Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2022/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 13 tháng 01 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 25/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường,hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 761/TTr-STC ngày 29 tháng 12 năm 2021 và văn bản số 22/STC-QLGCS&TCDN ngày 06/01/2022 Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật số 165/BC-STP ngày 01/07/2021 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định đơn giá đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022.

2. Đối tượng áp dụng

Người sử dụng đất (theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013) bị thu hồi, người sở hữu tài sản trên đất bị thu hồi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2. Ban hành đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

1. Mức bồi thường các loại cây trồng theo Bảng số 1; mật độ cây trồng theo Bảng số 2 kèm theo Quyết định này.

2. Đối với cây trồng hàng năm không quy định tại Bảng số 1 kèm theo Quyết định này, mức bồi thường được tính theo quy định tại Mục a, Khoản 1 Điều 90 Luật Đất đai năm 2013.

3. Đối với các loại cây quý hiếm có giá trị kinh tế cao không có trong Bảng giá, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát giá các vùng lân cận, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định.

4. Trường hợp cây trồng có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra (nếu có). Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát giá và tính toán phù hợp với giá tại thời điểm thu hồi đất.

Điều 3. Bãi bỏ khoản 1 Điều 13 Quyết định 61/2021/QĐ-UBND ngày 15/11/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 1 năm 2022.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Khước

 

BẢNG SỐ 01

BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 13/01/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

STT

Quy cách, phẩm chất

Phân loại

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

1

Vải, Nhãn, Hồng ngâm

 

 

 

a) Đang thu hoạch

 

Cây

 

ĐK thân > 40cm tán lá 25m2

A

3.000.000

30cm < ĐK thân ≤ 40cm¸ tán lá >20m2

B

2.400.000

20cm < ĐK thân ≤ 30cm¸ tán lá >15m2

C

2.100.000

15cm < ĐK thân ≤ 20cm¸ tán lá >12m2

D

1.200.000

b) Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch

 

 

 

9cm < ĐK thân ≤ 15cm¸ tán lá >10m2

E

720.000

5cm < ĐK thân ≤ 9cm¸ tán lá >7m2

F

540.000

4cm < ĐK thân ≤ 5cm

G

250.000

ĐK thân từ 3 - 4cm tán lá từ 3m2 hoặc trồng 2 năm

H

180.000

Trồng 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 2m2

I

120.000

Trồng dưới 1 năm

K

72.000

Trồng không đúng mật độ

 

 

8.000

2

Muỗm Quéo, xoài

 

 

 

a) Đang thu hoạch

 

Cây

 

ĐK thân > 40cm tán lá 25m2

A

1.800.000

30cm < ĐK thân ≤ 40cm¸ tán lá >20m2

B

1.400.000

20cm < ĐK thân ≤ 30cm¸ tán lá >15m2

C

1.100.000

15cm < ĐK thân ≤ 20cm¸ tán lá >12m2

D

800.000

b) Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch

 

 

 

12cm < ĐK thân ≤ 15cm¸ tán lá >10m2

E

500.000

9cm < ĐK thân ≤ 12cm¸ tán lá >7m2

F

360.000

ĐK thân ≤ 9cm¸ tán lá >5m2

G

120.000

Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 2m2

H

40.000

Trồng dưới 1 năm

I

'

8.000

3

Trám, Hồng chín

 

 

 

a) Đang thu hoạch

 

Cây

 

ĐK thân > 40cm tán lá 25m2

A

840.000

30cm < ĐK thân ≤ 40cm¸ tán lá >20m2

B

650.000

15cm < ĐK thân ≤ 30cm¸ tán lá >15m2

C

360.000

b) Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch

 

 

 

9cm < ĐK thân ≤ 15cm¸ tán lá >10m2

D

220.000

ĐK thân ≤ 9cm¸ tán lá >5m2

E

150.000

Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 2m2

F

75.000

Trồng dưới 1 năm

G

 

45.000

Trồng không đúng mật độ

 

 

8.000

4

Sấu Mít

 

 

 

a) Đang thu hoạch

 

Cây

 

ĐK thân > 40cm tán lá 25m2

A

1.500.000

30cm < ĐK thân ≤ 40cm¸ tán lá >20m2

B

1.300.000

2 15cm < ĐK thân ≤ 30cm¸ tán lá >15m

C

1.100.000

b) Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch

 

 

 

9cm < ĐK thân ≤ 15cm¸ tán lá >10m2

D

450.000

ĐK thân ≤ 9cm¸ tán lá >5m2

E

300.000

Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 2m2

F

150.000

Trồng dưới 1 năm

G

60.000

Trồng không đúng mật độ

 

 

6.000

5

Bưởi, Na, Lê, Đào, Mận, Mơ, Hồng Xiêm, Vú sữa, Bơ

 

 

 

a) Đang thu hoạch

 

Cây

 

ĐK thân > 10cm tán lá 20m2

A

550.000

5cm < ĐK thân ≤ 10cm¸ tán lá >10m2

B

350.000

b) Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch

 

 

 

ĐK thân ≤ 4cm tán lá 5m2 hoặc trồng 2 - 3 năm

C

200.000

Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 3m2

D

85.000

Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 2m2

E

85.000

Trồng dưới 1 năm

G

30.000

Trồng không đúng mật độ

 

 

6.000

6

Ổi, thị, Khế, Chay, Cà phê, Trứng gà, Quất, Hồng bì, Táo, Dâu, Da, Roi, Thừu lựu

 

 

 

a) Đang thu hoạch

 

Cây

 

ĐK thân > 5cm tán lá 10m2

A

330.000

3cm < ĐK thân ≤ 5cm, tán lá >5m2

B

210.000

b) Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch

 

 

 

ĐK thân ≤ 2cm, tán lá >5m2 hoặc trồng 2-3 năm

C

110.000

Trồng từ 1 năm dưới 2 năm tán lá 3m2

D

80.000

Trồng dưới 1 năm tán lá 2m2

E

60.000

Trồng không đúng mật độ

 

 

6.000

7

Cam Sành

 

 

 

a) Đang thu hoạch

 

Cây

 

ĐK thân > 5cm tán lá 10m2

A

600.000

3cm < ĐK thân ≤ 5cm, tán lá >5m2

B

325.000

b) Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch

 

 

0

ĐK thân ≤ 3cm, tán lá >3m2 hoặc trồng 2-3 năm

C

200.000

Trồng từ 1 năm dưới 2 năm tán lá 2m2

D

100.000

Trồng dưới 1 năm

E

60.000

Trồng không đúng mật độ

 

 

10.000

8

Cam thường, Quất, Quýt, Chanh

 

 

 

a) Đang thu hoạch

 

Cây

 

ĐK thân > 5cm tán lá 10m2

A

400.000

3cm < ĐK thân ≤ 5cm, tán lá >5m2

B

270.000

b) Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch

 

 

 

ĐK thân ≤ 3cm, tán lá >3m2 hoặc trồng 2-3 năm

C

150.000

Trồng từ 1 năm dưới 2 năm tán lá 3m2

D

100.000

Trồng dưới 1 năm

E

60.000

Trồng không đúng mật độ

 

 

10.000

9

Dừa

 

 

 

a) Đang thu hoạch

 

Cây

 

Cao ≥ 4m

A

400.000

Cao từ 2-3m

B

200.000

b) Chưa thu hoạch hoặc bắt đầu thu hoạch

 

 

 

Trồng từ 2-5 năm

C

120.000

Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

D

 

75.000

Trồng dưới 1 năm

E

60.000

10

Cau ăn quả

 

 

 

a) Đang thu hoạch

 

Cây

 

Cao ≥ 5m

A

500.000

Cao từ 2-4m

B

360.000

b) Chưa thu hoạch hoặc bắt đầu thu hoạch

 

 

Trồng từ 2-5 năm

C

200.000

Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

D

70.000

Trồng dưới 1 năm

E

45.000

Trồng không đúng mật độ

 

10.000

11

Đu Đủ

 

 

 

a) Đang thu hoạch

 

Cây

 

ĐK thân > 5cm cao từ 1,5-2,5m

A

120.000

ĐK thân > 5cm cao >2,5m

B

70.000

b) Chưa thu hoạch hoặc bắt đầu thu hoạch

 

 

 

2< ĐK thân <5 cm cao từ 1-1,4m

C

60.000

ĐK thân 1-2cm hoặc cao từ 0,7-09m

D

 

45.000

Trồng dưới 1 năm

E

12.000

12

Chuối các Loại

 

 

 

Đang có quả non chưa thu hoạch

A

Cây

80.000

Chưa có quả, thân cao > 1,6m

B

50.000

Chưa có quả, thân cao ≤ 1,6m

C

30.000

Mới trồng ≤ 6 tháng hoặc cây cằn cỗi

D

20.000

13

Dứa vườn các loại

 

 

 

Cây chính có quả non chưa cho thu hoạch

A

Cây

3.500

Cây nhánh hoặc cây chính sắp cho quả non

B

2.500

Mới trồng chưa có nhánh

C

1.000

14

Thanh long cả vật liệu

 

 

 

Cây chính có quả non chưa cho thu hoạch

A

Cây

100.000

Cây nhánh hoặc cây chính sắp cho quả non

B

50.000

Mới trồng chưa có nhánh

C

15.000

15

Cây trồng theo giàn (cả vật liệu công làm giàn) như Mướp, Su su, Thiên lý, Gấc, Nhót, Đỗ ván, Bầu, Bí đao

 

 

 

Một giàn leo tốt > 25m2

A

Giàn

180.000

Một giàn leo tốt từ 15m2 đến ≤ 25m2

B

120.000

Một giàn leo tốt từ7m2 đến < 15m2

C

85.000

Một giàn leo tốt từ = 6m2

D

50.000

Một giàn leo tốt 4-5m2

F

25.000

Một giàn leo tốt rộng 1-3m2

E

18.000

Một giàn chưa leo tới giàn (<1m2)

G

12.000

16

Sắn dây

 

 

 

Cây mới trồng < 1 tháng (đã có mầm)

A

Bụi

10.000

Cây trồng từ >1 tháng đến <3 tháng

B

Bụi

40.000

Cây trồng từ >=3 tháng đến <6 tháng

C

Bụi

60.000

Cây trồng từ >=6 tháng đến <12 tháng

D

Bụi

80.000

Cây trồng từ>=12 tháng (hỗ trợ công đào)

E

Bụi

50.000

17

Chè hái lá hoặc chè búp

 

 

 

a) Đang thu hoạch

 

Khóm

 

Tán lá >0,5m2

A

6.000

Tán lá từ 0,4 - 0,49m2

B

5.000

Tán lá từ 0,3 - 0,39m2

C

4.000

b) Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch

 

 

Trồng từ 2- 3 năm

D

3.000

Trồng 1 năm

E

2.000

18

Cọ

 

 

 

Thân cao từ 5-7m

A

Cây

120.000

Thân cao từ 3 < 5m

B

85.000

Thân cao 2 < 3m

C

60.000

Thân cao < 2m

D

35.000

Mới trồng 1 năm

E

25.000

19

Bồ kết

 

 

 

a) Đang thu hoạch

 

Cây

 

Đường kính thân > 20cm tán lá > 10m2

A

300.000

10cm< Đường kính thân ≤ 20cm tán lá ≤ 10m2

B

200.000

b) Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch

 

 

5cm<Đường kính thân ≤ 9cm

C

150.000

Đường kính thân ≤ 5cm

D

75.000

Trồng 1 năm

E

30.000

20

Sơn, Quế

 

 

 

Đang thu hoạch

A

Cây

300.000

Trồng từ 2 - 4 năm

C

200.000

Trồng 1 năm

D

75.000

21

Trầu, Sở, Dọc

 

 

 

Đang thu hoạch > 15cm

A

Cây

180.000

8cm<Đường kính thân ≤ 15cm

B

120.000

Chưa thu hoạch hoặc bắt đầu thu hoạch từ 3 -8cm

C

60.000

Trồng ≤1 năm

D

25.000

22

Sung ăn quả, Vối, Cây Nhội

 

 

 

Đường kính > 15cm

A

Cây

120.000

Từ 8-15cm

B

"

60.000

Chưa thu hoạch hoặc bắt đầu thu hoạch từ 3-7cm

C

"

40.000

Trồng ≤1 năm

D

"

20.000

23

Rau các loại

 

 

 

Đang thu hoạch

 

m2

18.000

Mới trồng chưa thu hoạch

 

m2

6.000

24

Cây Mía

 

m2

8.000

25

Cỏ Voi

 

m2

4.000

26

Cây lấy gỗ

 

 

 

a) Hết thời gian XDCB

 

Cây

 

ĐK thân > 40cm

A

150.000

25cm < ĐK thân ≤ 40 cm

B

100.000

15cm < ĐK thân ≤ 25 cm

C

72.000

b) Đang trong thời gian XDCB

 

 

 

10cm < ĐK thân ≤ 15cm hoặc trồng 3 năm

C

73.000

5cm < ĐK thân ≤ 10cm hoặc trồng 2-3 năm

D

65.000

ĐK thân ≤ 4cm hoặc trồng 1 năm

E

26.000

Cây bạch đàn chồi dưới 1 năm (tính BQ 03 chồi/gốc cây cũ)

F

Gốc

8.000

27

Tre, măng, mai, diễn, nứa, mây

 

 

 

a) Đã đến tuổi khai thác

 

Cây

 

Tre gai

 

24.000

Bương, diễn, mai, vầu, hốp các loại

 

18.000

Nứa các loại

 

5.000

b) Chưa đến tuổi khai thác

 

 

Tre, bương, mai, diễn, vầu còn non không sử dụng được (có lá đuôi én)

 

18.000

Măng tre, bương, mai, diễn, vầu cao≥ 3m

 

12.000

Măng tre, mai, diễn, vầu mới trồng

 

khóm

15.000

Hốp, nứa các loại mới trồng

 

8.500

Măng bát độ trồng trên một năm đã có thu hoạch

 

48.000

Măng bát độ trồng dưới một năm chưa có thu hoạch

 

25.000

Mây đã được thu hoạch

 

25.000

Mây chưa được thu hoạch

 

12.000

28

Cây bóng mát (Bàng, gạo gai, bằng lăng…)

 

 

 

ĐK thân > 40cm

A

Cây

450.000

30cm < ĐK thân ≤ 40cm

B

300.000

20cm < ĐK thân ≤ 30cm

C

215.000

10cm < ĐK thân ≤ 20cm

D

180.000

5cm < ĐK thân ≤ 10cm

E

150.000

Cây có đường kính ≤ 5cm

F

Cây

100.000

29

Cây Cau vua, Cau Cảnh

 

 

 

Thân cao ≥ 6m; ĐK gốc ≥40cm

 

Cây

400.000

5m < thân cao ≤ 6m; đường kính gốc ≥ 40cm

 

250.000

Thân cao từ 2m đến 5m:

 

 

 

20cm < ĐK gốc ≤ 40cm

 

200.000

Thân cao từ 1,5m đến 2m:

 

 

10cm < ĐK gốc ≤ 20cm

 

'

140.000

5cm < ĐK gốc ≤ 10cm

 

70.000

Thân cao ≤ 1,5cm; đường kính gốc < 5cm, trồng vườn ươm

 

20.000

30

Hàng rào, cây xanh

 

 

 

Loại cây cao < 0,5 m

 

m

12.000

Loại cây cao ≥ 0,5m đến 1m

 

m

25.000

Loại cây cao > 1m

 

m

30.000

31

Đinh lăng, giềng, gừng, lá rong

 

 

 

a) Đang thu hoạch

A

Khóm

30.000

b) Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch

B

Khóm

15.000

32

Cây Sưa

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

Mật độ 2000 cây/ha

m2

42.000

1 cm ≤ ĐK < 3 cm

cây

50.000

3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm

cây

50.000

5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm

cây

100.000

10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm

Mật độ 1500 cây/ha

cây

215.000

15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm

cây

315.000

20 cm ≤ ĐK thân < 30 cm

Mật độ 1200 cây/ha

cây

430.000

30 cm ≤ ĐK thân < 40 cm

cây

580.000

40 cm ≤ ĐK thân < 50 cm

Mật độ 800 cây/ha

cây

720.000

ĐK thân ≥ 50 cm

cây

1.000.000

Ghi chú:

Đối với cây mới trồng, cây cảnh chỉ hỗ trợ công di chuyển.

Đối với những cây trồng xen, tùy từng trường hợp cụ thể, hội đồng bồi thường GPMB xác định mức bồi thường theo tỷ lệ % so với cây trồng nhưng tối đa không vượt quá 50% mức bồi thường cây chính.

Đối với những cây lấy gỗ, mức bồi thường trên nguyên tắc người có cây tự chặt hạ thu hồi cây, trả lại mặt bằng áp dụng cho cây trồng lẻ tẻ, rải rác hoặc theo hàng đo đếm từng cây.

Đối với cây trồng thành rừng, áp dụng với cây chưa đến tuổi khai thác: Mức bồi thường được tính theo chi phí trồng, chăm sóc đến thời kỳ thu hồi đất.

Đường kính thân cây đo xác định trong bảng giá được đo tại vị trí cách mặt mặt đất 1,3m hoặc tán lá là diện tích đo bình quân độ phát triển của cành cây chiếu xuống mặt đất.

Đối với các loại cây chưa có trong bảng giá thì tuỳ từng loại cây Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng xem xét áp dụng tính theo giá các loại cây cùng họ trong bảng giá.

Đối với loài cây lấy gỗ đa mục đích như lấy nhựa, quả, tinh dầu, trầm… được trồng phân tán không phải là rừng tập trung áp dụng tại Mục 3 Bảng 2 theo điều kiện thực tế.

 

BẢNG SỐ 2

MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 13/01/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

1. Cây ăn quả

- Nhãn, vải, hồng ngâm, muỗm, quéo, trám, mít, sấu, hồng xiêm, xoài, bơ: 20-30 m2/cây.

- Táo, lê, mơ, đào, mận, dừa, khế, chay, hồng chín: 15-20 m2/cây.

- Ổi, trứng gà, roi, bưởi, cam, quýt, chanh, bồ kết: 8-10 m2/cây.

- Cây Đào lấy hoa, hàng năm thu hoạch: 2m2/cây.

- Cây Đào thế tọa dáng, 2-3 năm thu hoạch: 5m2/cây.

- Na, sơn, trầu: 5m2/cây.

- Đu đủ, chuối: 1m2/cây.

- Cau ăn quả: 1m2/cây.

- Cau vua, cau cảnh: 5 m2/cây.

- Dứa: 2 gốc/m2.

- Chè: 1,5 khóm/m2.

2. Cây lấy gỗ

- Bạch đàn, keo: từ 1.600 - 3.000 cây/ha. Chu kỳ sinh trưởng là 8 năm, thời gian xây dựng cơ bản là 3 năm.

- Thông: từ 1.600 - 2.500 cây/ha, thời gian sinh trưởng 25-30 năm, thời gian xây dựng cơ bản là 5 năm.

3. Đối với các loại cây chưa có trong bảng mật độ cây trồng

Tuỳ từng loại cây Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng xem xét thực tế và tham khảo quy trình kỹ thuật để xác định mật độ.

Mật độ cây trồng chỉ áp dụng trong trường hợp cây trồng theo mô hình trang trại, trồng chuyên canh, không áp dụng đối với dạng vườn tạp, số lượng ít, nhỏ lẻ.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 02/2022/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022

  • Số hiệu: 02/2022/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/01/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Người ký: Nguyễn Văn Khước
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/01/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản