- 1Luật giá 2012
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2022/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 13 tháng 01 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 25/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường,hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 761/TTr-STC ngày 29 tháng 12 năm 2021 và văn bản số 22/STC-QLGCS&TCDN ngày 06/01/2022 Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật số 165/BC-STP ngày 01/07/2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định đơn giá đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022.
2. Đối tượng áp dụng
Người sử dụng đất (theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013) bị thu hồi, người sở hữu tài sản trên đất bị thu hồi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
1. Mức bồi thường các loại cây trồng theo Bảng số 1; mật độ cây trồng theo Bảng số 2 kèm theo Quyết định này.
2. Đối với cây trồng hàng năm không quy định tại Bảng số 1 kèm theo Quyết định này, mức bồi thường được tính theo quy định tại Mục a, Khoản 1 Điều 90 Luật Đất đai năm 2013.
3. Đối với các loại cây quý hiếm có giá trị kinh tế cao không có trong Bảng giá, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát giá các vùng lân cận, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định.
4. Trường hợp cây trồng có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra (nếu có). Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát giá và tính toán phù hợp với giá tại thời điểm thu hồi đất.
Điều 3. Bãi bỏ khoản 1 Điều 13 Quyết định 61/2021/QĐ-UBND ngày 15/11/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 1 năm 2022.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 13/01/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT | Quy cách, phẩm chất | Phân loại | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
1 | Vải, Nhãn, Hồng ngâm |
|
|
|
a) Đang thu hoạch |
| Cây |
| |
ĐK thân > 40cm tán lá 25m2 | A | “ | 3.000.000 | |
30cm < ĐK thân ≤ 40cm¸ tán lá >20m2 | B | “ | 2.400.000 | |
20cm < ĐK thân ≤ 30cm¸ tán lá >15m2 | C | “ | 2.100.000 | |
15cm < ĐK thân ≤ 20cm¸ tán lá >12m2 | D | “ | 1.200.000 | |
b) Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch |
|
|
| |
9cm < ĐK thân ≤ 15cm¸ tán lá >10m2 | E | “ | 720.000 | |
5cm < ĐK thân ≤ 9cm¸ tán lá >7m2 | F | “ | 540.000 | |
4cm < ĐK thân ≤ 5cm | G | “ | 250.000 | |
ĐK thân từ 3 - 4cm tán lá từ 3m2 hoặc trồng 2 năm | H | “ | 180.000 | |
Trồng 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 2m2 | I | “ | 120.000 | |
Trồng dưới 1 năm | K | “ | 72.000 | |
Trồng không đúng mật độ |
|
| 8.000 | |
2 | Muỗm Quéo, xoài |
|
|
|
a) Đang thu hoạch |
| Cây |
| |
ĐK thân > 40cm tán lá 25m2 | A | “ | 1.800.000 | |
30cm < ĐK thân ≤ 40cm¸ tán lá >20m2 | B | “ | 1.400.000 | |
20cm < ĐK thân ≤ 30cm¸ tán lá >15m2 | C | “ | 1.100.000 | |
15cm < ĐK thân ≤ 20cm¸ tán lá >12m2 | D | “ | 800.000 | |
b) Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch |
|
|
| |
12cm < ĐK thân ≤ 15cm¸ tán lá >10m2 | E | “ | 500.000 | |
9cm < ĐK thân ≤ 12cm¸ tán lá >7m2 | F | “ | 360.000 | |
ĐK thân ≤ 9cm¸ tán lá >5m2 | G | “ | 120.000 | |
Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 2m2 | H | “ | 40.000 | |
Trồng dưới 1 năm | I | ' | 8.000 | |
3 | Trám, Hồng chín |
|
|
|
a) Đang thu hoạch |
| Cây |
| |
ĐK thân > 40cm tán lá 25m2 | A | “ | 840.000 | |
30cm < ĐK thân ≤ 40cm¸ tán lá >20m2 | B | “ | 650.000 | |
15cm < ĐK thân ≤ 30cm¸ tán lá >15m2 | C | “ | 360.000 | |
b) Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch |
|
|
| |
9cm < ĐK thân ≤ 15cm¸ tán lá >10m2 | D | “ | 220.000 | |
ĐK thân ≤ 9cm¸ tán lá >5m2 | E | “ | 150.000 | |
Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 2m2 | F | “ | 75.000 | |
Trồng dưới 1 năm | G |
| 45.000 | |
Trồng không đúng mật độ |
|
| 8.000 | |
4 | Sấu Mít |
|
|
|
a) Đang thu hoạch |
| Cây |
| |
ĐK thân > 40cm tán lá 25m2 | A | “ | 1.500.000 | |
30cm < ĐK thân ≤ 40cm¸ tán lá >20m2 | B | “ | 1.300.000 | |
2 15cm < ĐK thân ≤ 30cm¸ tán lá >15m | C | “ | 1.100.000 | |
b) Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch |
|
|
| |
9cm < ĐK thân ≤ 15cm¸ tán lá >10m2 | D | “ | 450.000 | |
ĐK thân ≤ 9cm¸ tán lá >5m2 | E | “ | 300.000 | |
Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 2m2 | F | “ | 150.000 | |
Trồng dưới 1 năm | G | “ | 60.000 | |
Trồng không đúng mật độ |
|
| 6.000 | |
5 | Bưởi, Na, Lê, Đào, Mận, Mơ, Hồng Xiêm, Vú sữa, Bơ |
|
|
|
a) Đang thu hoạch |
| Cây |
| |
ĐK thân > 10cm tán lá 20m2 | A | “ | 550.000 | |
5cm < ĐK thân ≤ 10cm¸ tán lá >10m2 | B | “ | 350.000 | |
b) Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch |
|
|
| |
ĐK thân ≤ 4cm tán lá 5m2 hoặc trồng 2 - 3 năm | C | “ | 200.000 | |
Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 3m2 | D | “ | 85.000 | |
Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 2m2 | E | “ | 85.000 | |
Trồng dưới 1 năm | G | “ | 30.000 | |
Trồng không đúng mật độ |
|
| 6.000 | |
6 | Ổi, thị, Khế, Chay, Cà phê, Trứng gà, Quất, Hồng bì, Táo, Dâu, Da, Roi, Thừu lựu |
|
|
|
a) Đang thu hoạch |
| Cây |
| |
ĐK thân > 5cm tán lá 10m2 | A | “ | 330.000 | |
3cm < ĐK thân ≤ 5cm, tán lá >5m2 | B | “ | 210.000 | |
b) Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch |
|
|
| |
ĐK thân ≤ 2cm, tán lá >5m2 hoặc trồng 2-3 năm | C | “ | 110.000 | |
Trồng từ 1 năm dưới 2 năm tán lá 3m2 | D | “ | 80.000 | |
Trồng dưới 1 năm tán lá 2m2 | E | “ | 60.000 | |
Trồng không đúng mật độ |
|
| 6.000 | |
7 | Cam Sành |
|
|
|
a) Đang thu hoạch |
| Cây |
| |
ĐK thân > 5cm tán lá 10m2 | A | “ | 600.000 | |
3cm < ĐK thân ≤ 5cm, tán lá >5m2 | B | “ | 325.000 | |
b) Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch |
|
| 0 | |
ĐK thân ≤ 3cm, tán lá >3m2 hoặc trồng 2-3 năm | C | “ | 200.000 | |
Trồng từ 1 năm dưới 2 năm tán lá 2m2 | D | “ | 100.000 | |
Trồng dưới 1 năm | E | “ | 60.000 | |
Trồng không đúng mật độ |
|
| 10.000 | |
8 | Cam thường, Quất, Quýt, Chanh |
|
|
|
a) Đang thu hoạch |
| Cây |
| |
ĐK thân > 5cm tán lá 10m2 | A | “ | 400.000 | |
3cm < ĐK thân ≤ 5cm, tán lá >5m2 | B | “ | 270.000 | |
b) Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch |
|
|
| |
ĐK thân ≤ 3cm, tán lá >3m2 hoặc trồng 2-3 năm | C | “ | 150.000 | |
Trồng từ 1 năm dưới 2 năm tán lá 3m2 | D | “ | 100.000 | |
Trồng dưới 1 năm | E | “ | 60.000 | |
Trồng không đúng mật độ |
|
| 10.000 | |
9 | Dừa |
|
|
|
a) Đang thu hoạch |
| Cây |
| |
Cao ≥ 4m | A | “ | 400.000 | |
Cao từ 2-3m | B | “ | 200.000 | |
b) Chưa thu hoạch hoặc bắt đầu thu hoạch |
|
|
| |
Trồng từ 2-5 năm | C | “ | 120.000 | |
Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | D |
| 75.000 | |
Trồng dưới 1 năm | E | “ | 60.000 | |
10 | Cau ăn quả |
|
|
|
a) Đang thu hoạch |
| Cây |
| |
Cao ≥ 5m | A | “ | 500.000 | |
Cao từ 2-4m | B | “ | 360.000 | |
b) Chưa thu hoạch hoặc bắt đầu thu hoạch |
| “ |
| |
Trồng từ 2-5 năm | C | “ | 200.000 | |
Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | D | “ | 70.000 | |
Trồng dưới 1 năm | E | “ | 45.000 | |
Trồng không đúng mật độ |
| “ | 10.000 | |
11 | Đu Đủ |
|
|
|
a) Đang thu hoạch |
| Cây |
| |
ĐK thân > 5cm cao từ 1,5-2,5m | A | “ | 120.000 | |
ĐK thân > 5cm cao >2,5m | B | “ | 70.000 | |
b) Chưa thu hoạch hoặc bắt đầu thu hoạch |
|
|
| |
2< ĐK thân <5 cm cao từ 1-1,4m | C | “ | 60.000 | |
ĐK thân 1-2cm hoặc cao từ 0,7-09m | D |
| 45.000 | |
Trồng dưới 1 năm | E | “ | 12.000 | |
12 | Chuối các Loại |
|
|
|
Đang có quả non chưa thu hoạch | A | Cây | 80.000 | |
Chưa có quả, thân cao > 1,6m | B | “ | 50.000 | |
Chưa có quả, thân cao ≤ 1,6m | C | “ | 30.000 | |
Mới trồng ≤ 6 tháng hoặc cây cằn cỗi | D | “ | 20.000 | |
13 | Dứa vườn các loại |
|
|
|
Cây chính có quả non chưa cho thu hoạch | A | Cây | 3.500 | |
Cây nhánh hoặc cây chính sắp cho quả non | B | “ | 2.500 | |
Mới trồng chưa có nhánh | C | “ | 1.000 | |
14 | Thanh long cả vật liệu |
|
|
|
Cây chính có quả non chưa cho thu hoạch | A | Cây | 100.000 | |
Cây nhánh hoặc cây chính sắp cho quả non | B | “ | 50.000 | |
Mới trồng chưa có nhánh | C | “ | 15.000 | |
15 | Cây trồng theo giàn (cả vật liệu công làm giàn) như Mướp, Su su, Thiên lý, Gấc, Nhót, Đỗ ván, Bầu, Bí đao |
|
|
|
Một giàn leo tốt > 25m2 | A | Giàn | 180.000 | |
Một giàn leo tốt từ 15m2 đến ≤ 25m2 | B | “ | 120.000 | |
Một giàn leo tốt từ7m2 đến < 15m2 | C | “ | 85.000 | |
Một giàn leo tốt từ = 6m2 | D | “ | 50.000 | |
Một giàn leo tốt 4-5m2 | F | “ | 25.000 | |
Một giàn leo tốt rộng 1-3m2 | E | “ | 18.000 | |
Một giàn chưa leo tới giàn (<1m2) | G | “ | 12.000 | |
16 | Sắn dây |
|
|
|
Cây mới trồng < 1 tháng (đã có mầm) | A | Bụi | 10.000 | |
Cây trồng từ >1 tháng đến <3 tháng | B | Bụi | 40.000 | |
Cây trồng từ >=3 tháng đến <6 tháng | C | Bụi | 60.000 | |
Cây trồng từ >=6 tháng đến <12 tháng | D | Bụi | 80.000 | |
Cây trồng từ>=12 tháng (hỗ trợ công đào) | E | Bụi | 50.000 | |
17 | Chè hái lá hoặc chè búp |
|
|
|
a) Đang thu hoạch |
| Khóm |
| |
Tán lá >0,5m2 | A | “ | 6.000 | |
Tán lá từ 0,4 - 0,49m2 | B | “ | 5.000 | |
Tán lá từ 0,3 - 0,39m2 | C | “ | 4.000 | |
b) Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch |
| “ |
| |
Trồng từ 2- 3 năm | D | “ | 3.000 | |
Trồng 1 năm | E | “ | 2.000 | |
18 | Cọ |
|
|
|
Thân cao từ 5-7m | A | Cây | 120.000 | |
Thân cao từ 3 < 5m | B | “ | 85.000 | |
Thân cao 2 < 3m | C | “ | 60.000 | |
Thân cao < 2m | D | “ | 35.000 | |
Mới trồng 1 năm | E | “ | 25.000 | |
19 | Bồ kết |
|
|
|
a) Đang thu hoạch |
| Cây |
| |
Đường kính thân > 20cm tán lá > 10m2 | A | “ | 300.000 | |
10cm< Đường kính thân ≤ 20cm tán lá ≤ 10m2 | B | “ | 200.000 | |
b) Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch |
| “ |
| |
5cm<Đường kính thân ≤ 9cm | C | “ | 150.000 | |
Đường kính thân ≤ 5cm | D | “ | 75.000 | |
Trồng 1 năm | E | “ | 30.000 | |
20 | Sơn, Quế |
|
|
|
Đang thu hoạch | A | Cây | 300.000 | |
Trồng từ 2 - 4 năm | C | “ | 200.000 | |
Trồng 1 năm | D | “ | 75.000 | |
21 | Trầu, Sở, Dọc |
|
|
|
Đang thu hoạch > 15cm | A | Cây | 180.000 | |
8cm<Đường kính thân ≤ 15cm | B | “ | 120.000 | |
Chưa thu hoạch hoặc bắt đầu thu hoạch từ 3 -8cm | C | “ | 60.000 | |
Trồng ≤1 năm | D | “ | 25.000 | |
22 | Sung ăn quả, Vối, Cây Nhội |
|
|
|
Đường kính > 15cm | A | Cây | 120.000 | |
Từ 8-15cm | B | " | 60.000 | |
Chưa thu hoạch hoặc bắt đầu thu hoạch từ 3-7cm | C | " | 40.000 | |
Trồng ≤1 năm | D | " | 20.000 | |
23 | Rau các loại |
|
|
|
Đang thu hoạch |
| m2 | 18.000 | |
Mới trồng chưa thu hoạch |
| m2 | 6.000 | |
24 | Cây Mía |
| m2 | 8.000 |
25 | Cỏ Voi |
| m2 | 4.000 |
26 | Cây lấy gỗ |
|
|
|
a) Hết thời gian XDCB |
| Cây |
| |
ĐK thân > 40cm | A | “ | 150.000 | |
25cm < ĐK thân ≤ 40 cm | B | “ | 100.000 | |
15cm < ĐK thân ≤ 25 cm | C | “ | 72.000 | |
b) Đang trong thời gian XDCB |
|
|
| |
10cm < ĐK thân ≤ 15cm hoặc trồng 3 năm | C | “ | 73.000 | |
5cm < ĐK thân ≤ 10cm hoặc trồng 2-3 năm | D | “ | 65.000 | |
ĐK thân ≤ 4cm hoặc trồng 1 năm | E | “ | 26.000 | |
Cây bạch đàn chồi dưới 1 năm (tính BQ 03 chồi/gốc cây cũ) | F | Gốc | 8.000 | |
27 | Tre, măng, mai, diễn, nứa, mây |
|
|
|
a) Đã đến tuổi khai thác |
| Cây |
| |
Tre gai |
| “ | 24.000 | |
Bương, diễn, mai, vầu, hốp các loại |
| “ | 18.000 | |
Nứa các loại |
| “ | 5.000 | |
b) Chưa đến tuổi khai thác |
| “ |
| |
Tre, bương, mai, diễn, vầu còn non không sử dụng được (có lá đuôi én) |
| “ | 18.000 | |
Măng tre, bương, mai, diễn, vầu cao≥ 3m |
| “ | 12.000 | |
Măng tre, mai, diễn, vầu mới trồng |
| khóm | 15.000 | |
Hốp, nứa các loại mới trồng |
| “ | 8.500 | |
Măng bát độ trồng trên một năm đã có thu hoạch |
| “ | 48.000 | |
Măng bát độ trồng dưới một năm chưa có thu hoạch |
| “ | 25.000 | |
Mây đã được thu hoạch |
| “ | 25.000 | |
Mây chưa được thu hoạch |
| “ | 12.000 | |
28 | Cây bóng mát (Bàng, gạo gai, bằng lăng…) |
|
|
|
ĐK thân > 40cm | A | Cây | 450.000 | |
30cm < ĐK thân ≤ 40cm | B | “ | 300.000 | |
20cm < ĐK thân ≤ 30cm | C | “ | 215.000 | |
10cm < ĐK thân ≤ 20cm | D | “ | 180.000 | |
5cm < ĐK thân ≤ 10cm | E | “ | 150.000 | |
Cây có đường kính ≤ 5cm | F | Cây | 100.000 | |
29 | Cây Cau vua, Cau Cảnh |
|
|
|
Thân cao ≥ 6m; ĐK gốc ≥40cm |
| Cây | 400.000 | |
5m < thân cao ≤ 6m; đường kính gốc ≥ 40cm |
| “ | 250.000 | |
Thân cao từ 2m đến 5m: |
|
|
| |
20cm < ĐK gốc ≤ 40cm |
| “ | 200.000 | |
Thân cao từ 1,5m đến 2m: |
| “ |
| |
10cm < ĐK gốc ≤ 20cm |
| ' | 140.000 | |
5cm < ĐK gốc ≤ 10cm |
| “ | 70.000 | |
Thân cao ≤ 1,5cm; đường kính gốc < 5cm, trồng vườn ươm |
| “ | 20.000 | |
30 | Hàng rào, cây xanh |
|
|
|
Loại cây cao < 0,5 m |
| m | 12.000 | |
Loại cây cao ≥ 0,5m đến 1m |
| m | 25.000 | |
Loại cây cao > 1m |
| m | 30.000 | |
31 | Đinh lăng, giềng, gừng, lá rong |
|
|
|
a) Đang thu hoạch | A | Khóm | 30.000 | |
b) Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch | B | Khóm | 15.000 | |
32 | Cây Sưa |
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm | Mật độ 2000 cây/ha | m2 | 42.000 | |
1 cm ≤ ĐK < 3 cm | cây | 50.000 | ||
3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm | cây | 50.000 | ||
5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm | cây | 100.000 | ||
10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm | Mật độ 1500 cây/ha | cây | 215.000 | |
15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm | cây | 315.000 | ||
20 cm ≤ ĐK thân < 30 cm | Mật độ 1200 cây/ha | cây | 430.000 | |
30 cm ≤ ĐK thân < 40 cm | cây | 580.000 | ||
40 cm ≤ ĐK thân < 50 cm | Mật độ 800 cây/ha | cây | 720.000 | |
ĐK thân ≥ 50 cm | cây | 1.000.000 |
Ghi chú:
Đối với cây mới trồng, cây cảnh chỉ hỗ trợ công di chuyển.
Đối với những cây trồng xen, tùy từng trường hợp cụ thể, hội đồng bồi thường GPMB xác định mức bồi thường theo tỷ lệ % so với cây trồng nhưng tối đa không vượt quá 50% mức bồi thường cây chính.
Đối với những cây lấy gỗ, mức bồi thường trên nguyên tắc người có cây tự chặt hạ thu hồi cây, trả lại mặt bằng áp dụng cho cây trồng lẻ tẻ, rải rác hoặc theo hàng đo đếm từng cây.
Đối với cây trồng thành rừng, áp dụng với cây chưa đến tuổi khai thác: Mức bồi thường được tính theo chi phí trồng, chăm sóc đến thời kỳ thu hồi đất.
Đường kính thân cây đo xác định trong bảng giá được đo tại vị trí cách mặt mặt đất 1,3m hoặc tán lá là diện tích đo bình quân độ phát triển của cành cây chiếu xuống mặt đất.
Đối với các loại cây chưa có trong bảng giá thì tuỳ từng loại cây Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng xem xét áp dụng tính theo giá các loại cây cùng họ trong bảng giá.
Đối với loài cây lấy gỗ đa mục đích như lấy nhựa, quả, tinh dầu, trầm… được trồng phân tán không phải là rừng tập trung áp dụng tại Mục 3 Bảng 2 theo điều kiện thực tế.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 13/01/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Cây ăn quả
- Nhãn, vải, hồng ngâm, muỗm, quéo, trám, mít, sấu, hồng xiêm, xoài, bơ: 20-30 m2/cây.
- Táo, lê, mơ, đào, mận, dừa, khế, chay, hồng chín: 15-20 m2/cây.
- Ổi, trứng gà, roi, bưởi, cam, quýt, chanh, bồ kết: 8-10 m2/cây.
- Cây Đào lấy hoa, hàng năm thu hoạch: 2m2/cây.
- Cây Đào thế tọa dáng, 2-3 năm thu hoạch: 5m2/cây.
- Na, sơn, trầu: 5m2/cây.
- Đu đủ, chuối: 1m2/cây.
- Cau ăn quả: 1m2/cây.
- Cau vua, cau cảnh: 5 m2/cây.
- Dứa: 2 gốc/m2.
- Chè: 1,5 khóm/m2.
2. Cây lấy gỗ
- Bạch đàn, keo: từ 1.600 - 3.000 cây/ha. Chu kỳ sinh trưởng là 8 năm, thời gian xây dựng cơ bản là 3 năm.
- Thông: từ 1.600 - 2.500 cây/ha, thời gian sinh trưởng 25-30 năm, thời gian xây dựng cơ bản là 5 năm.
3. Đối với các loại cây chưa có trong bảng mật độ cây trồng
Tuỳ từng loại cây Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng xem xét thực tế và tham khảo quy trình kỹ thuật để xác định mật độ.
Mật độ cây trồng chỉ áp dụng trong trường hợp cây trồng theo mô hình trang trại, trồng chuyên canh, không áp dụng đối với dạng vườn tạp, số lượng ít, nhỏ lẻ.
- 1Quyết định 52/2022/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 3016/QĐ-UBND năm 2022 về đơn giá bồi thường các loại cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 03/2023/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
- 5Quyết định 05/2024/QĐ-UBND đơn giá bồi thường đối với cây trồng phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024
- 1Luật giá 2012
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 52/2022/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9Quyết định 3016/QĐ-UBND năm 2022 về đơn giá bồi thường các loại cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 10Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 03/2023/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
- 12Quyết định 05/2024/QĐ-UBND đơn giá bồi thường đối với cây trồng phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024
Quyết định 02/2022/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022
- Số hiệu: 02/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Khước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết