Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3016/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 15 tháng 11 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Quy định về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành đơn giá bồi thường các loại cây trồng để các đơn vị, tổ chức có liên quan làm căn cứ lập, trình duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

1. Bảng đơn giá bồi thường các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ theo Phụ lục kèm theo Quyết định này (sau đây gọi là Bảng đơn giá);

2. Đối với cây trồng không quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, mức bồi thường được tính theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 90 Luật Đất đai năm 2013.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

1. Đơn giá bồi thường đối với cây trồng lâu năm (cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lâm nghiệp) được xác định trên cơ sở có tác động của khoa học kỹ thuật vào sản xuất (mật độ, giống, vật tư, chăm sóc) theo quy trình kỹ thuật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Giá trị bồi thường là tổng giá trị của từng loại cây tại thời điểm kiểm kê.

a) Trường hợp tổng số các loại cây trồng trong vườn (trồng chuyên canh, xen canh) có mật độ thấp hơn hoặc bằng mật độ hướng dẫn thì được bồi thường 100% giá trị theo Bảng đơn giá;

b) Trường hợp tổng số các loại cây trồng trong vườn (trồng chuyên canh, xen canh) có mật độ vượt quá mật độ hướng dẫn thì ưu tiên tính bồi thường thiệt hại cho số lượng cây trồng có giá trị cao nhất sau đó đến những cây trồng có giá trị thấp hơn, giá trị của cây trồng vượt mật độ sẽ giảm trừ tương ứng, cụ thể như sau:

Trường hợp trồng vượt mật độ hướng dẫn dưới 20% thì toàn bộ số cây trồng vượt mật độ mức bồi thường bằng 90% giá trị của cây đó theo Bảng đơn giá;

Trường hợp trồng vượt mật độ hướng dẫn từ 20% đến dưới 40% thì toàn bộ số cây trồng vượt mật độ mức bồi thường bằng 70% giá trị của cây đó theo Bảng đơn giá;

Trường hợp trồng vượt mật độ hướng dẫn từ 40% đến dưới 60% thì toàn bộ số cây trồng vượt mật độ mức bồi thường bằng 50% giá trị của cây đó theo Bảng đơn giá;

Trường hợp trồng vượt mật độ từ 60% trở lên thì toàn bộ số cây trồng vượt mật độ chỉ được bồi thường bằng giá trị cây giống (giá cây giống được tính trên cơ sở giá bán cây giống trung bình của các cơ sở buôn bán giống cây trồng tại thời điểm thu hồi đất), Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, xác định giá cụ thể cho từng loại cây giống, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.

c) Trường hợp cây trồng hàng năm trồng xen cây lâu năm mà không làm ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của cây lâu năm thì cây hàng năm được bồi thường theo diện tích cây trồng thực tế bị thiệt hại;

d) Trường hợp cây trồng cảnh quan, bóng mát, vườn trồng xen nhiều loại cây gắn liền với nhà ở trên cùng một (01) thửa đất được bồi thường toàn bộ số cây được kiểm đếm theo giá trị thực tế của cây tại Bảng đơn giá.

2. Đối với cây bưởi đặc sản Đoan Hùng (Bưởi Chí Đám, bưởi Bằng Luân) chỉ thực hiện áp dụng trên địa bàn huyện Đoan Hùng. Đối với cây hồng không hạt Hạc Trì chỉ áp dụng trên địa bàn thành phố Việt Trì; đối với cây hồng không hạt Gia Thanh chỉ áp dụng trên địa bàn huyện Phù Ninh; trường hợp cây hồng đặc sản trồng mới bằng phương pháp giâm rễ, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát giá trị thực tế của cây giống tại thời điểm thu hồi đất, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.

3. Đối với các loại cây trồng không có trong Bảng đơn giá thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương trong Bảng đơn giá để tính bồi thường, hỗ trợ. Trường hợp không có loại cây trồng tương đương hoặc đối với những cây chưa phản ánh giá trị thực của cây (cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, cây giống gốc, cây trội, cây quý hiếm, cây cổ thụ, cây giống mới có giá trị kinh tế cao) thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát giá trị sản lượng đối với cây hàng năm (hoặc giá trị hiện có đối với cây lâu năm) tại thời điểm thu hồi đất xây dựng đơn giá bồi thường, hỗ trợ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.

4. Cây con vãi hạt, tự mọc không đủ tiêu chuẩn cây giống; cây trồng ngắn ngày, vật nuôi là thủy sản đã đến thời kỳ thu hoạch tại thời điểm thông báo thu hồi đất thì không được bồi thường.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Trong quá trình thực hiện Quyết định, nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân cấp huyện phản ánh tới cơ quan chuyên môn cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường) để giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện Quyết định này. Trường hợp đơn giá bồi thường cây trồng có biến động tăng hoặc giảm về giá từ 20% trở lên hoặc có cây trồng mới được trồng phổ biến trên địa bàn tỉnh cần bổ sung vào Bảng đơn giá, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng bổ sung đơn giá các loại cây trồng trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 4. Quyết định có hiệu lực từ ngày ban hành. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo Phú Thọ;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- CVP, các PCVP;
- CV NCTH;
- Lưu: VT, TN2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Quang

 

Phụ lục: BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

(Kèm theo Quyết định số: 3016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh Phú Thọ)

STT

LOẠI CÂY TRỒNG

Quy cách

Phân loại

ĐVT

Đơn giá (đồng)

I

NHÓM CÂY ĂN QUẢ

 

 

 

1

Bưởi đặc sản Đoan Hùng (Bưởi Chí Đám, bưởi Bằng Luân)

Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm hoặc Ø tán > 30 m2

A

cây

2.556.900

Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 20 m2 < Ø tán ≤30 m2

B

cây

1.956.900

Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 15 m2 < Ø tán ≤ 20 m2

C

cây

1.056.900

Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 8 m2 < Ø tán ≤ 15 m2

D

cây

606.900

Kích thước cây: 3 cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 8 m2

E

cây

252.900

Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 3 cm

F

cây

113.400

Trồng năm thứ nhất

G

cây

69.500

2

Bưởi khác

Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm hoặc Ø tán > 25 m2

A

cây

1.661.900

Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 18 m2 < Ø tán ≤ 25 m2

B

cây

1.261.900

Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 12 m2 < Ø tán ≤ 18 m2

C

cây

621.900

Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 8 m2 < Ø tán ≤ 12 m2

D

cây

461.900

Kích thước cây: 3cm < ĐK thân ≤ 5cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 8 m2

E

cây

157.900

Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 3 cm

F

cây

113.400

Trồng năm thứ nhất

G

cây

69.500

3

Hồng ăn quả đặc sản (Hạc Trì, Gia Thanh)

Kích thước cây: ĐK thân > 30 cm hoặc Ø tán > 36 m2

A

cây

4.523.100

Kích thước cây: 25 cm < ĐK thân ≤ 30 cm hoặc 30 m2 < Ø tán ≤ 36 m2

B

cây

3.432.200

Kích thước cây: 20 cm < ĐK thân ≤ 25 cm hoặc 20m2 < Ø tán ≤ 30 m2

C

cây

2.886.800

Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 15 m2 < Ø tán ≤ 20 m2

D

cây

2.341.300

Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 10 m2 < Ø tán ≤ 15 m2

E

cây

1.795.900

Kích thước cây: 5cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 10 m2

F

cây

1.250.400

Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm

G

cây

255.500

Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm

H

cây

122.000

Trồng năm thứ nhất

I

cây

79.500

4

Hồng ăn quả

Kích thước cây: ĐK thân > 30 cm hoặc Ø tán > 36 m2

A

cây

1.459.500

Kích thước cây: 25 cm < ĐK thân ≤ 30 cm hoặc 30 m2 < Ø tán ≤ 36 m2

B

cây

1.259.500

Kích thước cây: 20 cm < ĐK thân ≤ 25 cm hoặc 20 m2 < Ø tán ≤ 30 m2

C

cây

1.159.500

Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 15 m2 < Ø tán ≤ 20 m2

D

cây

959.500

Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 10 m2 < Ø tán ≤ 15 m2

E

cây

759.500

Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 10 m2

F

cây

559.500

Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm

G

cây

255.500

Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm

H

cây

122.000

Trồng năm thứ nhất

I

cây

79.500

5

Cam, Quýt, Phật thủ

Kích thước cây: ĐK thân > 10 cm hoặc Ø tán > 16 m2

A

cây

498.100

Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 10 m2 <Ø tán ≤ 16 m2

B

cây

348.100

Kích thước cây: 3 cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤10 m2

C

cây

198.100

Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 3 cm hoặc 2 m2 < Ø tán ≤ 5 m2

D

cây

118.300

Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm

E

cây

77.300

Trồng năm thứ nhất

F

cây

42.300

6

Nhãn, Vải, Xoài, Mít

Kích thước cây: ĐK thân > 40 cm hoặc Ø tán > 36 m2

A

cây

2.257.900

Kích thước cây: 35 cm < ĐK thân ≤ 40 cm hoặc 33 m2 < Ø tán ≤ 36 m2

B

cây

2.057.900

Kích thước cây: 30 cm < ĐK thân ≤ 35 cm hoặc 30 m2 < Ø tán ≤ 33 m2

C

cây

1.857.900

Kích thước cây: 25 cm < ĐK thân ≤ 30 cm hoặc 25 m2 < Ø tán ≤ 30 m2

D

cây

1.557.900

Kích thước cây: 20 cm < ĐK thân ≤ 25 cm hoặc 20 m2 < Ø tán ≤ 25 m2

E

cây

1.257.900

Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 15 m2 < Ø tán ≤ 20 m2

F

cây

957.900

Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 10 m2 < Ø tán ≤ 15 m2

G

cây

657.900

Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 <Ø tán ≤ 10 m2

H

cây

357.900

Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm

I

cây

153.900

Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm

K

cây

111.400

Trồng năm thứ nhất

M

cây

69.500

7

Muỗm, Kéo, Trám, Sấu, ngõa mật, sung

Kích thước cây: ĐK thân > 35 cm hoặc Ø tán > 40 m2

A

cây

1.697.000

Kích thước cây: 30 cm < ĐK thân ≤ 40 cm hoặc 30 m2 < Ø tán ≤ 40 m2

B

cây

1.414.000

Kích thước cây: 25 cm < ĐK thân ≤ 30 cm hoặc 25 m2 < Ø tán ≤ 30 m2

C

cây

1.130.000

Kích thước cây: 20 cm < ĐK thân ≤ 25 cm hoặc 20 m2 < Ø tán ≤ 25 m2

D

cây

848.000

Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 15 m2 < Ø tán ≤ 20 m2

E

cây

565.000

Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 10 m2 < Ø tán ≤ 15 m2

F

cây

283.000

Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 10 m2

G

cây

141.000

Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm;

H

cây

71.000

Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm

I

cây

35.000

Trồng năm thứ nhất

K

cây

21.000

8

Ổi, na

Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm hoặc Ø tán > 16 m2

A

cây

640.500

Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 12 m2 < Ø tán ≤ 16 m2

B

cây

500.500

Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 8 m2 < Ø tán ≤ 12 m2

C

cây

360.500

Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 8 m2

D

cây

220.500

Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 3 m2 < Ø tán ≤ 5 m2

E

cây

150.500

Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm

F

cây

65.000

Trồng năm thứ nhất

G

cây

42.300

9

Khế, Đào, mận, mơ, vú sữa, bơ, lê, chay, hồng xiêm, me, quất hồng bì, dâu da, trứng gà, doi, cà phê, táo, dâu ăn quả

Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm hoặc Ø tán > 16 m2

A

cây

567.000

Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 12 m2 < Ø tán ≤ 16 m2

B

cây

426.000

Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 8 m2 < Ø tán ≤ 12 m2

C

cây

284.000

Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 8 m2

D

cây

142.000

Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 3 m2 <Ø tán ≤ 5 m2

E

cây

71.000

Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm

F

cây

35.000

Trồng năm thứ nhất

G

cây

14.000

10

Chanh, quất

Kích thước cây: ĐK thân > 5 cm hoặc Ø tán > 4 m2

A

cây

141.200

Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 2 m2 < Ø tán ≤ 4 m2

B

cây

71.200

Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm

C

cây

42.900

Trồng năm thứ nhất

D

cây

21.800

11

Dừa, cọ

Thân cây cao > 2 m

A

cây

687.400

Thân cây (1 m < cao ≤ 2 m)

B

cây

387.400

Thân cây cao đến 1 m

C

cây

145.600

Trồng năm thứ nhất

D

cây

48.400

12

Cau

Thân cây cao > 5 m

A

cây

335.200

Thân cây (2 m < cao ≤ 5 m)

B

cây

235.200

Thân cây cao đến 2 m

C

cây

138.150

Trồng năm thứ nhất

D

cây

42.200

13

Nhót, Nho, Đỗ ván và đỗ leo giàn đỗ ván, Thiên lý

Giàn leo trên 6 m2

A

giàn

142.000

Giàn leo 4 m2 đến 6 m2

B

giàn

71.000

Giàn leo 2 m2 đến 4 m2

C

giàn

42.000

Trồng năm thứ nhất

D

giàn

14.000

14

Đu Đủ

Trên 2 năm tuổi (thân cây cao > 2 m)

A

cây

59.400

Trên 1 năm đến dưới 2 năm tuổi (1 m < thân cây cao < 2 m)

B

cây

143.400

Mới trồng đến dưới 1 năm

C

cây

73.400

Trồng năm thứ nhất

D

cây

16.200

15

Chuối

Trồng đến chưa cho thu hoạch

A

cây

38.100

Mới trồng

B

cây

22.400

16

Thanh Long

Cho thu hoạch

A

trụ

146.400

Chưa cho thu hoạch

B

trụ

85.700

Mới trồng

C

trụ

62.300

17

Dứa các loại

Đang có quả non

A

m2

5.200

Chưa có quả

B

m2

3.500

Mới trồng

C

m2

1.400

18

Trầu không

Giàn leo ≥ 4 m2

A

giàn

14.000

Giàn leo < 4 m2

B

giàn

10.000

Mới trồng

C

giàn

7.000

II

NHÓM CÂY CÔNG NGHIỆP

 

 

 

1

Chè các loại

Loại tốt (Ø tán > 0,4m2/cây)

A

m2

15.100

Loại trung bình (0,2m2/cây < Ø tán ≤ 0,4m2/cây)

B

m2

11.000

Loại xấu (Ø tán ≤ 0,2m2/cây)

C

m2

9.100

Trồng trên 1 năm đến 3 năm

D

m2

7.900

Trồng dưới 1 năm

E

m2

6.100

Mới trồng

F

m2

5.700

2

Sơn

Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm

A

cây

154.000

Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm

B

cây

126.000

Kích thước cây: 8 cm < ĐK thân ≤ 10 cm

C

cây

110.000

Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 8 cm

D

cây

73.000

Kích thước cây: 3 cm < ĐK thân ≤ 5 cm

E

cây

50.000

Kích thước cây: ĐK thân ≤ 3 cm

G

cây

21.000

Trồng năm thứ nhất

H

cây

7.000

Cây già cỗi hết tuổi khai thác

I

cây

14.000

3

Quế

Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm

A

cây

199.000

Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm

B

cây

171.000

Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm

C

cây

128.000

Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm

D

cây

85.000

Kích thước cây: 3 cm < ĐK thân ≤ 5 cm

E

cây

42.000

Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 3 cm

F

cây

21.000

Trồng năm thứ nhất

G

cây

8.600

4

Bồ kết, Chẩu, Sở, Dọc

Kích thước cây: ĐK thân > 30 cm hoặc Ø tán > 30 m2;

A

cây

284.000

Kích thước cây: 20 cm < ĐK thân ≤ 30 cm hoặc 20 m2 < Ø tán ≤ 30 m2

B

cây

213.000

Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 10 m2 < Ø tán ≤ 20 m2

C

cây

142.000

Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 10 m2

D

cây

71.000

Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 2 m2 < Ø tán ≤ 5 m2

E

cây

28.000

Trồng năm thứ nhất

F

cây

7.000

III

NHÓM CÂY LÂM NGHIỆP

 

 

 

1

Cây lấy gỗ sinh trưởng chậm: gồm các loài Lát Hoa, Mỡ, Lim Xanh, Lim Xẹt, Chò Chỉ, Nghiến, Giổi Xanh, Kiền Kiền, Vù Hương, Gù Hương, Chò Nâu, Giổi Lông, Re Gừng, Dẻ

Kích thước cây: ĐK thân > 50 cm

A

cây

188.300

Kích thước cây: 40 cm < ĐK thân ≤ 50 cm

B

cây

142.700

Kích thước cây: 30 cm < ĐK thân ≤ 40 cm

C

cây

103.400

Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 30 cm

D

cây

59.500

Kích thước cây: 10cm < ĐK thân ≤ 15 cm

E

cây

37.400

Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm

F

cây

33.300

Kích thước cây: ĐK thân ≤ 5 cm

G

cây

27.400

Trồng năm thứ nhất

H

cây

9.300

2

Cây lấy gỗ sinh trưởng nhanh: gồm các loài Keo, Bạch đàn, Xoan, Bồ đề, Muồng hoa vàng...

Kích thước cây: ĐK thân > 50

A

cây

188.300

Kích thước cây: 40 cm < ĐK thân ≤ 50 cm

B

cây

142.700

Kích thước cây: 30 cm < ĐK thân ≤ 40 cm

C

cây

103.400

Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 30 cm

D

cây

59.500

Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm

E

cây

20.100

Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm

F

cây

18.100

Kích thước cây: ĐK thân < 5 cm

G

cây

12.400

Trồng năm thứ nhất

H

cây

5.800

3

Tre, Bương, Diễn, Mai, Luồng, Vầu (Tỷ lệ cây loại A tối thiểu 70 % Tỷ lệ cây loại B,C …

Đã đến tuổi khai thác

A

cây

3.600

Chưa đến tuổi khai thác

B

cây

12.000

Măng cao đến 1m (ĐK thân > 5 cm)

C

cây

7.300

Mới trồng

D

cây

10.500

4

Hóp, Sặt các loại (Tỷ lệ cây loại A tối thiểu 70 % Tỷ lệ cây loại B,C tối đa bằng 30%)

Đã đến tuổi khai thác

A

cây

2.400

Chưa đến tuổi khai thác

B

cây

8.500

Măng cao đến 1m (ĐK thân > 3 cm)

C

cây

5.000

Mới trồng

D

cây

6.000

5

Nứa các loại (Tỷ lệ cây loại A tối thiểu 70 % Tỷ lệ cây loại B,C tối đa bằng 30%)

Đã đến tuổi khai thác

A

cây

600

Chưa đến tuổi khai thác

B

cây

2.400

Măng cao đến 1m

C

cây

1.200

Mới trồng

D

cây

4.600

6

Mây các loại

Đang thu hoạch

A

bụi

30.200

Mới trồng

B

bụi

17.900

7

Măng Bát độ (Điền trúc, Điềm trúc)

Đã đến tuổi khai thác

A

cây

8.500

Măng cao từ 70 cm < 1 m

B

cây

10.000

Dưới 70 cm

C

cây

7.300

Mới trồng

D

cây

24.300

IV

NHÓM CÂY THU HOẠCH HÀNG NĂM

 

 

 

1

Sắn dây leo cây

Khóm leo tốt, ĐK thân > 3 cm

A

khóm

57.300

Khóm leo trung bình, 2 cm < ĐK thân ≤ 3 cm

B

khóm

35.000

Khóm leo xấu, 1 cm < ĐK thân ≤ 2 cm

C

khóm

21.000

Mới trồng, ĐK thân ≤ 1 cm

D

khóm

10.500

2

Sắn dây vườn, sắn dây nam

Khóm leo tốt

A

khóm

21.000

Khóm leo trung bình

B

khóm

14.000

Mới trồng

C

khóm

10.500

3

Rau xanh các loại; Các loại đỗ thu hoạch như rau; Bí đỏ thu hoạch như rau

Loại tốt

A

m2

8.500

Loại trung bình

B

m2

5.800

Loại mới trồng

C

m2

2.800

4

Su su, mướp Bầu, bí đao, rau mơ lấy lá Và các loại tương tự, gấc

Diện tích giàn > 8 m2

A

giàn

71.500

Diện tích giàn từ 4 m2 đến 8 m2

B

giàn

28.000

Diện tích giàn ≤ 4 m2

C

giàn

14.000

Mới trồng, chưa leo giàn

D

giàn

7.000

5

Rau ngót

Đang thu hoạch loại tốt

A

m2

8.500

Đang thu hoạch loại trung bình

B

m2

5.800

Mới trồng

C

m2

2.800

6

Mía

Năm thứ hai

A

m2

11.500

Năm thứ nhất

B

m2

8.500

Mới trồng

C

m2

5.800

7

Gừng, ớt, địa liền, sả, giềng, và các loại tương tự

Loại tốt

A

m2

10.000

Loại trung bình

B

m2

8.400

Loại xấu

C

m2

5.400

Mới trồng

D

m2

3.000

8

Cỏ voi, dâu lấy lá, và các loại tương tự

Loại tốt

A

m2

8.500

Loại trung bình

B

m2

7.000

Loại xấu

C

m2

4.500

Mới trồng

D

m2

2.300

9

Các loại dây ăn củ; củ từ, củ cọc, củ lăn, dong giềng, các loại như dong giềng, Khoai sọ

Loại tốt

A

m2

8.500

Loại trung bình

B

m2

7.000

Loại xấu

C

m2

4.200

Mới trồng

D

m2

2.300

10

Cây sen trồng lấy hạt.

Loại tốt

A

m2

8.500

Loại trung bình

B

m2

7.000

V

CÂY HOA, CÂY CẢNH, CÂY LÀM THUỐC

 

 

 

1

Cây hoa, cây làm thuốc các loại

 

 

 

 

1.1

Trồng 01 lần thu hoạch 01 năm

Loại tốt

A

m2

8.500

Loại trung bình

B

m2

6.000

Mới trồng

C

m2

2.800

1.2

Trồng 01 lần thu hoạch nhiều năm

Loại tốt

A

m2

11.500

Loại trung bình

B

m2

8.500

Mới trồng

C

m2

5.800

2

Cây cảnh, cây làm thuốc trồng dưới đất

 

 

 

 

2.1

Cây cảnh đơn lẻ

 

 

 

 

a

Loại thân gỗ và như thân gỗ

Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm

A

cây

28.000

Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm

B

cây

21.000

Kích thước cây: 8 cm < ĐK thân ≤ 15 cm)

C

cây

14.000

Kích thước cây: ĐK thân < 8 cm

D

cây

7.000

b

Loại thân mềm và dây leo

Đường kính cây hoặc khóm (ĐK > 20 cm)

A

khóm

21.000

Đường kính cây hoặc khóm (15 cm < ĐK ≤ 20 cm)

B

khóm

14.000

Đường kính cây hoặc khóm (8 cm < ĐK ≤ 15 cm)

C

khóm

11.500

Đường kính cây hoặc khóm ĐK < 8 cm

D

khóm

8.500

2.2

Cây cảnh trồng theo khóm, bụi

Đường kính cây hoặc khóm (ĐK > 20 cm)

A

bụi

17.500

Đường kính cây hoặc khóm (15 cm < ĐK ≤ 20 cm)

B

bụi

11.500

Đường kính cây hoặc khóm (8 cm < ĐK ≤ 15 cm)

C

bụi

5.800

Đường kính cây hoặc khóm ĐK < 8 cm

D

bụi

2.800

3

Cây cảnh, cây làm thuốc; Cây hoa và các loại tương tự trồng trong chậu

Đường kính chậu ( ĐK chậu > 1 m)

A

chậu

57.000

Đường kính chậu (0,6 m < ĐK chậu ≤ 1 m)

B

chậu

28.000

Đường kính chậu (0,3 m < ĐK chậu ≤ 0,6 m)

C

chậu

14.000

Đường kính chậu ( ĐK ≤ 0,3 m)

D

chậu

5.800

4

Cây ươm bầu trong vườn các loại

 

 

m2

7.000

* Ghi chú:

1. Cách xác định kích thước cây trồng lâu năm

- Đo đường kính thân (ĐK thân)

+ Cây có thân chính chiều cao ≥ 3m, phân cành thấp nhất ở độ cao > 1,3m: đo đường kính thân tại độ cao 1,3 m cách mặt đất;

+ Cây có thân chính chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao < 1,3m; đo đường kính thân dưới điểm phân cành 0,3 m;

+ Cây có chiều cao < 3m; đo đường kính thân tại điểm cách mặt đất 0,2m.

- Đo diện tích tán (Ø tán): Đo hình chiếu vuông góc của tán lá với mặt đất.

2. Hướng dẫn mật độ một số loại cây trồng lâu năm làm căn cứ để Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng kiểm đếm, xác định đơn giá đền bù cây trồng thực tế tại địa phương

STT

LOẠI CÂY TRỒNG

MẬT ĐỘ HƯỚNG DẪN

Ghi chú

I

NHÓM CÂY ĂN QUẢ

 

 

1

Bưởi đặc sản Đoan Hùng (Bưởi Chí Đám, bưởi Bằng Luân)

333 cây/ha

- Quyết định số 728/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương;

- Sổ tay HDKT canh tác cây bưởi thích ứng với BĐKH của Bộ NN&PTNT năm 2021.

- Văn bản số 102/SNN-TT&BVTV 20/01/2022 của Sở Nông nghiệp và PTNT về Hướng dẫn thâm canh bưởi tổng hợp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

2

Bưởi khác

400 cây/ha

3

Hồng ăn quả; nhãn, vải, xoài, mít

280 cây/ha

4

Cam, quýt, phật thủ, ổi, Na, Khế, Đào, mận, mơ, vú sữa, bơ, lê, chay, hồng xiêm, me, quất hồng bì, dâu da, trứng gà, doi, cà phê, táo

625 cây/ha

5

Muỗm, kéo, trám, sấu, ngõa mật, sung

210 cây/ha

6

Chanh, quất, đu đủ

2.500 cây/ha

7

Cau, Chuối

2.000 cây (khóm)/ha

8

Thanh Long

1.100 trụ/ha

9

Dứa các loại

55.000 cây/ha

II

NHÓM CÂY CÔNG NGHIỆP

 

 

1

Chè các loại

22.000cây/ha

Quyết định số 728/QĐ-BNN-KN 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương;

2

Sơn

2.500 cây/ha

 

3

Quế

5.000 cây/ha

Quyết định số 14/QĐ-BNN-TCLN ngày 05/01/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành hướng dẫn kỹ thuật gieo, ươm, chăm sóc, nuôi dưỡng, khai thác, sơ chế và bảo quản sản phẩm quế.

4

Bồ kết, Chẩu, Sở, Dọc

333 cây/ha

 

III

NHÓM CÂY LÂM NGHIỆP

 

 

1

Cây lấy gỗ sinh trưởng chậm: gồm các loài Lát Hoa, Mỡ, Lim Xanh, Lim Xẹt, Chò Chỉ, Nghiến, Giổi Xanh, Kiền Kiền, Vù Hương, Gù Hương, Chò Nâu, Giổi Lông, Re Gừng, Dẻ Cau, Dẻ Xanh, Xà Cừ, Sưa…

833 cây/ha

- Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về các biện pháp lâm sinh.

- Quyết định số 35/2005/QĐ-BNN ngày 6/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật Trồng rừng, Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng.

- Quyết định số 925/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc duyệt định mức bình quân khi thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

2

Cây lấy gỗ sinh trưởng nhanh: gồm các loài Keo, Bạch đàn, Bồ đề, Muồng hoa vàng...

1.660 cây/ha

- Quyết định số 35/2005/QĐ-BNN ngày 6/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật Trồng rừng, Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng.

- Quyết định số 2962/QĐ-BNN-TCLN ngày 30/7/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng Gỗ lớn và chuyển hóa rừng trồng Gỗ nhỏ sang rừng trồng Gỗ lớn đối với cây Keo lai và Keo tai tượng.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3016/QĐ-UBND năm 2022 về đơn giá bồi thường các loại cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

  • Số hiệu: 3016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/11/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
  • Người ký: Bùi Văn Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/11/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản