- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2022/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 16 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định, Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
1. Quy định xác định giá trị bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không được áp dụng hoặc không điều chỉnh đơn giá theo Quyết định này.
2. Đối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xác định giá bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 26 tháng 11 năm 2022.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 30/2022/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xác định giá trị bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở; ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Kèm theo Quyết định số 52/2022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Phần I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác bồi thường về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Nguyên tắc bồi thường cây trồng, vật nuôi
Nguyên tắc bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản thực hiện theo quy định tại Điều 90 Luật Đất đai năm 2013.
Điều 4. Nội dung và phương pháp tính
1. Đối với cây trồng hàng năm
a) Tại thời điểm thu hồi đất trên đất thu hồi có cây trồng, thì bồi thường theo quy định.
b) Tại thời điểm thu hồi đất mà trên đất thu hồi không có cây trồng, nhưng thời gian từ thời điểm thông báo thu hồi đất đến thời điểm thu hồi đất, người có đất bị thu hồi phải ngừng sản xuất thì được hỗ trợ. Mức hỗ trợ bằng 100% mức bồi thường theo cây trồng chính để ổn định sản xuất cho các hộ dân bị thu hồi đất.
2. Đối với cây lâu năm bao gồm cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lấy gỗ, lấy lá, cây rừng, khi Nhà nước thu hồi được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây tại thời điểm thu hồi đất, giá trị này không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Giá trị bồi thường đối với cây lâu năm được tính như sau:
a) Đối với cây trồng có mật độ bằng hoặc thấp hơn mật độ quy định (Mật độ cây trồng quy định là mật độ tối đa để tính bồi thường), giá trị bồi thường được tính theo số lượng cây trồng thực tế nhân (x) với đơn giá một cây tương ứng.
b) Đối với cây trồng vượt quá mật độ quy định thì số cây theo mật độ quy định được bồi thường 100% đơn giá; số cây vượt quá mật độ quy định được hỗ trợ bằng 30% đơn giá của cây cùng loại.
c) Cây lâu năm là loại thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đã đến thời kỳ thu hoạch thì giá trị bồi thường bằng số lượng cây trồng nhân (x) với đơn giá một cây tương ứng trừ đi (-) giá trị thu hồi. Giá trị thu hồi xác định bằng 30% giá trị bồi thường.
d) Cây lâu năm là loại thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa...) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị bồi thường bằng số lượng cây trồng nhân (x) với đơn giá một cây tương ứng trừ đi (-) giá trị thu hồi (nếu có).
e) Cây lâu năm đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản thì giá trị bồi thường bằng số lượng cây trồng nhân (x) với đơn giá một cây tương ứng; Đối với những cây trồng có thể di chuyển đến địa điểm khác (do Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng xác định) thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại nhưng mức tối đa không quá 40% giá trị bồi thường của cây trồng cùng loại.
f) Cây trồng trên đất xây dựng trụ sở của cơ quan, tổ chức sự nghiệp thì không được bồi thường.
g) Đối với cây lâu năm đến thời hạn thanh lý thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ, mức chi phí tối đa không quá 10% giá trị bồi thường.
h) Cây rừng trồng bằng nguồn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ gia đình trồng, quản lý chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng.
i) Đối với các loại cây ngắn ngày trồng xen dưới tán cây ăn quả, cây lâu năm, giá trị bồi thường bằng diện tích trồng nhân (x) với đơn giá từng loại cây trồng tương ứng.
k) Đối với vườn tạp, xác định cây trồng chính và cây trồng phụ. Cây trồng chính là cây sẽ cho giá trị thu nhập lớn nhất hoặc cây có thời gian cho thu hoạch dài nhất trên diện tích canh tác đó. Mật độ cây trồng trong vườn chỉ được tính theo mật độ quy định của cây trồng chính. Giá trị bồi thường đối với cây trồng chính được tính theo quy định. Nếu mật độ cây trồng chính trong vườn cao hơn hoặc bằng mật độ quy định thì toàn bộ số cây trồng phụ được bồi thường bằng 30% đơn giá của cây cùng loại. Nếu mật độ cây trồng chính trong vườn thấp hơn mật độ quy định thì số cây trồng phụ bổ khuyết cho phần mật độ còn thiếu của cây trồng chính để đạt mật độ theo quy định thì được bồi thường bằng 100% đơn giá của cây cùng loại, số cây còn lại được bồi thường bằng 30% đơn giá của cây cùng loại.
3. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản
a) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.
b) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường theo quy định, giá trị bồi thường không bao gồm giá trị đầu tư ao hồ.
c) Đối với đất nuôi trồng thủy sản bị thu hồi từ 30% diện tích mặt nước, phần diện tích còn lại bị ảnh hưởng trực tiếp, căn cứ mức độ bị ảnh hưởng thực tế Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng xác định hỗ trợ, mức hỗ trợ tối đa không quá 50% mức bồi thường.
d) Đối với đất nuôi trồng thủy sản bị thu hồi dưới 30% diện tích mặt nước, phần diện tích còn lại bị ảnh hưởng trực tiếp, căn cứ mức độ bị ảnh hưởng thực tế Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng xác định hỗ trợ. Diện tích hỗ trợ tối đa không quá 50% diện tích còn lại; mức hỗ trợ tối đa không quá 50% mức bồi thường.
đ) Đối với vật nuôi là thủy sản di chuyển được thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra, mức bồi thường căn cứ vào thực tế Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng xác định nhưng mức tối đa không quá 40% giá trị bồi thường của con nuôi cùng loại trong bảng giá quy định.
4. Đối với các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản chưa có trong bảng giá quy định Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, xem xét vận dụng đơn giá các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản tương đương theo mức giá quy định.
5. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi hết đất ở nhưng được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích từ vườn, đất ao, đất sản xuất nông nghiệp (trong cùng một khuôn viên với đất ở bị thu hồi) sang làm đất ở thì được bồi thường cây trồng, vật nuôi trên phần diện tích đất được phép chuyển mục đích. Mức bồi thường được tính theo quy định.
Phần II
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
A. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG
TT | DANH MỤC BỒI THƯỜNG | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
I | CÂY TRỒNG HÀNG NĂM |
|
|
1 | Lúa | đồng/m2 | 9.000 |
2 | Ngô | đồng/m2 | 9.000 |
3 | Cây lấy củ có chất bột |
|
|
- | Khoai lang | đồng/m2 | 9.500 |
- | Sắn (mỳ) | đồng/m2 | 6.000 |
- | Khoai sọ, Khoai môn | đồng/m2 | 15.500 |
- | Dong giềng, Dong đao | đồng/m2 | 3.500 |
- | Khoai tây | đồng/m2 | 10.500 |
- | Sắn dây | đồng/m2 | 7.500 |
- | Củ từ, Củ mỡ | đồng/m2 | 6.500 |
4 | Mía ăn | đồng/m2 | 8.500 |
5 | Cây có hạt chứa dầu |
|
|
- | Đậu tương | đồng/m2 | 6.000 |
- | Lạc | đồng/m2 | 6.500 |
- | Vừng | đồng/m2 | 6.000 |
6 | Cây rau, đậu, hoa |
|
|
a. | Rau lấy lá |
|
|
- | Bắp cải | đồng/m2 | 10.000 |
- | Rau cải các loại | đồng/m2 | 10.000 |
- | Mồng tơi | đồng/m2 | 12.000 |
- | Súp lơ trắng, Súp lơ xanh | đồng/m2 | 15.500 |
- | Các loại rau lấy lá khác | đồng/m2 | 9.500 |
b. | Dưa lấy quả: Dưa lê, dưa vàng, dưa bở, dưa lưới | đồng/m2 | 24.500 |
c. | Rau lấy quả |
|
|
- | Đậu Cove | đồng/m2 | 19.000 |
- | Đậu đũa, rau họ đậu khác | đồng/m2 | 13.500 |
- | Dưa chuột | đồng/m2 | 18.500 |
- | Bí xanh | đồng/m2 | 15.500 |
- | Bí đỏ | đồng/m2 | 14.000 |
- | Cà chua | đồng/m2 | 25.000 |
- | Mướp | đồng/m2 | 10.000 |
- | Ớt ngọt | đồng/m2 | 16.500 |
- | Cà pháo, cà bát, cà tím | đồng/m2 | 11.500 |
- | Rau lấy quả khác (Mướp đắng, bầu, susu, ngô bao tử, dưa gang, lặc lè,...) | đồng/m2 | 11.500 |
d. | Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân |
|
|
- | Su hào | đồng/m2 | 11.000 |
- | Củ cải | đồng/m2 | 7.500 |
- | Hành hoa, hành củ, tỏi lấy củ, hẹ | đồng/m2 | 14.500 |
- | Rau cần ta | đồng/m2 | 17.500 |
- | Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân khác (cần tây, tỏi tây, tỏi ngồng, củ dền, củ đậu, mùng) | đồng/m2 | 11.000 |
e. | Đậu, đỗ các loại |
|
|
- | Đậu xanh, đậu đen | đồng/m2 | 6.000 |
- | Đậu lấy hạt khác (Đậu Hà lan, Đậu ván) | đồng/m2 | 6.000 |
h | Hoa các loại |
|
|
- | Hoa hồng | đồng/m2 | 14.500 |
- | Hoa cúc | đồng/m2 | 14.500 |
- | Hoa ly | đồng/m2 | 135.000 |
- | Hoa các loại khác | đồng/m2 | 11.000 |
7 | Cây gia vị, dược liệu, hương liệu hàng năm |
|
|
- | Ớt cay | đồng/m2 | 48.000 |
- | Gừng, nghệ, giềng | đồng/m2 | 13.500 |
- | Sả, Ngải cứu | đồng/m2 | 17.000 |
8 | Cây hàng năm khác |
|
|
- | Sen nước, súng, niễng | đồng/m2 | 11.500 |
- | Lá dong | đồng/m2 | 3.500 |
- | Cỏ Voi, Cỏ sữa | đồng/m2 | 7.000 |
- | Khoai nước | đồng/m2 | 2.500 |
II | CÂY ĂN QUẢ |
|
|
1 | Mít (mật độ: 500 cây/ha) |
|
|
| Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 3 cm | đồng/cây | 54.000 |
| 3cm ≤ ĐK thân < 6cm | đồng/cây | 106.000 |
| 6cm ≤ ĐK thân < 10cm hoặc cây có từ 1 -10 quả | đồng/cây | 269.000 |
| 10cm ≤ ĐK thân < 25cm hoặc cây có từ 10 đến < 20 quả | đồng/cây | 594.000 |
| 25 cm ≤ ĐK thân < 35cm hoặc cây có từ 20 đến < 35 quả | đồng/cây | 1.082.000 |
| 35 cm ≤ ĐK thân < 50cm hoặc cây có từ 35 đến < 50 quả | đồng/cây | 1.570.000 |
| ĐK thân ≥ 50cm hoặc cây có từ 50 đến 70 quả | đồng/cây | 2.058.000 |
2 | Nhãn, Vải (mật độ: 1.000 cây/ha) |
|
|
| Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 3 cm | đồng/cây | 61.000 |
| 3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm; | đồng/cây | 250.000 |
| 5cm ≤ ĐK thân < 10cm; hoặc cây có < 30 kg quả | đồng/cây | 608.000 |
| 10cm ≤ ĐK thân < 15 cm; hoặc cây có từ 30 đến < 50 kg quả | đồng/cây | 1.000.000 |
| 15cm ≤ ĐK thân < 25cm; hoặc cây có từ 50 đến < 80 kg quả | đồng/cây | 1.203.000 |
| 25cm ≤ ĐK thân < 35 cm; hoặc cây có từ 80 đến < 120 kg quả | đồng/cây | 1.441.000 |
| 35cm ≤ ĐK thân < 45 cm; hoặc cây có từ 120 đến < 150 kg quả | đồng/cây | 1.917.000 |
| ĐK thân ≥ 45 cm; hoặc cây có từ 150 đến 180 kg quả | đồng/cây | 2.274.000 |
3 | - Bưởi, Bòng, Kỳ đà (mật độ: 800 cây/ha) |
|
|
| Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 3 cm | đồng/cây | 58.000 |
| 3cm ≤ ĐK thân < 5 cm; | đồng/cây | 191.000 |
| 5 cm ≤ ĐK thân < 8 cm; hoặc cây có < 30 quả | đồng/cây | 387.000 |
| 8 cm ≤ ĐK thân < 12 cm; hoặc cây có từ 30 đến < 50 quả | đồng/cây | 582.000 |
| 12 cm ≤ ĐK thân < 15 cm; hoặc cây có từ 50 đến < 100 quả | đồng/cây | 972.000 |
| 15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm; hoặc cây có từ 100 đến < 150 quả | đồng/cây | 1362.000 |
| ĐK thân ≥ 20 cm; hoặc cây có từ 150 đến 200 quả | đồng/cây | 1752.000 |
4 | Cam, Quýt (mật độ: 1.000 cây/ha) |
|
|
| Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 2 cm | đồng/cây | 74.000 |
| 2 cm ≤ ĐK thân < 4cm; | đồng/cây | 189.000 |
| 4cm ≤ ĐK thân < 6cm; hoặc cây có < 15 kg quả | đồng/cây | 412.000 |
| 6cm ≤ ĐK thân < 8 cm; hoặc cây có từ 15 đến < 30 kg quả | đồng/cây | 560.000 |
| 8 cm ≤ ĐK thân < 10cm; hoặc cây có từ 30 đến < 50 kg quả | đồng/cây | 783.000 |
| 10 cm ≤ ĐK thân < 15cm; hoặc cây có từ 50 đến < 70 kg quả | đồng/cây | 1.080.000 |
| ĐK thân ≥ 15cm; hoặc cây có từ 70 đến 90 kg quả | đồng/cây | 1.302.000 |
5 | - Chanh, Chấp (mật độ: 1.000 cây/ha) |
|
|
| Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 1,5 cm | đồng/cây | 34.000 |
| 1,5 cm ≤ ĐK thân < 2 cm | đồng/cây | 79.000 |
| 2 cm ≤ ĐK thân < 4 cm; hoặc cây có < 5 kg quả | đồng/cây | 121.000 |
| 4 cm ≤ ĐK thân < 6 cm; hoặc cây có từ 5 đến < 10 kg quả | đồng/cây | 191.000 |
| 6 cm ≤ ĐK thân < 8 cm; hoặc cây có từ 10 đến < 20 kg quả | đồng/cây | 289.000 |
| ĐK thân ≥ 8 cm; hoặc cây có từ 20 đến 30 kg quả | đồng/cây | 401.000 |
6 | - Hồng xiêm, Bơ (Mật độ: 500 cây/ha) - Hồng (Mật độ: 800 cây/ha) |
|
|
| Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 3 cm | đồng/cây | 54.000 |
| 3 cm ≤ ĐK thân < 6 cm; | đồng/cây | 106.000 |
| 6cm ≤ ĐK thân < 10cm; hoặc cây có < 20 kg quả | đồng/cây | 196.000 |
| 10cm ≤ ĐK thân < 15 cm; hoặc cây có từ 20 đến < 40 kg quả | đồng/cây | 374.000 |
| 15cm ≤ ĐK thân < 20 cm; hoặc cây có từ 40 đến < 70 kg quả | đồng/cây | 596.000 |
| ĐK thân ≥ 20cm; hoặc cây có từ 70 đến 100 kg quả | đồng/cây | 774.000 |
7 | - Xoài, Muỗm, Quéo (mật độ: 1.000 cây/ha) |
|
|
| Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 3 cm | đồng/cây | 61.000 |
| 3cm ≤ ĐK thân < 5cm | đồng/cây | 120.000 |
| 5cm ≤ ĐK thân < 10cm; hoặc cây có < 10 kg quả | đồng/cây | 189.000 |
| 10cm ≤ ĐK thân < 15 cm; hoặc cây có từ 10 đến < 30 kg quả | đồng/cây | 334.000 |
| 15cm ≤ ĐK thân < 20cm; hoặc cây có từ 30 đến < 50 kg quả | đồng/cây | 547.000 |
| 20cm ≤ ĐK thân < 30cm; hoặc cây có từ 50 đến < 70 kg quả | đồng/cây | 675.000 |
| ĐK thân ≥ 30cm; hoặc cây có từ 70 đến 90 kg quả | đồng/cây | 803.000 |
8 | Na (Mật độ: 1.000 cây/ha) |
|
|
| Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 3 cm | đồng/cây | 45.000 |
| 3cm ≤ ĐK thân < 5 cm | đồng/cây | 90.000 |
| 5 cm ≤ ĐK thân < 8 cm; hoặc cây có < 10 kg quả | đồng/cây | 208.000 |
| 8 cm ≤ ĐK thân < 12 cm; hoặc cây có từ 10 đến < 30 kg quả | đồng/cây | 442.000 |
| ĐK thân ≥ 12 cm; hoặc cây có từ 30 đến 50 kg quả | đồng/cây | 676.000 |
| ĐK thân ≥ 12 cm; hoặc cây có trên 50 đến 70 kg quả | đồng/cây | 910.000 |
9 | - Táo (Mật độ: 450 cây/ha) - Mận, Đào, Lê (Mật độ: 800 cây/ha) - Vú sữa, Mơ, Lựu, Me quả (mật độ: 500 cây/ha) |
|
|
| Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 3 cm | đồng/cây | 41.000 |
| 3cm ≤ ĐK thân < 5 cm | đồng/cây | 77.000 |
| 5 cm ≤ ĐK thân < 8cm; hoặc cây có < 10 kg quả | đồng/cây | 106.000 |
| 10cm ≤ ĐK thân < 12cm; hoặc cây có từ 10 đến < 20 kg quả | đồng/cây | 162.000 |
| 12cm ≤ ĐK thân < 15 cm; hoặc cây có từ 20 đến < 40 kg quả | đồng/cây | 246.000 |
| 15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm; hoặc cây có từ 40 đến < 60 kg quả | đồng/cây | 359.000 |
| ĐK thân ≥ 20cm; hoặc cây có từ 60 đến 80 kg quả | đồng/cây | 472.000 |
10 | Ổi (Mật độ: 1.000 cây/ha) |
|
|
| Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 2 cm | đồng/cây | 42.000 |
| 2cm ≤ ĐK thân < 5 cm | đồng/cây | 80.000 |
| 5 cm ≤ ĐK thân < 10cm; hoặc cây có < 10 kg quả | đồng/cây | 155.000 |
| 10cm ≤ ĐK thân < 15 cm; hoặc cây có từ 10 đến < 20 kg quả | đồng/cây | 229.000 |
| 15cm ≤ ĐK thân < 20cm; hoặc cây có từ 20 đến < 30 kg quả | đồng/cây | 304.000 |
| ĐK thân ≥ 20 cm; hoặc cây có từ 30 đến 50 kg quả | đồng/cây | 378.000 |
11 | - Khế, Roi, Chay, Nhâm (quất hồng bì), Trứng gà, Sung, Dâu da, Thị (mật độ: 500 cây/ha) |
|
|
| Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 3 cm | đồng/cây | 29.000 |
| 3cm ≤ ĐK thân < 5 cm | đồng/cây | 46.000 |
| 5 cm ≤ ĐK thân < 10cm; hoặc cây có < 10 kg quả | đồng/cây | 112.000 |
| 10cm ≤ ĐK thân < 15 cm; hoặc cây có từ 10 đến < 30 kg quả | đồng/cây | 178.000 |
| 15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm; hoặc cây có từ 30 đến < 50 kg quả | đồng/cây | 310.000 |
| ĐK thân ≥ 20 cm; hoặc cây có từ 50 đến 70 kg quả | đồng/cây | 442.000 |
12 | Sấu, Trám (mật độ: 500 cây/ha) |
|
|
| Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 3 cm | đồng/cây | 49.000 |
| 3cm ≤ ĐK thân < 8 cm | đồng/cây | 74.000 |
| 8 cm ≤ ĐK thân < 15 cm; hoặc cây có < 10 kg quả | đồng/cây | 287.000 |
| 15cm ≤ ĐK thân < 20 cm; hoặc cây có từ 10 đến < 30 kg quả | đồng/cây | 499.000 |
| 20 cm ≤ ĐK thân < 30cm; hoặc cây có từ 30 đến < 50 kg quả | đồng/cây | 924.000 |
| 30 cm ≤ ĐK thân < 40 cm; hoặc cây có từ 50 đến < 70 kg quả | đồng/cây | 1.349.000 |
| ĐK thân ≥ 40 cm; hoặc cây có từ 70 đến 90 kg quả | đồng/cây | 1.774.000 |
13 | - Chanh leo, Nhót (Mật độ: 1.000 cây/ha) |
|
|
| Cây trồng ≤ 1 năm | đồng/cây | 26.000 |
| Cây trồng > 1 năm | đồng/cây | 52.000 |
| Cây có < 5 kg quả | đồng/cây | 122.000 |
| Cây có từ 5 đến < 10 kg quả | đồng/cây | 164.000 |
| Cây có từ 10 đến < 15 kg quả | đồng/cây | 234.000 |
| Cây có từ 15 đến 20 kg quả | đồng/cây | 304.000 |
14 | Dừa lấy quả (Mật độ: 210 cây/ha) |
|
|
| Cây cao < 1 m | đồng/cây | 54.000 |
| 1m ≤ cao < 2m; Cây chưa có quả | đồng/cây | 108.000 |
| 2m ≤ cao < 3 m; hoặc cây có < 10 quả | đồng/cây | 173.000 |
| 3 m ≤ cao < 4 m; hoặc cây có từ 10 đến < 30 quả | đồng/cây | 237.000 |
| 4 m ≤ cao < 5 m; hoặc cây có từ 30 đến < 50 quả | đồng/cây | 366.000 |
| Cao ≥ 5 m hoặc cây có từ 50 đến 70 quả | đồng/cây | 494.000 |
15 | Cau (Cau lấy quả) (mật độ: 1.000 cây/ha) |
|
|
| Cây cao < 1 m | đồng/cây | 39.000 |
| 1m ≤ cao < 2m; | đồng/cây | 62.000 |
| 2m ≤ cao < 3,5m; hoặc cây có 1 buồng | đồng/cây | 146.000 |
| 3,5m ≤ cao < 5m; hoặc cây có 2 buồng | đồng/cây | 230.000 |
| Cao ≥ 5m; hoặc cây có 3 buồng | đồng/cây | 314.000 |
16 | Đu đủ (Mật độ: 2.200 cây/ha) |
|
|
| Cây trồng ≤ 3 tháng | đồng/cây | 18.000 |
| Cây trồng > 3 tháng, Cây chưa có quả | đồng/cây | 33.000 |
| Cao ≤ 1,0m; hoặc cây có từ 1 - 10 kg quả | đồng/cây | 69.000 |
| Cao ≥ 1,0 m; hoặc cây có từ 10 đến < 20 kg quả | đồng/cây | 142.000 |
| Cao ≥ 1,5m; hoặc cây có từ 20 đến 30 kg quả | đồng/cây | 214.000 |
17 | Dứa |
|
|
| Cây chưa có quả | đồng/m2 | 9.000 |
| Cây đã có hoa, quả | đồng/m2 | 13.000 |
18 | Nho (Mật độ: 2.500 cây/ha) |
|
|
a. | Nho hạ đen |
|
|
| Cây giống, cây mới trồng (chiều cao cây từ 40-60 cm) | đồng/cây | 100.000 |
| Cây dưới 1 năm (ĐK thân ≥ 1,5 cm, thu hoạch từ 2-3kg/cây) | đồng/cây | 150.000 |
| Cây từ 1 năm đến dưới 2 năm (ĐK thân ≥ 2,5 cm, thu hoạch từ 3-5kg/cây) | đồng/cây | 224.000 |
| Cây trên 2 năm (ĐK thân ≥ 3,5 cm, thu hoạch từ 5-6kg/cây) | đồng/cây | 261.000 |
b. | Nho mẫu đơn |
|
|
| Cây giống, cây mới trồng (chiều cao cây từ 40-60 cm) | đồng/cây | 150.000 |
| Cây dưới 1 năm (ĐK thân ≥ 1,5 cm, thu hoạch từ 2-3kg/cây) | đồng/cây | 200.000 |
| Cây từ 1 năm đến dưới 2 năm (ĐK thân ≥ 2,5 cm, thu hoạch từ 3-5kg/cây) | đồng/cây | 400.000 |
| Cây trên 2 năm (ĐK thân ≥ 3,5 cm, thu hoạch từ 5-6kg/cây) | đồng/cây | 500.000 |
c. | Nho thường khác |
|
|
| Cây giống, cây mới trồng (chiều cao cây từ 40-60 cm) | đồng/cây | 79.000 |
| Cây dưới 1 năm (ĐK thân ≥ 1,5 cm, thu hoạch từ 2-3kg/cây ) | đồng/cây | 95.000 |
| Cây từ 1 năm đến dưới 2 năm (ĐK thân ≥ 2,5 cm, thu hoạch từ 3-5kg/cây) | đồng/cây | 120.000 |
| Cây trên 2 năm (ĐK thân ≥ 3,5 cm, thu hoạch từ 5-6kg/cây) | đồng/cây | 155.000 |
19 | Chuối (Mật độ: 2.000 cây/ha) |
|
|
| Chuối mới trồng | đồng/cây | 26.000 |
| Khóm 1 mẹ chưa trổ hoa và 1,2 cây con | đồng/khóm | 41.000 |
| Khóm 1 cây mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được và 1,2 cây con | đồng/khóm | 106.000 |
| Khóm có 2 đến 3 cây mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được | đồng/khóm | 202.000 |
| Khóm có từ 4 cây mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được trở lên | đồng/khóm | 299.000 |
20 | Cây thanh long (Mật độ: 5.500 cây/ha) |
|
|
| Thanh long mới trồng (cây đã ra rễ, mầm) | đồng/khóm | 24.000 |
| Cây chưa có quả | đồng/khóm | 38.000 |
| Cây có quả | đồng/khóm | 67.000 |
21 | Cây giống trong vườn ươm (mật độ ≥ 14 cây/m2) | đồng/m2 | 40.000 |
III | CÂY CẢNH TRỒNG TRÊN ĐẤT |
|
|
1 | Cây Đào, Quất, Mai (Mật độ: 10.000 cây/ha) |
|
|
| ĐK thân < 2cm, chiều cao 0,5m | đồng/cây | 40.000 |
| 2cm ≤ ĐK thân < 6cm | đồng/cây | 65.000 |
| 6cm ≤ ĐK thân < 8cm | đồng/cây | 110.000 |
| 8cm ≤ ĐK thân < 10cm | đồng/cây | 170.000 |
| 10cm ≤ ĐK thân < 20cm | đồng/cây | 200.000 |
2 | Hoa giấy, Ti gôn, hoa hồng leo | đồng/m2 giàn | 11.000 |
3 | Cau vua, Cau lùn (Cau lợn cọ), Cau Sâm panh (mật độ: 500 cây/ha) |
|
|
| ĐK thân < 5 cm; | đồng/cây | 36.000 |
| 5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm; | đồng/cây | 71.000 |
| 10 cm ≤ ĐK thân < 25 cm; | đồng/cây | 142.000 |
| 25 cm ≤ ĐK thân < 30 cm; | đồng/cây | 222.000 |
| ĐK thân ≥ 30 cm | đồng/cây | 303.000 |
4 | Cây cảnh nhóm 3 (trồng thành vườn) | đồng/m2 | 37.000 |
5 | Cây cảnh nhóm 4 (trồng thành vườn) |
|
|
| Cây nhỏ hơn 1 năm, MĐBQ 1 cây/m2 | đồng/m2 | 37.000 |
| Cây 1 - 2 năm, MĐBQ 0,7 cây/m2 | đồng/m2 | 44.000 |
| Cây 2 - 3 năm, MĐBQ 0,5 cây/m2 | đồng/m2 | 77.000 |
IV | CÂY KHÁC |
|
|
1 | Cây dâu tằm | đồng/m2 | 9.500 |
2 | Chè tươi, chè búp hái lá |
|
|
| Chiều cao < 50cm | đồng/m2 | 9.000 |
| 50cm < Chiều cao < 100cm | đồng/m2 | 11.000 |
| 100cm < Chiều cao < 150cm | đồng/m2 | 13.000 |
| Chiều cao ≥ 150cm | đồng/m2 | 17.000 |
3 | Cây Mây |
|
|
| Cây dưới 3 năm tuổi | đồng/ khóm | 30.000 |
| Cây từ 3-7 năm tuổi | đồng/ khóm | 50.000 |
| Cây từ 7 năm tuổi trở lên | đồng/khóm | 80.000 |
4 | Cây vối, hoa hòe (mật độ: 500 cây/ha) |
|
|
| Cây mới trồng, ĐK thân < 5 cm | đồng/cây | 38.000 |
| 5cm ≤ ĐK thân < 10cm | đồng/cây | 60.000 |
| 10cm ≤ ĐK thân < 15cm | đồng/cây | 118.000 |
| 15 cm ≤ ĐK thân < 20cm | đồng/cây | 233.000 |
| 20cm ≤ ĐK thân < 25cm | đồng/cây | 348.000 |
| 25cm ≤ ĐK thân < 30cm | đồng/cây | 463.000 |
| 30cm ≤ ĐK thân < 40 cm | đồng/cây | 578.000 |
| ĐK thân ≥ 40 cm | đồng/cây | 693.000 |
5 | Bồ kết (mật độ: 400 cây/ha) |
|
|
| Cây mới trồng, ĐK thân < 5 cm; | đồng/cây | 28.000 |
| 5cm ≤ ĐK thân < 10cm; | đồng/cây | 56.000 |
| 10cm ≤ ĐK thân < 15cm; | đồng/cây | 106.000 |
| 15cm ≤ ĐK thân < 20cm; | đồng/cây | 206.000 |
| 20cm ≤ ĐK thân < 30cm; | đồng/cây | 306.000 |
| 30cm ≤ ĐK thân < 40cm; | đồng/cây | 456.000 |
| ĐK thân ≥ 40cm | đồng/cây | 656.000 |
6 | Cây móc mật (mật độ: 400 cây/ha) | đồng/cây |
|
| Đường kính thân < 3 cm | đồng/cây | 29.000 |
| 3cm ≤ ĐK thân < 10 cm | đồng/cây | 46.000 |
| 10 cm ≤ ĐK thân < 15cm | đồng/cây | 109.000 |
| 15cm ≤ ĐK thân < 20 cm | đồng/cây | 226.000 |
| 20 cm ≤ ĐK thân < 25 cm | đồng/cây | 361.000 |
| ĐK thân ≥ 25 cm | đồng/cây | 451.000 |
7 | Thiên lý, Gấc (mật độ: 500 cây/ha) |
|
|
| Loại chưa có hoa, quả | đồng/cây | 10.000 |
| Loại đã có hoa, quả | đồng/m2 giàn | 12.000 |
8 | Trầu không |
|
|
| Cây cắm gốc mới trồng | đồng/giàn | 5.000 |
| Cây đơn độc bám tường | đồng/giàn | 10.000 |
| Từ 1 đến < 5 m2 giàn lá | đồng/giàn | 26.000 |
| Từ 5 đến < 10m2 giàn lá | đồng/giàn | 63.000 |
| ≥ 10m2 giàn lá | đồng/giàn | 99.000 |
9 | Cây dược liệu khác: Xạ đen, tam thất, đinh lăng, mạch môn, lạc tiên, Atisô, Thiên niên kiện, sài đất .... |
|
|
| Mới gieo trồng | đồng/m2 | 5.000 |
| Cây còn non chưa cho thu hoạch | đồng/m2 | 8.000 |
| Cây sắp cho thu hoạch | đồng/m2 | 10.000 |
| Cây đang cho thu hoạch | đồng/m2 | 15.000 |
10 | Rau sắng cây (mật độ: 2.000 cây/ha) |
|
|
| Đường kính < 2cm | cây | 45.000 |
| Đường kính từ 2cm đến < 6cm | cây | 82.000 |
| Đường kính từ 6cm đến < 8cm | cây | 145.000 |
| Đường kính từ 8cm đến < 10cm | cây | 170.000 |
| Đường kính từ 10cm đến < 20cm | cây | 190.000 |
11 | Rau thơm các loại: Tía tô, lá lốt, xương xông, mùi tàu, kinh giới, rau mùi, rau húng, rau ngổ, rau răm, rau rút... | đồng/m2 | 9.500 |
12 | Hàng rào cây xanh |
|
|
| Chiều cao < 1,0 m | đồng/m | 10.000 |
| Chiều cao ≥ 1,0 m | đồng/m | 14.000 |
V | CÂY LẤY GỖ, CÂY BÓNG MÁT |
|
|
1 | - Cây Keo, Bạch đàn: mật độ 1.660 cây/ha; - Xoan đào: mật độ 1.100 cây/ha; - Xoan ta: mật độ 1.650 cây/ha. |
|
|
| Đường kính thân < 3 cm | đồng/cây | 15.000 |
| 3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm | đồng/cây | 86.000 |
| 10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm | đồng/cây | 176.000 |
| 15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm | đồng/cây | 205.000 |
| 20 cm < ĐK thân < 30 cm | đồng/cây | 275.000 |
| ĐK thân ≥ 30 cm | Cây có đường kính thân 30 cm trở lên áp dụng theo nhóm gỗ và mức giá theo công bố giá vật liệu XD của Sở Xây dựng | |
2 | Cây Thông (Mật độ 2.000 cây/ha) |
|
|
| Đường kính thân < 3 cm | đồng/cây | 25.000 |
| 3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm | đồng/cây | 95.000 |
| 10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm | đồng/cây | 176.000 |
| 15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm | đồng/cây | 215.000 |
| 20 cm ≤ ĐK thân < 30 cm | đồng/cây | 295.000 |
| ĐK thân ≥ 30 cm | Cây có đường kính thân 30 cm trở lên áp dụng theo nhóm gỗ và mức giá theo công bố giá vật liệu XD của Sở Xây dựng | |
3 | Cây Xà cừ (Mật độ 625 cây/ha) |
|
|
| Đường kính thân < 3 cm | đồng/cây | 25.000 |
| 3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm | đồng/cây | 95.000 |
| 10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm | đồng/cây | 176.000 |
| 15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm | đồng/cây | 215.000 |
| 20 cm ≤ ĐK thân < 40cm | đồng/cây | 295.000 |
| 40 cm ≤ ĐK thân < 60 cm | đồng/cây | 368.000 |
| ĐK thân ≥ 60 cm | Cây có đường kính thân 60 cm trở lên áp dụng theo nhóm gỗ và mức giá theo công bố giá vật liệu XD của Sở Xây dựng | |
4 | Cây Sưa (Mật độ 1.660 cây/ha) |
|
|
| Đường kính thân < 3 cm | đồng/cây | 80.000 |
| 3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm | đồng/cây | 180.000 |
| 10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm | đồng/cây | 276.000 |
| 15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm | đồng/cây | 350.000 |
| 20 cm ≤ ĐK thân < 40cm | đồng/cây | 386.000 |
| 40 cm ≤ ĐK thân < 60 cm | đồng/cây | 450.000 |
5 | Luồng bương |
|
|
| Cây ĐK từ 6 đến 8cm, cao >5m | đồng/cây | 25.800 |
| Cây ĐK từ 5 đến 6cm, cao > 4m | đồng/cây | 23.000 |
| Cây ĐK từ 3 đến 5cm, cao > 3m | đồng/cây | 17.000 |
| Cây ĐK < 3 cm cao > 2m | đồng/cây | 11.000 |
| Cây còn non | đồng/cây | 9.000 |
6 | Tre |
|
|
| Cây ĐK từ 6 đến 8cm, cao > 5m | đồng/cây | 21.000 |
| Cây ĐK từ 5 đến 6cm, cao > 4m | đồng/cây | 17.000 |
| Cây ĐK từ 3 đến 5 cm, cao > 3m | đồng/cây | 10.000 |
| Cây ĐK <3 cm | đồng/cây | 7.200 |
| Cây còn non không dùng cho xây dựng chỉ dùng làm lạt buộc | đồng/cây | 6.000 |
7 | Nứa, vầu, trúc, hóp |
|
|
| Cây ĐK từ 6 đến 8cm, cao > 5m | đồng/cây | 13.500 |
| Cây ĐK từ 5 đến 6cm cao > 4m | đồng/cây | 11.500 |
| Cây ĐK từ 3 đến 5cm cao > 3m | đồng/cây | 10.000 |
| Cây ĐK < 3 cm | đồng/cây | 5.000 |
9 | - Cây hoa ban: (mật độ 2.500 cây/ha; - Cây Osaka, cây bàng đài loan: (mật độ 2.000 cây/ha |
|
|
| Cây mới trồng, ĐK thân < 5cm; | đồng/cây | 100.000 |
| 5cm ≤ ĐK thân < 10cm; | đồng/cây | 500.000 |
| 10cm ≤ ĐK thân < 15cm; | đồng/cây | 1.000.000 |
| 15 cm ≤ ĐK thân < 20cm; | đồng/cây | 2.000.000 |
| ĐK thân ≥ 20cm | đồng/cây | 3.000.000 |
8 | Cây bàng, cây gạo, cây phượng vĩ (Mật độ 1.600 cây/ha) |
|
|
| Cây giống trong vườn ươm | đồng/m2 | 38.000 |
| 3cm ≤ ĐK thân < 5cm | đồng/cây | 30.000 |
| 5 cm ≤ ĐK thân < 10cm | đồng/cây | 60.000 |
| 10cm ≤ ĐK thân < 15cm | đồng/cây | 100.000 |
| 15 cm ≤ ĐK thân < 20cm | đồng/cây | 120.000 |
| 20cm ≤ ĐK thân < 30cm | đồng/cây | 180.000 |
| 30cm ≤ ĐK thân < 40cm | đồng/cây | 210.000 |
| ĐK thân ≥ 40cm | Cây có đường kính thân 40 cm trở lên áp dụng theo nhóm gỗ và mức giá theo công bố giá vật liệu XD của Sở Xây dựng |
Ghi chú:
- Đối với cây cảnh lâu năm trồng trên đất có thể di chuyển đến địa điểm khác; trồng trên chậu; cây đóng bầu được hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại. Giá trị hỗ trợ căn cứ vào thực tế Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng xác định nhưng mức tối đa không quá 40% giá trị bồi thường của cây cùng loại.
- Đối với cây lâu năm giá trị từng loại cây được xác định chủ yếu bằng đường kính thân, đường kính tán và chiều cao đối với cây sinh trưởng bình thường theo nguyên tắc:
Đường kính thân cây (ĐK thân) được đo tại vị trí thân ổn định trên mặt đất ít nhất 20cm. Đối với cây một gốc có nhiều nhánh thì lấy nhánh có đường kính thân lớn nhất để tính cho cây đó.
Chiều cao cây được tính từ gốc trên mặt đất theo thân chính đến chạc cao nhất (chạc đôi, chạc ba...). Đối với cây có chạc lá là bẹ như dừa, cau... thì độ cao cây tính từ mặt đất đến bẹ gần nhất.
Đường kính tán cây (ĐK tán) được xác định theo hình chiếu thẳng và vuông góc với mặt đất của vòng tròn tán lá cây.
- Đối với những loại cây trồng có sản lượng cao hơn mức trong bảng giá bồi thường thì được vận dụng hệ số sản lượng để tính bồi thường nhưng mức tối đa không quá 1,5 lần so với mức giá trong bảng đơn giá bồi thường trên.
- Các loại cây cảnh nhóm 3 gồm: Ngũ gia bì, Hoa ngâu, Nguyệt quế, Hoa sứ, Vàng anh, Thiết mộc lan, Bạch thiên hương, Dạ hương, Cẩm nhung, Trúc nhật, Lan ý, Địa lan, Liễu pháo, Hoa nhài, Hoa mẫu đơn, Cây Phát lộc.
- Các loại cây cảnh nhóm 4 gồm: Cây Vạn tuế, Trắc ý, Tùng La Hán, Tùng bó, Trách bách diệp, Hồng trà, Bạch trà, Hoàng trà, Lộc vừng, Sung cảnh, Ngọc bút, Đa búp đỏ, cây Si, cây Sanh, cây Mộc Hương, Hoa Ngọc Lan.
B. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
Stt | Loài thủy sản nuôi | Đơn giá bồi thường (đồng/m2) | Thời gian/vụ nuôi (tháng) | ||
Thâm canh | Bán thâm canh | Nuôi tận dụng mặt nước tự nhiên | |||
I | Nuôi trong ao, đầm |
|
|
|
|
1 | Nuôi ghép (Trắm cỏ, Chép, Trôi, Mè...) | 38.000 | 23.000 | 11.000 | 10 |
2 | Nuôi đơn |
|
|
|
|
| - Rô phi, Diêu hồng | 42.000 | 25.000 | 12.000 | 7 |
| - Cá chuối (cá quả) | 163.000 | 97.000 | 48.000 | 8 |
| - Cá Trắm đen | 63.000 | 37.000 | 18.000 | 12 |
| - Ếch | 87.000 | 52.000 | 26.000 | 6 |
| - Ba Ba | 390.000 | 234.000 | 117.000 | 18 |
| - Lươn | 524.000 | 314.000 | 157.000 | 10 |
| - Chạch | 70.000 | 42.000 | 21.000 | 10 |
| - Tôm càng xanh | 58.000 | 35.000 | 17.000 | 6 |
| - Rô đồng | 100.000 | 60.000 | 30.000 | 8 |
| - Đối tượng khác (ốc, cua đồng...) | 20.000 | 6 | ||
II | Giống thủy sản | 43.000 | 3 | ||
III | Nuôi lồng | Đơn giá bồi thường (đồng/m3) | Thời gian/vụ nuôi (tháng) | ||
1 | Cá Trắm cỏ, Chép | 354.000 | 10 | ||
2 | Cá Rô phi, Diêu hồng | 447.000 | 7 | ||
3 | Cá Lăng, Chiên, Ngạnh | 518.000 | 12 |
Ghi chú:
Theo quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 3 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, các khái niệm nuôi trồng thủy sản thâm canh, nuôi trồng thủy sản bán thâm canh được hiểu như sau:
- Nuôi trồng thủy sản thâm canh là nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được quá trình tăng trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy sản nuôi phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn thủy sản.
- Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh là nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được một phần quá trình tăng trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy sản nuôi phụ thuộc vào nguồn thức ăn tự nhiên.
- 1Quyết định 3925/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi là thuỷ sản phục vụ công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 2710/QĐ-UBND năm 2021 công bố đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 30/2022/QĐ-UBND về xác định giá trị bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 3016/QĐ-UBND năm 2022 về đơn giá bồi thường các loại cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 6Quyết định 48/2022/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong năm 2023
- 7Quyết định 02/2022/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022
- 8Quyết định 32/2022/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 23/2024/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 9Quyết định 3925/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi là thuỷ sản phục vụ công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 11Quyết định 2710/QĐ-UBND năm 2021 công bố đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 3016/QĐ-UBND năm 2022 về đơn giá bồi thường các loại cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 13Quyết định 48/2022/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong năm 2023
- 14Quyết định 02/2022/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022
- 15Quyết định 32/2022/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 16Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 52/2022/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 52/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Trương Quốc Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/11/2022
- Ngày hết hiệu lực: 02/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực