- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 8Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Quyết định 42/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Nghị quyết 86/NQ-HĐND năm 2021 về Kỳ họp thứ tư, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa X nhiệm kỳ 2021-2026
dỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3925/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 86/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp thứ tư, khóa X nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 433/TTr-SNN&PTNT ngày 29/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
* Thời gian áp dụng: Kể từ ngày 01/01/2022 và thay thế Quyết định số 3535/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 của UBND tỉnh ban hành quy định tạm thời đơn giá bồi thường đối với cây trồng, con vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Trách nhiệm của các địa phương, cơ quan, đơn vị
1. UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Sở, Ban, ngành; các tổ chức thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm triển khai thực hiện đúng quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì theo dõi, hướng dẫn, giám sát các địa phương, cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện; đồng thời tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung (nếu có).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 90 Luật Đất đai và Điều 26 Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh.
2. Đường kính cây được xác định tại vị trí cách mặt đất 0,5m. Tại một gốc có nhiều thân cây thì tính đường kính của thân lớn nhất. Riêng đối với cây giống mới trồng thì xác định đường kính tại vị trí tiếp giáp với mặt đất; cây cau Sâm banh thì đường kính được xác định tại vị trí lớn nhất.
3. Mật độ cây trồng phải phù hợp với quy trình, định mức kinh tế, kỹ thuật trồng cây do ngành Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn, ban hành.
4. Trường hợp cây trồng trên đất vượt quá mật độ theo định mức kinh tế - kỹ thuật quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án chịu trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan căn cứ các yếu tố về điều kiện tự nhiên, thổ nhưỡng, tập quán canh tác của nhân dân địa phương để xác định mức độ hợp lý về số lượng cây trồng trên một đơn vị diện tích đất để tính bồi thường, hỗ trợ nhưng tối đa không vượt quá 2,0 (hai) lần theo mật độ quy định của UBND tỉnh.
Trường hợp trên thửa đất thu hồi có nhiều loại cây trồng thì ưu tiên chọn loại cây trồng có giá trị bồi thường cao nhất và xác định diện tích chiếm đất (không quá 2,0 lần mật độ). Theo đó, khấu trừ diện tích chiếm đất của loại cây trồng có giá trị bồi thường cao nhất vào tổng diện tích thửa đất thu hồi và tiếp tục cách tính tương tự lần lượt đối với những loại cây có giá trị bồi thường cao thứ 2, thứ 3 cho đến khi khấu trừ hết diện tích của thửa đất bị thu hồi.
Riêng đối với trường hợp cây trồng trên bờ ao, hàng rào hoặc cây trồng trên diện tích đất bị ảnh hưởng công trình xây dựng theo tuyến thì việc bồi thường, hỗ trợ cây trồng theo số lượng thực tế, không áp dụng mật độ theo quy định.
5. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được tận dụng toàn bộ cây trồng được bồi thường, hỗ trợ để sử dụng hoặc di chuyển đi nơi khác. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu giữ lại cây để sử dụng hoặc làm cảnh quan môi trường thì hai bên tự thỏa thuận mức hỗ trợ thêm ngoài mức bồi thường tại Quy định này.
6. Đối với cây trồng trong chậu, trong bồn, cây cảnh quang trồng trên đất có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, trồng lại. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án chủ trì, phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan đề xuất, báo cáo UBND cấp huyện quyết định mức bồi thường chi phí di chuyển cho phù hợp, lập thành biên bản tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Quy định đơn giá bồi thường các loại cây trồng; mật độ cây trồng
1. Đơn giá bồi thường đối với cây trồng hằng năm
a) Được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
b) Căn cứ tình hình thực tế của khu vực dự án, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án chịu trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan để xác định loại cây trồng chính, năng suất, giá bán trung bình tại thời điểm thu hồi đất để xây dựng đơn giá bồi thường chung cho toàn khu vực dự án theo công thức sau:
Mức bồi thường (đồng/m2) | = | Năng suất cao nhất 01 vụ (kg/m2) | x | giá bán trung bình (đồng/kg) |
Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án chịu trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan để triển khai thực hiện nội dung này.
2. Đơn giá bồi thường đối với cây trồng lâu năm
a) Chi tiết đơn giá các loại cây trồng lâu năm:
(theo Phụ lục I đính kèm)
b) Đối với cây cối mọc tự nhiên trên đất hợp pháp (theo quy định của Luật Đất đai 2013) thuộc phạm vi vườn nhà, vườn đồi, vườn rừng của hộ gia đình, cá nhân và hiện được hộ gia đình, cá nhân chăm sóc, quản lý, bảo vệ, nay bị ảnh hưởng công trình, dự án thì được bồi thường. Đơn giá bồi thường đối với cây cối mọc tự nhiên trên đất hợp pháp áp dụng bằng với đơn giá cây trồng được quy định tại Quy định này.
c) Giống cây trồng ăn quả sử dụng là giống cây nuôi cấy mô, ghép năng suất, chất lượng cao thì áp dụng đơn giá cây mới trồng x (nhân) 3 lần; giống cây lâm nghiệp sử dụng giống nuôi cấy mô thì áp dụng đơn giá cây mới trồng x (nhân) 1,5 lần.
d) Các trường hợp được điều chỉnh đơn giá các loại cây trồng tại Phụ lục I cho phù hợp với thực tế:
- Nếu giá thực tế không có biến động thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp theo đơn giá tại Phụ lục I.
- Nếu giá thực tế có biến động thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng được phép áp giá trong phạm vi tăng hoặc giảm 20% so với đơn giá bồi thường tại Phụ lục I.
- Nếu giá thực tế có biến động vượt ngoài phạm vi tăng hoặc giảm 20% so với đơn giá bồi thường tại Phụ lục I thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phải có văn bản báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT để chủ trì, tham mưu UBND tỉnh xem xét quyết định.
2. Mật độ cây trồng
Chi tiết về mật độ các loại cây trồng:
(theo Phụ lục II đính kèm)
Điều 4. Quy định đơn giá bồi thường các loại vật nuôi là thủy sản
Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm, cụ thể như sau:
1. Đối với các đối tượng thủy sản có thời vụ nuôi từ 6 tháng trở lên
- Thủy sản đã nuôi được từ 03 (ba) tháng tuổi trở lên thì đơn giá bồi thường bằng 50% giá trị sản lượng thu hoạch.
- Thủy sản đã nuôi được nhỏ hơn 03 (ba) tháng tuổi thì đơn giá bồi thường bằng 40% giá trị sản lượng thu hoạch.
2. Đối với các đối tượng thủy sản có thời vụ nuôi từ 4-6 tháng
- Thủy sản đã nuôi được từ 02 (hai) tháng tuổi trở lên thì đơn giá bồi thường bằng 50% giá trị sản lượng thu hoạch.
- Thủy sản đã nuôi được nhỏ hơn 02 (hai) tháng tuổi thì đơn giá bồi thường bằng 40% giá trị sản lượng thu hoạch.
Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án chịu trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan thực hiện việc khảo sát, xác định giá đối với vật nuôi là thủy sản tại thời điểm thu hồi đất để làm cơ sở xác định giá trị sản lượng thu hoạch.
3. Định mức trung bình về sản lượng thu hoạch đối với thủy sản nước lợ, nước mặn và thủy sản nước ngọt
Theo định mức kinh tế, kỹ thuật do ngành Nông nghiệp và PTNT quy định. Chi tiết định mức trung bình về sản lượng thu hoạch đối với thủy sản nước lợ, nước mặn và thủy sản nước ngọt:
(theo Phụ lục III đính kèm)
Điều 5. Xử lý những trường hợp phát sinh
1. Những loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản có trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục của Phụ lục I và III thì giao UBND cấp huyện chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan xác định đơn giá bồi thường, lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ hoặc thuê tổ chức tư vấn lập dự toán xác định giá trị cây trồng, vật nuôi là thủy sản đó theo thực tế gửi cơ quan Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
2. Trường hợp khi giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản phổ biến trên thị trường tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá bồi thường tại Quy định này tại thời điểm thu hồi đất, thì Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức khảo sát, tham mưu trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh đơn giá bồi thường cho phù hợp.
3. Trường hợp phát sinh vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đề xuất UBND cấp huyện tổng hợp bằng văn bản gửi Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì xem xét giải quyết theo thẩm quyền hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu đảm bảo đúng quy định trình UBND tỉnh xem xét giải quyết.
1. Đối với những phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện việc chi trả tiền theo đúng phương án đã được phê duyệt.
2. Đối với những phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được niêm yết công khai phương án lấy ý kiến của các hộ bị ảnh hưởng theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 29/8/2019 của UBND tỉnh trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì được phép vận dụng đơn giá bồi thường, hỗ trợ tại Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND để phê duyệt phương án.
3. Đối với những phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được niêm yết công khai phương án lấy ý kiến của các hộ bị ảnh hưởng theo Quyết định số 3535/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 của UBND tỉnh trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì được phép vận dụng đơn giá bồi thường, hỗ trợ tại Quyết định số 3535/QĐ-UBND để phê duyệt phương án./.
TT | Các loại cây trồng lâu năm | ĐVT | Đơn giá |
1 | Dừa | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 1.000.000 |
| - Chưa có quả: | - |
|
| Chiều cao thân ≥ 2m | - | 500.000 |
| Chiều cao thân < 2m | - | 300.000 |
| - Mới trồng (<1 năm, chưa có thân) | - | 80.000 |
2 | Mít | đ/cây |
|
| Cây đã cho quả, đường kính cây > 30cm | - | 1.000.000 |
| Cây đã cho quả, đường kính cây từ ≥ 20cm đến ≤ 30cm | - | 800.000 |
| Cây đã cho quả, đường kính cây < 20cm | - | 500.000 |
| Cây có chiều cao ≥ 3m, chưa cho quả | - | 300.000 |
| Cây có chiều cao từ 2m đến <3m, chưa cho quả | - | 200.000 |
| Cây mới trồng | - | 50.000 |
3 | Me | đ/cây |
|
| Cây có quả, đường kính cây > 40cm | - | 500.000 |
| Cây có quả, đường kính cây từ 20cm đến 40cm | - | 300.000 |
| Cây có quả, đường kính cây < 20cm | - | 180.000 |
| Cây có chiều cao ≥ 2m, chưa có quả | - | 90.000 |
| Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao < 2m, chưa có quả | - | 60.000 |
| Cây mới trồng < 1 năm | - | 40.000 |
4 | Chanh, quýt | đ/cây |
|
| - Đã có quả, đường kính > 10cm | - | 500.000 |
| - Đã có quả, đường kính từ 5cm - < 10cm | - | 375.000 |
| - Chưa có quả, đường kính 2cm - <5cm | - | 190.000 |
| - Chưa có quả, đường kính từ 1cm - < 2cm | - | 100.000 |
| - Cây mới trồng | - | 40.000 |
5 | Cam, bưởi, thanh trà, trụ | đ/cây |
|
| - Đã có quả, đường kính > 15cm | - | 1.020.000 |
| - Đã có quả, đường kính từ 10cm - < 15cm | - | 765.000 |
| - Đã có quả, đường kính từ 5cm - <10cm | - | 350.000 |
| - Chưa có quả, đường kính <5cm | - | 200.000 |
| - Cây mới trồng | - | 60.000 |
6 | Mận, hồng, đào |
|
|
| - Đã có quả | - | 600.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây > 5cm | - | 400.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây từ 2cm - < 5cm | - | 150.000 |
| - Cây mới trồng | - | 30.000 |
7 | Mãng cầu (Na), cốc, ổi, lê, táo, sơ ri, mãng cầu xiêm | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 450.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây > 5cm | - | 300.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây từ 2cm - < 5cm | - | 100.000 |
| - Cây mới trồng | - | 30.000 |
8 | Gấc, chanh dây | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 120.000 |
| - Chưa có quả | - | 80.000 |
| - Mới trồng | - | 20.000 |
9 | Quật trồng trên đất (hỗ trợ công trồng và di chuyển) | đ/cây |
|
| - Cây cao trên 2m | - | 260.000 |
| - Cây có chiều cao từ 1m đến 2m | - | 160.000 |
| - Cây có chiều cao từ 0,5m đến <1m | - | 80.000 |
| - Cây có chiều cao <0,5m | - | 30.000 |
| - Cây mới giâm | - | 12.000 |
10 | Vú sữa | đ/cây |
|
| - Đã cho quả, đ.k cây > 40 cm | - | 1.500.000 |
| - Đã cho quả, đ.k cây từ 30cm -<40cm | - | 1.125.000 |
| - Đã cho quả, đ.k cây từ 15cm-<30cm | - | 675.000 |
| - Đã cho quả, đ.k cây từ 10cm -<15cm | - | 525.000 |
| - Đã cho quả, đ.k cây từ 7cm - < 10cm | - | 300.000 |
| - Chưa có quả, đk cây từ 3cm - < 7cm | - | 180.000 |
| - Cây mới trồng | - | 45.000 |
11 | Xoài, nhãn, bơ, vải, chôm chôm, sabuchê (hồng xiêm) | đ/cây |
|
| - Đã cho quả, đ.k cây > 40 cm | - | 1.250.000 |
| - Đã cho quả, đ.k cây từ 30cm -<40cm | - | 940.000 |
| - Đã cho quả, đ.k cây từ 15cm-<30cm | - | 560.000 |
| - Đã cho quả, đ.k cây từ 10cm -<15cm | - | 440.000 |
| - Đã cho quả, đ.k cây từ 7cm - < 10cm | - | 250.000 |
| - Chưa có quả, đk cây từ 3cm - < 7cm | - | 150.000 |
| - Cây mới trồng | - | 45.000 |
12 | Chay, khế, lựu, chùm ruột, vã, chùm ngây, bình bát | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 125.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây > 5cm | - | 83.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây từ 2cm - < 5cm | - | 50.000 |
| - Cây mới trồng | - | 30.000 |
13 | Bồ kết | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 300.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây > 5cm | - | 150.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây từ 2cm - < 5cm | - | 60.000 |
| - Cây mới trồng | - | 30.000 |
14 | Ô ma, thị | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 100.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây > 5cm | - | 50.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây từ 2cm - < 5cm | - | 30.000 |
| - Cây mới trồng | - | 20.000 |
15 | Lòn bon | đ/cây |
|
| - Đã có quả, đường kính >20cm | - | 4.500.000 |
| - Đã có quả, đường kính từ 10cm - < 20cm | - | 3.000.000 |
| - Chưa có quả, đường kính từ 5cm - < 10cm | - | 1.500.000 |
| - Chưa có quả, đường kính từ 1cm - < 5 cm | - | 200.000 |
| - Mới trồng | - | 65.000 |
16 | Măng cụt, sầu riêng | đ/cây |
|
| - Đã có quả, đường kính >25cm |
| 4.500.000 |
| - Đã có quả, đường kính từ 10cm -<20 cm | - | 3.000.000 |
| - Chưa có quả, đường kính từ 5cm - < 10cm | - | 1.500.000 |
| - Chưa có quả, đường kính từ 1cm - < 5 cm | - | 200.000 |
| - Mới trồng | - | 120.000 |
17 | Bồ quân, dâu đất | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 800.000 |
| - Chưa có quả, đường kính >5cm | - | 450.000 |
| - Chưa có quả, đường kính < 5cm | - | 200.000 |
| - Cây mới trồng | - | 40.000 |
18 | Chuối | đ/cây |
|
| - Đã có quả thu hoạch tốt | - | 20.000 |
| - Mới có quả chưa thu hoạch được | - | 70.000 |
| - Chưa có quả, chiều cao thân > 1,5m | - | 50.000 |
| - Chưa có quả, chiều cao thân > 0,8m -< 1,5m | - | 30.000 |
| - Cây mới trồng, chiều cao thân < 0,8m | - | 15.000 |
| Đối với chuối tiêu nhân 1,5 lần các mức giá trên | - |
|
19 | Đu đủ | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 100.000 |
| - Chưa có quả, chiều cao ≥ 1m | - | 50.000 |
| - Cây mới trồng, chiều cao <1m | - | 20.000 |
20 | Thanh long | đ/trụ |
|
| - Đã có quả | - | 300.000 |
| - Chưa có quả | - | 120.000 |
| - Cây mới trồng | - | 20.000 |
21 | Cau | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 400.000 |
| - Chưa có quả, cây cao >2m | - | 200.000 |
| - Chưa có quả, cây cao trên 1m - < 2 m | - | 80.000 |
| - Cây mới trồng | - | 30.000 |
22 | Đào lộn hột (điều) | đ/cây |
|
| - Cây có đ.k > 30cm | - | 409.000 |
| - Cây có đ.k từ 15-30cm | - | 334.000 |
| - Cây có đ.k từ 5-<15cm | - | 167.000 |
| - Cây có đ.k từ 3-<5cm | - | 82.000 |
| - Cây có đ.k từ 2-<3cm | - | 49.000 |
| - Mới trồng (<1 năm ) | - | 11.000 |
23 | Cà phê | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 200.000 |
| - Chưa có quả, chiều cao cây > 0,5m | - | 90.000 |
| - Mới trồng | - | 18.000 |
24 | Chè |
|
|
| a. Cây chè trồng xen trong vườn nhà | đ/cây |
|
| - Thu hoạch tốt | - | 100.000 |
| - Đến tuổi thu hoạch | - | 65.000 |
| - Mới trồng | - | 15.000 |
| b. Trồng thành vườn đồi | đ/m2 |
|
| - Cho sản phẩm thu hoạch | - | 55.000 |
| - Mới trồng | - | 23.000 |
25 | Dâu lấy lá (dâu tằm) | đ/m2 |
|
| - Thu hoạch tốt | - | 7.000 |
| - Đến tuổi thu hoạch | - | 5.000 |
| - Mới trồng | - | 3.000 |
26 | Chè tàu, dâm bụt, dương liễu và các loại khác (trồng làm hàng rào cây xanh) |
|
|
| - Mới trồng (chưa hoàn thiện) | đ/m dài | 15.000 |
| - Trồng thành hàng rào (hoàn thiện) | đ/m dài | 77.000 |
27 | Cà ri (điều màu) | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 150.000 |
| - Chưa có quả | - | 70.000 |
| - Mới trồng | - | 8.000 |
đ/cây |
| ||
| - Cây có đ.k > 15cm | - | 82.000 |
| - Cây có đ.k từ 5-15cm | - | 25.000 |
| - Cây có đ.k từ 2-<5cm | - | 9.000 |
| - Mới trồng | - | 3.000 |
29 | Ngâu | đ/cây |
|
| - Có bông, thu hoạch, đường kính tán cây > 2m | - | 401.000 |
| - Có bông, thu hoạch, đường kính tán cây > 1,5 - 2m | - | 257.000 |
| - Có bông, đường kính tán cây từ 1m - 1,5m | - | 177.000 |
| - Có bông, đường kính tán cây < 1m | - | 69.000 |
| - Chưa có bông, đường kính tán cây < 1m | - | 26.000 |
| - Mới trồng (<1 năm) | - | 10.000 |
30 | Lài | đ/cây |
|
| - Thu hoạch tốt | - | 30.000 |
| - Đến tuổi thu hoạch | - | 20.000 |
| - Mới trồng | - | 7.000 |
31 | Trầu (Trầu không) trồng chói hoặc khóm ở bờ tường. | đ/choái |
|
| - Thu hoạch tốt | - | 125.000 |
| - Chuẩn bị thu hoạch | - | 94.000 |
| - Mới trồng | - | 9.000 |
32 | Cây tiêu | đ/choái |
|
| a. Tiêu kiến thiết cơ bản |
|
|
| - Mới trồng dưới 12 tháng |
| 120.000 |
| - Năm 2 |
| 160.000 |
| - Năm 3 |
| 250.000 |
| b. Tiêu kinh doanh |
|
|
| - Năm thứ 4 đến thứ 5 |
| 900.000 |
| - Năm thứ 6 trở đi |
| 1.300.000 |
33 | Bạch đàn, phi lao (dương liễu), trâm, keo các loại, mù u, xoan ta (sầu đông), lồng mức (lậc mất) |
|
|
| a. Các loại cây trồng lần đầu (không tái sinh) | đ/cây |
|
| - Cây có đ.k 30cm trở lên (công chặt) | - | 30.000 |
| - Cây có đ.k từ 15-<30cm | - | 42.000 |
| - Cây có đ.k từ 5-<15cm | - | 30.000 |
| - Cây có đ.k từ 1cm - <5cm | - | 18.000 |
| - Cây mới trồng | - | 4.000 |
| b. Rừng dương liễu, bạch đàn tái sinh lần thứ nhất tính 50% đơn giá tại mục a | đ/cây |
|
| c. Rừng tái sinh lần thứ hai trở lên không bồi thường (trồng theo chương trình, dự án) | - |
|
| d. Rừng trồng tập trung đã có chứng chỉ FSC tính 1,5 lần đơn giá tại mục a | - |
|
34 | Kiền kiền, cây sao đen, trai, huỳnh đàn, lim xanh, lát hoa, dỗi, huỷnh | đ/cây |
|
| - Đường kính > 11cm | - | 226.000 |
| - Đường kính từ 9cm đến 11cm | - | 208.000 |
| - Đường kính từ 6cm đến < 9cm | - | 139.000 |
| - Đường kính từ 3cm đến < 6cm | - | 70.000 |
| - Đường kính < 3cm | - | 30.000 |
| - Mới trồng < 1 năm | - | 15.000 |
| * Rừng trồng tập trung đã có chứng chỉ FSC, đơn giá được tính 1,5 lần | - |
|
35 | Tếch | đ/cây |
|
| - Đường kính > 11cm | - | 244.000 |
| - Đường kính từ 9cm đến 11cm | - | 208.000 |
| - Đường kính từ 6cm đến < 9cm | - | 139.000 |
| - Đường kính từ 3cm đến < 6cm | - | 85.000 |
| - Đường kính < 3cm | - | 30.000 |
| - Mới trồng < 1 năm | - | 15.000 |
36 | Quế | đ/cây |
|
| - Đường kính > 11cm | - | 578.000 |
| - Đường kính từ 9cm đến 11cm | - | 556.000 |
| - Đường kính từ 6cm đến < 9cm | - | 361.000 |
| - Đường kính từ 4cm đến < 6cm | - | 260.000 |
| - Đường kính từ 2cm đến < 4cm | - | 116.000 |
| - Đường kính từ 1cm đến <2cm | - | 44.000 |
| - Đường kính <1cm | - | 7.000 |
37 | Dó | đ/cây |
|
| - Đường kính > 11cm | - | 630.000 |
| - Đường kính từ 9cm đến 11cm | - | 341.000 |
| - Đường kính từ 6cm đến < 9cm | - | 264.000 |
| - Đường kính từ 3cm đến < 6cm | - | 132.000 |
| - Đường kính 1cm-< 3cm | - | 56.000 |
| - Mới trồng (< 1 năm) | - | 15.000 |
38 | Thông lấy nhựa (trồng phân tán) | đ/cây |
|
| - Cây có đk 30 cm trở lên | - | 328.000 |
| - Cây có đk từ 15-30cm | - | 180.000 |
| - Cây có đk từ 5-<15cm | - | 60.000 |
| - Cây có đk <5cm | - | 12.000 |
38.1 | Đối với rừng Thông nhựa trồng theo quy hoạch, tập trung (mật độ chừa lại 300 - 500 cây/ha theo quy trình để khai thác nhựa) | đ/ha | Thời kỳ trích nhựa |
| - Đối với rừng Thông đang trích nhựa giai đoạn 1 (năm đầu khai thác đến năm thứ 20) | - | 260.000.000 |
| - Đối với rừng Thông đang trích nhựa giai đoạn 2 (năm thứ 21 trở đi) | - | 115.000.000 |
38.2 | Đối với rừng Thông nhựa trồng theo quy hoạch, tập trung (mật độ > 600 - 1.000 cây/ha) | - | Giá trị áp giá được áp dụng mục 38.1 x (nhân) 2 lần |
38.3 | Đối với rừng trồng tập trung đã có chứng chỉ FSC về quản lý rừng bền vững | - | Giá trị áp giá được áp dụng tương ứng mục 38.1; 38.2 x (nhân) 1,5 lần |
39 | Dầu rái | đ/cây |
|
| - Cây có đk 30 cm trở lên | - | 426.000 |
| - Cây có đk từ 15-30 cm | - | 234.000 |
| - Cây có đk từ 5- < 15cm | - | 78.000 |
| - Cây có đk < 5cm | - | 40.000 |
| - Cây mới trồng | - | 14.000 |
40 | Tr'Đin và cây T'vạc | đ/cây |
|
| - Cây đã thu hoạch | - | 910.000 |
| - Cây chưa thu hoạch | - | 304.000 |
| - Cây mới trồng | - | 11.000 |
41 | Cao su (đơn giá đã bao gồm các chi phí khác) | đ/ha |
|
41.1 | Đối với vườn cao su trồng theo quy hoạch tập trung |
|
|
| - Cây đến 1 năm | - | 107.790.000 |
| - Cây đến 2 năm | - | 138.063.000 |
| - Cây đến 3 năm | - | 158.611.000 |
| - Cây đến 4 năm | - | 194.428.000 |
| - Cây đến 5 năm | - | 210.061.000 |
| - Cây đến 6 năm | - | 225.694.000 |
| - Cây đến 7 năm | - | 118.839.000 |
| - Cây đến 8 năm | - | 241.237.000 |
| - Năm thứ 9 (khai thác năm thứ 1) | - | 407.199.000 |
| - Năm thứ 10 (khai thác năm thứ 2) | - | 393.059.000 |
| - Năm thứ 11 (khai thác năm thứ 3) | - | 378.212.000 |
| - Năm thứ 12 (khai thác năm thứ 4) | - | 361.714.000 |
| - Năm thứ 13 (khai thác năm thứ 5) | - | 343.093.000 |
| - Năm thứ 14 (khai thác năm thứ 6) | - | 323.530.000 |
| - Năm thứ 15 (khai thác năm thứ 7) | - | 302.522.000 |
| - Năm thứ 16 (khai thác năm thứ 8) | - | 281.574.000 |
| - Năm thứ 17 (khai thác năm thứ 9) | - | 261.303.000 |
| - Năm thứ 18 (khai thác năm thứ 10) | - | 241.032.000 |
| - Năm thứ 19 (khai thác năm thứ 11) | - | 220.997.000 |
| - Năm thứ 20 (khai thác năm thứ 12) | - | 196.246.000 |
| - Năm thứ 21 (khai thác năm thứ 13) | - | 172.439.000 |
| - Năm thứ 22 (khai thác năm thứ 14) | - | 149.574.000 |
| - Năm thứ 23 (Khai thác năm thứ 15) | - | 127.417.000 |
| - Năm thứ 24 (Khai thác năm thứ 16) | - | 106.203.000 |
| - Năm thứ 25 (Khai thác năm thứ 17) | - | 85.225.000 |
| - Năm thứ 26 (Khai thác năm thứ 18) | - | 65.190.000 |
| - Năm thứ 27 (Khai thác năm thứ 19) | - | 45.155.000 |
| - Năm thứ 28 (Khai thác năm thứ 20) | - | 24.648.000 |
41.2 | Đối với vườn cao su trồng riêng lẻ, phân tán thì căn cứ vào đơn giá vườn cao su trồng theo quy hoạch tập trung; quy định mật độ cây để xác định đơn giá phù hợp. | ||
42 | Bông vải | đ/m2 |
|
| - Đã có bông | - | 10.000 |
| - Chưa có bông | - | 8.000 |
| - Mới trồng | - | 5.000 |
43 | Lấy củi (dền, gòn, bàng, trứng cá, ba bét, ba soi,...) | đ/cây |
|
| - Cây có đ.k 30cm trở lên (công chặt) | - | 24.000 |
| - Cây có đ.k từ 15-30cm | - | 26.000 |
| - Cây có đ.k từ 5-15cm | - | 17.000 |
| - Cây có đ.k <5cm | - | 9.000 |
44 | Cây phượng (hoè) | đ/cây |
|
| - Có hoa | - | 64.000 |
| - Chưa có hoa | - | 24.000 |
| - Cây con | - | 9.000 |
45 | Cỏ trồng kiểng (cỏ Nhật) | đ/m2 | 78.000 |
46 | Cỏ lá tre | đ/m2 | 35.000 |
47 | Hoa trồng chuyên canh | đ/m2 | 25.000 |
48 | Hoa giấy | đ/giàn |
|
| Cây đã leo giàn có chiều cao ≥ 3m | - | 500.000 |
| Cây đã leo giàn có chiều cao < 3m | - | 400.000 |
| Cây mới trồng | - | 20.000 |
49 | Mai vườn trồng dưới đất (hỗ trợ công bứng và di chuyển) | đ/cây |
|
| - Cây có đ.k gốc > 12cm | - | 720.000 |
| - Cây có đ.k gốc ≥ 8cm-<12cm | - | 300.000 |
| - Cây có đ.k cổ rễ từ 3cm-<5cm, cao >1m | - | 200.000 |
| - Cây có đ.k cổ rễ từ 3cm -<5cm, cao <1m | - | 95.000 |
| - Cây có đ.k cổ rễ từ 2cm -<3cm | - | 30.000 |
| - Cây con mới trồng dưới 1 năm cao ≤ 30cm (5 cây/m2) | - | 5.000 |
50 | Dừa nước | đ/cây |
|
| - Cây nhỏ (chưa thu hoạch) | - | 10.000 |
| - Cây đang thu hoạch | - | 20.000 |
51 | Cây cau vua, cau sâm banh | đ/cây |
|
| - Loại có đường kính d> 40 cm | - | 700.000 |
| - Loại có đường kính 20cm ≤ d ≤ 40 cm | - | 400.000 |
| - Loại có đường kính d < 20 cm | - | 250.000 |
| - Loại mới trồng | - | 60.000 |
52 | Cây bời lời | đ/cây |
|
| - Cây có đường kính > 20cm | - | 200.000 |
| - Cây có đường kính > 16cm -< 20cm | - | 150.000 |
| - Cây có đường kính > 12cm - < 16cm | - | 100.000 |
| - Cây có đường kính > 08cm - < 12cm | - | 80.000 |
| - Cây có đường kính > 04cm - < 08cm | - | 50.000 |
| - Cây có đường kính > 01cm - < 04cm | - | 20.000 |
| - Cây có đường kính < 01cm | - | 10.000 |
53 | Nhàu | đ/cây |
|
| - Cây có quả | - | 100.000 |
| - Cây chưa quả | - | 50.000 |
| - Cây nhỏ (dưới 1 năm) | - | 8.000 |
54 | Cây lá cọ | đ/cây |
|
| - Cây đang thu hoạch | - | 31.000 |
| - Cây chưa thu hoạch | - | 8.000 |
55 | Cỏ nuôi bò sữa, bò lai | đ/m2 | 12.000 |
56 | Các loại cỏ khác có sự chăm sóc | đ/m2 | 6.000 |
57 | Trảy | đ/cây | 3.000 |
58 | Trúc | đ/cây |
|
| - Cao từ 3m trở lên | - | 8.000 |
| - Cao < 3m | - | 5.000 |
59 | Tre | đ/cây |
|
| - Cây có đ.k >10cm | - | 17.000 |
| - Cây có đ.k từ 5-10cm | - | 14.000 |
| - Cây có đ.k <5cm | - | 6.000 |
60 | Nứa |
|
|
| - Nứa bụi lớn | đ/bụi | 76.000 |
| - Nứa bụi nhỏ | đ/bụi | 46.000 |
61 | Cây tre lấy măng (tre điền trúc, tre mạnh tông, tre bát độ, tre tàu) | đ/bụi |
|
| - Đã cho măng (từ 4 năm tuổi trở lên) | - | 300.000 |
| - Chưa cho măng (từ 2 năm tuổi đến dưới 3 năm tuổi) | - | 150.000 |
| - Chưa cho măng (từ 1 năm tuổi đến dưới 2 năm tuổi) | - | 108.000 |
| - Chưa cho măng (từ 6 tháng tuổi đến dưới 1 năm tuổi) | - | 83.000 |
| - Còn nhỏ (dưới 6 tháng tuổi) | - | 30.000 |
62 | Mây sợi | đ/dây |
|
| - Mây rắc | - | 5.000 |
| - Mây nước | - | 12.000 |
63 | Lồ ô | đ/cây |
|
| - Cao từ 3m trở lên | - | 8.000 |
| - Cao < 3m | - | 5.000 |
64 | Ba kích | đ/cây |
|
| - Cây đến tuổi thu hoạch (công thu hoạch) | - | 7.000 |
| - Chưa đến tuổi thu hoạch | - | 35.000 |
| - Mới trồng | - | 8.000 |
65 | Sa nhân | đ/cây |
|
| - Cây đến tuổi thu hoạch (công thu hoạch) | - | 6.000 |
| - Chưa đến tuổi thu hoạch | - | 31.000 |
| - Mới trồng | - | 8.000 |
66 | Cây đẳng sâm | đ/cây |
|
| - Cây đến tuổi thu hoạch (công thu hoạch) | - | 6.000 |
| - Chưa đến tuổi thu hoạch | - | 31.000 |
| - Mới trồng | - | 8.000 |
67 | Cây đinh lăng | đ/cây |
|
| Cây trong thời kỳ thu hoạch | - | 20.000 |
| Cây mới trồng | - | 8.000 |
68 | Cây vạn tuế, thiên tuế | đ/cây |
|
| Cây có đường kính củ ≥ 20cm | - | 500.000 |
| Cây có đường kính củ từ ≥ 15cm đến < 20cm | - | 450.000 |
| Cây có đường kính củ từ ≥ 10cm đến < 15cm | - | 260.000 |
| Cây có đường kính củ từ ≥ 6cm đến <10cm | - | 100.000 |
| Cây có đường kính củ < 6cm | - | 35.000 |
| Cây mới trồng | - | 15.000 |
69 | Cây trúc mây, trúc đùi gà, thiết mộc lan, huyết dụ, phát tài | đ/bụi |
|
| Cây có đường kính gốc bụi từ ≥ 20cm | - | 160.000 |
| Cây có đường kính gốc bụi từ ≥ 15cm đến < 20cm | - | 130.000 |
| Cây có đường kính gốc bụi từ ≥ 10cm đến <15cm | - | 80.000 |
| Cây có đường kính gốc bụi < 10cm | - | 45.000 |
| Cây mới trồng | - | 10.000 |
70 | Cây nha đam | đ/m2 | 6.000 |
71 | Sen, súng | đ/m2 | 10.000 |
72 | Thơm |
|
|
| a. Trồng đơn lẻ | đ/cây |
|
| - Đang thu hoạch | - | 6.000 |
| - Thơm mới trồng | - | 2.000 |
| b. Trồng thành vườn đồi | đ/m2 |
|
| - Đang thu hoạch | - | 10.000 |
| - Thơm mới trồng | - | 6.000 |
73 | Lá gai làm bánh ít | đ/m2 |
|
| Thu hoạch tốt | - | 40.000 |
| Chưa thu hoạch | - | 20.000 |
| Mới trồng (cây con) | - | 4.000 |
74 | Cây cói (cây lát) | đ/m2 | 9.000 |
75 | Cây đay | đ/m2 | 9.000 |
76 | Dứa nếp, lá lốt | đ/m2 | 7.000 |
* Ghi chú:
- Giá các loại cây trồng nêu trên chủ yếu là giá áp dụng để bồi thường; đối với cây trồng có thể di chuyển được đến địa điểm khác thì chỉ bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển (đối với vận chuyển cây cảnh: công bứng bầu, di chuyển và thiệt hại do di chuyển; cây lâm nghiệp: công chặt hạ đối với cây có đường kính 30cm trở lên, vị trí để xác định đường kính cây cách mặt đất là 0,5 m gồm: bạch đàn, dương liễu, trâm, keo các loại, mù u, sầu đông, mức (lậc mất),….).
- Những loại cây trồng có trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục của quy định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan xác định đơn giá bồi thường, hỗ trợ, lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ gửi cơ quan Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
Quy định mật độ các loại cây trồng trên đơn vị diện tích tối đa, như sau:
STT | Loài cây | ĐVT | Mật độ | Ghi chú |
1 | Dừa | Cây/ha | 285 |
|
2 | Mít, me, mận | - | 400 |
|
3 | Cam | - | 500 |
|
4 | Quít | - | 500 |
|
5 | Chanh, chanh dây | - | 500 |
|
6 | Bưởi, thanh trà | - | 285 |
|
7 | Trụ | - | 400 |
|
8 | Mãng cầu, táo, cốc, bình bát | - | 1.000 |
|
9 | Ổi | - | 600 |
|
10 | Gấc | - | 400 |
|
11 | Quật (đất) | - | 10.000 |
|
12 | Vú sữa, nhãn, sabuche, vải, | - | 200 |
|
13 | Chôm chôm | - | 200 |
|
14 | Xoài | - | 400 |
|
15 | Bơ | - | 300 |
|
16 | Chay, khế, lựu, chùm ruột, vả | - | 500 |
|
17 | Cau | - | 1.400 |
|
18 | Ôma, thị, mãng cầu xiêm | - | 400 |
|
19 | Lòn bon | - | 300 |
|
20 | Măng cụt | - | 150 |
|
21 | Sầu riêng | - | 200 |
|
22 | Bồ quân, dâu đất | - | 300 |
|
23 | Thanh long | Trụ/ha | 4.000 |
|
24 | Dứa | - | 55.000 |
|
25 | Chuối | Gốc/ha | 2.000 |
|
26 | Đu đủ | - | 2.000 |
|
27 | Đào lộn hột | Cây/ha | 400 |
|
28 | Cà phê chè | - | 5.000 |
|
29 | Chè | - | 12.500 |
|
30 | Dâu tằm | - | 40.000 |
|
- | 2.500 |
| ||
32 | Tiêu | Chói/ha | 1.600 |
|
33 | Cao su | Cây/ha | 555 |
|
34 | Quế | - | 1.650 |
|
35 | Dó bầu | - | 1.660 |
|
36 | Ca cao | - | 1.000 |
|
37 | Mía | - | 35.000 |
|
38 | Ba kích |
|
|
|
| - Trồng thuần | - | 10.000 |
|
| - Trồng dưới tán | - | 6.500 |
|
39 | Đẳng sâm |
|
|
|
| - Trồng thuần | - | 10.000 |
|
| - Trồng dưới tán | - | 6.500 |
|
40 | Sa nhân | - | 2.500 |
|
41 | Đinh lăng, hà thủ ô | Cây/ha | 20.000 |
|
42 | Sả chanh | - |
|
|
| - Trồng thuần | - | 10.000 |
|
| - Trồng dưới tán | - | 6.500 |
|
43 | Bạch đàn | Cây/ha | 2.500 |
|
44 | Phi lao (dương liễu) | - | 3.300 | Khu vực đồng bằng |
|
| - | 5.000 | Khu vực vùng cát |
45 | Keo các loại (keo lá tràm, keo lai, keo tai tượng,…) | - | 2.500 |
|
46 | Xà cừ | - | 1.111 |
|
47 | Xoan ta (sầu đông ) | - | 1.667 |
|
48 | Sưa | - | 1.650 |
|
49 | Kiền kiền | - | 1.333 |
|
50 | Sao đen |
| 1.333 |
|
51 | Tếch | - | 1.250 |
|
- | 1.111 |
| ||
53 | Thông | - | 2.000 | Trồng trích nhựa |
- | 3.300 | Trồng lấy gỗ | ||
54 | Muồng đen | - | 1.667 | Trồng thuần |
- | 700 | Trồng xen | ||
55 | Bời lời đỏ | - | 2.500 |
|
56 | Giổi | - | 1.333 |
|
57 | Xoan chịu hạn | - | 1.667 |
|
58 | Cây Huỷnh | - | 1.111 |
|
59 | Dầu rái |
| 1.333 |
|
60 | Dừa nước |
| 2.000 |
|
* Ghi chú:
Các loại cây trồng khác có trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục của quy định nêu trên thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã, các cơ quan liên quan xem xét các điều kiện của cây trồng, để áp dụng mật độ tương đương của một trong các loại cây trồng tương đồng tại phụ lục này và hoàn chỉnh hồ sơ, lập thành danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ gửi cơ quan Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
TRUNG BÌNH VỀ SẢN LƯỢNG THU HOẠCH ĐỐI VỚI THỦY SẢN NƯỚC LỢ, NƯỚC MẶN VÀ THỦY SẢN NƯỚC NGỌT
TT | Loại cá | Sản lượng thu hoạch kg/m2 mặt nước | Sản lượng thu hoạch kg/m3 lồng bè | Ghi chú |
I | Thủy sản nước lợ/mặn |
|
| |
1 | Tôm thẻ chân trắng (thâm canh) | 1,2 |
| Nuôi đơn |
2 | Tôm thẻ chân trắng (bán thâm canh) | 0,5 |
| Nuôi đơn |
3 | Tôm sú | 0,4 |
| Nuôi đơn |
4 | Cua xanh | 0,2 |
| Nuôi đơn |
5 | Cá mú | 0,2 | 16 | Nuôi đơn |
6 | Cá hồng | 0,2 | 16 | Nuôi đơn |
7 | Cá chan cu | 0,3 | 16 | Nuôi đơn |
8 | Cá bớp | 0,3 | 18 | Nuôi đơn |
9 | Cá dìa | 0,2 | 15 | Nuôi đơn |
10 | Cá chim vây vàng | 0,3 | 18 | Nuôi đơn |
11 | Ốc hương | 0,4 |
| Nuôi đơn |
12 | Cá đối mục | 0,3 |
| Nuôi đơn |
13 | Cá măng | 0,3 |
| Nuôi đơn |
14 | Sò huyết | 0,5 |
| Nuôi đơn |
15 | Ngao, Nghêu | 0,6 |
| Nuôi đơn |
II | Thủy sản nước ngọt |
|
| |
1 | Cá lóc (nuôi trong bể) | 12 |
| Nuôi đơn |
2 | Cá trê | 3 |
| Nuôi đơn |
3 | Cá rô phi | 4 | 35 | Nuôi đơn |
4 | Cá điêu hồng | 4 | 35 | Nuôi đơn |
5 | Cá chép | 3 |
| Nuôi đơn |
6 | Cá Trắm cỏ | 3 | 30 | Nuôi đơn |
7 | Cá chình | 0,5 | 15 | Nuôi đơn |
8 | Lươn (nuôi trong bể) | 5 |
| Nuôi đơn |
9 | Baba | 2 |
| Nuôi đơn |
10 | Ếch | 15 |
| Nuôi đơn |
11 | Tôm càng xanh | 0,7 |
| Nuôi đơn |
12 | Cá chạch lấu | 1,5 |
| Nuôi đơn |
13 | Cá mè | 3 |
| Nuôi đơn |
14 | Cá rô đồng | 3 |
| Nuôi đơn |
15 | Cá trôi | 3 |
| Nuôi đơn |
16 | Cá leo | 2 | 15 | Nuôi đơn |
17 | Cá thác lát | 2 | 17 | Nuôi đơn |
18 | Cá lăng nha | 1,5 | 12 | Nuôi đơn |
19 | Cá bống tượng | 1,5 |
| Nuôi đơn |
* Ghi chú: Nếu nuôi ghép thì tính sản lượng theo hình thức nuôi đơn của đối tượng nuôi chính.
- 1Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 5/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản và đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 3535/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời về đơn giá bồi thường đối với cây trồng, con vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 02/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 65/2021/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây trồng tại Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 07/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 14/2019/QĐ-UBND
- 8Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 9Quyết định 1223/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2022
- 10Quyết định 2710/QĐ-UBND năm 2021 công bố đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11Quyết định 52/2022/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 12Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Quyết định 3535/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời về đơn giá bồi thường đối với cây trồng, con vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 1308/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Khoản 1, Điều 3 và Phụ lục II Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định 3925/QĐ-UBND
- 3Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá đối với các loại cây trồng, hoa màu, các loại con vật nuôi; mật độ cây trồng; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 10Quyết định 5/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản và đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 11Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Quyết định 42/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 13Quyết định 02/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 14Nghị quyết 86/NQ-HĐND năm 2021 về Kỳ họp thứ tư, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa X nhiệm kỳ 2021-2026
- 15Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16Quyết định 65/2021/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây trồng tại Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 17Quyết định 07/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 14/2019/QĐ-UBND
- 18Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 19Quyết định 1223/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2022
- 20Quyết định 2710/QĐ-UBND năm 2021 công bố đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 21Quyết định 52/2022/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Quyết định 3925/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 3925/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Văn Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực