20 cm < ĐK thân ≤ 30 cm; chiều cao > 1,0 m

đồng/cây

243.000

 

ĐK thân > 30 cm, chiều cao > 1,0 m

đồng/cây

300.000

40

Vạn niên thanh

đồng/khóm

7.000

41

Cây cần thăng

 

 

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đồng/cây

7.000

 

50 cm ≤ Cao < 100 cm

đồng/cây

19.000

 

Cao ≥ 100 cm

đồng/cây

30.000

42

Cọ cảnh

 

 

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đồng/cây

7.000

 

Cao ≥ 50 cm

đồng/cây

13.000

43

Cẩm tú mai

đồng/cây

37.000

44

Cẩm tú cầu

 

 

 

Chưa có hoa

đồng/khóm

7.000

 

Đã có hoa

đồng/khóm

20.000

45

Địa lan

đồng/khóm

20.000

46

Đinh lăng

 

 

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đồng/cây

19.000

 

Cao ≥ 50 cm

đồng/cây

25.000

47

Đuôi lươn; Đuôi chồn; Đuôi phượng

đồng/khóm

7.000

48

Lá bạc hà

đồng/cây

3.000

49

Lá láng

đồng/khóm

12.000

50

Lục diệp

đồng/cây

12.000

51

Lựu cảnh

 

 

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đồng/cây

7.000

 

50 cm ≤ Cao < 100 cm

đồng/cây

20.000

 

Cao ≥ 100 cm

đồng/cây

35.000

52

Liễu cảnh

 

 

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đồng/cây

7.000

 

50 cm ≤ Cao < 100 cm

đồng/cây

13.000

 

100 cm ≤ Cao < 150 cm

đồng/cây

20.000

 

Cao ≥ 150 cm

đồng/cây

25.000

53

Mẫu đơn, Mộc

 

 

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đồng/cây

15.000

 

50 cm ≤ Cao < 100 cm

đồng/cây

25.000

 

Cao ≥ 100 cm

đồng/cây

35.000

54

Ngô đồng cảnh

 

 

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đồng/cây

7.000

 

Cao ≥ 50 cm

đồng/cây

12.000

55

Ngọc bút, Giành giành

 

 

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đồng/cây

7.000

 

50 cm ≤ Cao < 100 cm

đồng/cây

13.000

 

100 cm ≤ Cao < 150 cm

đồng/cây

25.000

 

Cao ≥ 150 cm

đồng/cây

50.000

56

Ngọc trai

 

 

 

10 cm ≤ Cao < 20 cm

đồng/cây

3.000

 

Cao ≥ 20 cm

đồng/cây

7.000

57

Ngũ gia bì

 

 

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đồng/cây

10.000

 

50 cm ≤ Cao < 100 cm

đồng/cây

15.000

 

Cao ≥ 100 cm

đồng/cây

25.000

58

Cây ngũ sắc

 

 

 

Cây chưa hoa

đồng/cây

5.000

 

Cây có hoa

đồng/cây

7.000

59

Quế hương

 

 

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đồng/cây

13.000

 

50 cm ≤ Cao < 100 cm

đồng/cây

20.000

 

100 cm ≤ Cao < 150 cm

đồng/cây

35.000

 

Cao ≥ 150 cm

đồng/cây

60.000

60

Cây Phát lộc

 

 

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đồng/khóm

3.000

 

50 cm ≤ Cao < 100 cm

đồng/khóm

6.000

 

100 cm ≤ Cao < 150 cm

đồng/khóm

9.000

 

Cao ≥ 150 cm

đồng/khóm

15.000

61

Cây Cô Tòng vành chanh, Vàng anh lá mít

 

 

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đồng/cây

5.000

 

Cao ≥ 50 cm

đồng/cây

10.000

62

Xương rồng

 

 

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đồng/cây

5.000

 

50 cm ≤ Cao < 100 cm

đồng/cây

7.000

 

Cao ≥ 100 cm

đồng/cây

10.000

63

Si cảnh, Xanh cảnh, sung cảnh, Lộc vừng, Đa cảnh

 

 

 

5cm ≤ Đk thân ≤ 10cm, đường kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m

đồng/cây

233.000

 

10cm < Đk thân ≤ 20cm, đường kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m

đồng/cây

377.000

 

20cm < Đk thân ≤ 30cm, đường kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m

đồng/cây

394.000

 

30cm < Đk thân ≤ 40cm, đường kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m

đồng/cây

728.000

 

40cm < Đk thân ≤ 50cm, đường kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m

đồng/cây

1.011.000

 

50cm < Đk thân ≤ 60cm, đường kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m

đồng/cây

1.405.000

 

60cm < Đk thân ≤ 80cm, đường kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m

đồng/cây

1.954.000

 

Đk thân > 80cm, đường kính tán > 1,5m, chiều cao > 2,0m

đồng/cây

2.716.000

64

Cây xanh sổng

 

 

 

3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm

đồng/cây

45.000

 

5 cm ≤ ĐK thân < 7 cm

đồng/cây

105.000

 

7 cm ≤ ĐK thân < 10 cm

đồng/cây

150.000

 

10 cm ≤ ĐK thân ≤ 20 cm

đồng/cây

225.000

 

20 cm < ĐK thân < 30 cm

đồng/cây

300.000

 

ĐK thân ≥ 30 cm

đồng/cây

450.000

VII

VẬT NUÔI

 

 

1

Cá giống nước ngọt, nước mặn, nước lợ

đồng/m2

18.000

2

Cá Thịt

 

 

2.1

Cá thịt nước ngọt

đồng/m2

13.000

2.2

Cá thịt nước mặn, nước lợ

đồng/m2

25.000

3

Tôm giống nước ngọt, nước mặn, nước lợ

đồng/m2

25.000

4

Tôm thịt nước ngọt, nước mặn, nước lợ

đồng/m2

16.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi là thuỷ sản phục vụ công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định

  • Số hiệu: 06/2022/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/04/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
  • Người ký: Hà Lan Anh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/05/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản